Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tài liệu Không gian vecto doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.18 KB, 26 trang )

gth1 1
CHƯƠNG MỘT
KHÔNG GIAN ĐỊNH CHUẨN
gth1 2
KHÔNG GIAN VECTƠ
Ta thường ký hiệu
∑ — : tập hợp các số thực .
∑ ¬ : tập hợp các số phức .
∑  : một trong hai tập hợp — và ¬ .
gth1 3
Đònh nghóa . Cho E là một tập khác trống . Ta nói E là một không
gian vectơ trên  , nếu có
nội luật + : E μ E Ø E và
ngoại luật . :  μ E Ø E có các tính chất sau
(i) Luật + có tính giao hoán , phối hợp, có phần tử
trung hoà 0, và với mọi x trong E \ {0} có một phần tử đối
ký hiệu là -x , nghóa là (E, +) là một nhóm cộng giao hoán.
(ii) Ngoại luật . phối hợp với nội luật + trong E và các nội luật
trong , nghóa là với mọi x và y trong E ; t và s trong  ta

t.(x + y) = t.x + t.y ,
(t+s).x = t.x + s.x ,
(t.s).x =
t.(s.x) .
(iii) 1.x = x.
gth1 4
Thí dụ 1 . Cho n là một số nguyên dương và đặt
E = { x = (x
1
, . . . , x
n


) : x
1
, . . . , x
n
œ — }
nội luật + : E μ E Ø E
(x
1
, . . . , x
n
) + (y
1
, . . . , y
n
) = (x
1
+y
1
, . . . , x
n
+y
n
)

ngoại luật . : — μ E Ø E
t. (x
1
, . . . , x
n
) = (tx

1
, . . . , t x
n
)
Lúc đó E là một không gian vectơ trên — .
Ta thường dùng —
n
để ký hiệu không gian vectơ này .
gth1 5
Thí dụ 2 . Cho n là một số nguyên dương và đặt
E = { x = (x
1
, . . . , x
n
) : x
1
, . . . , x
n
œ ¬ }
nội luật + : E μ E Ø E
(x
1
, . . . , x
n
) + (y
1
, . . . , y
n
) = (x
1

+y
1
, . . . , x
n
+y
n
)

ngoại luật . : ¬ μ E Ø E
z. (x
1
, . . . , x
n
) = (z x
1
, . . . , z x
n
)
Lúc đó E là một không gian vectơ trên ¬ .
Ta thường dùng ¬
n
để ký hiệu không gian vectơ này .
gth1 6
Thí dụ 3 . Cho E là tập hợp tất cả các đa thức thực trên một
khoảng đóng [a , b] .
nghóa là f œ E nếu và chỉ nếu có một số nguyên dương k và
k +1 số thực
a
0
,

a
1
, . . . ,
a
k
sao cho
f (t) =
a
0
+
a
1
t + . . . +
a
k
t
k
" t œ [a , b] .
nội luật + : E μ E Ø E
(f + g ) (t) = f(t) + g(t) " t œ [a , b]
và ngoại luật . : — μ E Ø E
(s. f)(t) = sf (t) " t œ [a , b]
Lúc đó E là một không gian vectơ trên — .
Ta thường dùng P([a , b] ,—) để ký hiệu không gian vectơ này .
gth1 7
Thí dụ 4 . Cho E là tập hợp tất cả các đa thức thực bậc nhỏ hơn
hay bằng N trên một khoảng đóng [a , b] .
nghóa là f œ E nếu và chỉ nếu có N +1 số thực
a
0

,
a
1
, . . . ,
a
N
sao cho f (t) =
a
0
+
a
1
t + . . . +
a
N
t
N
" t œ [a , b] .
nội luật + : E μ E Ø E
(f + g ) (t) = f(t) + g(t) " t œ [a , b]
và ngoại luật . : — μ E Ø E
(s. f)(t) = sf (t) " t œ [a , b]
Lúc đó E là một không gian vectơ trên — . Ta thường dùng
P
N
([a , b] ,—) để ký hiệu không gian vectơ này .
gth1 8
Thí dụ 4 . Cho E là tập hợp tất cả các hàm số thực liên tục
trên một khoảng đóng [a , b] .
nội luật + : E μ E Ø E

(f + g ) (t) = f(t) + g(t) " t œ [a , b]
và ngoại luật . : — μ E Ø E
(s. f)(t) = sf (t) " t œ [a , b]
Lúc đó E là một không gian vectơ trên — .
Ta thường dùng C([a , b] ,—) để ký hiệu không gian vectơ này .
gth1 9
Đònh nghóa . Cho E là một không gian vectơ F và A là một tập
hợp con của E . Ta nói :
† A là một tập độc lập tuyến tính nếu với mọi tập con
hữu hạn {a
1
, ,a
n
} các phần tử khác nhau trong A và
với mọi họ con hữu hạn {a
1
, ,a
n
} trong F sao cho a
1
a
1
+ +a
n
a
n
=0 thì
a
1
= . . . = a

n
= 0 .
† A là một tập sinh của E nếu
E = {a
1
a
1
+ . . .+ a
n
a
n
: a
1
, . . . , a
n
œ A ; a
1
, . . . ,a
n
œF}.
† A là một cơ sở của E nếu A là một tập độc lập tuyến tính
và tập sinh của E.
gth1 10
† Nếu A là một cơ sở của E và A có hữu hạn phần tử , ta nói
E là một không gian vectơ hữu hạn chiều và số phần tử của A
được gọi là số chiều của E và được ký hiệu là dim (E ) .
† Nếu A là một cơ sở của E và A có vô hạn phần tử , ta nói
E là một không gian vectơ vô hạn chiều và viết dim (E ) = ¶ .
gth1 11
Đònh nghóa . Cho E là một không gian vectơ trên F,

cho || || là một ánh xạ từ E vào —, ta nói || || là chuẩn trên
E , nếu || || có các tính chất sau:
(i) || x || ¥ 0 " x œ E , và || x || = 0 nếu và chỉ nếu x = 0 .
(ii) || tx || = |t| || x || " x œ E , t œF.
(iii) || x + y ||  || x || + || y || " x , y œ E .
Nếu || || là một chuẩn trên E , ta nói (E, || ||) là một không gian
vectơ đònh chuẩn , hoặc một không gian đònh chuẩn . Nếu không
có gì để sợ lầm lẩn , ta ghi E thế cho (E, || ||) .
gth1 12
Thí dụ 1 . Cho x = (x
1
, . . . , x
n
) trong —
n
. Đặt
|| x ||
1
= | x
1
| + . . . + | x
n
|
|| x ||
2
= ( | x
1
|
2
+ . . . + | x

n
|
2
)
1/2
|| x ||

= max{ | x
1
| , . . . , | x
n
| }
Lúc đó || ||
1
, || ||
2
và || ||

là các chuẩn trên —
n
.
gth1 13
Thí dụ 2 . Cho C([0,1],

) là họ tất cả các hàm số liên tục từ
khoãng [0 , 1] vào

.
C([0,1],


) là một không gian vectơ với các luật cộng và nhân
của các hàm số thực.
Ta đặt
|| f || = sup { | f(t) | : t

[0 , 1 ] }
 f  C([0,1],

)
Lúc đó (C([0,1],

) , ||.||) là một không gian đònh chuẩn
gth1 14
Đònh nghóa . Cho (E,||.||) là một không gian đònh chuẩn
(trên ) và f là một ánh xạ từ tập hợp các số nguyên dương
Õ
vào E. Đặt
x
n
= f(n)  n œ
Õ
.
Ta gọi {x
n
} là một dãy trong không gian đònh chuẩn E
Thí dụ 1. {sin(n
3
+ 2n)} là một dãy trong khoãng đóng [-1 , 1]
Đònh nghóa . Cho E là một tập hợp khác trống và f là một
ánh xạ từ tập hợp các số nguyên dương

Õ
vào E. Đặt
x
n
= f(n)  n œ
Õ
.
Ta gọi {x
n
} là một dãy trong E
gth1 15
Thí dụ 2 . Cho C([0,1],

) là họ tất cả các hàm số liên tục từ
khoãng [0 , 1] vào

.
C([0,1],

) là một không gian vectơ với các luật cộng và nhân
của các hàm số thực.
Ta đặt
|| f || = sup { | f(t) | : t

[0 , 1 ] }
 f  C([0,1],

)
Lúc đó (C([0,1],


) , ||.||) là một không gian đònh chuẩn
Ta sẽ cho một thí dụ về một dãy { u
n
} trong C([0,1],

)
gth1 16
Đặt
u
n
(t)
  1
1
2
2
1
tt t
n
n

!
 t  [0 , 1]  n 
Õ
Lúc đó u
n
là một hàm số liên tục từ [0,1] vào

.
Ta sẽ cho một thí dụ về một dãy { u
n

} trong C([0,1],

)
Vậy { u
n
} là một dãy trong C([0,1],

)
gth1 17
Cho { x
n
} là một dãy trong một không gian đònh chuẩn
(E ,||.|| ) và một phần tử a trong E .
Ta nói dãy { x
n
} hội tụ về a nếu và chỉ nếu
  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
gth1 18
Đặt
a (t) = t  t  [0 , 1]
x
n
(t) = t + sin(n
-1
t)  n 

Õ
 t  [0 , 1]
Chứng minh {x
n
} hội tụ về a trong (C([0,1], ||.||)
Chứng minh   > 0  N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
Cho trước một số thực dương  , tìm một số nguyên dương
N() sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
gth1 19
Cho trước một số thực dương  , tìm một số nguyên dương
N() sao cho
( || f || = sup { | f(t) | : t

[0 , 1 ] } )
sup { |x
n
(t) - a(t) | : t

[0 , 1 ] } < 
 n > N()
|x
n

(t) - a(t) | < 
 n > N()  t  [0 , 1]
|| x
n
- a || <   n > N()
gth1 20
Cho trước một số thực dương  , tìm một số nguyên dương
N() sao cho
a (t) = t  t  [0 , 1]
x
n
(t) = t + sin(n
-1
t)  n 
Õ
 t  [0 , 1]
|t + sin(n
-1
t) - t | <   n > N()  t  [0 , 1]
| sin(n
-1
t) | <   n > N()  t  [0 , 1]
( n
-1
 n
-1
t  | sin(n
-1
t) |  t  [0 , 1] )
n

-1
<   n > N()  t  [0 , 1]
|x
n
(t) - a(t) | <   n > N() ,  t  [0 , 1]
gth1 21
Đònh nghóa . Cho g là một ánh xạ từ tập hợp các số nguyên
dương
Õ
vào
Õ
. Đặt
n
k
= g(k)  k 
Õ
.
Ta dùng {n
k
} thay cho {x
n
} vì ta thường ký hiệu các số
nguyên dương là n
Ta thấy {n
k
} là một dãy trong
Õ
gth1 22
Cho E là một tập hợp khác trống ,
g là một ánh xạ từ

Õ
vào
Õ

f là một ánh xạ từ
Õ
vào E.
Đặt
x
n
= f(n)  n œ
Õ
.
b
n
= fog(n)  n œ
Õ
.
Ta thấy fog cũng là một ánh xạ từ
Õ
vào E .
Vậy {x
n
} và {b
n
} là các dãy trong E
gth1 23
Cho { x
n
} là một dãy trong một không gian đònh chuẩn

(E ,||.|| ) và một phần tử a trong E . Ta nói dãy { x
n
} hội
tụ về a nếu và chỉ nếu
  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
Cho E là một tập hợp khác trống , g là một ánh xạ từ
Õ
vào
Õ
và f là một ánh xạ từ
Õ
vào E. Đặt
x
n
= f(n)  n œ
Õ
.
b
n
= fog(n)  n œ
Õ
.
Ta nói {b
n
} là một dãy con của {x

n
} nếu g tăng nghiêm cách.
Lúc đó ta ký hiệu b
n
=
k
n
x
( b
n
= fog(n) = b
n
= f (g(n) ) = f(n
k
) )
gth1 24
Nếu g(n) = 5n+3 ta ký hiệu là x
5n+3
k
n
x
Nếu g(n) = 2n ta ký hiệu là x
2n
k
n
x
Nếu g(n) = 2n+1 ta ký hiệu là x
2n+1
k
n

x
gth1 25
Cho { x
n
} là một dãy trong một không gian đònh chuẩn
(E ,||.|| )
Ta nói dãy { x
n
} là một dãy Cauchy nếu và chỉ nếu
  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- x
m
|| <   n > m > N()
gth1 26
Cho { x
n
} là một dãy hội tụ về a trong một không gian đònh
chuẩn (E ,||.|| ) . Chứng minh { x
n
} là một dãy Cauchy .
  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()

  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- x
m
|| <   n > m > N()
 ’ > 0  M(’) 
Õ
sao cho
|| x
n
- x
m
|| < ’  n > m > M(’)
gth1 27
Cho { x
n
} là một dãy hội tụ về a trong một không gian đònh
chuẩn (E ,||.|| ) . Chứng minh { x
n
} là một dãy Cauchy .
  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
 ’ > 0  M(’) 

Õ
sao cho
|| x
n
- x
m
|| < ’  n > m > M(’)
Cho một  > 0 ta có N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
Cho một ’ > 0 tìm M(’) 
Õ
sao cho
|| x
n
- x
m
|| < ’  n > m > M(’)
gth1 28
Cho một  > 0 ta có N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
Cho một ’ > 0 tìm M(’) 
Õ

sao cho
|| x
n
- x
m
|| < ’  n > m > M(’)
|| x
n
- x
m
|| § || x
n
- a || + || a - x
m
||
|| x
n
- x
m
|| §  +   n , m > N()
gth1 29
Cho một  > 0 ta có N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
Cho một ’ > 0 tìm M(’) 
Õ
sao cho

|| x
n
- x
m
|| < ’  n > m > M(’)
|| x
n
- x
m
|| § || x
n
- a || + || a - x
m
||
|| x
n
- x
m
|| §  +   n , m > N()
 +  V ’ M(’) V N()
Cho một ’ > 0 , ta chọn  =  ’ và
M(’) = N() . Ta có
|| x
n
- x
m
|| § || x
n
- a || + || a - x
m

||
§  +  = ’  n > m > M(’)
gth1 30
Cho E là tập hợp tất cả các đa thức với hệ số thực
Cho f (t) = a
0
+ a
1
t + . . . + a
m
t
m
. Đặt
|| f || = max { | a
0
| , | a
1
| , . . . , | a
m
| }
Lúc đó (E , ||.||) là một không gian đònh chuẩn.
Đặt u
n
(t) = t + 2
-1
t
2
+ . . . + n
-1
t

n
Ta thấy {u
n
} là một dãy trong E
Ta sẽ chứng minh {u
n
} là một dãy Cauchy trong E . Nhưng
không có v trong E sao cho {u
n
} hội tụ về v .
gth1 31
  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| u
n
- u
m
|| <   n > m > N()
Cho một  > 0 , tìm N() 
Õ
sao cho
|| u
n
- u
m
|| <   n > m > N()
|| u || = max { | a
0
| , | a

1
| , . . . , | a
k
| } nếu
u (t) = a
0
+ a
1
t + . . . + a
k
t
k
u
n
(t) = t + 2
-1
t
2
+ . . . + n
-1
t
n
u( t ) = u
n
(t) - u
m
(t) = (m+1)
-1
t
2

+ . . . + n
-1
t
n
|| u
n
- u
m
|| = (m+1)
-1
 n > m
Cho một  > 0 , tìm N() 
Õ
sao cho
|| u
n
- u
m
|| = (m+1)
-1
<   n > m > N()
Suy ra ta cần chọn N() sao cho N()
-1
< 
Vậy {u
n
} là một dãy Cauchy trong E .
gth1 32
Chứng minh không có v trong E sao cho {u
n

} hội tụ về v
Cho v trong E . Chứng minh {u
n
} không hội tụ về v
  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| u
n
- v || >   n > N()
 > 0 sao cho  N 
Õ
,  n > N
|| u
n
- v || > 
Tìm  > 0 sao cho với mọi N 
Õ
ta tìm được một n > N
|| u
n
- v || > 
gth1 33
Tìm  > 0 sao cho với mọi N 
Õ
ta tìm được một n > N
để cho || u
n
- v || > 
|| u || = max { | a

0
| , | a
1
| , . . . , | a
n
| } nếu
u (t) = a
0
+ a
1
t + . . . + a
m
t
m
u
n
(t) = t + 2
-1
t
2
+ . . . + n
-1
t
n
v (t) = b
0
+ b
1
t + . . . + b
k

t
k
u (t) = u
n
(t) - v (t) = - b
0
+(1 – b
1
)t + . . . +
+(k
-1
-b
k
)t
k
+ (k+1)
-1
t
k+1
+ . . . + n
-1
t
n
nếu n > k
|| u || = max{ | b
0
| , | 1 - b
1
| , . . . , | k
-1

- b
k
| , (k+1)
-1
, . . . , n
-1
}
 (k+1)
-1
nếu n > k
(k+1)
-1
§ || u
n
- v || nếu n > k
Chọn  = (k+2 )
-1
. Ta có kết quả
gth1 34
Cho a
1
,a
2
, ,a
n
là n vectơ trong một không gian đònh
chuẩn ( E , ||.||) . Ta đặt
a
1
+ a

2
+ a
3
= (a
1
+ a
2
)+ a
3
a
1
+ a
2
+. . .+a
n
= (a
1
+ a
2
+. . .+a
n-1
)+a
n
Cho {a
n
} là một dãy trong một không gian đònh chuẩn
( E , ||.||) . Ta đặt
s
n
= a

1
+ a
2
+. . .+a
n
 n 

Õ
Lúc đó {s
n
} là một dãy trong E . Nếu dãy này hội tụ
về s , ta nói s là giới hạn của chuỗi (vectơ)
a
n
n


1
gth1 35
Cho C([0,1],

) là họ tất cả các hàm số liên tục từ khoãng [0 ,
1] vào

.
Ta đặt
|| f || = sup { | f(t) | : t

[0 , 1 ] }
 f  C([0,1],


)
Lúc đó (C([0,1],

) , ||.||) là một không gian đònh chuẩn . Đặt
Lúc đó {x
n
} là một dãy trong C([0,1], — ) .
Chứng minh chuỗi hội tụ về s trong C([0,1], — ) ,
x
nn



1
x
n
(t)  t  [ 0 ,1] , n
œ Ù

1
n
n
t
!
với s(t) = e
t
 t  [ 0 ,1]
gth1 36
Đặt s

n



x
i
i
n
0
Chứng minh {s
n
} hội tụ về s trong C([0,1], — )
Ta có
s
n
(t)
 t  [ 0 ,1] ,  n  Õ
  1
1
2
2
1
tt t
n
n

!
  > 0  N() 
Õ
sao cho

|| s
n
- s || <   n > N()
Cho trước một số thực dương  , tìm một số nguyên
dương N() sao cho || s
n
- s || <   n > N()
Chứng minh chuỗi hội tụ về s trong C([0,1], — )
x
i
i 


0
gth1 37
Cho trước một số thực dương  , tìm một số nguyên dương
N() sao cho || s
n
- s || <   n > N()
|| f || = sup { | f(t) | : t

[0 , 1 ] }  f  C([0,1], — )
s
n
(t)
 t  [ 0 ,1] ,  n  Õ
  1
1
2
2

1
tt t
n
n

!
s(t) = e
t
=  t  [ 0 ,1]
1
0
i
i
i
t
!



f(t) = s
n
(t) - s(t) =
1
1
i
in
i
t
!




Cho trước một số thực dương  , tìm một số nguyên dương
N() sao cho
sup {| | : t

[0 , 1] } <   n > N()
1
1
i
in
i
t
!



| | <   n > N() ,  t

[0 , 1]
1
1
i
in
i
t
!




gth1 38
Để ý < 
1
0
i
i
!



Cho trước một số thực dương  , tìm một số nguyên dương
N() sao cho
| | <   n > N() ,  t

[0 , 1 ]
1
1
i
in
i
t
!



| | <   n > N()
1
1
i
in

!



| | = t

[0 , 1 ]
1
1
i
in
i
t
!



1
1
i
in
!



1
1
i
in
i

t
!



gth1 39
Cho {a
n
} là một dãy trong một không gian đònh chuẩn
( E , ||.||) . Ta đặt
s
n
= a
1
+ a
2
+. . .+a
n
 n 

Õ
Lúc đó {s
n
} là một dãy trong E . Nếu dãy {s
n
} là một dãy
Cauchy trong E , ta nói chuỗi là một chuỗi Cauchy
a
n
n 



1
Tương tự như dãy , một chuỗi hội tụ trong E sẽ là một chuỗi
Cauchy trong E.
gth1 40
Cho E là tập hợp tất cả các đa thức với hệ số thực.
Cho u (t) = a
0
+ a
1
t + . . . + a
m
t
m
. Đặt
|| u || = max { | a
0
| , | a
1
| , . . . , | a
n
| }
Lúc đó (E , ||.||) là một không gian đònh chuẩn.
x
n
(t)  t  [ 0 ,1] , n
œ Ù

1

n
n
t
!
Ta thấy {x
n
} là một dãy trong E .
Tương tự như trong phần dãy, ta chứng minh được chuỗi
là một chuỗi Cauchy trong E nhưng không hội tụ trong E .
x
n
n 


0
Lưu ý . Chuỗi chính là chuỗi
và đã được chứng minh hội tụ về s(t) = e
t
trong không gian
đònh chuẩn C([0,1], — ) ở đoạn bên trên.
x
n
n 


0
1
0
i
i

i
t
!



gth1 41
Đònh nghóa.Cho(E, ||.||) là một không gian đònh chuẩn
(trên ). Với mọi a trong E và với mọi số thực dương r ta
đặt
B(a,r) = { x  E : || x – a || < r }
Ta gọi B(a,r) là quả cầu mở tâm a bán kính r trong (E, ||.||) .
Cho { x
n
} là một dãy trong một không gian đònh chuẩn
(E ,||.|| ) và một phần tử a trong E . Ta nói dãy { x
n
}
hội tụ về a nếu và chỉ nếu
  > 0  N() 
Õ
sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
  > 0  N() 
Õ
sao cho
x
n

 B(a , )  n > N()
gth1 42
Cho B là một tập con khác trống trong một không gian đònh
chuẩn (E, ||.||) . Cho a là một phần tử trong E.
Giả sử có một dãy {x
n
} trong B sao cho {x
n
} hội tụ về a .
Chứng minh
B(a , r) … B
∫« "
r > 0 .
Có một dãy {x
n
} trong B sao cho
  > 0  N() 
Õ
để cho || x
n
- a || <   n > N()
B(a , r) … B
∫« "
r > 0
Cómộtdãy{x
n
} trong B sao cho với mổi số thực dương  ,ta
có một số nguyên N() để cho || x
n
- a || <   n >

N()
Cho một r > 0 , tìm một x
r
œ B(a , r) … B
gth1 43
Có một dãy {x
n
}trongB sao cho với mổi số thực dương  ,tacó
một số nguyên N() sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
Cho một r > 0 , tìm một x
r
œ B(a , r) … B
Cómộtdãy{x
n
} trong B sao cho với mổi số thực dương  ,ta
có một số nguyên N() sao cho
|| x
n
- a || <   n > N()
Cho một r > 0 , tìm một y
r
œ B(a , r) … B
gth1 44
Có một dãy {x
n
}trongB sao cho với mổi số thực dương  ,tacó
một số nguyên N() sao cho

x
n
œ B(a , )  n > N()
Cho một r > 0 , tìm một y
r
œ B(a , r) … B
x
n
W y
r
 W r
Cho một r > 0 .
Chọn  = r
Xét n = N() +1 và x
n
Đặt y
r
= x
n
Ta có y
r
= x
n
œ B(a , ) … B = B(a , r) … B
gth1 45
Lúc đó ||x
m
- a || <   m > N()
Cho một dãy {x
n

} trong một không gian đònh chuẩn (E ,||.||) và
một điểm a trong E sao cho
|| x
n
– a || < n
-1
" n œ Õ .
Chứng minh dãy {x
n
} hội tụ về a trong E .
|| x
n
– a || < n
-1
" n œ Õ
Với mỗi số thực dương  , ta tìm một số nguyên N() sao cho
||x
m
- a || <   m > N()
|| x
m
– a || < m
-1
< 
V m
-1
<  V m> 
-1
Với mỗi số thực dương  , ta tìm một số nguyên N() sao cho
N() > 

-1 .
gth1 46
Cho B là một tập con khác trống trong một không gian đònh
chuẩn (E, ||.||) . Cho a là một phần tử trong E.
Giả sử B(a , r) … B
∫« "
r > 0 .
Chứng minh có một dãy {x
n
} trong B sao cho {x
n
} hội tụ về a .
B(a , r) … B
∫« "
r > 0
Tìm một dãy {x
n
} trong B sao cho
  > 0  N() 
Õ
sao cho || x
n
- a || <   n > N()
Cho một r > 0 , ta có một y
r
œ B(a , r) … B
Tìm một dãy {x
n
} trong B sao cho
|| x

n
– a || < n
-1
" n œ Õ
Cho một r > 0 , ta có một y
r
trong B với || y
r
– a || < r
gth1 47
Cho một r > 0 , ta có một y
r
trong B với
|| y
r
– a || < r
Tìm một dãy {x
n
} trong B sao cho
|| x
n
– a || < n
-
1
" n œ Õ
y
r
V x
n
r V n

-1
Cho một số nguyên n, ta đặt
r = n
-1
x
n
= y
r
Ta có x
n
= y
r
œ B và
|| x
n
– a || = || y
r
– a || < r = n
-1
gth1 48
Cho a và b là hai số thực sao cho a < b . Đặt
c =

(a + b) và r =

(b - a)
( a , b ) = B(c,r)
ở đây B(c,r) là quả cầu tâm c bán kính r trong ( —, |.|) .
Đònh nghóa. Cho (E , ||.||) là một không gian đònh chuẩn và
A là một tập con của E , ta nói

A là một tập mở trong (E , ||.||) nếu có một họ các quả cầu mở
trong (E , ||.||) để cho
A =
),(
i
I
i
i
r
a
B


I
i
i
i
r
a
B

}{ ),(
E = với r
x
= 1
"
x œ E
),(
x
E

x
r
x
B


« = với r
x
= 1
"
x œ«
),(
x
x
r
x
B


gth1 49
Đònh nghóa. Cho (E , ||.||) là một không gian đònh chuẩn và
A là một tập con của E , ta nói
A là một tập đóng trong (E ,||.||) nếu E \ A là một tập
mở trong (E , ||.||)
« = E \ E : « là một tập đóng trong E
E = E \ « :
E là một tập đóng trong E
Đònh nghóa.Cho(E,||.||) là một không gian đònh chuẩn
(trên ). Với mọi a trong E và với mọi số thực dương r ta
đặt

B’(a,r) = { x  E : || x – a ||  r }
Ta gọi B’(a,r) là quả cầu đóng tâm a bán kính r trong (E, ||.||).
Ta gọi B(0,1) và
B’(0,1) là các quả cầu đơn vò mở và
đóng của (E, ||.||).
gth1 50
Đònh nghóa. Cho (E, ||.||) là một không gian đònh chuẩn
(trên ). Cho x trong E và A là một tập con của E . Ta nói
x là một điểm dính của A nếu và chỉ nếu
B(x,r)…A ∫« "r > 0
Cho (E, ||.||) = (

, |.|) , A = ( 0 , 1] ,
x = -1 và y = 0 .
B(x,1) … A = (-2 , 0) … ( 0 , 1] = «
B(y,r) … A = (- r , r ) … ( 0 , 1] ∫« "r > 0
Ta thấy x và y đều không thuộc A , nhưng x không là điểm dính
của A mà y là một điểm dính của A
gth1 51
Đònh nghóa. Cho (E, ||.||) là một không gian đònh chuẩn
(trên ). Cho x trong E và A là một tập con của E . Ta nói
x là một điểm trong của A nếu có một thực dương r sao cho
B(x,r) Õ A
Cho (E, ||.||) = (

, |.|) , A = (-1 , 1] ,
y = 0 và z = 1 .
Ta thấy y và z đều thuộc A , nhưng z không là điểm trong
của A mà y là một điểm trong của A
B(y , 1) = ( 1- , 1) Õ A

B(z , r) = ] 1- r , 1 + r [ Ã A " r > 0
gth1 52
Đònh nghóa. Cho (E, ||.||) là một không gian đònh chuẩn
(trên ). Cho A là một tập con của E . Ta đặt
= {x œ E : x là một điểm dính của A }
A
= {x œ E : x là một điểm trong của A }
o
A
gth1 53
Đònh nghóa. Cho (E, ||.||
E
) và (F, ||.||
F
) là hai không gian đònh
chuẩn . Cho A là một tập con của E và f là một ánh xạ từ A
vào F. Cho x là một điểm của A . Ta nói f liên tục tại x nếu
và chỉ nếu
" e > 0 $ d(x,e) > 0 sao cho
|| f(y) - f(x) ||
F
< e " y œ A với || y – x ||
E
< d(x,e)
Cho f(x) = 4x + sin(x
5
+ 1) – 2 cos (x
3
+ 4)
Chứng minh phương trình sau đây có nghiệm

f(x) = 0
Để ý f là một hàm số liên tục từ [ -1 , 1] vào — và
f(-1) § - 1 < 0 < 1 § f(1)
Suy ra 0 œ f([ -1, 1])
gth1 54
Cho (E, ||.||
E
) và (F, ||.||
F
) là hai không gian đònh chuẩn . Cho
A là một tập con của E và f là một ánh xạ từ A vào F. Cho x
là một điểm của A . Cho {x
n
} là một dãy trong A và hội tụ về x .
Giả sử f liên tục tại x .
Chứng minh {f(x
n
)} là một dãy hội tụ về f(x) .
"e> 0 $d(x,e) > 0 sao cho
|| f(y) - f(x) ||
F
< e"y œ A
với || y – x ||
E
< d(x,e)
Cho một e > 0 ta có d(x,e) > 0 sao cho
|| f(y) - f(x) ||
F
< e"y œ A
với || y – x ||

E
< d(x,e)
gth1 55
"e’ > 0 $ N(e’) œ Õ sao cho
|| x
n
- x ||
E
< e’ " n ¥ N(e’) .
"e> 0 $ N(e) œ Õ sao cho
|| x
n
- x ||
E
< e"n ¥ N(e) .
Cho một e’ > 0 ta có một N(e’) œ Õ sao cho
|| x
n
- x ||
E
< e’ " n ¥ N(e’) .
"e” > 0 $ M(e”) œ Õ sao cho
|| f(x
n
) - f(x) ||
F
< e” " n ¥ M(e”) .
Cho một e” > 0 tìm một M(e”) œ Õ sao cho
|| f(x
n

) - f(x) ||
F
< e” " n ¥ M(e”) .
gth1 56
Cho một e” > 0 tìm một M(e”) œ Õ sao cho
|| f(x
n
) - f(x) ||
F
< e” " n ¥ M(e”) .
Cho một e’ > 0 ta có một N(e’) œ Õ sao cho
|| x
n
- x ||
E
< e’ " n ¥ N(e’) .
Cho một e > 0 ta có d(x,e) > 0 sao cho
|| f(y) - f(x) ||
F
< e"y œ A với || y – x ||
E
< d(x,e)
y V x
n
e V e”
|| x
n
- x ||
E
V || y – x ||

E
|| x
n
- x ||
E
< e’ V || y – x ||
E
< d(x,e)
e’ V d(x,e)
N(e’) V M(e”)
Cho một e” > 0 . Đặt
e = e” , e’ = d(x,e) , M(e”) = N(d(x,e) )
Nếu n ¥ N(d(x,e) ) thì || x
n
-x ||
E
< e’. Suy ra || f(x
n
)- f(x) ||
F
< e”
gth1 57
Cho (E, ||.||
E
) và (F, ||.||
F
) là hai không gian đònh chuẩn . Cho
A là một tập con của E và f là một ánh xạ từ A vào F. Cho
x là một điểm của A .
Giả sử với mọi dãy {x

n
} hội tụ về x trong A, ta có {f(x
n
)} hội tụ
về f(x) .
Chứng minh f liên tục tại x .
gth1 58
Giả sử với mọi dãy {x
n
} hội tụ về x trong A, ta có {f(x
n
)} hội tụ
về f(x)
Chứng minh f liên tục tại x .

Cho một e’ > 0 ta có một M(e’) œ Õ sao cho
|| f(x
n
) - f(x) ||
F
< e’ " n ¥ M(e’) .
Cho một e” > 0 tìm d(x,e”) > 0 sao cho
|| f(y) - f(x) ||
F
< e” " y œ A với || y – x ||
E
< d(x,e”)
Có e” > 0 sao cho với mỗi d > 0 ta có một y
d
œ A

với || y
d
– x ||
E
< d sao cho || f(y
d
) - f(x) ||
F
> e”
Cho một e > 0 ta có một N(e) œ Õ sao cho
|| x
n
- x ||
E
< e"n ¥ N(e)
gth1 59

Cho một e > 0 ta có một N(e) œ Õ sao cho
|| x
n
- x ||
E
< e"n ¥ N(e) .
Cho một e’ > 0 ta có một M(e’) œ Õ sao cho
|| f(x
n
) - f(x) ||
F
< e’ " n ¥ M(e’) .
Có e” > 0 sao cho với mỗi d > 0 ta có một y

d
œ A với
|| y
d
– x ||
E
< d sao cho || f(y
d
) - f(x) ||
F
> e”
Tìm các thành tố có vẽ mâu thuẫn với nhau
|| f(x
n
) - f(x) ||
F
< e’ V || f(y
d
) - f(x) ||
F
> e”
y
d
V x
n
|| y
d
– x ||
E
< d V || x

n
- x ||
E
< e
Chọn d = n
-1
và x
n
= y
1/n
|| x
n
- x ||
E
< n
-1
và || f(x
n
) - f(x) ||
F
= || f(y
d
) - f(x) ||
F
> e” " n
gth1 60
Đònh nghóa. Cho E là một không gian đònh chuẩn . Cho A là
một tập con của E . Ta nói A là một tập compắc nếu và chỉ nếu
mọi dãy trong A đều có một dãy con hội tụ .
Cho a và b là hai số thực sao cho a § b . Lúc đó [ a , b ] là

một tập compắc trong — .
gth1 61
Cho {x
n
} là một dãy trong một không gian đònh chuẩn (E, ||.||).
Cho J là một tập con trong Õ và J có vô hạn phần tử .
Dùng qui nạp toán học ta đặt
n
1
= min J
n
2
= min J \[ 0 , n
1
]
n
3
= min J \[0,n
2
]
n
k+1
= min J \[0 , n
k
] " k œ Õ
Ta thấy {n
k
} là một dãy đơn điệu tăng trong Õ
Vậy
}{

k
n
x
là một dãy con của dãy {x
n
}
gth1 62
Cho A ={a
1,
, ,a
n
} là một tập hữu hạn phần tử trong một
không gian đònh chuẩn (E, ||.||). Chứng minh A là một tập
compắc.
Cho {x
n
} là một dãy trong A , tìm một dãy con
}{
k
n
x
hội tụ về một phần tử x trong A .
Với mọi số nguyên k trong {1,. . . , n} ta đặt
I
k
= {m œ
Õ
: x
m
= a

k
}
Ta có
Õ
= I
1
» I
2
» . . . » I
n
Vậy có một số nguyên m trong {1,. . . , n} sao cho tập J = I
m
có vô hạn phần tử .
Đặt
}{
k
n
x
là một dãy con của dãy {x
n
} ứng với J
Ta thấy
k
n
x
= a
m
" k œ Õ
Vậy
}{

k
n
x
hội tụ về a
m
gth1 63
Cho (E, ||.||
E
) và (F, ||.||
F
) là hai không gian đònh chuẩn . Cho
A là một tập con compắc của E và f là một ánh xạ liên tục từ
A vào F. Chứng minh B ª f (A) là một tập bò chận trong F.
Cho {x
n
} là một dãy trong A , có dãy con hội tụ về x œ
A
}{
k
n
x
Cho x œ A và e > 0 ta có d(x,e) > 0 sao cho
|| f(y) - f(x) ||
F
< e"y œ A với || y – x ||
E
< d(x,e)
Tìm b œ F và r > 0 sao cho { f(z) : z œ A } Õ B(b,r)
Tìm b œ F và r > 0 sao cho || f(z) - b || < r " z œ A
Đặt s = || b || +r . Cho z œ A, thì || f(z)|| § || f(z)-b|| +|| b ||< r +|| b || = s

Tìm s > 0 sao cho || f(z) || < s " z œ A
Cho {x
n
} là một dãy hội tụ về x trong A . Ta có {f (x
n
)} là một
dãy hội tụ về f (x) trong F .
Cho {y
n
} là một dãy hội tụ về y trong A . Ta có {f (y
n
)} là một
dãy hội tụ về f (y) trong F .
gth1 64
Cho {x
n
} là một dãy trong A , ta có dãy con hội tụ về
một phần tử x trong A
}{
k
n
x
Cho {y
n
} là một dãy hội tụ về y trong A . Ta có {f (y
n
)} là một
dãy hội tụ về f (y) trong F .
Tìm s > 0 sao cho || f(z) || < s " z œ A
Với mọi s > 0 có một z œ A sao cho || f(z) ||

F
¥ s
Với mọi n œ Õ có một z
n
œ A sao cho || f(z
n
) ||
F
¥ n
gth1 65
Cho {x
n
} là một dãy trong A , ta có dãy con hội tụ
về một phần tử x trong A
}
{
k
n
x
Có dãy con của dãy {z
n
} sao cho hội tụ về một
phần tử z trong A và || f () ||
F
¥ n
k
" k œÕ
(1)
}{
k

n
z
}{
k
n
z
k
n
z
{f ( )} là một dãy hội tụ về f (z) trong F
k
n
z
Cho một e > 0 ta có một N(e) œ Õ sao cho
|| f ( ) - f (z)||
F
< e"k ¥ N(e) . (2)
k
n
z
|| f(z
n
) ||
F
¥ n
k
" k œÕ
(1) + (2) fl n
k
§ || f () ||

F
§ || f ( ) - f (z)||
F
+ || f (z)||
F
§e + || f (z)||
F
" k ¥ N(e)
k
n
z
k
n
z
k § n
k
§e+ || f (z)||
F
" k ¥ N(e)
Cho {y
n
} là một dãy hội tụ về y trong A . Ta có {f (y
n
)} là một
dãy hội tụ về f (y) trong F .
Với mọi n œ Õ có một z
n
œ A sao cho || f(z
n
) ||

F
¥ n
gth1 66
Đònh nghóa .ChoE và F là hai không gian đònh chuẩn trên
F và T là một ánh xạ từ E vào F .TanóiT tuyến tính nếu
với mọi x và y trong E và với mọi t trong F ta có
T(x+y) = T(x) + T(y) và T(tx) = t T(x)
Cho một không gian đònh chuẩn E và một s trong F , ta đặt
T(x) = sx " x œ E
T(x+y)=s (x+y)=sx + sy = T(x)+T(y)
T(tx) = s (tx) = (st)x = (
ts)x = t (sx) = t T(x) " x,y œ E, t œF
Vậy T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào E
Cho một không gian đònh chuẩn E . Đặt T(x) = x " x œ E
T(x+y)=x+y = T(x)+T(y)vàT(tx)=tx= t T(x) " x,y œ E, t œF
Vậy T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào E . Ta gọi ánh xạ này
là ánh xạ đồng nhất trên E và ký hiệu T là Id
E
hoặc Id
gth1 67
Cho C([0,1],

) là họ tất cả các hàm số liên tục từ khoãng [0 ,
1] vào

. Ta đặt
|| f || = sup { | f(t) | : t

[0 , 1 ] }  f  C([0,1],


)
Lúc đó (C([0,1],

), ||.|| ) là một không gian đònh chuẩn .
Đặt T(f ) =

1
0
dttf
)(
 f  C([0,1],

)
Cho f và g trong C([0,1],

) và s trong

. Ta có
T(sf ) =

1
0
dttsf
)(


1
0
dttfs )(
= sT(f )

Vậy T là một ánh xạ tuyến tính từ C([0,1],

) vào

.
T(f + g) = +


1
0
dttgf
))((


1
0
dttf
)(

1
0
dttg
)(
= T(f ) + T(g)
gth1 68
Đònh nghóa .ChoE và F là hai không gian đònh chuẩn trên
F và T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào F .NếuT liên tục
từ E vào F .TanóiT là một ánh xạ tuyến tính liên tục từ E vào
F .
Ta đặt L(E , F) là tập hợp tất cả các ánh xạ tuyến tính liên tục

từ E vào F .
Đònh lý 2.1. Cho E và F là hai không gian đònh chuẩn và T
là một ánh xạ tuyến tính từ E vào F. Các tính chất sau đây
tương đương
(i) T liên tục trên E
(ii) T liên tục tại 0
(iii) Có hằng số dương M sao cho
|| T(x)||
F
§ M|| x ||
E
" x œ E.
gth1 69
Xét không gian đònh chuẩn (C([0,1],

), || f || ) với
|| f || = sup { | f(t) | : t

[0 , 1 ] }.
Đặt T(f ) =

1
0
dttf )(
 f  C([0,1],

).
Chứng minh T œ L(C([0,1],

),


)
1. Chứng minh T là một ánh xạ tuyến tính .
2. Chứng minh có hằng số dương M sao cho
|T(f )| § M || f || " f œ C([0,1],

).
|| f || = sup { | f(t) | : t  [0 , 1] }
|T(f ) | =
|)(|

1
0
dttf


1
0
dttf
|)(|
|f(t)| § || f || " t  [0 , 1]
|T(f ) |


1
0
dttf
|)(|



1
0
dtf
||||
§ M|| f ||
" f œ C([0,1],

).
với M = 1
gth1 70
Cho E = —
n
với chuẩn
||x ||
E
= max {|x
1
| , . . . , |x
n
|} " x = (x
1
,. . .,x
n
) œ —
n
Cho T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào một không gian đònh
chuẩn (F, ||.||
F
) . Chứng minh T liên tục từ E vào F.
Khai thác các tính chất của —

n
. Đặt
e
k
= (d
k
1
,d
k
2
, . . .,d
k
n
) " k = 1 , . . ., n với d
k
j
là các số Kronecker
x = x
1
e
1
+ x
2
e
2
+ . . . + x
n
e
n
" x = (x

1
,. . .,x
n
) œ —
n
T(x) = T(x
1
e
1
+ . . . + x
n
e
n
) = T(x
1
e
1
) + . . . + T(x
n
e
n
)
= x
1
T(e
1
)+ x
2
T( e
2

) + . . . + x
n
T(e
n
)
||T(x)||
F
= ||x
1
T(e
1
)+. . .+x
n
T(e
n
)||
F
§ |x
1
|||T(e
1
)|| +. . .+ |x
n
|||T(e
n
)||
§ ||x || ||T(e
1
)|| + ||x || ||T(e
2

)|| + . . . + ||x || ||T(e
n
)||
gth1 71
||T(x)||
F
= ||x
1
T(e
1
)+ x
2
T( e
2
) + . . . + x
n
T(e
n
)||
F
§ |x
1
|||T(e
1
)||
F
+ |x
2
|||T(e
2

)||
F
+ . . . + |x
n
|||T(e
n
)||
F
§ ||x || ||T(e
1
)||
F
+ ||x || ||T(e
2
)||
F
+ . . . + ||x || ||T(e
n
)||
F
§ ||x || [||T(e
1
)||
F
+ ||T(e
2
)||
F
+ . . . + ||T(e
n

)||
F
]
||T(x)||
F
§ M ||x || " x œ —
n
với
M = ||T(e
1
)||
F
+ ||T(e
2
)||
F
+ . . . + ||T(e
n
)||
F
gth1 72
Cho E =F = C([0,1],

) . Với f œ C([0,1],

)
|| f ||
E
=


1
0
dttf
|)(|
|| f ||
F
= sup { | f(t) | : t

[0 , 1 ] } " f œ C([0,1],

)
Đặt T : E Ø F
T(f ) = f " f œ C([0,1],

)
Chứng minh T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào F nhưng T
không liên tục từ (E, ||.||
E
) vào (E, ||.||
F
)
Đặt f
n
(t) =t
n
" t œ [0,1], n œ Õ
|| f
n
||
E

=
1
1
1
0



n
n
dtt
|| T( f
n
)||
F
= || f
n
||
F
= 1
Vậy dãy {f
n
} hội tụ về 0 trong E nhưng dãy {T( f
n
)}
không hội tụ về T(0) = 0 trong F.
gth1 73
1.3.6. Cho (E, || . ||
E
) là một không gian đònh chuẩn. Cho V là

một không gian vectơ con đóng của E . Trên E ta đònh nghóa
quan hệ sau x
~
y ‹ (x - y) œ V " x , y œ E
Ta chứng minh được
~
là một quan hệ tương đương trên E và tập
hợp thương G ª E /
~
là một không gian vectơ với các cấu trúc
đại số sau


,,, Eyxxxyxyx
ở đây = {z + u : u œ V} là lớp tương đương chứa z.
z
Đặt = inf{ || u ||
E
: u œ }.
G
||||
x
x
Lúc đó (G,||.||
G
) là một không gian đònh chuẩn trên F . Ta gọi
không gian này là không gian đònh chuẩn thương E / V.
Xét ánh xạ T : E Ø G : " x œ E
_
x)x( 

T
Chứng minh T là một ánh xạ liên tục từ E vào G .
Vậy T liên tục từ E vào G .
||T(x) ||
G
= ||x ||
G
=||x + v ||
G
§ ||x ||
G
" x œ E
inf
vV
gth2 74
Cho E và F là hai không gian đònh chuẩn trên F và T là một
ánh xạ tuyến tính liên tục từ E vào F . Đặt
V = T
-1
({0}) = {x œ E : T(x) = 0}.
Đặt G là không gian đònh chuẩn thương E / V
Đặt
.xy,Gx)y(T)x(S 
Chứng minh S là một ánh xạ liên tục từ G vào F
Tìm M > 0 sao cho
Gx||x||M||)x(S||
F

)(xy||)y(T||||)x(S||
FF

1
)(||z||inf||x||
E
x
z
G
2


Có K > 0 sao cho ||T(y)||
F
§ K || y ||
E
" y œ X (3)
xy||y||K||)y(T||||)x(S||
XFF

Gx||x||K||z||infK||)x(S
||
GX
x
z
F


gth1 75
Ta đặt L(E , F) là tập hợp tất cả các ánh xạ tuyến tính liên tục
từ mộtkhônggianđònhchuẩn E vào một không gian đònh chuẩn
F .
Đặt

|| T|| =
F
||)x(T||
sup
E
||x|| 1
" T œ L(E,F)
Lúc đó ||.|| là một chuẩn trên L(E,F)
Đònh lý 2.3. Cho E là một không gian đònh chuẩn, F là một
không gian Banach. Lúc đó (L(E,F), ||.||) là một không gian
Banach.
gth1 76
Tìm hai không gian đònh chuẩn E và F và một T trong L(E,F)
sao cho không có x trong E để cho : || x || § 1 và || T(x)|| = || x ||
Xét không gian đònh chuẩn (C([0,1],

), || f || ) với
|| f || = sup { | f(t) | : t

[0 , 1] }.
Đặt T(f ) =

1
0
dttf
)(
 f  C([0,1],

).
Ta đã chứng minh T œ L(C([0,1],


),

) và
| T(f ) | § || f ||  f  C([0,1],

) (1)
Chứng minh || T || = 1 .
F
x
T
E
x
T
||)(||
sup
||||
||||
1

|)f(T|
sup
||f||
||T||
1

Theo (1) ta có
|| T || § 1
Đặt f (t) = 1 với mọi t trong [0 , 1] . Ta có
F œ C([0,1],


) và || f || = 1 và |Tf | = 1
Suy ra || T || = 1
gth1 77
Cho E và F là hai không gian đònh chuẩn và T trong L(E,F) .
Đặt
f (x) = || T(x) || " x œ E .
Chứng minh f liên tục từ E vào — .
Với mỗi x trong E ta tính f (x) như sau
||)(||)(
xTxTx
g
T

||||
||.||
z
z



Đặt g : F Ø —
g(z) = || z || " z œ F .
Ta thấy f = g

T và T và g liên tục nên f liên tục .
gth1 78
Đònh lý 2.4 ( Banach- Steinhaus) Cho E và F là hai không
gian đònh chuẩn và là một họ các phần tử trong
L(E,F).

I
ii
T

}{
Thì hoặc ta có {||T
i
||} bò chặn trong — hoặc ta có một dãy tập
mở trù mật {G
m
} trong E sao cho {|T
i
(x)|}
i œ I
không bò chặn
với mọi x trong G ª…
m œ Õ
G
m
Lúc đó nếu {||T
i
||} không bò chặn trong — thì có một dãy tập
mở trù mật {G
m
} trong E sao cho {|T
i
(x)|}
i œ I
không bò chặn
với mọi x trong G ª…

m œ Õ
G
m
Đònh Lý Baire . Nếu {G
m
} là một dãy tập mở trù mật trong
một không gian Banach E thì G ª…
m œ Õ
G
m
là một tập trù
mật trong E
Lúc đó nếu E là một không gian Banach {||T
i
||}
i œ I
không
bò chặn trong — thì có một tập G trù mật trong E sao cho
{|T
i
(x)|}
i œ
I
không bò chặn với mọi x trong G .
gth1 79
I
i
i
T


}{
Đònh lý 2.4 ( Banach- Steinhaus) Cho E là một không gian
Banach và F là một không gian đònh chuẩn và { T
i
}
i œ I

một họ các phần tử trong L(E,F).
Lúc đó nếu {||T
i
||}
i œ I
không bò chặn trong — thì có một tập G
trù mật trong E sao cho {|T
i
(x)|}
i œ I
không bò chặn với mọi x
trong G .
Lúc đó nếu không có một tập G trù mật nào trong E sao cho
{|T
i
(x)|}
i œ I
không bò chặn với mọi x trong G thì {||T
i
||}
i œ I

chặn trong —

Lúc đó nếu {|T
i
(x)|}
i œ I
bò chặn với mọi x trong E thì
{||T
i
||}
i œ I
bò chặn trong —
gth1 80
Đònh lý 2.4 (Banach- Steinhaus) Cho E và F là hai không gian
đònh chuẩn và là một họ các phần tử trong L(E,F).
I
i
i
T

}{
Thì hoặc ta có {||T
i
||} bò chặn trong — hoặc ta có một dãy tập
mở trù mật {G
m
} trong E sao cho {|T
i
(x)|}
i œ I
không bò chặn
với mọi x trong G ª…

m œ Õ
G
m
Đặt G
m,i
= {x œ E : || T
i
(x) ||
F
> m}
G
m
= »
i œ I
G
m,i
" m œ Õ , " i œ I
Ta thấy G
m,i
là các tập mở , do đó G
m
cũng mở
Cho x œ G ª…
m œ Õ
G
m
Ta có
Với mỗi m œ Õ : x œ G
m
ª»

i œ I
G
m,i
(1)
Với mỗi m œ Õ , có i(m) œ I : x œ G
i(m)
(2)
Với mỗi m œ Õ,cói(m) œ I :||T
i(m)
(x)||
F
>m (3)
Cho x œ G ta có {|T
i
(x)|}
i œ I
không bò chặn
gth1 81
Đặt G
m,i
= {x œ E : || T
i
(x) ||
F
> m}
G
m
= »
i œ I
G

m,i
" m œ Õ , " i œ I
(a) Tất cả các G
m
đều trù mật trong E
(b) Có một k sao cho G
k
không trù mật trong E
G
k
trù mật trong E ‹ mọi điểm trong E đều là điểm dính của G
k
(b’) Có một k sao cho có một a trong E mà a không là một
điểm dính của G
k
a là một điểm dính của G
k
‹ B(a,r) … G
k
∫f "r > 0
a không là một điểm dính của G
k
Có r > 0 sao cho B(a,r) … G
k
= f
Có r > 0 sao cho B(a,r) Õ E \ G
k
(b’’) Có k œ
Õ
, a œ E và r > 0 sao cho B(a,r) Õ E \ G

k
gth1 82
Đặt G
m,i
= {x œ E : || T
i
(x) ||
F
> m}
G
m
= »
i œ I
G
m,i
" m œ Õ , " i œ I
(a) Tất cả các G
m
đều trù mật trong E
(b) Có k œ
Õ
, a œ E và r > 0 sao cho B(a,r) Õ E \ G
k
E \ G
k
= E \ »
i œ I
G
k,I
= …

i œ I
E \ G
k,I
= …
i œ I
E \ {x œ E : || T
i
(x) ||
F
> k}
= …
i œ I
{x œ E : || T
i
(x) ||
F
§ k}
(b’) Có k œ
Õ
, a œ E và r > 0 sao cho
B(a,r) Õ {x œ E : || T
i
(x) ||
F
§ k} " i œ I
gth1 83
(a) Tất cả các G
m
đều trù mật trong E
(b) Có k œ

Õ
, a œ E và r > 0 sao cho " i œ I
(1) B(a,r) Õ {x œ E : || T
i
(x) ||
F
§ k}
Cho y œ E với ||y|| = r , ta có
z = a + y œ B(a,r) Õ {x œ E : || T
i
(x) ||
F
§ k}
Vậy || T
i
(a+y)||
F
= || T
i
(z)||
F
§ k " y œ E , ||y|| = r
(2) " i œ I , " y œ E , ||y|| = r
|| T
i
(y)||
F
§ || T
i
(-a)||

F
+ || T
i
(a+y)||
F
§ || T
i
(a)||
F
+ || T
i
(a+y)||
F
§ 2k
(3)" i œ I , " x œ E , ||x|| ∫ 0 (đặt y = r||x||
-1
x )
||T
i
(x)||
F
= ||T
i
(r
-1
||x|| r||x||
-1
x)||
F
= r

-1
||x|| || T
i
(r||x||
-1
x)||
F
§ 2k r
-1
||x||
(4) || T
i
|| § 2k r
-1
" i œ I
gth1 84
Đònh lý 2.5. ( Đònh lý ánh xạ mở) Cho E và F là hai không
gian Banach và T trong L(E,F) . Giả sử T(E) = F. Lúc đó T là
một ánh xạ mở, nghóa là T(O) mở trong F nếu O mở trong E.
Cho E và F là hai không gian Banach và T trong L(E,F) . Giả
sử T là một song ánh. Lúc đó T
–1
là một ánh xạ tuyến tính
liên tục từ F vào E.
Chứng minh T
–1
là một ánh xạ tuyến tính
Cho u và v trong F chứng minh T
–1
(u + v) = T

–1
(u) + T
–1
(v)
Vì T đơn ánh ta có
x = y ‹ T(x) = T(y)
T( T
–1
(u + v) ) = u + v
T( T
–1
(u) + T
–1
(v) ) = T( T
–1
(u) ) + T(T
–1
(v) )
= u + v
gth1 85
Cho E và F là hai không gian Banach và T trong L(E,F) . Giả
sử T là một song ánh. Lúc đó S ª T
–1
là một ánh xạ tuyến
tính liên tục từ F vào E.
Cho một mở O trong E , ta phải chứng minh S
-1
(O) là một tập
mở trong F .
S

-1
(O) = T(O)
gth1 86
Đònh lý 2.5. Cho E và F là hai không gian Banach và T trong
L(E,F) . Giả sử T(E) = F. Lúc đó T là một ánh xạ mở, nghóa là
T(O) mở trong F nếu O mở trong E.
(1) Dùng đònh lý Baire chứng minh có một a œ F và một
s > 0 sao cho
)),((),( 10
E
F
B
T
s
a
B

(2) Chứng minh có một r > 0 sao cho
)),((),( 100
E
F
B
T
r
B

B
F
(0,r) Õ T(B
E

(0,1) ) + B
F
(0,r)
B
F
(0,r) Õ ( T(B
E
(0,1) ) + B
F
(0,r) )
Õ T(B
E
(0, ) ) + B
F
(0,r) )
2
-n
B
F
(0,r) Õ T(B
E
(0, 2
-n
) ) + 2
-n-1
B
F
(0,r) )
(3) B
F

(0,r) Õ T(B’
E
(0,2) )
gth1 87
Đònh lý 2.6. ( Đònh lý đồ thò đóng ) Cho E và F là hai không
gian Banach và T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào F. Đặt
G = {(x,Tx) : x œ E}
Lúc đó T liên tục trên E nếu và chỉ nếu G đóng trong EμF .
EμF = {(x,y) : x œ E và y œ F }
(x,y) + (u,v) = (x+u,y+v) " (x,y), (u,v) œ EμF
t (x,y) = (tx,ty) "(x,y)œ EμF , t œ
F
||(x,y)|| = ||x||
E
+ ||y||
F
" (x,y)œ EμF
pr
1
(x,y) = x
pr
2
(x,y) = y " (x,y)œ EμF
pr
1
là ánh xạ tuyến tính liên tục từ EμF vào E
pr
2
là ánh xạ tuyến tính liên tục từ EμF vào F
gth1 88

Đònh lý 2.6. ( Đònh lý đồ thò đóng ) Cho E và F là hai không
gian Banach và T là một ánh xạ tuyến tính từ E vào F. Đặt
G = {(x,Tx) : x œ E} . Lúc đó T liên tục trên E nếu và chỉ nếu G
đóng trong E μ F .
G là một không gian vectơ con của E μ F .
Cho (x,y), (u,v) œG , ta có y = T(x) và v = T(u)
(x,y)+ (u,v) = (x+u,y+v) = (x+u, T(x) +T(u) )= (x+u, T(x+u) ) œG
Nếu G đóng trong E μ F thì G là một không gian Banach với
chuẩn hạn chế của ||.||
E μ F
.
Đặt S : GØE , S(x,y) = x " (x,y) œG
S là một song ánh tuyến tính liên tục từ G vào E
S
-1
là một ánh xạ tuyến tính liên tục từ E vào G
S
-1
(x) = (x,y) = (x,T(x)) " x œ E . Vậy T = pr
2
o S
-1
gth1 89
Đònh lý 2.7. ( Đònh lý Hahn- Banach) Cho E là một không
gian đònh chuẩn trên F , M là một không gian vectơ con của E và
f œ L(M, F). Khi đó có g œ L(E, F) sao cho g|
M
= f và
||g|| = || f ||
Cho E là một không gian đònh chuẩn trên F , a là một vectơ

trong E . Khi đó có f œ L(E, F) sao cho
|| f || = 1 và f (a) = || a ||
gth1 90
Cho c = a+ib với a và b trong —, đặt
i
b
a
c

Đònh nghóa 3.2. Cho E là một không gian vectơ trên F , f là
một ánh xạ từ E vào F . Ta nói f là một dạng Hermite dương
trên E, nếu và chỉ nếu f có các tính chất sau: với mọi x, x’ , y
và y’ trong E và s trong F
(i) f(x+x’,y) = f(x,y) + f(x’,y) ,
(ii) f(x,y+y’) = f(x,y) + f(x,y’),
(iii) f(sx,y) = sf(x,y),
(iv)
f
(x,sy) = f(x,y) ,
(v)
f
(x,y) = ,
(vi) f(x,x) ¥ 0,
(vii) f(x,x) = 0 ‹ x = 0.
s
)x,y(f
CHƯƠNG BA
KHÔNG GIAN HILBERT
gth1 91
Cho E là không gian —

n
. Với x =(x
1
,…, x
n
) ,y = (y
1
,…, y
n
) œ E đặt
f(x,y) = x
1
y
1
+ x
2
y
2
+. . . + x
n
y
n
f(x,y) thường được ký hiệu là x
ÿ
y hoặc <x,y> và được gọi là
tích vô hướng của x và y .
Cho E là không gian ¬
n
. Với x =(x
1

,…, x
n
) ,y = (y
1
,…, y
n
) œ E đặt
f(x,y) =
nn
yxyxyx  
2211
Cho E là không gian —
n
và n số thực dương a
1
, a
2
, …, a
n
. Với
mọi x =(x
1
,…, x
n
) ,y = (y
1
,…, y
n
) œ E đặt
f(x,y) = a

1
x
1
y
1
+ a
2
x
2
y
2
+ . . . + a
n
x
n
y
n
Cho E là không gian ¬
n
và n số thực dương a
1
, a
2
, …, a
n
. Với
mọi x =(x
1
,…, x
n

) ,y = (y
1
,…, y
n
) œ E đặt
f(x,y) =
nnn
yxyxyx



 
222111
gth1 92
Cho E là không gian các hàm số liên tục từ [0,1] vào — . Với
mọi u và v trong E đặt


1
0
dttvtuvuf
)()(),(
Cho E là không gian các hàm số liên tục từ [0,1] vào ¬ . Với
mọi u và v trong E đặt


1
0
dttvtuvuf
)()(),(

Đònh lý 3.1. Cho f là một dạng Hermite dương trên một không
gian vectơ E , và x và y trong E. Ta có
(i) Bất đẳng thức Schwartz | f(x,y) |
2
§ f(x,x)f(y,y),
(ii) Bất đẳng thức Minkowski f(x+y,x+y)

§ f(x,x)

+ f(y,y)

Đònh nghóa 3.3. Cho f là một dạng Hermite dương trong một
không gian vectơ E. Đặt || x || = f(x,x)

" x œ E.
Do đònh lý 3.1, (E,||.||) là một không gian đònh chuẩn. Nếu
(E,||.||) đầy đủ, ta gọi nó là một không gian Hilbert và viết
<x,y> thay cho f(x,y).
gth1 93
Đònh nghóa 3.4. Cho x và y trong E. Ta nói x thẳng góc với y
nếu và chỉ nếu <x,y> = 0 . Lúc đó ta ký hiệu x ^ y
1
0
1
a
b
1
0
1
3

u
v
Cho E là —
2
. Với mọi x = (x
1
, x
2
) , y = (y
1
, y
2
) œ E đặt
<x,y>
1
= x
1
y
1
+ x
2
y
2
<x,y>
2
= x
1
y
1
+ 3x

2
y
2
Cho a = (1,0) , b = (0,1) , u = (1,1) và v = (3,-1)
< a , b >
1
= 0 , < u , v >
1
∫ 0
< a , b >
2
= 0 , < u , v >
2
= 0
gth1 94
Cho E là không gian các hàm số liên tục từ [0,1] vào — . Với
mọi u và v trong E đặt


1
0
dttvtuvufvu
)()(),(,
Đặt u
n
(t) = 2
1/2
sin n
p
t " n œ

Õ
, t œ [0,1]
< u
n
, u
m
> = 0 " n

m
< u
n
, u
n
> = 1 " n œ
Õ
.
Cho {u
i
}
iœI
là một họ vectơ trong một không gian Hilbert E. Ta
nói {u
i
}
iœI
là một họ trực chuẩn nếu và chỉ nếu
< u
i
, u
k

> = 0 " i

k
< u
i
, u
i
> = 1 " i œ I
Ta gọi một họ trực chuẩn {u
i
}
iœI
là một họ trực chuẩn tối đa
nếu và chỉ nếu
“ với mọi họ trực chuẩn {v
j
}
jœJ
trong E sao cho
{u
i
}
iœI
Õ {v
j
}
jœJ
ta có {u
i
}

iœI
= {v
j
}
jœJ

gth1 95
Đònh lý 3.2. Cho {u
i
}
iœI
là một họ trực chuẩn tối đa trong một
không gian Hilbert E và x là một vectơ trong E. Đặt
x
i
= < x , u
i
> " i œ I.
Lúc đó I(x) ª { i œ I : x
i
∫ 0} là một tập quá lắm đếm được và
(i)
(ii)
i
I
i
i
u
x
x







I
i
i
xx
22
||||||
Nếu I(x) là một tập hữu hạn , ta thấy
là một tổng hữu hạn các vectơ .
i
xIi
ii
Ii
i
u
x
u
x



 )(
Nếu I(x) là một tập vô hạn , ta có một dãy {i
m
} các phần tử

khác nhau trong I sao cho I(x) = {i
m
} và











n
m
ii
n
m
iii
xIi
ii
Ii
i
mmmm
uxuxuxux
11
lim
)(
gth1 96

Đònh lý 3.3. (Riesz) Cho T là một ánh xạ tuyến tính từ
một không gian Hilbert E vào F. Lúc đó T liên tục trên E nếu
và chỉ nếu có duy nhất một a trong E sao cho
|| T|| = || a ||
E

Tx = < x , a > " x œ E
Cho E là —
n
. Với mọi x = (x
1
, …, x
n
) , y = (y
1
, …, y
n
) œ E đặt
<x , y > = x
1
y
1
+ x
2
y
2
+ . . . + x
n
y
n

|| x || = <x , x >

=
22
1 n
xx  
Lúc đó (E,||.||) là một không gian Hilbert. Cho T là một ánh xạ
tuyến tính liên tục từ E vào — .
p dụng đònh lý Riesz ta tìm được một vectơ a = (a
1
, a
2
,…, a
n
)
trong E sao cho ||a|| = || T || và
T(y) = <a , y > = a
1
y
1
+ a
2
y
2
+. . . + a
n
y
n
" y = (y
1

, y
2
,…, y
n
) œ E
gth1 97
Cho E là không gian các hàm số liên tục từ [0,1] vào — . Với
mọi u và v trong E đặt
|| u || =


1
0
dttvtuvu
)()(,


1
0
2
2
1
2
1
})({,
dttuuu
Cho T trong L(E, —) . Hỏi có f trong E sao cho || T || = || f ||
và với mọi u trong E
T(u) =



1
0
dt)t(f)t(uf,u
gth1 98
Cho T trong L(E, E ) và l trong — . Ta nói l là một giá trò
riêng của T nếu có một u trong E \ {0} sao cho
T(u) = lu
l là một giá trò riêng của T nếu và chỉ nếu
(l.Id
E
-T )
-1
({0}) ∫ {0} , nghóa là (l.Id
E
-T ) không là một
đơn ánh
Cho S là một ánh xạ tuyến tính từ —
n
vào —
n
. Các
tính chất sau đây tương đương với nhau
(i) S là một đơn ánh .
(ii) S là một toàn ánh .
(iii) S là một song ánh .
CHƯƠNG BỐN
PHỔ CỦA TOÁN TỬ COMPẮC
gth1 99
Cho S là một ánh xạ tuyến tính từ —

n
vào —
n
. Các tính chất sau
đây tương đương với nhau
(i) S là một đơn ánh .
(ii) S là một toàn ánh .
(iii) S là một song ánh .
Cho E là tập hợp tất cả các đa thức với hệ số thực. Cho
u (t) = a
0
+ a
1
t + . . . + a
m
t
m
. Đặt
|| u || = max { | a
0
| , | a
1
| , . . . , | a
m
| }
T(u) (t) = a
1
+ a
2
t + . . . + a

m
t
m-1
Lúc đó (E , ||.||) là một không gian đònh chuẩn. Ta thấy T là một
ánh xạ tuyến tính liên tục từ E vào E
T là một không đơn ánh
T là một toàn ánh ( T(E) không chứa các hàm hằng )
gth1 100
Đặt
S(u) (t) = a
0
+ a
1
t + 2
-1
a
2
t
2
+. . . + m
-1
a
m
t
m
nếu u(t) = a
0
+ a
1
t + a

2
t
2
+. . . + a
m
t
m
Ta thấy
S là một ánh xạ tuyến tính
||S(u) || = max {| a
0
|,| a
1
| ,2
-1
| a
2
|,. . . , n
-1
| a
m
| }
§ max { | a
0
| , | a
1
| , | a
2
| ,. . . , | a
m

| } = ||u|| " u œ E
Vậy S là một ánh xạ tuyến tính liên tục từ E vào E .
S là một song ánh và
S
-1
(u) (t) = a
0
+ a
1
t + 2a
2
t
2
+. . . + ma
m
t
m
nếu u(t) = a
0
+ a
1
t + a
2
t
2
+. . . + a
m
t
m
S

-1
không liên tục trên E .

×