Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

phân tích kết quả hoạt động và tốc độ luân chuyển hàng tồn kho CTCP đầu tư phát triển xây dựng hội an năm 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.6 KB, 25 trang )

1. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh
2. Phân tích tốc độ ln chuyển hàng tồn kho
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng – Hội An giai đoạn
2017 – 2018 (mã chứng khoán: DIH)

Hà Nội – 3/2022


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .................................................................................2
PHẦN 1: LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO CỦA DOANH NGHIỆP

...............................................................................................................................

3

1.1 LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ..............................................................................................................................3

1.1.1 Mục đích phân tích ........................................................................................... 3
1.1.2 Nội dung phân tích ........................................................................................... 3
1.1.3 Phương pháp phân tích ..................................................................................... 5
1.2 LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO CỦA
DOANH NGHIỆP ..............................................................................................................6

1.2.1 Mục đích phân tích ........................................................................................... 6
1.2.2 Chỉ tiêu phân tích, cách xác định ..................................................................... 6
1.2.3 Trình tự và phương pháp phân tích .................................................................. 6
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG
– HỘI AN ............................................................................................................................8



2.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây
dựng-Hội An .............................................................................................................. 8
2.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng
– Hội An .................................................................................................................... 8
PHẦN 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH TỐC
ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN XÂY DỰNG – HỘI AN GIAI ĐOẠN 2017 – 2018 ............................................10

3.1 Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Phát
triển Xây dựng – Hội An giai đoạn 2017 – 2018 ................................................... 10
3.2 Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Đầu tư
Pháttriển Xây dựng – Hội An giai đoạn 2017 – 2018 ........................................... 14
3.3 Đánh giá chung về tình hình tài chính cơng ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây
dựng – Hội An giai đoạn 2017 – 2018 thông qua tình hình kết quả kinh doanh, tốc
độ luân chuyển hàng tồn kho.................................................................................. 17
3.3.1 Về ưu điểm ....................................................................................................... 17
3.3.2 Về hạn chế ........................................................................................................ 17
3.4 Giải pháp ............................................................................................................ 18
PHỤ LỤC ............................................................................................................................19
1


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

CP


Chi phí

CTCP

Cơng ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GVHB

Giá vốn hàng bán

LCT

Tổng luân chuyển thuần

LCtt

Lưu chuyển tiền thuần

LN

Lợi nhuận


LNs

Lợi nhuận sau thuế

NV

Nguồn vốn

NDH

Nợ dài hạn

NNH

Nợ ngắn hạn

NPT

Nợ phải trả

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

TS

Tài sản

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

2


PHẦN 1: LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH
VÀ PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1 LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.1 Mục đích phân tích
Để đánh giá khái quát kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp và của từng lĩnh
vực hoạt động. Qua đó giúp cho chủ thế quản lý đưa ra các giải pháp để nằm tăng được
kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các kỳ tiếp theo.
1.1.2 Nội dung phân tích
❖ Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tiến hành đánh giá tình hình tăng giảm của các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt
động thơng qua việc so sánh giữa kỳ phân tích với kỳ gốc (kỳ này so với kỳ trước).
Qua đó, đánh giá khái quát kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp cũng như của
từng lĩnh vực hoạt động trong kỳ.
Cụ thế:
- Kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp thơng qua: Lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận

kế tốn trước thuế
- Kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động: lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (đối với hoạt động kinh doanh chính), lợi nhuận khác (đối với hoạt động
khác), lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (đối với hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ), lợi nhuận hoạt động tài chính (đối với hoạt động tài
chính)
- Lợi nhuận kế tốn trước thuế = lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận
khác
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
= doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán + doanh thu
hoạt động tài chính – chi phí tài chính – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp
= Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ + lợi nhuận từ hoạt động tài
chính
3


❖ Phân tích tình hình quản lý chi phí
Sử dụng các chỉ tiêu
1. Hệ số chi phí tồn doanh nghiệp
Hcp =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝐶𝑃
𝐿𝐶𝑇

- Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí trong kỳ.
Hệ số chi phí càng lớn thì doanh nghiệp chưa tiết kiệm chi phí và ngược lại.
2. Hệ số giá vốn hàng bán
- Hệ số giá vốn hàng bán =


𝑔𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡ừ 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑣à 𝑐𝑢𝑛𝑔 𝑐ấ𝑝 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ

- Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kỳ thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng
bán.
3. Hệ số chi phí bán hàng
- Hệ số chi phí bán hàng =

𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑢ầ𝑛 𝑡ừ 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑣à 𝑐𝑢𝑛𝑔 𝑐ấ𝑝 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ

- Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kỳ thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiều đồng chi phí cho
cơng tác bán hàng.
4. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hệ số chi phí QLDN =

𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑞𝑢ả𝑛 𝑙ý 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑢ầ𝑛 𝑡ừ 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑣à 𝑐𝑢𝑛𝑔 𝑐ấ𝑝 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ

- Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ trong kỳ thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí cho
cơng tác quản lý doanh nghiệp.
❖ Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Sử dụng các chỉ tiêu sau
1. Hệ số khả năng sinh lời hoạt động sau thuế của toàn doanh nghiệp
- ROS = 𝐿𝑁𝑠 = 1 – Hcp

𝐿𝐶𝑇

- Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu, thu nhập tạo ra trong kỳ
thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
4


Hệ số khả năng sinh lời hoạt động sau thuế của toàn doanh nghiệp tăng hay giảm là do
kết quả hoạt đơng kinh doanh và tình hình quản lý chi phí của doanh nghiệp trong kỳ.
2. Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế
- Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑘ế 𝑡𝑜á𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế

𝐿𝐶𝑇

- Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu, thu nhập tạo ra trong kỳ
thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế
Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế tăng hay giảm là do kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình quản lý chi phí của doanh nghiệp trong kỳ (khơng tính chi phí thuế thu
nhập của doanh nghiệp trong kỳ).
3. Hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh
-

Hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ


Trong đó: doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính
- Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết cứ 1 dồng doanh thu thuần từ hoạt động kinh
doanh tạo ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiều đồng lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh.
Hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh tăng hay giảm do kết quả hoạt động kinh doanh
chính (bán hàng và cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính) cũng như việc sử dụng
các khoản chi phí cho sản xuất kinh doanh và chi phí tài chính.
4. Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
=

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑣à 𝑐𝑢𝑛𝑔 𝑐ấ𝑝 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡ừ 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑣à 𝑐𝑢𝑛𝑔 𝑐ấ𝑝 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ

Trong đó: Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vu = Doanh thu thuần từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ tạo ra trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
5


Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hay giảm là do kết quả
bán hàng và cung cấp dịch vụ và tình hình sử dụng các khoản chi phí cho sản xuất, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.3 Phương pháp phân tích
Sử dụng phương pháp so sánh để tiến hành so sánh các chỉ tiêu trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu hệ số chi phí, các chỉ tiêu khả năng sinh lời hoạt

động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc (kỳ này với các kỳ trước). Đồng thời căn cứ vào giá
trị của từng chỉ tiêu, vào kết quả so sánh, đặc thù ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp để đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
1.2 LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO
CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Mục đích phân tích
-

Nhằm đánh giá về năng lực quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp thơng qua

tốc độ ln chuyển hàng tồn kho. Từ đó giúp đưa ra dự báo hiệu quả sử dụng vốn nói
chung cũng như khả năng sinh lời và những triển vọng của doanh nghiệp
-

Xác định và phân tích tác động của các nhân tố đến tốc độ luân chuyển hàng tồn

kho cũng như chỉ ra các nguyên nhân tác động động đến các nhân tố
1.2.2 Chỉ tiêu phân tích, cách xác định
1. Số vòng luân chuyển hàng tồn kho (SVTK)
- SVTK =

𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛 (𝐺𝑉) ℎ𝑜ặ𝑐 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇𝑟ị 𝑔𝑖á 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 (Stk)

- Ý nghĩa kinh tế: Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ nghiên cứu, hàng tồn kho
quay được bao nhiêu vòng.
2. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho (KTK)
- KTK =

𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ (360,90… )

𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 (𝑆𝑉𝑡𝑘)

- Ý nghĩa kinh tế: Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ nghiên cứu, hàng tồn kho
quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày.
1.2.3 Trình tự và phương pháp phân tích
Bước 1: Xác định SVTK và KTK kỳ phân tích, kỳ gốc
6


GV1
GV0
SVTK1 = -------SVTK0 = ---------STK1
STK0
360 (90....)
360 (90....)
KTK1 = ---------KTK0 = ------------SVTK1
SVTK0
Bước 2: Xác định đối tượng cụ thể của phân tích (Sử dụng phương pháp so sánh)
Cụ thể: ∆SVTK = SVTK1 – SVTK0
∆KTK = KTK1 – KTK0
Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
- Mức độ ảnh hưởng của STK:
GV0
+ Đến SVTK là: ∆SVTK(STK) = ----------------SVTK0
STK1
STK1
+ Đến KTK là: ∆KTK(STK) = -------*360(90...) - KTK0
GV0
- Mức độ ảnh hưởng của GV:
+ Đến SVTK là

∆SVTK(GV) = SVTK1

GV0
- ---------STK1

STK1
+ Đến KTK là: ∆KTK(GV) = KTK1 ------------ *360(90…)
GV0
- Tổng hợp:
∆SVTK(STK) + ∆SVTK(GV) = ∆SVTK
∆KTK(STK) + ∆KTK(GV)

= ∆KTK

Bước 4: Phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố
- Nhân tố trị giá bình quân hàng tồn kho
- Nhân tố giá vốn hàng bán
Bước 5: Xác định số tiền tiết kiệm hay lãng phí do tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
thay đổi
∆ KTK * GV1
ST(+,-) =
----------------360 (90...)
7


PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG – HỘI AN
2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG – HỘI AN
CTCP Đầu tư phát triển Xây dựng Hội An được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa

Cơng ty DIC – Đầu tư Xây dựng Hội An theo Quyết định số 202/QĐ-BXD ngày
06/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt
động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3303070183
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã 9
lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất là
ngày 11/07/2019. Cơng ty có trụ sở tại 25 Hùng Vương, Thành phố Hội An, Tỉnh
Quảng Nam.
Vốn điều lệ của Công ty là 59.153.000.000 VND, tương đương 5.915.300 cổ phiếu,
mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000 VND. Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao
dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) với mã chứng khoán DIH kể từ ngày 22/02/2011.
2.2 ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG – HỘI AN
Lĩnh vực kinh doanh chính: Xây dựng cơng trình và kinh doanh bất động sản.
Cụ thể, một số hoạt động kinh doanh chính của cơng ty như:
-

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng: đầu

tư phát triển các khu đô thị mới và khu công nghiệp, đầu tư kinh doanh phát triển nhà
và hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, kinh
tế mới…
-

Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng: Thi cơng xây lắp các cơng trình dân dụng,

cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và khu cơng nghiệp,
cơng trình cấp thốt nước và xử lý mơi trường, cơng trình đường dây và trạm biến
thế…
-


Bán buôn nhiên liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Mua bán vật liệu xây

dựng, hàng trang trí nội, ngoại thất…
8


-

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất, dịch vụ nhà

đất…
Các đơn vị trực thuộc:
- Nhà máy Gạch Tuynen Điện Bàn.
- Chi nhánh CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng tại Đà Nẵng.
- Chi nhánh CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

9


PHẦN 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH
TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG – HỘI AN GIAI ĐOẠN 2017 – 2018
3.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG – HỘI AN GIAI ĐOẠN 2017 – 2018

Bảng 1: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư
Phát triển Xây dựng – Hội An

10



❖ Phân tích khái qt:
Lợi nhuận sau thuế của cơng ty năm 2018 là 1.730 trđ, năm 2017 là 2.410 trđ; đồng
thời lợi nhuận kế tốn trước thuế của cơng ty năm 2018 là 2.348 trđ, năm 2017 là 2.972
trđ. Như vậy lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 giảm so với năm 2017 là 680
trđ với tỷ lệ giảm 28,22% và lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty năm 2018 giảm
so với năm 2017 là 624 trđ với tỷ lệ giảm 21,00%; dẫn đến kết quả kinh doanh của tồn
cơng ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng – Hội An năm 2018 đã giảm đi so với
năm 2017. Mặt khác hệ số sinh lời hoạt động của công ty năm 2018 là 0,0094 lần, năm
2017 là 0,0128 lần (giảm 0,0033 lần, tỷ lệ giảm 26,20%) và hệ số sinh lời hoạt động
trước thuế của công ty năm 2018 là 0,0128 lần, năm 2017 là 0,0157 lần (giảm 0,0030
lần, tỷ lệ giảm 18,78%). Như vậy trong năm 2017, cứ 1 đồng doanh thu thu nhập thì
cơng ty thu được 0,0157 đồng lợi nhuận trước thuế và 0,0128 đồng lợi nhuận sau thế.
Nhưng đến năm 2018 thì cứ 1 đồng doanh thu thu nhập thì công ty chỉ thu được 0,0128
đồng lợi nhuận trước thuế và 0,0094 đồng lợi nhuận sau thuế, dẫn đến hiệu quả hoạt
động của tồn cơng ty năm 2018 đã giảm đi so với năm 2017. So với công ty Cổ phần
Đầu tư Phát triển Xây dựng (mã chứng khoán DIG) thuộc cùng nhóm ngành bất động
sản và xây dựng thì hệ số sinh lời hoạt động của công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Xây dựng – Hội An là thấp hơn (của DIG là 0,1305 lần so với 0,0094 lần của DIH).
❖ Phân tích từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp ta thấy:
-

Đối với hoạt động kinh doanh chính: Kết quả hoạt động kinh doanh chính năm

2018 đã giảm đi so với năm 2017 bởi vì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm
2018 là 2.309 trđ, giảm so với năm 2017 là 829 trđ, với tỷ lệ giảm 26,42%. Mặt khác,
hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 là 0,0126lần, năm 2017
là 0,0166 lần, giảm 0,0040 lần với tỷ lệ giảm 24,29%. Như vậy trong năm 2017, cứ 1
đồng doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh thì cơng ty thu được 0,0166 đồng lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh; nhưng đến năm 2018 thì cứ 1 đồng doanh thu

thuần từ hoạt động kinh doanh thì cơng ty chỉ thu được 0,0126 đồng lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh, dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh chính của công ty
năm 2018 giảm đi so với năm 2017.
11


+ Đối với hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 là 2.789 trđ, giảm so với năm 2017 là 1.264
trđ , tỷ lệ giảm 31,19%; dẫn đến kết quả từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
của công ty năm 2018 giảm so với năm 2017. Mặt khác hệ số sinh lời từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 là 0,0153 lần, năm 2017 là 0,0217 lần,
giảm 0,0064 lần với tỷ lệ giảm 29,50%. Như vậy trong năm 2017, cứ 1 đồng doanh thu
thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì công ty thu được 0,0217 đồng lợi nhuận từ
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nhưng đến năm 2018 thì cứ 1 đồng doanh
thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì cơng ty chỉ thu được 0,0153 đồng lợi
nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ; dẫn đến hiệu quả hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 giảm so với năm 2017.
Phân tích các khoản chi phí và doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ ta
thấy:
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 là 169.510 trđ, giảm so với năm 2017 là
2.129 trđ, tỷ lệ giảm 1,24%. Mặt khác hệ số giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 là
0,9301 lần, năm 2017 là 0,9193 lần, tăng 0,0108 lần, tỷ lệ tăng 1,18%. Như vậy trong
năm 2017 để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần từ hoạt động và cung cấp dịch vụ thì cơng
ty bỏ ra 0,9193 đồng giá vốn hàng bán. Nhưng đến năm 2018 cứ 1 đồng doanh thu
thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì cơng ty đã phải bỏ thêm 0,0108 đồng giá
vốn hàng bán, dẫn đến trong năm 2018 về cơ bản công ty chưa sử dụng tiết kiệm giá
vốn hàng bán.
Chi phí bán hàng của cơng ty năm 2018 là 225 trđ, tăng so với năm 2017 là 54 trđ,
tỷ lệ tăng 31,58%. Mặt khác hệ số chi phí bán hàng của công ty năm 2018 là 0,0012
lần, năm 2017 là 0,0009 lần, tăng 0,0003 lần, tỷ lệ tăng 34,80%. Như vậy trong năm

2017, để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì cơng ty bỏ
ra 0,0009 đồng chi phí cho cơng tác bán hàng. Nhưng đến năm 2018, thì để tạo ra 1
đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì cơng ty đã phải bỏ ra thêm
0,0003 đồng chi phí cho cơng tác bán hàng. Dẫn đến trong năm 2018, công ty chưa sử
dụng tiết kiệm chi phí cho cơng tác bán hàng.
12


Chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty năm 2018 là 9.728 trđ, giảm so với năm
2017 là 1.123 trđ, với tỷ lệ giảm 10,35%. Mặt khác, hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp
của cơng ty năm 2018 là 0,0534 lần, năm 2017 là 0,0581 lần, giảm 0,0047 lần, tỷ lệ
giảm 8,15%. Như vậy trong năm 2017, để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ thì cơng ty bỏ ra 0,0581 đồng chi phí cho quản lý doanh nghiệp.
Nhưng đến năm 2018, thì để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ thì cơng ty chỉ phải bỏ ra 0,0534 đồng chi phí cho cơng tác quản lý doanh
nghiệp. Dẫn đến trong năm 2018 về cơ bản công ty đã sử dụng tiết kiệm chi phí cho
cơng tác quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 là 182.252
trđ, giảm so với năm 2017 là 4.462 trđ, tỷ lệ giảm 2,39%. Việc doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ của công ty nói trên giảm là do trong năm 2018, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là giảm so với năm 2017 là 4.462 trđ, tỷ lệ
giảm 2,39%, điều này cho thấy cơng ty đang gặp khó khăn trong công tác bán hàng.
Tuy nhiên, trong cả 2 năm 2017 và 2018, cơng ty khơng có các khoản giảm trừ doanh
thu, đặc biệt là các khoản hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán, và đây được đánh
giá là một phần thành công của công ty, giúp cơng ty gia tăng uy tín trong cơng tác bán
hàng và cung cấp dịch vụ đối với các đối tác.
+ Đối với hoạt động tài chính: doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty năm 2018
là 1.343 trđ, giảm 800 trđ so với năm 2017, tỷ lệ giảm 37,33 %. Trong khi đó chi phí
tài chính của cơng ty năm 2018 là 1.823 trđ, giảm so với năm 2017 là 1.235 trđ, tỷ lệ
giảm 40,39%. Như vậy trong năm 2018 và năm 2017, kết quả hoạt động tài chính của

cơng ty đều âm (bởi vì doanh thu hoạt động tài chính khơng đủ bù đắp chi phí tài chính),
ngun nhân là chi phí tài chính của cơng ty đến từ các khoản chi phí lãi vay và cơng
ty huy động vốn từ bên ngoài nhiều cho nên chi phí lãi vay lớn. Cơng ty cần phải xem
xét chi tiết đối với từng khoản chi phí lãi vay để có biện pháp quản lý phù hợp.
-

Đối với hoạt động khác: kết quả hoạt động khác của công ty năm 2018 là 39 trđ,

năm 2017 là -166 trđ. Như vậy, trong năm 2018 kết quả hoạt động khác của công ty đã
được cải thiện, nguyên nhân là do trong năm 2018 công ty tăng được thu nhập khác là
13


109 trđ với tỷ lệ tăng 3.633,33%, trong khi đó chi phí khác giảm 96 trđ với tỷ lệ giảm
56,80 %, điều này làm cho lợi nhuận khác của công ty năm 2018 đã có kết quả dương.
❖ Kết luận chung:
Kết quả và hiệu quả hoạt động của tồn cơng ty năm 2018 đã giảm đi so với năm
2017. Nguyên nhân là do trong năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty bị giảm đi so với năm 2017, và trong năm 2018 công ty chưa sử dụng tiết kiệm
giá vốn hàng bán, chưa sử dụng tiết kiệm chi phí cho cơng tác bán hàng, đồng thời kết
quả hoạt động tài chính bị âm do doanh thu hoạt động tài chính khơng đủ bù đắp chi
phí tài chính (đặc biệt là chi phí lãi vay). Tuy nhiên trong năm 2018, cơng ty cũng có
ưu điểm nhất định, đó là: cơng ty đã sử dụng tiết kiệm chi phí cho cơng tác quản lý
doanh nghiệp, cơng ty khơng có các khoản trừ doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động
khác của công ty đã tăng lên.
3.2 PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG – HỘI AN GIAI ĐOẠN 2017 –
2018
Bảng 2: Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty Cổ phần Đầu tư
Phát triển Xây dựng – Hội An


14


❖ Phân tích khái quát
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng
– Hội An năm 2018 là 2,7131 vòng, năm 2017 là 3,4460 vòng. Kỳ luân chuyển hàng
tồn kho năm 2018 là 132,6888 ngày, năm 2017 là 104,4686 ngày. Như vậy, tốc độ luân
chuyển hàng tồn kho năm 2018 giảm so với năm 2017 là 0.7329 vòng và kỳ luân
chuyển hàng tồn kho tăng 28,2202 ngày. Điều này cho thấy năm 2017 bình qn hàng
tồn kho quay được 3,4460 vịng và 1 vòng luân chuyển hàng tồn kho trong năm hết
104,4686 ngày, tuy nhiên đến năm 2018 bình quân hàng tồn kho chỉ quay được 2,7131
vòng và 1 vòng luân chuyển hàng tồn kho trong năm mất 132,6888 ngày. Như vậy tốc
độ luân chuyển hàng tồn kho trong năm 2018 đã giảm xuống so với năm 2017, từ đó
làm lãng phí 1 lượng vốn dự trữ là 13.287,8155 trđ.
❖ Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho giảm là do tác động của 2 nhân tố là trị giá bình
quân hàng tồn kho và giá vốn hàng bán. Đi sâu vào phân tích từng nhân tố ta thấy:
Nhân tố trị giá bình quân hàng tồn kho:
Trị giá bình qn hàng tồn kho của cơng ty năm 2018 là 62.478 trđ, năm 2017 là
48.808 trđ. Như vậy trị giá bình quân hàng tồn kho năm 2018 so với năm 2017 tăng
12.670 trđ với tỷ lệ tăng 25,44%. Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, thì trị
giá bình quân hàng tồn kho tăng 12.670 trđ đã làm cho số vòng quay hàng tồn kho giảm
0,6988 vòng và làm cho kỳ luân chuyển hàng tồn kho tăng 26,5744 ngày.
Trị giá bình quân hàng tồn kho của công ty năm 2018 tăng so với năm 2017 có thể
xuất phát từ cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan:
-

Nguyên nhân chủ quan có thể là do cơng ty có sự thay đổi về chính sách kinh doanh


như là chính sách đầu tư, cụ thể là ưu tiên dự trữ hàng tồn kho để phục vụ cho mục tiêu
kinh doanh hoặc phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của cơng ty. Ngun nhân chủ quan
khác có thể xuất phát từ trình độ quản lý hàng tồn kho của công ty chưa hiệu quả làm
cho hàng tồn kho bị ứ đọng chậm luân chuyển. Một nguyên nhân khác nữa là do quy
mô kinh doanh của công ty tăng lên cũng có thể làm gia tăng trị giá hàng tồn kho của
công ty.
15


-

Về nguyên nhân khách quan, trị giá bình quân hàng tồn kho của cơng ty tăng lên

có thể là do ảnh hưởng của các yếu tố từ môi trường bên ngoài như quy luật cung –
cầu, mức độ cạnh tranh trên thị trường, cơ chế chính sách của nhà nước…khiến cho
cơng ty khơng bán được hàng hóa, hàng hóa bị ứ đọng chậm luân chuyển làm cho trị
giá hàng tồn kho tăng lên.
Tuy nhiên, nếu chỉ xét riêng nhân tố trị giá bình quân hàng tồn kho mà chưa xét đến
sự thay đổi của giá vốn hàng bán thì chưa đủ để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn
kho của công ty, mà muốn đánh giá được cần so sánh với sự thay đổi của kết quả đầu
ra (là giá vốn hàng bán). Nếu nếu việc tăng trị giá hàng tồn kho không tương xứng với
sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chính sách đầu tư, chính sách bán hàng của công
ty là chưa hợp lý và công ty cần xem xét lại công tác quản trị hàng tồn kho.
Nhân tố giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 là 169.510 trđ, năm 2017 là 171.639 trđ.
Như vậy giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 giảm 2.192 trđ với tỷ lệ giảm
1,24%. Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, thì giá vốn hàng bán giảm 2.192
trđ đã làm cho số vòng quay hàng tồn kho giảm 0,0341 vòng và làm cho kỳ luân chuyển
hàng tồn kho tăng 1,6459 ngày.
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 so với năm 2017 giảm 2.192 trđ với tỷ lệ

giảm 1,24% xuất phát từ các nguyên nhân:
-

Nguyên nhân chủ quan: Có thể là do số lượng hàng hóa tiêu thụ của công ty giảm

đi hoặc do giá vốn đơn vị đầu vào của nguyên vật liệu giảm. Ngoài ra, giá vốn hàng
bán giảm cịn có thể do việc quản lý chi phí ở khâu sản xuất và bảo quản, vận chuyển
sản phẩm giảm.
-

Nguyên nhân khách quan: Có thể do ảnh hưởng từ mơi trường kinh doanh bên

ngồi: Quan hệ cạnh tranh, chính sách kinh doanh, mơi trường kinh doanh, cơ chế
chính sách của nhà nước.
Mặt khác, trị giá bình quân hàng tồn kho năm 2018 so với năm 2017 tăng 12.670 trđ
với tỷ lệ tăng 25,44%. Trong khi đó giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 giảm
2.192 trđ với tỷ lệ giảm 1,24%. Điều này cho thấy yếu tố đầu vào tăng (trị giá bình
quân hàng tồn kho) nhưng không làm cho yếu tố đầu ra (giá vốn hàng bán) tăng. Như
16


vậy, chính sách đầu tư, chính sách bán hàng của công ty về cơ bản là chưa hợp lý và
công ty cần phải xem xét lại công tác quản trị hàng tồn kho.
❖ Kết luận chung
Nhìn chung tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Xây dựng – Hội An năm 2018 so với năm 2017 đã giảm đi. Nguyên nhân là do trong
năm 2018 trị giá bình quân hàng tồn kho của công ty so với năm 2017 tăng 12.670 trđ
với tỷ lệ tăng 25,44%, trong khi giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 giảm
2.192 trđ với tỷ lệ giảm 1,24%. Điều này cho thấy chính sách đầu tư, chính sách bán
hàng và và cơng tác quản trị hàng tồn kho của công ty về cơ bản là chưa hợp lý.

3.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG – HỘI AN GIAI ĐOẠN 2017 – 2018
THƠNG QUA TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH, TỐC ĐỘ LUÂN
CHUYỂN HÀNG TỒN KHO
Qua phân tích tình hình kết quả kinh doanh và phân tích tốc độ ln chuyển hàng
tồn kho, có thể thấy tình hình tài chính của cơng ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây
dựng – Hội An giai đoạn 2017 – 2018 có những ưu điểm và hạn chế như sau:
3.3.1 Về ưu điểm
Thứ nhất, tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty có một số ưu điểm nhất định,
đó là: cơng ty đã sử dụng tiết kiệm chi phí cho cơng tác quản lý doanh nghiệp. Điều
này thể hiện công ty đã làm tốt công tác quản trị doanh nghiệp. Trong năm 2018, công
ty cũng không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, điều này phần nào sẽ giúp cơng
ty nâng cao uy tín đối với khách hàng, nâng cao vị thế công ty trên thị trường
Thứ hai, các chỉ tiêu kết quả kinh doanh của công ty như lợi nhuận sau thuế, lợi
nhuận trước thuế và lãi vay, hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh của công ty tuy
giảm so với năm 2017 nhưng vẫn dương, thể hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty thu được lợi nhuận.
3.3.2 Về hạn chế
Thứ nhất, kết quả và hiệu quả hoạt động của tồn cơng ty năm 2018 đã giảm đi so
với năm 2017. Nguyên nhân là do trong năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty bị giảm đi so với năm 2017, và trong năm 2018 công ty chưa sử
17


dụng tiết kiệm giá vốn hàng bán, chưa sử dụng tiết kiệm chi phí cho cơng tác bán hàng,
đồng thời kết quả hoạt động tài chính bị âm do doanh thu hoạt động tài chính khơng
đủ bù đắp chi phí tài chính.
Thứ hai, tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty năm 2018 giảm so với năm
2017 do trị giá bình quân hàng tồn kho tăng lên trong khi giá vốn hàng bán giảm xuống.
3.4 GIẢI PHÁP

Trong những kì kinh doanh tới, để cải thiện tình hình tài chính thì cơng ty Cổ phần
Đầu tư Phát triển Xây dựng – Hội An cần phải khắc phục những hạn chế đã nêu ở trên:
-

Để nâng cao hơn nữa kết quả và hiệu quả hoạt động, công ty phải luôn sử dụng tiết

kiệm các khoản chi phí trong q trình hoạt động, đặc biệt là chi phí bán hàng và giá
vốn hàng bán là 2 khoản chi phí mà cơng ty đang sử dụng lãng phí. Đồng thời phải đa
dạng lĩnh vực đầu tư, nâng cao uy tín của cơng ty trên thị trường bất động sản và xây
dựng, từ đó gia tăng được doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
-

Để nâng cao năng lực quản trị hàng tồn kho, từ đó gia tăng được tốc độ luân chuyển

hàng tồn kho, công ty cần phải:
+ Thực hiện rà sốt lại tồn bộ các loại hàng tồn kho, tiến hành phân tích từng khoản
mục hàng tồn kho để xác định loại hình hàng tồn kho nào cịn bị ứ đọng, chậm luân
chuyển; loại hàng tồn kho nào đã được sử dụng hết, có tốc độ luân chuyển cao; tỷ
trọng của từng loại hình hàng tồn kho… từ đó đưa ra các biện pháp xử lý cho phù
hợp đối với từng loại hàng tồn kho.
+ Cơng ty cần phân tích chi tiết số lượng, giá vốn đơn vị của từng loại thành phẩm
vì giá vốn hàng bán được cấu thành bởi số lượng tiêu thụ và giá vốn đơn vị. Như
vậy cần chi tiết được số lượng và giá vốn đơn vị của từng loại thành phẩm trong kỳ
từ đó xác định được xu hướng tiêu thụ thành phẩm để có các chính sách điều chỉnh
hợp lý. Trên cơ sở đó, cơng ty cần có phương án và kế hoạch phân phối tiêu thụ cho
từng loại thành phẩm, theo từng kênh bán cho phù hợp.

18



PHỤ LỤC

19


20


21


22


23


24


×