Phân tích kết quả hoạt động sản xuất và các yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
Nội dung chính
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.1.1.Nội dung, ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích kết quả SX-KD
2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
2.2.1.Tính đồng bộ của sản xuất
2.2.2.Tính đều đặn của sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
2.3.1 Đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng
2.3.2 Đối với sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng
2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD
2.4.1. Lao động
2.4.2.Tài sản cố định
2.4.3. Nguyên vật liệu
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.1.1.Nội dung, ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích kết quả SX-KD
a. Các chỉ tiêu hiện vật:
•.
Sản lượng hàng hóa : Số lượng thành phẩm đã được sản xuất trong kỳ
•.
Sản lượng hàng hóa tiêu thụ: Số lượng hàng hóa đã được tiêu thụ trong kỳ
b. Các chỉ tiêu giá trị:
Giá trị sản xuất ( Giá trị tổng sản lượng- G - Gross Output) là giá trị sản phẩm vật chất & dịch vụ hoàn thành và chưa hoàn thành mà doanh nghiệp làm
ra trong kỳ.
Giá trị sản lượng hàng hóa là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất & dịch vụ mà doanh nghiệp đã hoàn thành sản xuất trong kỳ, chuẩn bị đưa ra trao đổi trên
thị trường.
Giá trị hàng hóa thực hiện: là giá trị hàng hóa sản xuất đã được tiêu thụ trong kỳ, được khách hàng chấp nhận thanh toán. – Doanh thu bán hàng
Doanh thu:
Lợi nhuận:
Nguồn số liệu:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo của các bộ phận kinh doanh, marketing, sản xuất, nhân lực,
Giá trị sản
lượng hàng
hóa
Yếu tố 1
Giá trị thành phẩm và bán thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu của DN hoặc của khách hàng chiếm tỷ
trọng lớn nhất = GTSP nhập kho + GT BTP bán ra ngoài
Giá trị sản xuất
Yếu tố 2 Giá trị chế biến các sản phẩm bằng nguyên vật liệu bằng nguyên vật liệu của người đặt hàng
Yếu tố 3 Giá trị công việc có tính chất công nghiệp
Yếu tố 4 GT nguyên vật liệu của người đặt hàng được đem vào chế biến
Yếu tố 5 GT chênh lệch giữa sản phẩm dở dang, bán thành phẩm giữa cuối và đầu kỳ
Yếu tố 6 Giá trị sản phẩm tự chế, tự dùng và sản xuất tiêu thụ khác
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu:
Giá trị sản lượng
hàng hóa thực hiện
=
Tổng giá trị sản
xuất
X
Giá trị sản lượng hàng hóa
X
Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện
Tổng giá trị sản xuất Giá trị sản lượng hàng hóa
(Hệ số sản xuất sản phẩm)
(Hệ số tiêu thụ sản phẩm)
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp phân tích:
i. So sánh kỳ phân tích với kỳ kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch
ii. So sánh giữa các kỳ/ các năm để đánh giá sự biến động về quy mô
iii. Phân tích các yếu tố cấu thành để tìm nguyên nhân gây nên sự biến động về quy mô sản xuất
iv. Phân tích quy mô kết quả sản xuất trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác để thấy mối quan hệ tác động giữa chúng
2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
Ví dụ:
Cho bảng số liệu về tình hình biến động doanh thu của doanh nghiệp X như sau:
Chỉ tiêu 2008 2009
Mức biến động so với năm trước
± %
Giá trị sản xuất (tỷ.đ) 360 396 +36 10%
Tổng chi phí (tỷ.đ) 270 285 +15 5.56%
Theo bảng phân tích ta thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2008 đã tăng 36tỷ.đ tương ứng là 10% so với năm 2007. Hơn nữa, tốc độ
tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng chi phí (5.56%) cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động một cách có hiệu quả,, kiểm soát tốt chi phí và đẩy
mạnh được hoạt động sản xuất- tiêu thụ.
Tốc độ phát triển định gốc: Là tốc độ phát triển tính theo 1 kỳ gốc ổn định.
Tốc độ phát triển liên hoàn: Là tốc độ phát triển hàng năm: của kỳ này so với kỳ liền trước đó.
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
Di
=
yi
x100
Y0
di =
yi
x100
Yi-1
2.1.3. Ví dụ
Chỉ êu 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Giá trị sản xuất (tr.đ)
1000 1100 1200 1150 1225 1280
Tốc độ phát triển định gốc
100% 110% 120% 115% 122,5% 128%
Tốc độ phát triển liên hoàn
100% 110% 109% 95,8% 106,5% 104,5%
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
2.2.1.Tính đồng bộ của sản xuất
2.2.2.Tính đều đặn của sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
2.2.1.Tính đồng bộ của sản xuất
Vì sao phải phân tích tính đồng bộ của sản xuất?
Đối với DN sản xuất sản phẩm có kết cấu phức tạp và sử dụng nhiều vật liệu khác nhau để sản xuất ra thành phẩm cuối cùng, nếu sản xuất không đồng bộ
hoặc cung ứng vật tư không đồng bộ sẽ ảnh hưởng đến việc sản xuất thành phẩm cuối cùng, đồng thời gây nên tình trạng ứ đọng vốn lưu động. Do đó để
đảm bảo thực hiện kế hoạch mặt hàng, cần phải phân tích tính đồng bộ của sản xuất.
Tuy nhiên có rất nhiều linh kiện, vật tư, khi phân tích chúng ta chỉ cần chú ý đến những linh kiện, vật tư chủ yếu. Quy luật Pareto.
Cách phân tích tính đồng bộ của sản xuất
i. Hoạt động sản xuất của DN được coi là đồng bộ nếu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất/kế hoạch cung ứng của tất cả các linh kiện/ vật tư đều >=100%.
ii. Loại có tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thấp nhất quyết định tính đồng bộ của sản xuất.
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
2.2.1.Tính đồng bộ của sản xuất
Ví dụ: Để sản xuất sản phẩm A, cần sử dụng 3 loại linh kiện A1, A2, A3. Trong kỳ, DN có kế hoạch sản xuất 560 SP. Phân tích tính đồng bộ của sản xuất sản phẩm A
qua bảng số liệu sau:
Tên các chi tiết vật
tư
Số chi tiết cần lắp
ráp cho 1 SP
Tổng số chi tiết cần có trong kỳ KH
(chi tiết)
Tổng số chi tiết thực tế
(chi tiết)
Tỷ lệ
hoàn thành
kế hoạch
Số thành phẩm có thể lắp ráp toàn
bộ
Để lắp
ráp cho 1 SP cuối
kỳ
Dự trữ
cuối kỳ
Tổng cộng theo KH
Tổng
cộng
Trong đó
Số lượng %
Số dư ĐK Sản xuất trong kỳ
A 1 2= 1x560 3 4=2+3 5 6 7=5-6 8=5:4 9=5:1 10=9:560
A1 1 560 80 640 640 60 580 100.00%
A2 3 1680 150 1830 1530 140 1390 83.61% 510 91.07%
A3 2 1120 120 1240 1200 120 1080 96.77%
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy, tại thời điểm hiện tại doanh nghiệp sản xuất chưa đồng bộ, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của A2 chỉ đạt 83.61%, nếu sử dụng cả
số dư đầu kỳ mới chỉ sản xuất được 510 sản phẩm đạt 91,07% kế hoạch.
Tình trạng như vậy sẽ gây ứ đọng vốn và gây khó khăn cho hoạt động sản xuất liên tục ở kỳ sau.
Nguyên nhân gây sản xuất thiếu đồng bộ
Do việc cung ứng vật tư không đồng bộ
Trong quá trình sản xuất xuất hiện khâu yếu trên dây chuyền
Khối lượng máy móc thiết bị và lao động không cân đối
Sự phân phối sản xuất giữa các bộ phận không tốt.
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
2.2.2.Tính đều đặn của sản xuất
Tính đều đặn của sản xuất là gì?
Là việc DN thực hiện kế hoạch hoặc vượt mức kế hoạch sản xuất của từng thời kỳ ngắn nhất định có thể là năm/ quý/ tháng/ tuần/ ca làm việc.
Ý nghĩa của việc phân tích tính đều đặn của sản xuất:
Cung ứng sản phẩm đều đặn thường xuyên cho thị trường
Sử dụng hợp lý các năng lực sản xuất của DN
Tiết kiệm được chi phí không sản xuất trong giá thành sản phẩm
Hạn chế được phế phẩm
Tránh được tai nạn lao động và máy móc thiết bị
Phương pháp phân tích tính đều đặn của sản xuất
i. Muốn xem xét mức độ đều đặn được dễ dàng thì kế hoạch sản lượng phải được chia ra thành từng thời kỳ ngắn.
ii. Nếu tỷ lệ thực hiện KH của các thời kỳ ngắn liên tục không chênh lệch nhau nhiều thì coi như sản xuất đều đặn
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng
Hiện nay có những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những mặt hàng ổn định, nhất là những doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng thiết
yếu và chiến lược như các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cho quốc phòng, theo KH của nhà nước, theo các đơn đặt hàng … Đối với những
doanh nghiệp này, việc tuân thủ sản xuất theo mặt hàng là đòi hỏi rất nghiêm ngặt.
Nội dung phân tích trong trường hợp này là phân tích tình hình thực hiện KH sản xuất mặt hàng.
Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh
1. So sánh bằng thước đo hiện vật: dùng so sánh số lượng từng loại sản phẩm thực hiện so với KH nhằm đánh giá tình hình thực
hiện KH từng mặt hàng,
2. So sánh bằng thước đo giá trị: dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện các mặt hàng chủ yếu.
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng
Tỷ lệ hoàn thành KH SX từng mặt hàng =
Q
i1
x 100
Q
io
Trong đó:
Q
i1
’
: tổng sản lượng TT mặt hàng thứ i trong giới hạn
Q
io
: tổng sản lượng KH mặt hàng thứ i
P
io
: đơn giá KH mặt hàng thứ i
Tỷ lệ hoàn thành KH SX mặt hàng =
Σ Q
i1
’
x P
io
x 100
Σ Q
io
x P
io
Chú ý: sản lượng thực tế từng mặt hàng trong giới hạn: đối với mặt hàng vượt mức KH thì chỉ lấy sản lượng KH để tính, còn đối với mặt
hàng không hoàn thành kế hoạch thì lấy số lượng thực tế từng mặt hàng.
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng
Ví dụ:
Tên mặt hàng
Số lượng mặt hàng sản xuất (sp) Giá bán
( 1000đ )
Giá trị sản lượng (trđ) Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch
từng mặt hàng (%)
KH TT KH TT
A
B
C
Cộng
100
200
100
150
150
120
20
30
50
2,000
6,000
5,000
13,000
3,000
4,500
6,000
13,500
100
75
100
Tỉ lệ hoàn thành KH mặt hàng
=
100 x 20 +150 x 30 + 100 x 50
x 100 % = 88.4%
100 x 20 + 200 x 30 + 100 x 50
Nhận xét:
DN đã không hoàn thành kế hoạch sản xuất theo mặt hàng, nguyên nhân chủ yếu là do sản phẩm B không hoàn thành kế hoạch sản xuất.
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
2.3.2 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
Phương pháp phân tích:
a. Phương pháp tỷ trọng
b. Phương pháp giá bình quân
c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
Phạm vi áp dụng:
i. Các phương pháp này được áp dụng đối với những sản phẩm được kế hoạch sản xuất thừa nhận các thứ hạng chất lượng khác
nhau.
ii. Khi sản phẩm phân thành 2 thứ hạng có thể sử dụng cả 3 phương pháp nhưng nên sử dụng phương pháp giá đơn vị bình
quân.
iii. Khi sản phẩm phân thành 3 thứ hạng trở lên nên áp dụng phương pháp giá đơn vị bình quân và hệ số phẩm cấp bình quân
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
a. Phương pháp tỷ trọng
•.
Đây là phương pháp phân tích so sánh tỷ trọng trong thực tế so với tỷ trọng kế hoạch của từng thứ hạng sản phẩm.
•.
Nếu tỷ trọng thực tế của các thứ hạng trên thấp hơn tỷ trọng kế hoạch thì đánh giá chất lượng sản xuất thực tế kém hơn chất lượng kế hoạch
đặt ra và ngược lại.
Ví dụ
Thứ hạng
Kỳ trước Kỳ này
Kế hoạch Thực tế
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Loại 1 540 77.14% 560 84.85% 600
88.24%
Loại 2 160 22.86% 100 15.15% 80
11.76%
Cộng 700 100.00% 660 100.00% 680 100.00%
Nhận xét:
Tỷ trọng sản phẩm loại 1 kỳ này tăng so với kế hoạch và thực tế kỳ trước chứng tỏ chất lượng sản phẩm đã được tăng lên.
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
b.Phương pháp giá bình quân
Giả định: Sản phẩm có thứ hạng cao có giá bán đơn vị cao hơn.
Giá đơn vị bình quân tăng tức là chất lượng sản phẩm tăng.
Giá đơn vị bình quân ( P) =
ΣQ
i
x P
i
ΣQ
i
•
Giá đơn vị bình quân theo kế hoạch = 9300/640= 14.53
•
Giá đơn vị bình quân theo thực tế = 9360/640= 14.625
Giá đơn vị bình quân thực tế đã tăng so với kế hoạch cho thấy chất lượng sản phẩm thực tế tốt hơn kế hoạch đặt ra.
Thứ hạng
Số lượng sản phẩm Giá bán đơn vị sản phẩm Tổng giá trị sản xuất
KH TH KH TH KH TT
Loại 1 540 560 15 16 8100 8400
Loại 2 100 80 12 14 1200 960
Cộng 640 640 9300 9360
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
c.Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
•
Phương pháp này căn cứ vào thứ hạng sản phẩm không giống nhau dùng 1 hệ số để biểu thị thứ hạng của sản phẩm
đó gọi là hệ số phẩm cấp. Sản phẩm loại 1 có hệ số là 1. Hệ số phẩm cấp của các sản phẩm loại khác bằng tỷ lệ
giữa giá trị của sản phẩm đó chia cho giá trị sản phẩm loại 1.
•
Hệ số phẩm cấp bình quân càng tiến gần tới 1 thì chất lượng sản phẩm càng tốt.
Hệ số phẩm cấp bình quân ( K) =
ΣQ
i
x K
i
ΣQ
i
Mức độ ảnh hưởng của hệ số phẩm cấp
đến giá trị sản lượng
=
Hệ số phẩm cấp
bq thực tế
-
Hệ số phẩm cấp bq kế
hoạch
x Toàn bộ sản lượng
thực tế
x
Đơn giá sp loại
I
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
Ví dụ:
Thứ hạng
Hệ số phẩm cấp
(K)
Kế hoạch Thực tế
Số lượng
Qo QoxK
Số lượng
Q
1
Q
1
xK
Loại 1 1 540 540 600 600
Loại 2 0.8 100 80 100 80
Cộng 640 620 700 680
K
KH
= 620/640 = 0.96875
K
TH
= 640/660 = 0.971
Nhận xét: Hệ số phẩm cấp bình quân thực tế lớn hơn kế hoạch cho thấy chất lượng sản phẩm đã đạt và vượt kế hoạch đề ra.
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
Đối với các sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng, phân tích tình hình chất lượng sản phẩm thông qua các chỉ tiêu
về sản phẩm hỏng/ phế phẩm như sau:
•
Thước đo hiện vật
-
Ưu điểm: cho ta thấy rõ số lượng sản phẩm hỏng chiếm trong tổng số sản phẩm sản xuất.
-
Nhược điểm: chỉ tính được cho từng loại sản phẩm riêng biệt, không tổng hợp được để đánh giá chung khi doanh
nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau và không phản ánh được bộ phận chi phí sản xuất sản phẩm hỏng
sửa chữa được.
2.3.2 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt =
Số lượng sản phẩm hỏng
* 100
Tổng số sản phẩm sản xuất
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
•
Thước đo giá trị:
•
Chi phí về sản phẩm hỏng bao gồm chi phí sản xuất sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được + chi phí sửa chữa các sản phẩm hỏng có thể sửa
chữa.
•
Tổng chi phí sản xuất chính là giá thành công xưởng của sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp phân tích: So sánh tỷ lệ sai hỏng thực tế kỳ này với thực tế kỳ trước/ kế hoạch hoặc của các doanh nghiệp cùng loại
•
Phân tích ảnh hưởng của 2 nhân tố:
Tỷ lệ sai hỏng của từng loại sản phẩm
Kết cấu sản lượng sản phẩm
2.3.2 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng
Tỷ lệ sai hỏngcá biệt (Hi) =
Chi phí về sản phẩm hỏng (Cs)
* 100
Tổng chi phí sản xuất sản phẩm (C)
Tỷ lệ sai hỏng bình quân (H
bq
)
=
ΣCi x Hi
ΣCi
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
Ví dụ: Đánh giá tình hình chất lượng của DN dựa vào các số liệu sau:
Tên sp
Giá thành sản xuất
(tr.đ)
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt
(%)
Kỳ trước Kỳ này Kỳ trước Kỳ này
A 100 300 2 2.3
B 200 300 5 5
Cộng 300 600
Tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ
trước(H
bq0
)
=
ΣC
0
x H
0
X100%=
100x0.02+200x0.05
x100%= 4%
ΣC
0
100+200
Tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ này
(H
bq1
)
=
ΣC
1
x H
1
=
300x0.023+300x0.05
x100%= 3.65%
ΣC
1
300+300
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
1. Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm (K/c)
± ΔH
bqK/c
= H
bqK/c
-H
bq0
= 2.67- 4= -1.33%
Kết cấu sản phẩm thay đổi làm cho tỷ lệ sai hỏng bình quân giảm đi 1.33%.
2. Ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt của từng sản phẩm (Hi)
± ΔH
bqHi
= H
bq1
–H
bqK/c
= 3.65 – 2.67= 0.98%
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt của từng sản phẩm làm tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng lên 0.98%
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:
H
bqK/c
=
ΣC
1
x H
0
x100%=
300x0.02+300x0.05
x100%= 2.67%
ΣC
1
300+300
Nhân tố Mức ảnh hưởng (%)
Kết cấu sản phẩm -1.33
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt 0.98
Tổng cộng -0.35
Nhận xét: ± ΔH
bq =
H
bq1
-H
bq0
= 3,65 – 4= -0.35 %
Tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ này đã giảm so với kỳ trước chứng tỏ chất lượng sản phẩm đã được nâng lên. sự biến động này là do ảnh hưởng của các
nhân tố sau