Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tiểu luận luật đất đai về Trình bày quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp việt nam có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức có chức năng ngoại giao và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.68 KB, 19 trang )

1
LUẬT – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI – MÔI TRƯỜNG
MÃ HỌC PHẦN: BBL 2020 2
ĐÈ TÀI: Trình bày quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp việt nam có
vốn đầu tư nước ngồi, tổ chức có chức năng ngoại giao và các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi

Hà Nội, 2022

I. Khái niệm của địa vị pháp lý (Phần chung):


2
- Dưới góc độ thứ nhất: Địa vị pháp lý của người sử đụng đất toàn bộ
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động sử dụng đất được Nhà nước quy
định cho người sử đụng đất.
- Dưới góc độ thứ hai: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất bao gồm
những quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của người sử dụng đất phát sinh trong
quá trình sử dụng đất trên cơ sở các quy định của pháp luật hoặc từ những hành
vi do họ thực hiện mà pháp luật khơng cấm nhằm bảo đảm lợi ích của Nhà
nước, của xã hội và của người sử dụng đất.
- Địa vị pháp lý của chủ thể sử dụng đất là tổng hợp các quyền, nghĩa vụ
và trách nhiệm mà Nhà nước quy định cho các chủ thể khi tham gia quan hệ
pháp luật Đất đai và những quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm mà họ tạo ra và lựa
chọn trong quá trình sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật. Các
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm đó được bảo đảm thực thi bởi các thiết chế của
Nhà nước.


I. Địa vị pháp lý của tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao trong
pháp luật về đất đai:
- Điều 182 Luật Đất Đai:
1. Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật
này;
b) Xây dựng các cơng trình trên đất theo giấy phép của cơ quan nhà nước
Việt Nam có thẩm quyền;


3
c) Sở hữu cơng trình do mình xây dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên có quy định khác thì tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao có
quyền và nghĩa vụ theo điều ước quốc tế đó.
- Điều 166 Luật Đất đai:
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải
tạo đất nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất
nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp về đất đai của mình.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
- Điều 170 Luật Đất đai:

1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về
sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình cơng
cộng trong lịng đất và tn theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.


4
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, khơng làm tổn hại đến lợi
ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lịng
đất.
7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử
dụng đất mà khơng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

* Kết luận
- Có quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
- Khi xây dựng phải có giấy phép của CQ có thẩm quyền
- Sở hữu cơng trình xây dưng trong thời hạn th đất
- Nếu có điều ước quốc tế lien quan thì có quyền và nghĩa vụ theo điều ước
đó.


5
II. Địa vị pháp lý của Người Việt Nam định cư tại nước ngoài:
1. Địa vị pháp lý:
- Theo quy định tại khoản 3 điều 3 Luật quốc tịch 2008:

“Người Việt Nam định cư ở nước ngồi là cơng dân Việt Nam và người
gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài”.
=>Như vậy người Việt Nam định cư ở nước ngồi gồm 2 đối tượng: là cơng
dân Việt Nam (có quốc tịch Việt Nam) hoặc người có gốc Việt Nam cư trú, sinh
sống lâu dài ở nước ngồi.

2. Hình thức sử dụng đất của người Việt Nam định cư tại nước ngồi:
- Thứ nhất, Giao đất có thu tiền sử dụng đất theo khoản 3 Điều 55 Luật đất
đai: “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê”.
- Thứ hai, Cho thuê đất theo điểm đ, khoản 1 Điều 56 Luật đất đai: “Tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
đất xây dựng cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án
đầu tư nhà ở để cho thuê.”
- Thứ ba, sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam quy định tại
Điều 183 Luật đất đai.
- Thứ tư, thuê đất để xây dựng cơng trình ngầm quy định tại Điều 187 Luật
đất đai.


6

3. Quyền và nghĩa vụ người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
a. Quyền vào nghĩa vụ chung được quy định tại Điều 166 và Điều 170 của
Luật đất đai

b. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt
Nam được quy định tại Điều 183 Luật đất đai
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà
nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật đất đai.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các
quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại
các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; góp vốn bằng tài sản thuộc
sở hữu của mình gắn liền với đất th, người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà
nước cho thuê đất theo đúng mục đích đã được xác định trong thời hạn cịn lại;
+ Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều
kiện quy định tại Điều 189 của Luật này;
+ Cho thuê nhà ở trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh
doanh nhà ở.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời


7
gian th; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được Nhà nước Việt Nam giao
đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;
+ Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;
+ Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam trong thời
hạn sử dụng đất;

+ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh trong thời hạn sử dụng đất.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có sử dụng đất được hình thành do
nhà đầu tư nước ngồi mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam thì có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
+ Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi hình thành do
nhận chuyển nhượng cổ phần là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi mà nhà đầu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ cổ
phần chi phối theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp thì doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều này tương ứng với hình thức nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi hình thành do
nhận chuyển nhượng cổ phần là doanh nghiệp mà bên Việt Nam chiếm tỷ lệ cổ
phần chi phối theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp thì doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại Điều
174 và Điều 175 của Luật này.


8
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn,
giảm tiền sử dụng đất, tiền th đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 4
Điều 174 của Luật này.
c. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất trong khu cơng nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được quy định tại Điều 185
Luật đất đai:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ

cao, khu kinh tế và có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 174 của Luật đất đai.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi th đất, th lại đất trong khu cơng nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian th,
th lại thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;
+Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất hàng năm thì có quyền và
nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.

d. Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại Điều 186 Luật đất đai:


9
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở
hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở thì có quyền sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở
cho tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà tình nghĩa theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế cho đối
tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ
được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;
+ Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng
được phép hoạt động tại Việt Nam;

+ Cho thuê, ủy quyền quản lý nhà ở trong thời gian không sử dụng.
- Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngồi khơng thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì người nhận thừa kế
không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử
dụng đất thừa kế theo quy định sau đây:
+ Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận
thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất;


10
+ Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người được tặng cho
phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này và phù
hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng
tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho;
+ Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử
dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy
định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ
địa chính.
- Trường hợp trong số những người nhận thừa kế có người Việt Nam định cư
ở nước ngồi khơng thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất ở tại Việt Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà chưa phân chia thừa kế quyền
sử dụng đất cho từng người nhận thừa kế thì những người nhận thừa kế hoặc người
đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ
quan đăng ký đất đai để cập nhật vào sổ địa chính. Sau khi giải quyết xong việc
phân chia thừa kế thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đối
với người Việt Nam định cư ở nước ngồi khơng thuộc đối tượng được mua nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì phần thừa kế được giải quyết
theo quy định tại khoản 3 Điều này.
- Người nhận thừa kế trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 và
khoản 4 Điều này được ủy quyền bằng văn bản cho người trông nom hoặc tạm sử
dụng đất và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định
khác của pháp luật có liên quan.


11
e. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi th đất để xây dựng cơng trình ngầm quy định
tại Điều 187 Luật đất đai:
Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi đầu tư xây dựng cơng trình ngầm được Nhà nước cho thuê đất có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
- Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian th thì có
quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 183 của Luật đất đai;
- Trường hợp thuê đất trả tiền th đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ
quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 183 của Luật này.

III. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi :
Được nhận quyền sử dụng đất thơng qua các hình thức : giao đất có thu tiền
sử dụng, Nhà nước cho thuê đất, Nhận quyền sử dụng đất
Các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp FDI được quy định trong :
- Khoản 4 Điều 183 quy định quyền và nghĩa vụ cho doanh nghiệp FDI
được hình thành do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp VN.
- Khoản 5 điều 183: doanh nghiệp FDI thực hiện dự án đầu tư tại VN đc NN

giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần cho cả tgian thuê …….
- Điều 184: quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp
100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển từ doanh ngjieepj liên doanh
- Điều 185: Doanh nghiệp FDI sử dụng đất trong khu CN, cụm CN, khu chế
xuất, khu CNC, khu kinh tế
- Điều 187: Doanh nghiệp FDI th đất xây dựng cơng trình ngầm


12


13
* Chú ý:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thực hiện dự án đầu tư tại VN được
nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm chỉ có quyền về tài sản mà khơng có
quyền về chuyển quyền sử dụng đất, áp dụng với cả trường hợp thuế đất, thuê lại
đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu Cơng nghệ cao với hình thức trả tiền
hằng năm.


14
NHÓM PHẢN BIỆN
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM CĨ VỐN ĐẦU
TƯ NƯỚC NGỒI, TỔ CHỨC CĨ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO VÀ CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho:
A. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.

B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, tổ chức, cơ sở
tơn giáo.
D. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
=> Đáp án C,
Căn cứ vào khoản 1 điều 105 UBND cấp tỉnh có quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với nhà ở cho các đối tượng trên trong
khi UBND cấp huyện chỉ có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư và ng VN định cư nước ngoài đc sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất tại VN
Câu 2: Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc được sử dụng đất với hình thức:
A. Giao đất khơng thu tiền sử dụng đất
B. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
C. Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả
thời gian thuê
D. Được lựa chọn một trong các hình thức nêu trên
=> Đáp án C.
Căn cứ điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao là 1 trong các đối tượng được
NN cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc với hình thức trả tiền thuê, tổ chức có
thể lựa chọn trả tiền hằng năm hoặc 1 lần cho tất cả thời gian.


15
Câu 3: Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh; phát triển kinh
tế – xã hội, vì lợi ích quốc gia, cơng cộng, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại

giao được Nhà nước cho thuê đất, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, được:
A. Bồi thường thiệt hại bằng tiền.
B. Không được bồi thường thiệt hại về đất.
C. Được bồi thường thiệt hại về đất nếu đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê.
D. Được hoán đổi đất mới có cùng mục đích sử dụng với loại đất đã thu hồi, nếu
khơng có thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi
=> Đáp án D
Luật Đất đai năm 2013 phân loại đất thành 03 nhóm là nhóm đất nơng nghiệp,
nhóm đất phi nơng nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Mỗi một nhóm đất có nhiều
loại đất khác nhau. Vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì
lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng, Nhà nước có quyền thu hồi bất kỳ loại đất nào.
Tùy thuộc vào loại đất bị thu hồi, người bị thu hồi đất bị những thiệt hại nhất định,
trong đó thiệt hại lớn nhất là mất đất. Vì thế, ưu tiên đầu tiên được Luật Đất đai
năm 2013 quy định nguyên tắc là “đất đổi đất”, tức là thu hồi đất thì bồi thường
bằng đất, đất bị thu hồi và đất được bồi thường là đất có cùng mục đích sử dụng,
cùng loại đất, chỉ bồi thường bằng tiền nếu không có cùng loại đất (căn cứ khoản 2
điều 74 Luật đất đai 2013)
Việc xác định điều kiện nhận bồi thường được quy định tại khoản 4 điều 75, cụ
thể đối với tổ chức có chức năng ngoại giao thì phải được cấp hoặc đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
Câu 4: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được bán tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện :
A. Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
B. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Đất khơng có
tranh chấp và cịn trong thời hạn sử dụng đất.
C. Đã hồn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án
đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.

D. A và C đúng.
=> Đáp án D
Theo điểm c khoản 2 điều 183, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất th khi tài sản đó được tạo lập hợp
pháp và dã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự
án đã được phê duyệt, chấp thuận


16
Câu 5: Trong trường hợp có người muốn thơi quốc tịch Việt nam và nhập quốc tịch
nước ngoài vậy sau khi nhập quốc tịch nước ngồi rồi thì có quyền được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam và có được đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
không?
A. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh
vào Việt Nam.
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi khơng có quyền sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
C. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngồi thì thơng qua hình thức mua,
th mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản
(sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho,
nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để
tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.
D. Cả A và C
=> Đáp án D
Câu 6: Người VN định cư ở nước ngoài muốn mua đất trước để "về già mới về ở"
được nhận chuyển quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
=> Đáp án: B

Vì chưa thỏa mãn điều kiện "được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép
cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trở lên" theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật
nhà ở.
Câu 7: Người Việt Nam định cư ở nước ngồi có được th đất đầu tư xây dựng
cơng trình ngầm ở Việt Nam khơng ?
A. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi đó phải sinh sống và làm việc tại Việt
Nam thì được phép thuê và xây dựng
B. Người Việt nam định cư ở nước ngồi th đất theo hàng năm thì được phép
C. Người Việt nam định cư ở nước ngoài thuê đất theo một lần cho cả thời gian
thuê thì được phép
D. B và C
=> Đáp án D.
Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
đầu tư xây dựng cơng trình ngầm được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:


17
– Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian th thì có quyền
và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 183 của Luật đất đai;
– Trường hợp thuê đất trả tiền th đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy
định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 183 của Luật này.
Câu 8: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam nếu bị thu
hồi sẽ tùy từng trường hợp mà thẩm quyền thu hồi đất sẽ thuộc thẩm quyền của cơ
quan:
A. chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh.
B. UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện.
C. UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
D. UBND cấp xã hoặc Chính phủ
=> Đáp án B

Điều 66 Luật Đất đai 2013 quy định về Thẩm quyền thu hồi đất như sau;
"1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của xã, phường, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam.
3.Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất."
Câu 9: Một công ty có vốn đầu tư nước ngồi, khơng thể nhận chuyển nhượng từ
những cá nhân, hộ gia đình đang có đất?
A: Đúng
B: Sai
=> Đáp án: B, vì theo Điều 169 BLĐĐ 2013 quy định các hình thức để doanh
nghiêp có vốn đầu tư nước ngoài nhận quyền sử dụng đất thì Cơng ty có vốn đầu tư
nước ngồi có thể nhận chuyển nhượng từ những cá nhân, hộ gia đình đang có đất,
nhưng cơng ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn nhận quyền sử dụng đất của một số
hộ gia đình, cá nhân thì phải đề nghị với cơ quan có thẩm quyền và thỏa thuận với
các hộ gia đình, cá nhân có đất để nhà nước tiến hành thu hồi đất và bồi thường,
sau đó nhà nước cho thuê hoặc giao đất cho doanh nghiệp đó theo quy định của
pháp luật.


18

Câu 10: A đang làm cho một cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty được mua

một mảnh đất ở Hà Nội để làm xưởng sản xuất?
A: Đúng
B: Sai
=> Đáp án:B
Cơng ty A là cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi sẽ khơng được nhận quyền sử dụng
đất, hay nói cách khác cơng ty A khơng được mua đất để làm xưởng sản xuất. Vì
theo quy định tại Khoản 1 Điều 191 Luật đất đai năm 2013:
“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà
pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.”
PHẦN 2: TÌNH HUỐNG:
Tình huống 1:
Cơng ty X có địa chỉ tại TP. Hồ Chí Minh , cơng ty được thành lập trên cơ sở góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, 100 % vốn trong nước . Một thời gian sau các cổ
đông trong công ty chuyển nhượng cổ phần của họ cho các tổ chức , cá nhân nước
ngoài và trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi do nhân chuyển nhượng
cổ phần . Hỏi cơng ty A có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại TP.HCM
(đất ở, sở hữu lâu dài) cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hay khơng?
Trả lời :
Đối với trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào Công ty A và giá trị
quyền sử dụng đất đã được vốn hóa trước khi trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi, căn cứ quy định tại Khoản 4, Điều 183 của Luật Đất đai thì:
- Trường hợp doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê thì được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản
thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất.
- Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì khơng được chuyển nhượng quyền sử
dụng đất mà chỉ được bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất

thuê khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật Đất đai.
- Đối với trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất nhưng quyền sử dụng
đất không bị vốn hóa vào cơng ty A trước khi trở thành doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực
hiện các quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo hợp đồng góp vốn đã giao kết


19
khi thành lập công ty A theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật doanh
nghiệp và các pháp luật khác có liên quan.
Tình huống 2:
M có mảnh đất ở Đà Nẵng muốn bán cho Q người Canada gốc Việt, Q chỉ có
quốc tịch Canada. Vậy Q có thể mua mảnh đất của M được khơng? Vì sao?
Trả lời:
Thứ nhất, Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch quy định về người Việt
Nam định cư ở nước ngoài như sau:“Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở
nước ngoài”.
- Thứ hai, theo quy định tại Điều 169 Luật Đất đai năm 2013về các trường
hợp người gốc Việt Nam nhưng đang định cư ở nước ngoài được nhận quyền
sử dụng đất
=> Q được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, tuy nhiên việc nhận quyền sử dụng
đất chỉ được thơng qua hình thức mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất.’
=> Q không thể nhận quyền sử dụng đất.
-




×