Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Slide thuyết trình phản biện về chế độ pháp lý của nhóm đất nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.85 KB, 18 trang )

Chế độ pháp lý của nhóm đất
nơng nghiệp

A. Trắc nghiệm: 10 câu
B. Tình huống: 2 câu

Natural


A
Câu hỏi 1:Chọn khẳng định đúng trong 2 khẳng

Hạn mức giao đất nơng nghiệp được tính riêng theo mục đích sử dụng đất.

= > theo khoản 7 Điều 129 Luật đất đai 2013

định sau:
Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân

B

khơng q 25 héc ta đối với mỗi loại đất rừng
phòng hộ và đất rừng sản xuất.


Câu hỏi 2
Place Your Picture Here

B
Place Your Picture Here


Bồi thường cho người có đất được

A

sử dụng để xây dựng các cơng trình

Xây dựng nhà tình nghĩa,

cơng cộng quy định tại điểm a
Place Your Picture Here

nhà tình thương.

khoản này.

Quỹ đất nơng nghiệp sử dụng vào mục
đích cơng ích của xã, phường, thị trấn để
sử dụng vào các mục đích nào sau đây:

Place Your Picture Here

C
Xây dựng các cơng trình cơng cộng của xã, phường, thị trấn bao
Place Your Picture Here

gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí cơng
cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các cơng

D


trình cơng cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh

=>Theo khoản 2 điều 132 LDD
2013

Cả 3 đáp án trên 


Câu hỏi 3

UBND cấp xã được sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích cơng khơng?
Simple PowerPoint

Simple PowerPoint

Simple PowerPoint

Presentation

Presentation

Presentation

Có  

= >Theo khoản 1 điều 132 LDD 2013, UBND cấp xã được lập quỹ đất cơng ích khơng q 5% tổng quỹ đất nông
nghiệp.

Không



Câu hỏi 4
Từ sau ngày 1/7/2014nghiệp Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư tại nước ngồi, doanh có vốn đầu tư nước ngồi có nhu
cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì được…”

Nhà nước xem xét cho thuê đất để thực hiện dự án
đầu tư.

Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

A

B

hoặc thu tiền thuê đất hàng năm để thực hiện dự án đầu tư.

=> khoản 1 điều 133 LDD 2013

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất thu tiền thuê
đất hàng năm để thực hiện dự án đầu tư.

D

C

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng n ăm để
thực hiện dự án đầu tư.



Câu hỏi 5
Người sử dụng đất trồng lúa không trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu m ỡ c ủa đất; không được chuy ển sang s ử d ụng vào m ục đích tr ồng cây lâu n ăm,

A

trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nơng nghiệp n ếu khơng được c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền cho phép.

Chọn đáp án

Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ c ủa đất; được chuyển sang s ử dụng vào m ục đích tr ồng cây lâu n ăm, tr ồng

B

đúng trong các

rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nơng nghiệp n ếu khơng được c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền cho phép.

đáp án sau:

C

Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu m ỡ c ủa đất; không được chuy ển sang s ử d ụng vào m ục đích tr ồng cây lâu n ăm, tr ồng
rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nơng nghiệp nếu khơng được c ơ quan nhà n ước có th ẩm quy ền cho phép.

= >Theo khoản 2 Điều 134 Luật Đất đai 2013


Câu hỏi 6

Kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trong th ời h ạn bao lâu Ủy ban nhân c ấp xã ph ải ti ến
hành hịa giải tranh chấp đất đai?

A

C

Khơng q 15 ngày

B

Không quá 20 ngày

Không quá 30 ngày

D

Không quá 45 ngày


Điều 202. Hòa giải tranh chấp đất đai
1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hịa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp khơng hịa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hịa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã đượcthực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày,
kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.


Câu hỏi 7


Nhân định:’’ TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp

A

Đúng

B

Sai

quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có GCN
quyền sử dụng đất”.

Nhận định này là sai. Dựa theo điểm b khoản 2 điều 203 của Luật Đất đai 2013, đương sự có th ể “kh ởi kiện tại Tịa án nhân dân có th ẩm quy ền theo quy
định của pháp luật về tố tụng dân sự” trong trường hợp tranh chấp đất đai mà đương sự khơng có Giấy ch ứng nh ận ho ặc khơng có m ột trong các lo ại gi ấy
tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai


Câu hỏi 8
A

Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp,
hạn mức giao đất ở.

Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, h ạn m ức

Hãy chọn

B


phương án đúng:

giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở

Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất

C

ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp.
= >Theo khoản 1 điều 15 LĐĐ 2013

Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn

D

mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp.


Câu hỏi 9
Theo Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuy ển m ục đích s ử
dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang trồng rừng phòng h ộ là bao nhiêu n ăm?

A

B

C


D

20 năm

50 năm

70 năm

Lâu dài

= >Theo khoản 1điểm b Điều 127 Luật Đất đai


Câu 10:
Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thu ộc khu vực Đông Nam B ộ và

A
Hạn mức giao đất trồng cây hàng
năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá

khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thu ộc trung
ương khác.

Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và

B

khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành ph ố trực thu ộc trung
ương khác


nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
là bao nhiêu?
Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất

C
Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất

D


căn cứ Khoản 1 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.


Tình huống 1
Hộ gia đình ơng Nguyễn Văn A sinh sống bằng nghề nuôi cá basa ở tỉnh K, thu ộc khu v ực đồng b ằng sông C ửu Long . Diện tích đất ni
trồng của gia đình ơng vào hoảng 2 héc ta . Do giá cá basa trên th ế gi ới g ần đây t ăng nên ơng A và gia đình quy ết định m ở r ộng di ện tích
ni trồng lên 25 héc ta bằng cách nhận chuyển nhượng những diện tich đất nuôi trồng th ủy sản c ủa các h ộ gia đình khác ở xung quanh.

Việc nhận chuyển nhượng naỳ cuả gia đinh
̀ ông A có thuộc hanh
̀ vi bi ̣ nghiêm c ấm
theo cać quy đinh
̣ cuả Luật đất đai năm 2013 hay không ?



Trả lời
Khoản 5 Điều 12 Luật đất đai năm 2013
= > Việc nhận chuyển nhượng diện tích đất để ni trồng thủy sản vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này mới là hành vi bị cấm.
Do đất ông A nhận chuyển nhượng là đất sử dụng để nuôi trồng thủy sản và khu vực đất đều thuộc tỉnh K thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long nên áp dụng Điểm a Khoản 1
Điều 129 Luật đất đai năm 2013
Theo Khoản 1 Điều 130 Luật đất đai năm 2013
= >Theo đó, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình ơng A là khơng vượt q 30 héc ta. Đối chiếu với trường hợp của ông A, gia đình ơng đã có 2
héc ta và muốn mở rộng lên 25 héc ta. Như vậy, ông A phải mua thêm 23 héc ta. Diện tích đất mua thêm này chưa vượt quá hạn mức cho phép nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
theo quy định của Luật đất đai năm 2013. Vì vậy, hành vi nhận chuyển nhượng diện tích đất này của gia đình ơng A khơng thuộc hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của Luật đất đai
năm 2013.
 


Tình huống 2

Tại xã X, hội phụ nữ đề nghị xây thêm một hội trường và trích từ ngân sách của h ội ra xây, nh ằm đáp ứng nhu c ầu khi cần h ọp h ội của ch ị em ph ụ n ữ và t ập v ăn ngh ệ cho các d ịp
lễ quan trọng của xã nên HPN đã gửi đơn xin UBND xã đề nghị giao đất nh ằm ph ục v ụ nhu cầu chung c ủa cả xã. UBND xã X t ừ ch ối đơn đề ngh ị trên, h ội ph ụ n ữ khơng đồng ý
vì lý do rằng: đây là đất cơng ích và đạt đủ tiêu chuẩn khơng q 5% di ện tích đất nơng nghiệp theo đi ều 132 BLDD hi ện hành thì t ại sao UBND l ại t ừ ch ối đơn c ủa mình?

Hỏi: Vậy việc từ chối đơn đề nghị giao đất của UBND xã X là đúng hay sai? Vì sao?


Trả lời
-

Dựa vào khoản 1 điều 132 bộ luật đất đai 2013

=>  Do đó, quyết định từ chối đơn đề nghị giao đất của UBND xã X là đúng. Vì UBND cấp xã, phường, thị trấn khơng có thẩm quyền giao đất mà chỉ có thẩm quyền cho
th đất. Vì vậy, việc từ chối đề nghị của hội phụ nữ là đúng mặc dù điều kiện không vượt quá 5% quỹ đất của hội phụ nữ  là đúng nhưng do UBND xã X khơng có thẩm
quyền.



Natural

Thank You



×