Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Tài liệu Luận văn: Đánh giá rủi ro trước khi cho vay ĐTPT tại Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 65 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp


1


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đề tài: Đánh giá rủi ro trước khi cho vay ĐTPT tại Chi nhánh
ngân hàng ĐT&PT Yên Bái











Chuyªn ®Ò thùc tËp




2


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
Lời nói đầu
Chúng ta đang sống trong một nền kinh tế năng động mang tính chất toàn
cầu. Trong nền kinh tế ấy xu hướng hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực
đang là xu hướng chung của các quốc gia. Năm 2004 là năm có ý nghĩa lịch sử
quan trọng trong kế hoạch phát triển 5 năm (2001-2005)
Trong bối cảnh đổi mới chung của đất nước, NHTM với vai trò là một trung
gian tài chính quan trọng của xã hội đã từng bước cải tổ hoạt động của mình hoà
nhập với cơ chế mới của thị trường, mở rộng mạng lưới cho vay với các doanh
nghiệp. Đây là phương hướng phát triển tín dụng mới trong điều kiện hiện nay.
Bởi nền kinh tế đã chứa đựng trong nó những tiềm năng nội tại to lớn, một khi
được quan tâm đúng mức sẽ trở thành lực lượng chính thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế và trong tương lai thị trường tín dụng sẽ trở nên rộng lớn, chất lượng
tín dụng sẽ là một vấn đề được xã hội và ngân hàng hết sức quan tâm. Khắc phục
kiềm chế nợ quá hạn đang là đòi hỏi cấp bách được đặt ra đối với toàn ngân hàng
Hoà chung với sự chuyển mình của nền kinh tế ấy, các NHTM nói chung và
Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái nói riêng đã thấy được tiềm năng to lớn của
các doanh nghiệp vốn đã đầy tiềm năng với hoạt động linh hoạt, uyển chuyển năng
động và có tính tự chủ cao, vốn đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn tương đối dài thích
ứng với sự đầu tư và phát triển của Chi nhánh. Đây là thị trường không những giúp
ngân hàng mở rộng quy mô kinh doanh mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển
chung của nền kinh tế.
Nhận thức được vai trò quan trọng của TDNH đối với các doanh nghiệp
cũng như khảo sát về tình hình cho vay của Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên bái,
trong thời gian thực tập tại chi nhánh em đã mạnh dạn chọn đề tài "Đánh giá rủi

ro trước khi cho vay ĐTPT tại Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái " làm
chuyên đề tốt nghiệp với hy vọng góp một phần kiến thức nhỏ bé của mình vào
việc khắc phục kiềm chế nợ quá hạn, xây dựng các giải pháp tín dụng cho sự phát
triển các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Nội dung nghiên cứu gồm ba phần
Chương 1
Những vấn đề cơ bản về đánh giá rủi ro trước khi cho vay đầu tư phát
triển của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường
Chương 2
Thực trạng đánh giá rủi ro trước khi cho vay ĐTPT tại Chi nhánh
Ngân hàng ĐT&PT Yên Bái
Chương 3
Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá rủi ro trước khi cho
vay ĐTPT tại Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Yên Bái
Chuyên đề thực tập


3


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán

Chng 1
Nhng vn c bn v ỏnh giỏ ri ro
Trc khi cho vay u t phỏt trin ca ngõn hng thng mi trong nn
kinh t th trng

1.1. Hot ng ca Ngõn hng Thng mi trong nn kinh t th trng
1.1.1. Khỏi quỏt chung v cỏc nghip v ca Ngõn hng
Ngõn hng thng mi l mt trong nhng ngnh cụng nghip cú t lõu i.

Ngõn hng thng mi u tiờn c ra i vo nm 1782. n nay, Ngõn hng cú
hot ng gn gi vi nhõn dõn v cú nn kinh t trong cỏc nc phỏt trin, hu
nh khụng cú mt cụng dõn no khụng cú quan h giao dch vi ngõn hng. Nn
kinh t cng phỏt trin, hot ng v dch v ca NHTM cng i sõu vo nhng
ngừ nghỏch ca nn kinh t v i sng ca con ngi. Mi cụng dõn u chu tỏc
ng ca ngõn hng, dự h l khỏch hng gi tin, mt ngi vay hay n gin l
mt ngi ang lm vic cho mt doanh nghip cú vay vn v s dng cỏc dch v
ngõn hng. NHTM cú nhng nghip v ch yu nh sau
a) Nghip v ti sn n v vn ca Ngõn hng
õy l nghip v khi u to iu kin cho s phỏt trin ngõn hng v sau,
khi NHTM dó hỡnh thnh v n nh, cỏc nghip v ca nú c xen k ln nhau
trong sut quỏ trỡnh hot ng.
- Nghip v phỏt hnh giy t cú giỏ: Cỏc NHTM thng s dng nghip
v ny thu hỳt cỏc khon vn cú tớnh di hn nhm m bo kh nng u t
cỏc khon vn di hn ca Ngõn hng vo nn kinh t. Ngoi ra, nghip v ny
cũn giỳp cỏc ngõn hng thng mi tng cng tớnh n nh vn trong hot ng
kinh doanh ca mỡnh.
- Nghip v i vay: Sau khi ó s dng ht vn, nhng vn cha dỏp ng
c nhu cu vay vn ca khỏch hng hoc phi ỏp ng nhu cu thanh toỏn v
chi ca khỏch hng, cỏc NHTM cú th i vay NHT, cỏc NHTM khỏc, vay
mt th trng tin t, vay cỏc t chc ngoi nc,Vn i vay ch chim mt t
trng cú th chp nhn c trong kt cu ngun vn, nhng nú rt cn thit v cú
v trớ quan trng m bo cho ngõn hng hot ng kinh doanh mt cỏch bỡnh
thng.
- Nghip v huy ng vn khỏc: Cỏc ngõn hng cũn huy ng vn di hỡnh
thc u thỏc hay i lý cho cỏc t chc cỏ nhõn. Nh vo uy tớn v nghip v ca
Chuyên đề thực tập


4



Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
mỡnh, cỏc ngõn hng thng c cỏc t chc hoc cỏ nhõn u thỏc thc hin
thanh toỏn tin hoc gii ngõn vn, lm i lý khỏc.
b) Nghip v ti sn cú
- Nghip v ngõn qu: m bo kh nng thanh toỏn ca mỡnh, cỏc Ngõn
hng thng phi thc hin nghiờm chnh cỏc quy nh mang tớnh phỏp lut v
m bo kh nng thanh toỏn ca Ngõn hng trung ng nh: t l d tr bt
buc
Mc dự khon vn dựng cho nghip v ny ca Ngõn hng mang li li
nhun thp hoc khụng mang li li nhun nhng nú li giỳp ngõn hng khụng b
mt kh nng thanh toỏn khi khỏch hng gi tin rỳt tin trc hn, cng nh m
bo an ton chung v hot ng ca tng Ngõn hng thng mi.
- Nghip v cho vay: Nghip v cho vay l nghip v mang li li nhun
chớnh cho cỏc Ngõn hng. Nghip v ny rt a dng v hỡnh thc v phc tp v
ni dung. Nghip v ny bao gm: tớn dng trung di hn, ngn hn, cho thuờ ti
chớnh, bo lónh
Nghip v ny mang tớnh ri ro cao do chu nhiu yu t tỏc ng nh: kinh
t, chớnh tr, iu kin t nhiờn
c) Nghip v kinh doanh khỏc
gim ri ro trong hot ng Ngõn hng, cỏc Ngõn hng thng mi phi
thc hin a dng hoỏ sn phm ca mỡnh nh: dch v t vn, u t ti chớnh,
liờn doanh, hựn vn, gúp vn, kinh doanh vng bc ỏ quý, kinh doanh ngoi hi
Túm li: cỏc nghip v ca Ngõn hng thng mi trong nn kinh t th
trng vụ cựng phong phỳ v phc tp, chỳng cú mi quan h mt thit vi nhau.
Nghip v ti sn n quyt nh n quy mụ v phm vi hot ng ca nghip v
ti sn cú. Mi nghip v u l tin , iu kin duy trỡ v phỏt trin cỏc
nghip v khỏc
Tuy vy trong cỏc nghip v ca Ngõn hng thng mi thỡ nghip v tớn

dng vn l nghip v quan trng nht, l nghip v sinh li ch yu, quyt nh
kt qu kinh doanh ca Ngõn hng thng mi.
i ụi vi vic phỏt trin hot ng ca nghip v tớn dng thỡ nhng khú
khn m ngõn hng gp phi ngy cng nhiu v phc tp. tng cng cht
lng tớn dng, cỏc ngõn hng thng mi thng xuyờn phi ỏnh giỏ ri ro trong
hot ng tớn dng ca mỡnh.

Chuyên đề thực tập


5


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán

1.1.2. Ri ro trong hot ng kinh doanh ca Ngõn hng thng mi
1.1.2.1. Khỏi nim v ri ro
Cú nhiu cỏch nh ngha khỏc nhau v ri ro nh: "ri ro trong hot ng
kinh t núi chung l nhng tn tht m cỏc doanh nghip phi gỏnh chu trong
hot ng kinh doanh ca mỡnh" hoc "ri ro l nhng bt trc gõy ra mt mỏt,
thit hi nhng núi chung mi nh ngha u i ti s khng nh "ri ro l
nhng iu ngoi mong mun v mang li hu qu xu". Ri ro cú th gp bt c
lỳc no ngoi ý thc ca con ngi. Chỳng ta khụng th loi b hon ton ri ro ra
khi mụi trng kinh doanh m ch cú th nghiờn cu nú, nhn bit nú v hn ch
nú ti mc thp nht.
Ngõn hng thng mi l mt doanh nghip c bit kinh doanh trong lnh
vc tin t. Trong quỏ trỡnh hot ng ca mỡnh, ngõn hng chu nhiu ri ro khỏc
nhau do nguyờn nhõn khỏch quan, ch quan
1.1.2.2. Nhng ri ro ch yu trong hot ng kinh doanh ca NH TM
a)Ri ro tớn dng

Ri ro trong kinh doanh tớn dng l nhng tn tht xy ra trong quỏ trỡnh
thc hin cỏc nghip v kinh doanh tớn dng ca mỡnh.
Ri ro tớn dng l ri ro do khỏch hng khụng tr c n vay cho ngõn
hng. Cỏc khon tin cho vay thng cú t l ri ro hn so vi cỏc ti sn cú khỏc.
Do tớnh lng thp v tớnh ri ro cao hn nờn cỏc ngõn hng thng thu c li
nhun cao t hot ng tớn dng. Trờn th gii, hot ng tớn dng mang li 2/3
thu nhp cho ngõn hng. Cũn ti Vit nam 90%thu nhp ca cỏc ngõn hng t
nghip v tớn dng.
Mun hn ch ri ro trong kinh doanh tớn dng ca cỏc ngõn hng nht thit
phi cú nhng gii phỏp ng b c v mụi trng kinh t, c ch nghip v, cụng
tỏc t chc, o to cỏn b
b) Ri ro thiu vn kh dng
Vi t cỏch l mt trung gian ti chớnh, ngõn hng l mt doanh nghip m
ngi qun lý nú luụn luụn nhm ti a hoỏ li nhun.
Ri ro thiu vn xy ra khi ngõn hng khụng ỏp ng c vn cho hot ng kinh
doanh ca mỡnh. Nú xy ra khi tỡnh trng mt cõn i nghiờm trng gia vic huy
ng v s dng vn. Nguyờn nhõn dn n thiu vn do ngõn hng khụng cú cỏc
chớnh sỏch huy ng vn linh hot, chớnh sỏch lói sut cha phự hp.
Chuyên đề thực tập


6


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán

c) Ri ro lói sut
Lói sut l chi phớ i vay hoc giỏ phi tr thuờ vn trong mt thi
gian no ú. Cỏc ngõn hng hot ng trong c ch lói sut luụn bin i theo lói
sut ca th trng. Hin tng lói sut tng hoc gim cú th gõy ri ro cho hot

ng ca Ngõn hng thng mi. Hin nay gim ri ro lói sut cỏc ngõn hng
thng thc hin cỏc hp ng vi lói sut th ni, lói sut c ỏp dng theo s
thay i lói sut c bn ca ngõn hng nh nc bin ng ca lói sut trờn th
trng tin t.
d) Ri ro t giỏ hi oỏi
Cỏc ri ro trong vic giao dch ngoi hi xut phỏt t t giỏ hi oỏi ca cỏc
loi tin t khỏc nhau do tỏc ng ca kinh t v chớnh tr ca mt t nc.Vy ri
ro t giỏ hi oỏi l ri ro xy ra khi cú bin ng v t giỏ ngoi hi. Do t giỏ
chu tỏc ng ca nhiu yu t khỏc nhau nh tỡnh hỡnh kinh t ca cỏc nc, lói
sut ca tng ng tin, iu kin v thiờn nhiờn nờn thng xuyờn cú s bin
ng.
e) Ri ro trong thanh khon
Ri ro trong thanh khon phỏt sinh khi nhng ngi gi tin ng thi cú
nhu cu rỳt tin gi ngõn hng ngay lp tc. Trong nhng trng hp nh vy
ngõn hng phi i vay b sung ngun vn thanh toỏn hoc phi bỏn ti sn ca
mỡnh ỏp ng nhu cu rỳt tin ca ngi gi tin.
õy l loi ri ro khụng nhng nh hng nng n n hot ng ca ngõn
hng m cũn nh hng n c mt nn kinh t. Cỏc cuc khng hong ngõn hng
thng mi kộo theo s suy thoỏi kinh t, nh hng sõu sc n i sng kinh t,
xó hi
f) Cỏc loi ri ro khỏc: Trong hot ng kinh doanh ca ngõn hng cũn chu nhng
loi ri ro khỏc nhau nh: ri ro do hot ng ngoi bng, ri ro cụng ngh, ri ro
quc gia
Túm li: Ri ro trong quỏ trỡnh kinh doanh ca cỏc Ngõn hng thng mi
tu theo mc m nh hng ớt hay nhiu ti bn thõn Ngõn hng cng nh
khỏch hng ca h. c bit, ri ro trong hot ng tớn dng nh hng ln ti
ngõn hng cng nh ti ton b nờn kinh t. Khi mt khon tớn dng ln gp ri ro
cú th dn ti tỡnh trng ngõn hng thiu vn kh dng hoc mt kh nng thanh
toỏn. Khi ú lũng tớn ca khỏch hng vo Ngõn hng gim sỳt ỏng k cú th gõy
nờn tỡnh trng rỳt vn t do ú cng y ngõn hng vo tỡnh trng khú khn hn.

Chuyªn ®Ò thùc tËp


7


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
Chính vì những điều trên mà các ngân hàng thương mại luôn phải quan tâm đến
việc đánh giá các rủi ro trong các khoản tín dụng của mình.
1.2. Tín dụng ĐTPT của NHTM
1.2.1. khái niệm
Trong kinh tế thị trường hoạt động tín dụng rất đa dạng, phong phú. Để hoạt
động tín dụng được tốt, các Ngân hàng thương mại thông qua phân loại tín dụng
quy định quy trình và các tiêu chuẩn quản lý tín dụng, phân tích tín dụng, quản lý
cơ cấu tài sản nợ-tài sản có, quản lý rủi ro tín dụng.
Phân loại tín dụng nhằm giám sát và kiểm tra những khoản nợ hiện có theo các
mức độ khác nhau, xác định chất lượng và mức độ rủi ro của những khoản nợ, từ
đó có chế độ quản lý thích hợp đối với từng khoản cho vay. Có nhiều tiêu thức
phân loại tín dụng như các tiêu thức thời hạn tín dụng, mức độ cho vay, điều kiện
đảm bảo đối với khoản cho vay. Nếu phân loại theo thời hạn cho vay có: Tín dụng
ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn (hay còn gọi là tín dụng ĐTPT).
- Tín dụng trung hạn : Là loại tín dụng trên 12 tháng đến 60 tháng(Có thời
kỳ quy định từ 12 tháng đến 36 tháng), loại tín dụng này cung cấp để mua sắm tài
sản cố định cải tiến và đổi mới kỹ thuật mở rộng và xây dựng các xí nghiệp nhỏ có
thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời gian từ 60 tháng trở lên nhưng
không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép
thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với cho vay các dự án đầu tư
phục vụ đời sống, được sử dụng để cung cấp vốn đầu tư xây dựng (Đầu tư xây
dựng xí nghiệp mới, công trình thuộc cơ sở hạ tầng: đường xá, sân bay, ) cải tiến

thiết bị kỹ thuật, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất vốn lớn thời gian hoàn vốn
phải nhiều năm .
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ĐTPT
Tín dụng ĐTPT là một loại tín dụng có thời hạn trên một năm và được dùng
để cung cấp mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng xây dựng
các công trình cơ bản, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản
xuất quy mô lớn. Nói chung tín dụng ĐTPT được đầu tư để hình thành vốn cố định
và một phần vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
tăng doanh số hay mở rộng địa bàn hoạt động.
Tín dụng ĐTPT: Đó là các khoản tín dụng định kỳ do Ngân hàng trực tiếp
cấp vốn cho người vay, mức cho vay được xác định theo nhu cầu các dự án cho
vay, quy mô khoản cho vay khác nhau đáng kể giữa các ngành công nghiệp khác
Chuyên đề thực tập


8


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
nhau nhng thng da trờn nguyờn tc dnh khon cho vay ln cho cỏc doanh
nghip u t ln v nh mỏy v trang thit b .
Phng thc cp tin vay v hon tr tin vay ca loi tớn dng ny l: cú
th cp vn mt ln hoc nhiu ln, cũn khi hon tr (khỏc vi vay ngn hn phi
tr mt ln) thỡ phng thc ny cú th tr vo mt ln m cng cú th tr theo
thi gian biu, thng thỡ tr theo thi gian biu.
Lói sut cú th c n nh theo c ch lói sut c bn ca ngõn hng Nh
nc v ca ngnh trờn c s i tng cho vay m hai bờn tho thun.
Thi hn cho vay thng c n nh theo quy nh chung v ph thuc vo kh
nng thu hi vn tr n ca ngi vay do 2 bờn tho thun.
1.2.3. Vai trũ ca tớn dng TPT i vi phỏt trin kinh t

- Tớn dng TPT úng vai trũ quan trng i vi nn kinh t trờn c s cung
ng vn cho vic u t c s h tng cỏc khu cụng nghip, cỏc khu ụ th.
- Tớn dng TPT nhm cung ng vn cho nhng doanh nghip cú tim nng
m rng phỏt trin sn xut kinh doanh m thiu vn. õy l mt cỏch giỏn tip
thc hin vic phỏt trin kinh t. Cú phỏt trin c sn xut chỳng ta mi cú c s
phỏt trin nn kinh t núi chung. Tr giỳp vn cho cỏc thnh phn kinh t theo
phng thc tớn dng trung, di hn l u t chiu sõu giỳp cỏc n v ú m
rng sn xut, tng quy mụ v nng lc sn xut kinh doanh, nõng cao cht lng
cụng trỡnh.
- To th trng s dng vn ngn hn : Tớn dng TPT u t trang
thit b ca doanh nghip lm kớch thớch sn xut phỏt trin. Do ú doanh nghip
li cn thờm nhiu vn lu ng hn ỏp ng nhu cu trc mt nh mua
nguyờn liu, thuờ thờm nhõn cụng, thuờ i lý bỏn hng T ú dn n th trng
vn ngn hn c m rng theo tc phỏt trin sn xut.
- Tớn dng TPT phỏt trin ngnh kinh t theo chiu sõu, ú l u t
vo cỏc cụng trỡnh sn xut, trang thit b, mỏy múc, ti sn c nh Do ú s
thỳc y quỏ trỡnh phỏt trin sn xut nhiu loi sn phm, hng hoỏ tiờu th
trong nc v xut khu. Vic xut khu nhiu hng hoỏ s tng nhiu ngoi t
cho quc gia v m bo cỏn cõn thanh toỏn quc t.
- Tớn dng TPT giỳp cho sn xut phỏt trin, doanh thu ca cỏc n v sn
xut tng, cỏc doanh nghip tng thờm phn vn gúp vo Ngõn sỏch Nh nc,
gúp phn n nh tin t, kim ch lm phỏt.
Nhn thc c tm quan trng ca tớn dng TPT mi mt Ngõn hng núi
riờng v quc gia núi chung u y mnh cụng tỏc tớn dng tỡm mi bin phỏp
Chuyên đề thực tập


9



Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
nõng cao t trng cng nh hiu qu tớn dng TPT lm tin m rng kinh
doanh trong thi gian ti.
1.2.4. S tn ti khỏch quan ca quan h tớn dng TPT trong nn KTTT
Trong c ch th trng, cỏc quan h tớn dng núi chung v quan h tớn dng
TPT tn ti mt cỏch khỏch quan vỡ 3 lý do sau:
Th nht: Do tớnh cht ca vn d tha l tm thi nhn ri.
Trong quỏ trỡnh luõn chuyn vn ( T- H SX H- T ) cú c im tha
v thiu vn tm thi. Cỏc n v kinh t, cỏc cỏ nhõn ny cú thu nhp nhng cha
cn phi chi tiờu hoc chi tiờu cha ht. Cỏc n v, cỏc cỏ nhõn thiu vn mt
cỏch tm thi khi cha cú thu nhp nhng ó cú nhu cu chi tiờu hoc tng thu
khụng chi. Nh vy trong ton b nn kinh t quc dõn s xy ra mt hin
tng tha v thiu vn mt cỏch tm thi trong cựng mt thi gian. Trỏch nhim
ca Nh nc l iu ho ngun vn gia ni tha sang ni thiu m bo cho
quỏ trỡnh phỏt trin sn xut ca tng n v trong ton b nn kinh t quc dõn
Th hai: Do ch s hu khỏc nhau v vn .
a dng hoỏ s hu l nhõn t c bn ca kinh t th trng tc l trong nn
kinh t th trng cú nhiu ch s hu khỏc nhau v vn. Cỏc ngun vn thuc cỏc
ch s hu khỏc nhau trong quỏ trỡnh luõn chuyn cng mang c im l tha vn
v thiu vn mt cỏch tm thi. Do vy phi cú s ũi hi chuyn hoỏ v vn gia
cỏc hỡnh thc s hu khỏc nhau v trong ni b tng hỡnh thc s hu. S chuyn
hoỏ s vn ú l khụng xõm phm n quyn s hu ca ngi ch ca nú. Do vy
õy ch cú th thụng qua con ng tớn dng cú vay cú tr.
Th ba: Do yờu cu ca ch qun lý kinh t.
Ch qun lý ũi hi cỏc doanh nghip c quyn t ch v vn v cú
trỏch nhim bo ton vn v phỏt trin vn, t ch trong sn xut kinh doanh v
tiờu th sn phm thc hin thu bự chi v cú lói, ng thi thc hin y
ngha v i vi Ngõn sỏch Nh nc. Do vy yờu cu cỏc n v kinh t phi s
dng vn mt cỏch tit kim v cú hiu qu v phi thụng qua con ng tớn dng
tho món mi nhu cu v vn mt cỏch linh hot v kp thi.

1.3. Nhng vn liờn quan n vic ỏnh giỏ ri ro trc khi cho vay TPT ca Ngõn hng thng mi
13.1. S cn thit phi ỏnh giỏ ri ro trc khi cho vay TPT ca NH TM
a) i vi doanh nghip
Chuyªn ®Ò thùc tËp


10


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
Hiệu quả tín dụng ĐTPT đối với doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp phát triển và đứng vững trên thị trường trong nước và là đòn bẩy để thúc
đẩy nền kinh tế phát triển.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả là tiền đề để nền kinh tế nước ta phát
triển và có thể theo kịp các nước trên thế giới do vậy việc nâng cao hiệu quả tín
dụng ĐTPT là điều cần thiết.
Nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT đối với doanh nghiệp góp phần lành
mạnh hoá quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và doanh nghiệp. Hoạt động tín dụng
được thực hiện tuân thủ các nguyên tắc và điều kiện trên cơ sở Ngân hàng và
Doanh nghiệp đều có ý tưởng thúc đẩy, thắt chặt quan hệ cùng có lợi sẽ tạo ra
những khoản tín dụng có chất lượng từ đó giúp doanh nghiệp thường xuyên được
thoả mãn yêu cầu về vốn để duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Mặt khác nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT là đòi hỏi cần thiết để nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngân hàng là trung gian thanh
toán cho doanh nghiệp, vừa thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền
mặt (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc, thư tín dụng, ) cho doanh nghiệp nhằm
tiết kiệm chi phí và thời gian, vừa cung cấp các công cụ thanh toán cho doanh
nghiệp. Hơn nữa việc nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT cũng đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp chỉ phải chịu một mức phí suất tín dụng tương đối từ đó tiết kiệm
được chi phí, giảm giá thành làm tăng tính cạnh tranh hàng hoá, cũng như sẽ giúp

doanh nghiệp thường xuyên đáp ứng nhu cầu về vốn cho việc duy trì và mở rộng
sản xuất kinh doanh.
b) Đối với Ngân hàng
Để tạo vốn cho đầu tư phát triển, giải pháp cơ bản và lâu dài là phải làm ăn
có hiệu quả. Đó là một trong những nội dung cơ bản trong cơ chế đổi mới chính
sách tài chính tiền tệ mà Đảng ta đã chỉ ra. Công tác tín dụng ĐTPT của Ngân
hàng thương mại với số vốn cho vay thường rất lớn, đối tượng cho vay có nhiều
điểm đặc thù khác nhau, thời gian thu hồi vốn thường dài. Do vậy việc nâng cao
hiệu quả tín dụng ĐTPT quyết định sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng
thương mại.
- Nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT là điều kiện để Ngân hàng tăng cường
nguồn vốn của mình. Ngân hàng với tư cách là trung tâm tín dụng, trung tâm thanh
toán trong nền kinh tế "đi vay để cho vay". Nếu hiệu quả tín dụng ĐTPT tốt biểu
hiện bằng việc áp dụng linh hoạt và hiệu quả công tác huy động vốn trung, dài hạn
sẽ tạo điều kiện nguồn vốn trung, dài hạn đa dạng và dồi dào, làm cơ sở cho việc
tạo ra các tài sản có sinh lời. Bên cạnh đó nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT là điều
Chuyên đề thực tập


11


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
kin Ngõn hng bo ton vn. Nu cụng tỏc tớn dng TPT cú hiu qu cao, cú
kh nng thu hi c n v lói theo ỳng k hn tr n ca doanh nghip, ngõn
hng s khụng b thua l trong kinh doanh tin t dn n thiu ht ngun vn. M
ngun vn ny mt phn l ca Ngõn hng v phn ln l ca nn kinh t c gi
ti Ngõn hng, t ú Ngõn hng cú iu kin bo ton vn v ti sn ca mỡnh
cng nh ti sn ca nn kinh t ti Ngõn hng.
- Nõng cao hiu qu tớn dng TPT l iu kin Ngõn hng lm tt vai

trũ trung tõm thanh toỏn: Khi tớn dng TPT t hiu qu cao s tng vũng quay
vn tớn dng, vi mt khi lng tin nh c cú th thc hin mt s ln giao dch
ln hn to iu kin tit kim tin trong lu thụng, cng c sc mnh ca ng tin.
Hn th na, nõng cao hiu qu tớn dng TPT l iu kin Ngõn hng tng thu
nhp do vn tớn dng TPT chim t trng ln vi thi gian lõu di. Trong khi ú
lói sut tớn dng TPT thng l cao do ú vic tớn dng TPT ca Ngõn hng s
rt ln.
- Nõng cao hiu qu tớn dng TPT l iu kin Ngõn hng m rng th
trng cho vay ngn hn vỡ tớn dng TPT s u t vo vic i mi cụng ngh
ca doanh nghip lm kớch thớch sn xut phỏt trin. Do sn xut phỏt trin nờn cn
nhiu vn lu ng hn v th trng vn ngn hn s c m rng theo tc
phỏt trin ca sn xut. Túm li tớn dng TPT cú hiu qu l u t cao s phỏt
trin tng lai ngõn hng.
c) i vi nn kinh t
Trc ht Ngõn hng l mt loi hỡnh doanh nghip trong nn kinh t "kinh
doanh tin t" trong nn kinh t, to ra v buụn bỏn cỏc "sn phm ti chớnh". Ngõn
hng thng mi cng l mt mt xớch quan trng trong h thng ti chớnh ca mt
quc gia. Do vy nu Ngõn hng thng mi hot ng cú hiu qu, s l yu t
lm cho khu vc ti chớnh c lnh mnh hoỏ, gúp phn n nh tin t, kim ch
lm phỏt , tng trng kinh t, tng uy tớn quc gia. iu ny xut phỏt t chc
nng to tin ca Ngõn hng thng mi, thụng qua cho vay, thanh toỏn, thc hin
thanh toỏn khụng dựng tin mt. Xột v bn cht kinh t, s tin ny ó to ra t
iu "k diu" ca h thụng Ngõn hng (thng gi l kh nng to tin) to ra
nhng khi vo lu thụng chỳng u cú quyn thanh toỏn v chi tr nh cỏc phng
tin khỏc ri cui cựng vi xu hng chung chỳng s c chuyn thnh
phng tin thanh toỏn ú l tin mt. Nh vy nghip v tớn dng ca Ngõn hng
thng mi cú quan h cht ch vi khi lng tin mt trong lu thụng v l
nguyờn nhõn tim n ca lm phỏt.
Chuyªn ®Ò thùc tËp



12


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
Tín dụng ĐTPT của Ngân hàng với số lượng vốn lớn và thời gian dài nên
việc nâng cao hiệu quả tín dụng ĐTPT của Ngân hàng sẽ tạo khả năng giảm bớt
lượng tiền thừa trong lưu thông, góp phần hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ , tăng
uy tín quốc gia bằng việc phát huy tác dụng của các sản phẩm, dịch vụ trong tương
lai của các công trình đầu tư.
Tín dụng ĐTPT đạt hiệu quả cao sẽ góp phần giải quyết công ăn việc làm,
tăng thu nhập cho người lao động, tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo sự cân
đối giữa các vùng, các ngành trong cả nước, ổn định và phát triển nền kinh tế.
Tín dụng nói chung và tín dụng ĐTPT nói riêng có mối quan hệ mật thiết với nền
kinh tế xã hội, thiết lập một cơ chế chính sách tín dụng đồng bộ, có hiệu quả sẽ tác
động tích cực với mọi mặt của nền kinh tế xã hội, điều đó cũng thể hiện chất lượng
hoạt động tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
1.3.2. Nội dung đánh giá rủi ro trước khi cho vay ĐTPT của NH TM
Để đánh giá rủi ro trước khi cho vay ĐTPT của mình, các ngân hàng thường
thu thập, phân tích thông tin từ nhiều luồng khác nhau, Cụ thể:
1.3.1.1. Đánh giá rủi ro kinh tế vi mô của doanh nghiệp
a) Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp vay vốn
Luật pháp quy định, một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân mới có
quyền ký kết các hợp đồng kinh tế. Hợp đồng tín dụng cũng là một dạng của hợp
đồng kinh tế. Do vậy Ngân hàng phải xem xét kỹ tư cách pháp nhân của khách hàng.
Qua nghiên cứu ngân hàng khẳng định được tư cách của đơn vị và hoạt động
của doanh nghiệp phù hợp với luật định. Đây là cơ sở đầu tiên để Ngân hàng lựa
chọn khách hàng đầu tư vốn. Doanh nghiệp hoạt động theo đúng luật định thì vốn
của Ngân hàng sẽ an toàn.
b) Quản lý và giữ vốn

Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như doanh nghiệp lớn, chủ cổ phần
và người lãnh đạo đóng vai trò quan trọng nhất và gắn chặt với nhau mặc dù đó là
hai thực thể khác nhau.
- Người lãnh đạo: Người lãnh đạo có vai trò rất quan trọng trong sự phát
triển hay phá sản của một doanh nghiệp. Người lãnh đạo am hiểu về quản trị công
ty và kỹ thuật sẽ đưa ra được các chính sách phù hợp với từng thời kỳ làm cho
doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong cạnh tranh.
- Chủ sở hữu: Phạm vi địa lý của nguồn vốn là một yếu tố quan trọng của rủi
ro kinh tế vì nó sẽ quyết định phần lớn khả năng của những người góp vốn trong
việc đẩy mạnh hoạt động một cách chiến lược nhất là cung cấp cho nó phương tiện
Chuyên đề thực tập


13


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
ti chớnh. Nu vn c phõn tỏn rng rói trong nhõn dõn thỡ i vi Ngõn hng
tỡnh trng ny l tng i nguy him. Mt khỏc cht lng ca cỏc ch s hu
vn ụi khi to thnh s m bo cng cú giỏ tr i vi ngõn hng nh s m
bo hin vt v cỏ nhõn. Vic mt nhúm t nhõn nm quyn kim soỏt, dự l thiu
s vn th hin s m bo vic kinh doanh trụi chy l mt m bo ti chớnh.
c) Phõn tớch tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh (nu cú)
Ngõn hng phõn tớch tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip thụng qua
hai ch tiờu:
- Doanh thu: L ch tiờu kinh t c bn phn ỏnh cht lng ca quỏ trỡnh
tiờu th hng hoỏ. Doanh thu ca doanh nghip cng ln, doanh nghip cng cú
iu kin tng thu nhp, m rng sn xut, cú iu kin thun li tr n Ngõn
hng.
- Kt qu kinh doanh: l mt ch tiờu cht lng tng hp ỏnh giỏ ton b

hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip c tớnh bng chờnh lch gia
giỏ thnh v giỏ bỏn sn phm. Kt qu kinh doanh cng cao th hin ton b quỏ
trỡnh hot ng ca doanh nghip cng cú hiu qu, kh nng s dng vn vay t
mc tiờu kinh t t ra cng vng mnh.
Kt qu kinh doanh ca doanh nghip l ngun h tr tr n tớch cc cho
ngõn hng khi d ỏn m doanh nghip vay vn khụng hot ng theo ỳng nh d
tớnh hoc gp ri ro.
d) Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip
Theo quy nh ca b ti chớnh khi phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty
phi phõn tớch trờn nhng ch tiờu sau

Stt

Ch tiờu Ni dung
Tiờu
chun
Ghi
chỳ
I H s an ton
1. H s n Tng s n/Tng s vn <1 Tt
2. Hs m bo n di hn S n di hn/ Tng ngun vn di hn.

<1 Tt
II Hs kh nng thanh toỏn
1. H s thanh toỏn ngn
hn (hin thi)
Ti sn lu ng/N ngn hn >1,5 Tt
2. H s thanh toỏn nhanh Tin+cỏc khon chuyn thnh tin
nhanh/N ngn hn
>1 Tt

III H s hot ng K.doanh
1. K thu tin bỡnh quõn S d bỡnh quõn cỏc khon phi
thu/Doanh thu BQ ngy

2. H s vũng quay hng tn
kho
Doanh thu tiờu th sn phm/D BQ
hng tn kho
Cng l
n

cng t
t

IV H s kh nng sinh li
1. H s lói gp Lói gp/Doanh thu thun nt
2. H s lói trong kinh Lói sau thu trong hot ng kinh nt
Chuyªn ®Ò thùc tËp


14


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
doanh doanh/Doanh thu thuần
3. Doanh lợi SP tiêu thụ Lợi nhuận sau thuế/ Số dư BQ tổng số vốn nt
4. Doanh lợi vốn Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản có trung
bình
nt
1.3.2.2.Đánh giá dự án vay vốn

a) Khái niệm
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về dự án đầu tư. Đứng trên các góc độ khác
nhau người ta có định nghĩa khác nhau về dự án đầu tư.
Theo thời gian người ta quan niệm dự án là cách sử dụng các nguồn lực vào mục
đích sản xuất nhất định. ở tầm vĩ mô dự án là tổng thể các chính sách, hoạt động và
chi phí có liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đó
trong một thời gian nhất định. Cũng có quan điểm cho rằng dự án đầu tư là tập
hợp các hoạt động theo một kế hoạch cụ thể để đạt được những mục tiêu nhất định
trong một khoảng thời gian nhất định.
b) Thẩm định dự án đầu tư
Để đánh giá rủi ro đối với các khoản vay để thực hiện các dự án đầu tư,
Ngân hàng thường phân tích trên các mặt sau đây
* Thẩm định tính pháp lý của dự án
Khi thẩm định dự án, điều đầu tiên mà Ngân hàng quan tâm đó là tính pháp
lý của dự án. Một dự án có đầy đủ tính pháp lý sẽ giảm rủi ro trong cho vay của
Ngân hàng. Mỗi một dự án đều phải có đầy đủ cấp có thẩm quyền quyết định. Một
dự án có tính pháp lý đầy đủ là dự án phải tuân thủ theo quy định về quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản của Chính phủ. (Nghị định số 52/CP ngày 08/7/1999 của Chính
phủ)
* Thẩm định nguồn vốn cho dự án
Nguồn vốn của dự án cho chúng ta biết quy mô của dự án, thông thường bao
gồm 3 bộ phận chính: nguồn dùng để đầu tư tài sản cố định, nguồn đầu tư cho tài
sản lưu động, nguồn dự phòng.
Nguồn vốn đầu tư cho dự án bao gồm từ các nguồn: vốn tự có, vốn vay ngân hàng
và vốn huy động khác. Khi xem xét nguồn vốn cho dự án, ngân hàng phải quan
tâm đến số lượng vốn, thời gian tài trợ, chi phí tài trợ xem có phù hợp với nhu cầu
của dự án hay không? Xem nhu cầu về số lượng và thời hạn có phù hợp với nguồn
dùng tài trợ cho dự án hay không?.
* Thẩm định khả năng cung cấp đầu vào cho dự án
Chuyên đề thực tập



15


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
- Thm nh thit b cho d ỏn
iu quan trng khi thm nh vn ny l xem xột la chn nh cung cp
v cụng ngh ca trang thit b. Cụng ngh ca trang thit b phi phự hp vi
nhng iu kin v kinh t k thut ca Vit nam. Ngõn hng phi xem xột hp
ng mua bỏn thit b cú m bo hay khụng, trỏnh tỡnh trng khi xõy xong nh
xng nhng khụng mua c mỏy múc thit bi, gõy ri ro cho d ỏn v nh
hng n vn tớn dng ca Ngõn hng.
- Thm nh th trng cung cp nguyờn vt liu cho d ỏn
Ngõn hng khi thm nh d ỏn cng rt chỳ trng n th trng nguyờn liu ca
d ỏn khi d ỏn i vo hot ng. Ngun nguyờn liu trong nc hay ngoi nc,
cú nguyờn liu thay th hay khụng? c bit khi nguyờn liu ca d ỏn l nguyờn
liu sn cú trong nc s tit kim, ch ng, gim ri ro cho d ỏn.
- Thm nh ngun cung cp in, nhiờn liu: Ngõn hng xem xột hin trng cung
cp in, nhiờn liu ca a phng cú n nh hay khụng?
- Thm nh cung cp lao ng: Ngõn hng thm nh
- Nhu cu lao ng cho d ỏn mi
- S dng lao ng hin cú hay tuyn mi, gii quyt vn lao ng d
tha nh th no?
- Trỡnh lao ng ti a phng, t chc o to nh th no.
- Tỡnh hỡnh thu nhp bỡnh quõn ca cụng nhõn ti a im d ỏn hot ng
tớnh toỏn chi phớ vo d ỏn cho phự hp.
* Thm nh th trng tiờu th ca d ỏn
Thm nh th trng ca d ỏn l khõu ht sc quan trng, nh hng trc
tip n s thnh bi ca d ỏn, do vy phi thm nh cht ch, khoa hc.

Khi thm nh th trng ca d ỏn ngõn hng phi xem xột trờn cỏc khớa cnh
sau:
- Tng nhu cu ca th trng v mt hng ú l bao nhiờu, cỏc nh mỏy
hin cú ó ỏp ng c bao nhiờu, giỏ c ca sn phm?
- Trong tng lai, liu sn phm ú cú c ngi tiờu dựng chp nhn na
hay khụng?
- Khi d ỏn i vo hot ng, kh nng cnh tranh ca d ỏn nh th no v
giỏ c, uy tớn, kh nng thõm nhp th trng. D ỏn ó cp n cỏc chớnh sỏch
khuych trng v phõn phi sn phm nh th no.
Chuyªn ®Ò thùc tËp


16


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
* Thẩm định doanh thu của dự án
Xác định giá bán bình quân: Ngân hàng cần thu thập và phân tích các số liệu
thống kê về giá cả sản phẩm của dự án trong thời gian gần đây trên thị trường
trong nước và nước ngoài để có thể đánh giá được chính xác được tình hình biến
động của giá cả sản phẩm dự án SX ra.
Đơn giá bình quân tính theo phương pháp bình quân gia quyền như sau:
Đơn giá bán

Trong đó: Pi đơn giá sản phẩm loại i
Qi số lượng sản phẩm loại i
n số loại sản phẩm
Xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm
Khi thẩm định công nghệ của dự án, Ngân hàng đã biết được công suất của
dự án, ngân hàng tính khả năng tiêu thụ của thị trường từ đó biết được sản lượng

tiêu thụ trong năm.
Doanh số tiêu thụ
Doanh số tiêu thụ = Đơn giá BQ x khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
Chi phí của dự án
Khi thẩm định, ngân hàng thường xem xét chi phí của dự án bao gồm chi phí
cố định và chi phí lưu động đã tính đủ hay chưa? Khi tính được chi phí của dự án
trong vòng 1 năm, biết công suất dự án sản xuất 1 năm Ngân hàng biết được giá
thành của một đơn vị sản phẩm.
* Thẩm định khả năng trả nợ của dự án
Khi thẩm định nguồn trả nợ cho dự án, ngân hàng xem xét các nguồn sau:
- Nguồn trả nợ từ khấu hao cơ bản
- Nguồn từ lợi nhuận mà dự án mang lại
- Nguồn trả nợ khác: ví dụ lấy từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũ.
Từ đó ngân hàng tính được thời gian thu hồi vốn.
Khi thẩm định khả năng trả nợ của dự án, ngân hàng biết được khả năng
hoàn trả nợ có phù hợp với nguồn vốn mà ngân hàng tạo dựng hay không. Nếu thời
gian hoàn vốn dài thì lãi suất, chi phí để đảm bảo cho khoản vay sẽ cao hơn thời
gian hoàn vốn ngắn.



n
i
QiPixQiBQ
1
/
Chuyªn ®Ò thùc tËp


17



NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
* Thẩm định điểm hoà vốn
Điểm hoà vốn là điểm biểu diễn của đường doanh thu và đường biểu diễn
chi phí. Tại thời điểm hoà vốn, Tổng doanh thu bằng tổng chi phí, doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh không có lãi, nhưng cũng không thua lỗ. Điểm hoà vốn càng
thấp thì dự án càng có hiệu quả, tính rủi ro thấp.
* Thẩm định khả năng sinh lời của dự án
- Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư: (ROI) là tỷ số giữa thu nhập ròng
hàng năm và tổng số đầu tư để thực hiện dự án. Chỉ tiêu này được xác định qua
công thức:
ROI= (W/ I) x 100
Trong đó: W: thu nhập ròng hàng năm
I: Tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án
ROI cho biết một đồng vốn đầu tư của dự án thu được bao nhiêu đồng thu
nhập ròng mỗi năm.
- Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV): là hiệu số giữa hiện giá lợi ích và hiện
giá chi phí trong toàn bộ thời gian thực hiện dự án.
Công thức:

n
NPV= (Bt-Ct) (1+r)
-1


i=1
Trong đó: Bt: lợi ích năm thứ t của dự án
Ct: chi phí năm thứ t của dự án
n: thời gian đầu tư vào hoạt động của dự án

r: lãi suất chiết khấu
Chỉ tiêu này cho biết quy mô hiện giá tiền lời của dự án sau khi đã hoàn đủ
vốn.
- Chỉ tiêu suất thu hồi nội bộ: (IRR) là lãi suất chiết khấu làm cho giá trị
hiện tại ròng bằng 0.
Tỷ suất thu hồi nội bộ được mô tả như tỷ lệ tăng trưởng của dự án đầu tư,
biểu thị tỷ lệ sinh lời lớn nhất mà dự án có thể đạt được. Nếu IRR lớn hơn lãi suất
vay thì dự án có hiệu quả và ngược lại.
Chuyên đề thực tập


18


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
* Thm nh li ớch kinh t xó hi ca d ỏn
Ngy nay, khi thm nh d ỏn, ngõn hng ngy cng chỳ trng n li ớch
kinh t xó hi ca d ỏn. Ngõn hng phõn tớch d ỏn s nh hng nh th no n
mụi trng xung quanh (nh vn ụ nhim, gii quyt cụng n vic lm) v gii
quyt c gỡ cho s phỏt trin kinh t ca mt ngnh, ca t nc.
* Thm nh cỏc trng hp ri ro cú th xy ra vi d ỏn
Phõn tớch cỏc trng hp ri ro cú th xy ra bng cỏch a cỏc gi nh
thay i sn lng, n giỏ bỏn, tng chi phớ sn xut kim tra tớnh hiu qu,
kh thi, n nh v kh nng tr n ca d ỏn.
* Thm nh bin phỏp bo m n vay
Thc t d ỏn khi i vo vn hnh s gp nhiu bin c m ch u t cng
nh ngõn hng khụng th lng trc ht c nh cỏc iu kin thay i th
trng, giỏ c, c ch chớnh sỏch, thiờn tai Do vy m bo an ton kh nng
tr n, Ngõn hng thng yờu cu ch u t thc hin mt s bin phỏp bo m
an ton nh: th chp ti sn, tớn chp, bo lónh.

Khi phõn tớch m bo n vay, ngõn hng cn quan tõm n tớnh phỏp lý, giỏ
tr, kh nng th trng, tớnh lng ca ti sn bo m
1.3.2.3. Thu thp thụng tin t cỏc ngun khỏc
m bo thụng tin v khỏch hng c chớnh xỏc, thụng thng cỏc ngõn
hng ngoi vic thu thp v ỏnh giỏ cỏc thụng tin nh trờn cũn thu thp thụng tin
t cỏc ngun khỏc nhau nh: t cỏc cụng ty kim toỏn, t trung tõm phũng nga
ri ro t nhng ngõn hng m khỏch hng cú quan h, t nhng khỏch hng ca
chớnh doanh nghip vay vn
Trờn c s nhng thụng tin tng hp nh vy, ngõn hng cú c cỏc thụng
tin chớnh xỏc, m bo cho vic phõn tớch v a ra kt lun c chun xỏc.
Sau khi tỡm hiu nhng vn c bn v ỏnh giỏ ri ro trc khi cho vay
TPT ca NHTM trong nờnf KTTT chỳng ta thy rng cụng tỏc ỏnh giỏ ri ro
trc khi cho vay TPT l mt cụng vic cú vai trũ vụ cựng quan trng i vi
ngõn hng, l iu kin cn thit giỳp ngõn hng tn ti v phỏt trin. Chớnh vỡ vy
vic ỏnh giỏ mi quan h TDNH i vi cỏc doanh nghip mt khi c quan
tõm s hn ch c ri ro cho ngõn hng. Trong thi gian thc tp ti Chi nhỏnh
ngõn hng T&PT Yờn Bỏi em nhn thy ngõn hng cng ó c gng ỳng mi
quan h tớn dng vi doanh nghip theo ỳng quy trỡnh cho vay TPT ca ngõn
hng, song kt qu t c cũn ph thuc vo nhõn t khỏch quan v ch quan
khỏc. cú th hiu c ton din v cụng tỏc ỏnh giỏ ri ro trc khi cho vay
Chuyªn ®Ò thùc tËp


19


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
ĐTPT đối với các doanh nghiệp tại Chi nhánh ta cần đi vào thực trạng công tác
đánh giá rủi ro trước khi cho vay ĐTPT tại Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái.
Chuyên đề thực tập



20


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán

Chng 2
Thc trng ỏnh giỏ ri ro trc khi cho vay TPT
Ti Chi nhỏnh Ngõn hng T&PT Yờn bỏi

2.1. Tỡnh hot ng ca Chi nhỏnh Ngõn hng T&Pt yờn bỏi
2.1.1. Vi nột gii thiu v Chi nhỏnh ngõn hng T&PT Yờn Bỏi
Chi nhỏnh ngõn hng T&PT Yờn Bỏi l mt chi nhỏnh trc thuc Ngõn
hng T&PT Vit Nam, cú tr s chinh úng ti phng Hng H - Thnh ph
Yờn Bỏi vi chc nng kinh doanh a nng tng hp ca mt NHTM ó tr thnh
mt chi nhỏnh cú tm hot ng rng, cú doanh s hot ng ln gúp phn tớch
cc vo cụng cuc CNH-HH a phng.
Chi nhỏnh ngõn hng T&PT Yờn Bỏi c thnh lp ngy 1/10/1991 t
sau khi tỏch tnh Hong Liờn Sn thnh hai tnh Lo Cai v Yờn Bỏi. Chi nhỏnh
hot ng theo giy phộp s 69/ Q- NH ngy 27/03/1993 v iu l ca ngõn
hng T&PT Vit Nam s 394/ Q- NH 5 ngy 16/07/1997, Chi nhỏnh ngõn hng
T&PT Yờn bỏi vi t cỏch l mt Chi nhỏnh ngõn hng T&PT Vit Nam, thc
hin theo ch hoch toỏn k toỏn v ch chng t theo hỡnh thc nht ký
chng t c quy nh thng nht trong h thng ngõn hng T&PT Vit Nam
cú con du riờng, cú bng cõn i ti khon riờng, ch ng trong kinh doanh di
s ch o ca ca ngõng hng T&PT Vit Nam. Hot ng ca chi nhỏnh ch
yu trờn a bn khu vc Yờn Bỏi vi t cỏch l mt t chc kinh t Quc doanh
thc hin kinh doanh trong lnh vc ngõn hng.
Qua nhiu nm hot ng, tri qua nhng khú khn tr ngi Chi nhỏnh

NHT&PT Yờn Bỏi ó tng t c nhng thnh tu kh quan, tham gia thỳc
y s nghip phỏt trin kinh t ca Tnh Yờn Bỏi, m bo i sng cho cỏn b
cụng nhõn viờn, gúp phn thc hin tt chớnh sỏch tin t quc gia.
Song song vi vic khi tng ngun vn lm tt cụng tỏc i vay cho
vay Chi nhỏnh ngõn hng T&PT Yờn Bỏi ó m rng mng li tớn dng vi
mi thnh phn kinh t, quan h tớn dng lnh mnh. Do lm tt cụng tỏc tip th
khỏch hng cựng vi vic kinh doanh nng ng cho nờn kt qu kinh doanh ó
mang li hiu qu cao, n ngy 31/12/2002 li nhun thu c 1.217 triu ng
nm 2003 li nhun c 1.891,4 triu ng.
Qua nhng s liu trờn ta thy Chi nhỏnh ngõn hng T&PT Yờn Bỏi ó
phn no t khng nh c mỡnh khi thc hin nhim v l NHTM Quc doanh
Chuyªn ®Ò thùc tËp


21


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
luôn đứng vững và phát triển với đường lối kinh doanh năng động sáng tạo. Chắc
chắn Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái sẽ càng phát triển theo đúng tên gọi
“Đầu tư và phát triển” phục vụ đắc lực cho sự nghiệp đầu tư và phát triển tăng
trưởng kinh tế, góp phần cùng nhân dân các dân tộc xây dựng Tỉnh Yên Bái có cơ
cấu kinh tế nông lâm - công nghiệp chế biến dịch vụ xuất khẩu.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái
Ngân hàng đầu tư và phát triển Yên Bái được đặt dưới sự lãnh đạo của ban
giám đốc điều hành theo chế độ Thủ trưởng và đảm bảop nguyên tắc tập trung dân
chủ. Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy phân công, uỷ
quyền của tổng giám đốc ngân hàng ĐT&PT Việt Nam. Ngoài trách nhiệm phụ
trách chung, giám đốc trực tiếp chi đạo hoạt động của một số chuyên đề theo sự
phân công bằng văn bản trong Ban giám đốc.

Phó giám đốc chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái có nhiệm vụ giúp giám
đốc chủ đạo, điều hành một só mặt hoạt đọng theo sự phân công của giám đốc
,chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các nhiệm vụ được giao theo chế độ quy
định. Bàn bạc và tham gia ý kiến với giám đốc trong việc thực hiện các mặt công
tác của chi nhánh theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Mỗi phòng nghiệp vụ ở chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái do một
trưởng phòng, có một phó phòng giúp việc. Trưởng phong chtrách nhiệm trước
ban giám đốc toàn bộ các mặt công tác của phòng trên cơ sở chức năng và nhiệm
vụ được giao.
a) Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái










BAN GIÁM ĐỐC
PGD
Yên
bình
Phòng

TD1

Phòng


TD2
Phòng

TC
HC
Phòng

TC
KT

Phòng

NV
KD
Phòng

Tiết
Kiệm

Phòng
KTK
TNB
T

Thẩm
Định
Chuyên đề thực tập



22


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
b) Chc nng v nhiờm v ca cỏc phũng ban
* Phũng ngun vn kinh doanh
S lng cỏn b cụng nhõn viờn trong phũng gm 4 ngi, thc hin cỏc nhim v
sau
- T chc thu nhp thụng tin, nghiờn cu th trng, phõn tớch mụi trng
king doanh, xõy dng k hoch kinh doanh, chớnh sỏch maketting chớnh sỏch
khỏch hng, chớnh sỏch lói sut, chớnh sỏch huy ng vn v chớnh sỏch liờn quan
n hot ng kinh doanh ca chi nhỏnh.
- Phõn tớch kinh t theo nghnh, ngh kinh t k thut, danh mc khỏch hng
la chn bin phỏp cho vay an ton v t hiu qu cao.
- Tng hp bỏo cỏo, cung cp thụng tin kinh t, thụng tin tớn dng, thụng tin
phũng nga ri ro.
- Qun lý cỏc h s an ton trong hot ng kinh doanh, cỏc h s v hiu
qu kinh doanh ca chi nhỏnh, xõy dng chớnh sỏch giỏ c cho cỏc sn phm dch
v
- Th ký hi ng tớn dng, Hi ng qun lý ri ro ti chi nh
- T chc qun lý v cõn i ngun vn hot ng ca chi nhỏnh.
- Tham gia giỳp vic Giỏm c chi o cụng tỏc huy ng vn trong ton
chi nhỏnh
- Trc tip thc hin quan h tin gi, tin vay vi Hi s chớnh v cỏc Ngõn
hng bn.
- Qun lý cỏc ti sn c chi nhỏnh giao qun lý. Phi hp vi t tin hc
thc hin bo dng, bo trỡ thit b tin hc theo quy nh.
* Phũng ti chớnh k toỏn
Phũng ti chớnh k toỏn bao gm 16 nhõn viờn thc hin cỏc nhim v sau:
- Chu trỏch nhim qun lý ngõn hng v mt ti chớnh, ghi chộp, tớnh toỏn,

cp nht, cỏc s liu phỏt sinh hng ngy, cung cp thụng tin cho Ban lónh o
ra quyt nh v luụn tõn th cỏc quy nh v ch k toỏn ca nh nc cng
nh quyt nh v ngoi t.
- T chc hng dn thc hin v kim tra cụng tỏc hoch toỏn k hoch v
ch bỏo cỏo k toỏn ca chi nhỏnh ngõn hng T&PT Yờn Bỏi.
Thc hin cỏc nhim v do Giỏm c ngõn hng T&PT Yờn Bỏi giao cho.
Chuyên đề thực tập


23


Nguyễn Thanh Nga Khoa Tài chính - kế toán
* Phũng tit kim
- Trc tip huy ng vn ca dõn c bng cỏc hỡnh thc nhn tin gi tin
tiờt kim, phỏt hnh giy t cú giỏ (K phiu, trỏi phiu, chng gi tin ) theo quy
nh ca Ngõn hng T&PT Vit Nam v ca Chi nhỏnh.
- Thc hin nghip v cho vay cm c v chit khu giy t cú giỏ do bn
tit kim trc tip phỏt hnh.
- Nhn tin mt ca khỏch hng l t chc v cỏ nhõn np vo ti khon ca
khỏch hng m ti chi nhỏnh v chuyn tin ca khỏch hng thụng bỏo cho phũng
ti chớnh k toỏn thc hin.
- Qun lý cỏc ti sn ó c Chi nhỏnh giao qun lý. Phi hp vi t tin
hc thc hin bo dng, bo trỡ thit b tin hc theo quy nh.
* Phũng kim tra - K toỏn ni b
- Thc hin nhim v kim tra, kim toỏn ni b i vi cỏc phũng t, ti
Hi s chớnh ca Chi nhỏnh, phũng giao dch v cỏc bn tit kim bao gm.
+ Xõy dng k hoch, chng trỡnh ni dung cng kim tra ca Chi
nhỏnh, ca phũng trong tng thi k, tng t kim tra
+ T chc kim tra vic thc hin cỏc ch quy nh i vi tt c cỏc mt

hot ng ca Chi nhỏnh theo quy ch hot ng kim tra kim toỏn ni b ca
nghnh. Qua kim tra, phỏt hin kp thi nhng sai xút, xut cỏc gii phỏp khc
phc.
+ ụn c cỏc phũng, t trong chi nhỏnh khc phc kp thi nhng sai xút
sau kim tra, tuõn th cỏc quy nh ca phỏp lut, quy nh nghip v ca ngnh
vi mc tiờu kinh doanh cú hiu qu, m bo an ton.
+Tham mu giỳp vic cho Ban giỏm c nhng vn cú liờn quan n
hot ng kinh doanh hot ng ca Chi nhỏnh ỳng phỏp lut v cú hiu qu.
- Lm u mi trong vic phc v cụng tỏc thanh tra ca on thanh tra,
kim toỏn trong v ngoi ngnh.
- Tip nhn v trỡnh Giỏm c gii quyt cỏc n th khiu ni, t cỏo v
NHT&PT Vit Nam.
+ Hng quý bỏo cỏo tỡnh hỡnh gii quyt khiu ni, t cỏo v NHT&PT
Vit Nam.
+ lp bỏo cỏo t xut khỏc cú liờn quan n khiu ni, t cỏo chng tham
nhng theo yờu cu ca NHT&PT Vit Nam
Chuyªn ®Ò thùc tËp


24


NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ của Bộ phận quản lý chất lượng tại chi
nhánh Tham gia các hội đồng theo quy định, thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy chế chung về kiểm tra kiểm toán nội bộ của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
- Thực hiện công tác tiếp dân.
- Quản lý các tài sản được Chi nhánh giao quản lý. Phối hợp với tổ tin học
thực hiện bảo dưỡng, bảo trì thiết bị tin học theo quy định.
* Phòng tín dụng 1-2

- Thực hiện công tác tiếp thị đối với các khách hàng là doanh nghiệp và cá
nhân về hoạt động cho vay, huy động vốn, bảo lãnh các sản phẩm dịch vụ khác của
ngân hàng.
- Thực hiện việc cho vay (Ngắn, trung, dài hạn), bảo lãnh đối với các khách
hàng là doanh nghiệp, cá nhân, cho vay đối với các tổ chức không phải là doanh
nghiệp, cá nhân khác, chủ động giải quyết cho vay trong phạm vi được uỷ quyền
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về quy định cho vay.
- Trực tiếp làm việc với ngân hàng ĐT&PT Việt Nam để giải quyết các vấn
đề liên quan đến công tác tín dụng của phòng như: Trình duyệt dự án, trình các
khoản tín dụng vượt quyền phán quyết cho vay, bảo lãnh Chi nhánh.
- Tham mưu cho Ban giám đốc các nội dung liên quan đến chính sách tín
dụng tại Chi nhánh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban giám đốc giao.
* Phòng tổ chức-Hành chính
Phòng tổ chức kinh doanh bao gồm 12 nhân viên thực hiện các nhệm vụ sau:
- Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách
nhiệm thường xuyên, đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc phê
duyệt.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh trực thuộc, trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc Chi nhánh
NHĐT&PT Yên Bái .
- Là đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc và công tác tại chi
nhánh
- Trực tiếp quản lý con dấu của Chi nhánh, thực hiện công tác hành chính,
văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông bảo vệ y tế.
Chuyªn ®Ò thùc tËp


25



NguyÔn Thanh Nga Khoa Tµi chÝnh - kÕ to¸n
- Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền ,quảng cáo, tiếp thị theo địa chỉ
lãnh đạo của Ban lãnh đạo Chi nhánh NHĐT&PT Yên Bái.
- là đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần, thăm
hỏi đau ốm, hiếu hỉ của cán bộ công nhân viên.
- Giải quyết những chế độ quy định với cán bộ công nhân viên đào tạo và
tuyển mộ nhân viên của Ngân hàng
* Phòng giao dịch Yên Bình
Thực hiện theo Quyết định số 320/QĐ-TCHC ngày 4/11/2002 của Giám đốc
chi nhánh. Đồng thời bổ xung một số nhiệm vụ sau
- Phối hợp với tổ tin học thực hiện bảo dưỡng, bảo trì thiết bị tin học theo
quy định.
- Phối hợp với phòng tổ chức hành chính thực hiện kiểm xoát thiết bị tin học
theo quy định.
* Tổ thẩm định
- Thu nhập, cung cấp thông tin và đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
các dự án, khách hàng vay trung và dài hạn, ngắn hạn.
- Là đầu mối trong việc thẩm định của Chi nhánh theo quy chế đầu tư xây
dựng cơ bản của Nhà nước. Soạn thảo các báo cáo thẩm định của Chi nhánh theo
quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản trình UBND tỉnh làm cơ sở phê duyệt
dự án.
- Phân tích hoạt động của các nghành kinh tế, cung cấp cho Chi nhánh các
thông tin có liên quan đến hoạt động tín dụng.
- Quản lý các tài sản được chi nhánh giao quản lý, thực hiện bảo dưỡng, bảo
trì các thiết bị tin học theo quy định.
- Thực hiện các công việc khác khi được Giám đốc chi nhánh phân công.
2.2. kết quả hoạt động của chi nhánh ngân hàng ĐT&PT yên bái giai đoạn 1997-2003
Từ năm 1997 đến nay, hoạt động của Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái
tiếp tục thực hiện 3 mục tiêu và 4 định hướng của nghành. Trong sự phát triển đầy

tiềm năng của nền kinh tế đất nước, vững tin vào năng lực của chính mình, Chi
nhánh ngân hàng ĐT&PT Yên Bái tiếp tục dạt được những thành công, xứng đáng
là Ngân hàng Quốc doanh, Ngân hàng góp phần xây dựng sự nghiệp CNH-HĐH
đất nước.
Nghiệp vụ chính của ngân hàng là huy động vốn và cho vay vốn trước đây
nguồn vốn chính của ngân hàng là lấy từ ngân sách nhà nước, chỉ một phần nhỏ là
tiền gửi của các tổ chức kinh tế và những khách hàng truyền thống, bước sang giai

×