ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN KĨ THUẬT HỆ THỐNG CƠNG NGHIỆP
TIỂU L N CUỐI KÌ
HÊ THỐNG CỬA HÀNG TRÀ SỮA
GVHD: TS. Phan Thị Mai Hà
SVTH: Nguyễn Quang Huy MSSV: 1812169
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MƠN KĨ THUẬT HỆ THỐNG CƠNG NGHIỆP
TIỂU LN CUỐI KÌ ̣
HÊ THỐNG CỬA HÀNG TRÀ SỮẠ
GVHD: TS. Phan Thị Mai Hà
SVTH: Nguyễn Huỳnh Minh Thư MSSV: 2012169
1
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn - Cô Phan Thị Mai Hà.
Trong quá trình học tập và tìm hiểu bộ môn Kỹ thuật Hệ thống, em đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ hướng dẫn rất tận tình tâm huyết của Cô. Trong thời gian tham gia lớp học Kỹ tht Hệ ̣ thống
của Cơ, em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, hình thành và phát triển được tư duy hê
thống với tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức ̣quý báu, là
hành trang để em có thể vững bước sau này.
Măc dù đã cố gắng hết sức, song bài tiểu luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rấṭ
mong nhận được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Cơ để bài tiểu luận được hồn
thiện hơn.
Kính chúc Cơ thât nhiều sức khoẻ, hạnh phúc và thành công trên con đường giảng dạy. ̣ Em
xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2021
Sinh viên tực hiên ký têṇ
Nguyễn Huỳnh Minh Thư
TÓM TẮT
Bài tiểu luân này được rút ra sau khi tiếp thu kiên thức Kỹ thuậ
t Hệ thống, nhằm đưa ra giải
pháp ̣ thiết kế hê thống “Cửa hàng trà sữa”, đờng thời, phân tích, đánh giá các mơ hình kinh doanh
trà ̣ sữa phổ biến hiên nay. Từ đó, đưa ra quyết định lựa chọn sao cho phù hợp với điều kiệ
n hiệ n sẵṇ có.
Bài tiểu ln gờm 4 chương được viết theo trình tự như sau:̣
Chương 1: Phân tích các mơ hình
Ta sẽ tìm hiểu từng mơ hình (nhượng quyền thương hiêu và tự xây d ụng thương hiệ u riêng) và ̣
đánh giá ưu nhược điểm của từng mơ hình khi thiết kế hê thống tại khu vực quậ n 10, thành phộ́
Hờ Chí Minh.
Chương 2: Đưa ra qút định
Từ viêc phân tích các mơ hình, đưa ra tiêu chí để lựa chọn và quyết định kinh doanh theo mộ hình
nào.
Chương 3: Thiết kế hê thớng cửa hàng trà sữạ
Lên kế hoạch thiết kế hê thống trà sữa, gồm các giai đoạn: giới thiệ u hệ thống, phân tích nhu cầu,̣
thiết kế ý niêm, thiết kế sơ khởi và cuối cùng là thiết kế chi tiêt.̣
Chương 4: Kết luâṇ
Đưa ra kết luân về hệ thống.̣
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................2
TÓM TẮT........................................................................................................................................3
DANH SÁCH BẢNG BIỂU............................................................................................................6
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH CÁC MƠ HÌNH...................................................................................7
1.1 Tổng quan thị trường trà sữa......................................................................................................7
1.2 Mơ hình kinh doanh....................................................................................................................7
1.2.1 Nhượng quyển thương hiêu (Franchise).............................................................................7̣
1.2.1.1 Khái niêm....................................................................................................................7̣
1.2.1.2 Đánh giá......................................................................................................................7
1.2.2 Tự xây dựng thương hiêu riêng..........................................................................................9̣
1.2.2.1 Ưu điểm.......................................................................................................................9
1.2.2.2 Nhược điểm...............................................................................................................10
CHƯƠNG 2. ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH.........................................................................................11
2.1 Tiêu chí lựa chọn mơ hình phù hợp..........................................................................................11
2.1.1 Nhượng quyền khi............................................................................................................11
2.1.2 Tự xây dựng thương hiêu riêng nếu..................................................................................11̣
2.2 Lựa chọn mơ hình.....................................................................................................................11
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HÊ ̣THỐNG CỬA HÀNG TRÀ SỮA...................................................13
3.1 Giới thiệu về hệ thống..............................................................................................................13
3.1.1 Các thành phần của hệ thống............................................................................................13
3.1.2 Bộ phận của hệ thống.......................................................................................................13
3.1.3 Mơi trường hệ thống.........................................................................................................13
3.2.1 Phân tích thị trường..........................................................................................................14
3.2.1.1 Tổng quan vị trí cửa hàng.........................................................................................14
3.2.2 Phân tích hoạt động..........................................................................................................14
3.2.2.1 Hoạt đơng đặ t mua hàng hố.....................................................................................14̣
3.2.2.2 Hoạt đơng bán hàng..................................................................................................14̣
3.2.3 Xác định Stakeholders......................................................................................................14
3.2.3 Mô tả Stakeholder.............................................................................................................14
3.2.4 Khảo sát Stakeholders.......................................................................................................15
3.2.7 Xác định yêu cầu của Stakeholder....................................................................................15
3.3 Thiết kế ý niệm.........................................................................................................................15
3.3.1 Xác định yêu cầu của hệ thống.........................................................................................15
3.3.1.1 Chuyển đổi yêu cầu của Stakeholders sang yêu cầu hệ thống..................................15
3.3.1.2 Yêu cầu vận hành hệ thống.......................................................................................16
3.3.1.3 Quan điểm bảo trì......................................................................................................16
3.3.2 Kịch bản vận hành............................................................................................................16
3.3.2.1 Kịch bản....................................................................................................................16
3.3.3 Phân tích rủi ro..................................................................................................................17
3.3.4 Đặc tả hệ thống.................................................................................................................17
3.4 Thiết kế sơ khởi........................................................................................................................18
3.4.1 Ma trận phân bổ chức năng...............................................................................................18
3.4.2 Đặc tả hệ thống con (Allocated Baseline)........................................................................18
3.5 Thiết kế chi tiết.........................................................................................................................19
3.5.1 Yêu cầu về thiết bị............................................................................................................19
3.5.1.1 Hê thống khu vực giữ xe...........................................................................................19̣
3.5.1.2 Hê thống kho.............................................................................................................20̣
3.5.1.3 Hê thống an ninh.......................................................................................................20̣
3.5.1.4 Hê thống mặ t bằng....................................................................................................20̣
3.5.1.5 Hê thống vệ sinh.......................................................................................................21̣
3.5.1.6 Hê thống PCCC.........................................................................................................21̣
3.5.2 Nhân sự.............................................................................................................................22
3.5.2.1 Thành phần và mức lương........................................................................................22
3.5.2.2 Đánh giá khả thi........................................................................................................22
3.5.2.3 Yêu cầu tuyển dụng và công việc.............................................................................22
3.5.2.3 Cách thức tuyển dụng:..............................................................................................22
3.5.3 Quy trình hoạt động các hệ thống.....................................................................................22
3.5.3 Dịng tiền hệ thống............................................................................................................23
3.5.3.1 Chi phí đầu tư............................................................................................................23
3.5.3.2 Chi phí vận hành.......................................................................................................23
3.5.3.3 Dòng tiền hệ thống....................................................................................................25
3.5.5 Lên kế hoạch.....................................................................................................................26
CHƯƠNG
4.
KẾT
..............................................................................................................27
LUÂṆ
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Mô tả và cách tiếp cân Stakeholder..................................................................15̣
Bảng 3. 2 Phân tích SWOT...............................................................................................17
Bảng 3. 3 Ma trân phân bổ chức năng...............................................................................1 8̣
Bảng 3. 4 Đăc tả hệ thống con..........................................................................................1 9̣
Bảng 3. 5 Chi phí thiết bị khu vực giữ xe.........................................................................19
Bảng 3. 6 Chi phí kho...................................................................................................... .20
Bảng 3. 7 Chi phí an ninh.................................................................................................20
Bảng 3. 8 Chi phí thiết bị hê thống mặ t bằng....................................................................21̣
Bảng 3. 9 Chi phí thiết bị vê sinh......................................................................................2 1̣
Bảng 3. 10 Chi phí thiết bị PCCC.....................................................................................22
Bảng 3. 11 Chi phí đầu tư ban đầu....................................................................................23
Bảng 3. 12 Bảng lương nhân viên.....................................................................................24
Bảng 3. 13 Chi phí điên, nước, wifi, bảo trì......................................................................2 4̣
Bảng 3. 14 Chi phí nhâp nguyên liệ u................................................................................25̣
Bảng 3. 15 Khấu hao.........................................................................................................2 5
Bảng 3. 16 Dòng tiền hê thống.........................................................................................26̣
Bảng 3. 17 NPV và IRR của hê thống...............................................................................2 6̣
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH CÁC MƠ HÌNH
1.1 Tởng quan thị trường trà sữa
Tại Việt Nam, những năm gần đây, viêc kinh doanh trà sữa đang trở thành một cơn sốt và khơng ̣
có dấu hiệu hạ nhiệt khi số lượng các cửa hàng mở bán trà sữa đang liên tục tăng nhanh. Thị trường
trà sữa đang trở nên nóng hơn bao giờ hết với sự đổ bộ của hàng loạt các thương hiệu lớn nhỏ trên
toàn thế giới, từ trong nước đến các thương hiệu ngoại nhập. Các thương hiệu nổi tiếng như
Dingtea, Koi, Royal Tea, Gong cha đang là những thương hiệu có được cho mình mức độ phủ sóng
mạnh mẽ và lớn nhất tại thị trường Việt Nam.
1.2 Mô hình kinh doanh
Cùng với sự phát triển ngày càng nhanh chóng của thị trường kinh doanh trà sữa hiên nay, các mộ
hình kinh doanh loại đờ uống này đã xuất hiên ngày mộ t nhiều với hàng trăm thương hiệ u lớṇ
nhỏ. Sau đây là các phân tích về hai mơ hình tiêu biểu theo xu hướng hiên nay:̣
1.2.1 Nhượng quyển thương hiêu (Franchise)̣
1.2.1.1 Khái niêṃ
Nhượng quyền thương hiêu (franchise) là việc cho phép một cá nhân hay tổ chức (gọi là bên nhậṇ
nhượng quyền) được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ theo hình thức và phương pháp kinh doanh
đã được thử thách trong thực tế của bên nhượng quyền ở một điểm, tại một khu vực cụ thể nào đó
trong một thời hạn nhất định để nhận một khoản phí hay một tỷ lệ phần trăm nào đó từ doanh thu
hay lợi nhuận.
1.2.1.2 Đánh giá
Ưu điểm
-
Đô nhậ
n diệ n caọ
Bên nhân quyền sẽ tậ n dụng được lợi thế thương hiệu. Cửa hàng sẽ có một lượng khách trung ̣
thành nhất định. Danh tiếng của thương hiêu sẽ giúp cửa hàng được nhượng quyền cạnh tranh tốṭ
với các cửa hàng trà sữa khác.
-
Được hỗ trợ từ các chương trình tiếp thị và khuyến mãi của thương hiệu
Khi tham gia vào cuôc đua nhượng quyền thương hiệ u, nhà nhượng quyền sẽ giúp bên nhậ ṇ quyền
về hướng đi, lên kế hoạch gần như mọi thứ và cửa hàng chỉ cần vận hành theo đúng quy định.
Thêm vào đó, bên nhân quyền sẽ được tham gia những chiến dịch quảng bá thương hiệụ của bên
nhượng quyền. Và khi đã trở thành một phần của họ thì mặc nhiên cửa hàng sẽ được nhận sự hỗ
trợ đó.
-
Chương trình đào tạo
Bên nhượng quyền nổi tiếng với chất lượng đồ uống và dịch vụ khách hàng. Thông thường, các
thương hiêu nhượng quyền đều có các tiêu chuẩn, yêu cầu về nhân viên pha chế và chương trìnḥ
đào tạo, vì thế, bên nhân quyền khơng cần tìm nhân viên pha chế và tự đào tạo họ.̣
Thâm chí khi bên nhậ n quyền đã tìm được nhân viên pha chế, họ sẽ phải trải qua các chương ̣ trình
đào tạo nhân viên như đơi ngũ của bên nhượng quyền. Điều này bảo đảm sự đồng nhất củạ các sản
phẩm trong chuỗi thương hiêu.̣
-
Hỗ trợ về măt kinh doanḥ
Nếu bên nhân quyền khơng có kinh nghiệ m kinh doanh cửa hàng trà sữa, bên nhượng quyềṇ được
các chuyên gia hỗ trợ tất cả, từ tên, trang trí, khẩu hiệu, thực đơn, tiếp thị và quảng cáo vì bên
nhượng quyền thương hiệu đều đã có sẵn. Sản phẩm, dịch vụ và hệ thống họat động của cửa hàng
sẽ được ch̉n hóa. Hệ thống tài chính và số sách kế toán được thực hiện theo một chuẩn mực.
-
Chi phí thiết bị và ng̀n ngun liêu thấp hơṇ
Có được ng̀n cung nguyên liệu giá rẻ và chất lượng – một trong những yếu tố quyết định trực
tiếp đến lợi nhuận trong kinh doanh. Vì các thương hiêu thường có mối quan hệ với các công tỵ
sản xuất thiết bị, đại diên bán hàng hoặ c nhà cung cấp nên họ có thể nhậ n được chiết khấu khị
chuyển sang bên được nhượng quyền. Bên nhân quyền sẽ được cung cấp toàn bộ thiết bị từ bêṇ
nhượng quyền nhằm đảm bảo đồng bô các thiết bị từ máy pha chế, máy xay, đến các nguyên liệ
ụ như trà, sữa, ... với chi phí thấp hơn khi tự mua ngồi.
-
Rủi ro thấp
Giảm thiểu các rủi ro có thể gặp phải khi đầu tư xây dựng một thương hiệu mới. Bên nhượng quyền
hỗ trợ các chương trình đào tạo và tất tần tật để vận hành mơ hình kinh doanh của họ như training
nhân viên, lập kế hoạch tài chính, cơng thức kinh doanh, cách bố trí cửa hàng hoặc thậm chí cách
thiết kế đồng phục nhân viên của cửa hàng. Với kế hoạch kinh doanh đã có sẵn, cửa hàng sẽ giảm
thiểu nguy cơ thất bại, thua lỗ, hay thâm chí đóng cửa.̣
Nhược điểm
-
Khoảng đầu tư ban đầu lớn
Số vốn đầu tư ban đầu là 100 triêu VND thì khá khiêm tốn. Hiệ n nay trên thị trường, các thương ̣
hiêu nổi tiếng có chi phí nhượng quyền dao độ ng trong khoảng vài trăm đến vài tỷ đồng. Điềụ này
là bất khả thi với số vốn đầu tư ban đầu của cửa hàng. Nếu lựa chọn các thương hiêu quy mộ nhỏ,
hoăc các cửa hàng tại khu vực, ít nổi tiếng hơn sẽ bỏ ra chi phí nhượng quyền thấp hơn. Tuỵ nhiên,
vì cửa hàng nằm tại quân 10, là nơi tậ p trung đông đúc các cửa hàng mang thương hiệ u nổị tiếng,
trong khi đơ phủ sóng của các thương hiệ u quy mô nhỏ không cao nên khả năng quảng bá ̣ của cửa
hàng không cao, phải chịu sự cạnh tranh gắt gao từ các cửa hàng khác.
Chi phí bản quyền thương hiêụ
Chi phí này thường chiếm khoảng 6% doanh thu hoăc định phí hằng tháng hoặ c năm. Ngồi
ra ̣ cịn có thêm các chi phí như phí nhượng quyền định kỳ và phí quảng cáo. Sau khi trừ đi nhiều
khoản phí, khoản lợi nhuận thu về sẽ khơng cịn nhiều.
-
Giới hạn lựa chọn sản phẩm
Bên nhân quyền phải mua tất cả nguyên liệ u và công thức từ thương hiệ u đó hoặ c các đối tác liêṇ
quan và chỉ có thể bán những thức uống mà nhà nhượng quyền yêu cầu hoăc cấp phép và giá cả ̣
của từng loại đờ uống. Thâm chí nếu khách hàng khơng thích, bên nhậ n quyền vẫn phải làm theọ
yêu cầu của thương hiêu. ̣ - Thiếu tự do, sáng tạo
Vì phải bám sát hướng dẫn và chính sách đã được thỏa thuân trên hợp đồng như đặ t đúng logọ của
thương hiêu và thiết kế theo đúng mẫu về màu sắc, cách bố trí,… và khơng thể tự thay đổị nên bên
nhân quyền khơng có tiếng nói trong menu, trang trí, hoặc các biển hiệu của cửa hàng. ̣
-
Ràng buôc bởi rất nhiều luật lệ̣
Sau khi ký hợp đồng, bên nhân quyền phải tuân thủ các điều lệ , quy định và khơng có quyền tự̣ do
kinh doanh. Việc khơng tn thủ các quy tắc kinh doanh có thể dẫn đến mất quyền lợi nhượng
quyền thương mại. Tất cả thơng tin tài chính, lợi nhn, thua lỗ đều phải báo cáo cho nhà nhượng ̣
quyền.
-
Đối thủ cạnh tranh
Quân 10 là khu vực sầm uất, gần như nằm ngay trung tâm thành phố, vì thế sẽ chịu sự cạnh tranḥ
gay gắt từ các cửa hàng trà sữa mang thương hiêu khác, thậ m chí phải cạnh tranh với chính các ̣
cửa hàng trong hê thống. Số lượng cửa hàng của bên nhượng quyền có thể tăng lên nhanh chóng ̣
trong khu vực, những cửa hàng này đều đồng bô từ thiết kế, mơ hình kinh doanh, chất lượng đơ ̣
uống, từ đó làm tăng thêm áp lực cho cửa hàng.
-
Chia sẻ rủi ro kinh doanh của bên nhượng quyền
Khi thương hiệu mẹ có vấn đề liên quan đến khủng hoảng truyền thông, cửa hàng của bên mua
nhượng quyền cũng sẽ bị ảnh hưởng theo, đồng nghĩa với viêc cửa hàng phải chia sẻ rủi ro kinḥ
doanh của bên nhượng quyền và rủi ro từ các cửa hàng khác trong cùng hệ thống.
-
Vấn đề về xử lý hàng tồn kho
Đối với mơ hình thơng thường, khi ngừng kinh doanh, cửa hàng có thể tìm cách bán sỉ lại hàng tờn
kho để giảm bớt thiệt hại. Nhưng đối với việc tham gia nhận nhượng quyền thì hồn tồn khác,
một số sản phẩm bên nhượng quyền không cho phép bán sản phẩm của họ cho bên thứ ba. 1.2.2
Tự xây dựng thương hiêu riêng ̣
1.2.2.1 Ưu điểm
-
Đôc lậ p và tự do thiết kế hệ thống ̣
Cửa hàng sẽ không bị ràng buôc bởi bất cứ điều khoản hợp đồng bên thứ hai nào. Bên nhậ
ṇ quyền có thể lên kế hoạch kinh doanh, xây dựng thương hiêu và hệ thống theo ý mình, tự
địnḥ hướng cho sự phát triển của cửa hàng.
-
Lợi nhuâṇ
Lợi nhuân mà của hàng tạo ra có thể tự quản lý, chi tiêu mà khơng chia sẻ có bất cứa bên thứ haị
nào, và thâm chí, khi đã có đủ kinh nghiệ m và số vốn có được từ cửa hàng đầu tiên, nhười chủ có ̣
thể mở thêm mơt của hàng trà sữa thứ hai, thậ m chí thêm nhiều cửa hàng khác và tạo ra mộ ṭ chuỗi
cửa hàng mang thương hiêu của riêng mình.̣
-
Xây dựng thương hiệu của riêng mình
Chủ cửa hàng có thể tự tạo ra phong cách riêng thể hiên các giá trị cốt lõi và thơng điệp của riêng ̣
mình.
-
Chi phí vận hành hê thống ̣
Thơng thưởng đối với hai mơ hình có quy mơ, thực đơn và nhóm đối tượng tương tự nhau thì tự
kinh doanh có chi phí vân hành ít tốn kém hơn so với nhượng quyền. Với mơ hình cửa hàng trà ̣ sữa
tự vận hành, cửa hàng có thể chủ động linh hoạt dịng tiền mà khơng phải tn thủ chặt chẽ các quy
chuẩn của bên thứ hai nào.
1.2.2.2 Nhược điểm
- Bất lợi cho những người đến sau
Kể từ khi xuất hiện, trà sữa đã tạo ra cơn sốt lớn trên thị trường đồ uống. Một loạt các thương hiệu
lớn nhỏ ra đời để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt của thị trường. Bên cạnh đó cịn hàng ngàn các quán
trà sữa kinh doanh nhỏ lẻ, hộ gia đình, ... Dù vẫn là thức uống được ưa thích nhưng khi có quá
nhiều sự lựa chọn, khách hàng đa phần sẽ lựa chọn thương hiệu lớn.
- Tốn nhiều công sức và chi phí xây dựng thương hiệu
Trên thị trường hiện nay, nhiều mơ hình kinh doanh đã xuất hiện, để thu hút và được nhiều người
biết đến, cửa hàng phải tìm cách tạo ra sự khác biêt. Đây chính là điều khó khăn khi kinh doanḥ
mở quán trà sữa.
- Vị trí mặt bằng
Mặt bằng quán trà sữa là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, quyết định đến việc kinh doanh thành cơng
hay thất bại của cửa hàng. Qn 10 có vị trí đắc địa, là vùng dân cư đơng đúc, tậ p trung nhiềụ
trường học, đô thị nội thành nên chi phí măt bằng rất lớn. Vì thế, với số vốn nhỏ, chỉ có thể thuệ
măt bằng có diệ n tích khiêm tốn.̣
- Tuyển dụng và đào tạo nhân viên
Trong lĩnh vực F&B mà cụ thể là kinh doanh cửa hàng trà sữa, nhân sự chính là cánh tay đắc lực
của người kinh doanh. Nhân viên làm quán trà sữa hầu hết là học sinh, sinh viên, giới trẻ nói chung.
Điều khó khăn chính là chất lượng của ng̀n nhân lực và việc đào tạo không dễ dàng, nhất là khi
tự mở cửa hàng mang thương hiêu của riêng mình.̣
CHƯƠNG 2. ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH
2.1 Tiêu chí lựa chọn mô hình phù hợp
2.1.1 Nhượng quyền khi
- Về phạm vị trách nhiệm với thương hiệu
•
Khơng có q nhiều kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh cửa hàng trà sữa.
•
Khơng có kinh nghiêm trong thiết kế hệ
•
Tin tưởng những ngun tắc, quy trình đã được chứng minh thành cơng.
•
Khơng muốn đầu tư quá nhiều chi phí cho việc tiếp thị, và xây dựng thương hiệu.
•
Đánh giá cao những chiến lược tiếp thị, xây dựng thương hiệu sẵn có.
- Về chi phí vân hànḥ
•
Vốn ban đầu đủ mạnh.
thống.̣
•
Khơng tự tin với các quyết định tài chính.
•
Cần có người tư vấn hoạch định chiến lược tài chính.
•
Sẵn sàng với việc trả phí bản quyền và các phí cố định.
2.1.2 Tự xây dựng thương hiêu riêng nếụ
Về phạm vị trách nhiệm với thương hiệu
•
Đã có hiểu biết nhất định về công việc thiết kế hê thống, quản lý kinh doanh, làm thương ̣
hiệu, …
•
Muốn làm chủ tồn bộ hoạt động của cửa hàng.
•
Khơng muốn chịu chi phối bởi q nhiều quy định từ phía đơn vị chủ quản của thương hiệu.
•
Mong muốn tạo dựng nên một thương hiệu mang phong cách của mình.
- Về hoạch định chiến lược
•
Có được tầm nhìn chiến lược và cụ thể cho cửa hàng.
•
Muốn tự định hình phong cách qn.
•
Tự tin rằng có thể tạo ra một menu đủ hấp dẫn được thực khách và bắt kịp với xu hướng thị
trường.
•
Định hướng mở rộng quy mơ cửa hàng trong tương lai.
- Về chi phí vân hànḥ
•
Có được sự ch̉n bị và thứ tự ưu tiên đầu tư cho những yếu tố nào
•
Chấp nhận các chi phí phát sinh ban đầu, như giấy phép kinh doanh, giấy phép xây dựng,
tuyển dụng và đào tạo nhân viên …
•
Khơng muốn đóng các chi phí thường niên, chi phí vận hành
Muốn tự lựa chọn nhà cung
cấp nguyên liệu.
2.2 Lựa chọn mơ hình
Sau khi tìm hiểu, phân tích ưu, nhược điểm của hai hình thức kinh doanh cửa hàng trà sữa trên, bản
thân em, là môt sinh viên thuộ c Bộ môn Kỹ thuậ t Hệ thống Công nghiệ p, đã trải qua mộ t học ̣ kỳ
tiếp thu kiến thức môn Kỹ thuât hệ thống, em quyết định chọn mơ hình kinh doanh tự mở cửạ hàng
trà sữa riêng vì những lý do sau đây:
-
-
Lý do đầu tiên và quan trọng nhất chính là số vốn đầu tư là 100 triêu. Với số vốn này, như đã ̣
phân tích ở trên về ưu nhược điểm của các mơ hình, bản thân em nhân thấy mơ hình nhượng ̣
quyền thương hiêu sẽ không phù hợp. Ngược lại, với lựa chọn mở cửa hàng mang thương hiệ
ụ của riêng mình, về măt chi phí, em hồn tồn tự tin có khả năng xây dựng, thiết kế hệ
thống ̣ của cửa hàng.
Lý do thứ hai, sau khi đã tiếp thu kiến thức từ mơn Kỹ tht hệ thống, em đã có hiểu biết nhấṭ
định về tư duy hê thống, về việ c phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống. Vì thế, em hy vọng ̣
có thể áp dụng kiến thức lý thuyết của mình vào thực tế, tự xây dựng môt thệ thống cửa hàng ̣
mang thương hiêu của riêng mình.̣
-
Lý do thứ ba, em mong muốn có thể tạo ra mơt của hàng mang phong cách và thương hiệ u
củạ riêng mình, đờng thời có thêm kinh nghiêm trong việ c thiết kế và kinh doanh hệ thống cửạ
hàng trà sữa.
Và để có thể kinh doanh cửa hàng trà sữa, đầu tiên phải thiết kế môt hệ thống trà sữa mộ t cácḥ chi
tiết và kỹ càng. Mở cửa hàng trà sữa, sẽ cần phải chuẩn bị rất nhiều thứ: từ tài chính tới chuyên
môn và chiến lược. Đây là những bước bản lề quyết định sự thành cơng cho cửa hàng. Ngồi ra,
viêc thiết kế hệ thống của cửa hàng cũng vô cùng cần thiết, giúp định hình cách tiếp ̣ cận, lên kế
hoạch xây dựng hê thống và chiến lược kinh doanh, vậ n hành. Sau đây là tổng quaṇ các công viêc
cần thực hiệ n khi thiết kế hệ thống của mộ t cửa hàng trà sữa. ̣
-
Giới thiệu hệ thống
Đề ra mục đích và sứ mệnh của hệ thống, cũng như các bô phận, chức năng và thuộ c tínḥ của
nó.
-
Phân tích nhu cầu
Phân tích hoạt đơng để xác định Stakeholders, khảo sát yêu cầu của Stakeholders, từ đó ̣ đưa ra
yêu cầu của hệ thống.
-
Thiết kế ý niệm
Từ những yêu cầu đã xác định được ở trên ta tiến hành phân tích, nghiên cứu, đánh giá khả thi,
sau đó sẽ tiến hành đặc tả hệ thống
-
Thiết kế sơ khởi
Sau khi đã đặc tả hệ thống, xác định được các hệ thống con của hệ thống và xây dựng được ma
trận phân bổ chức năng, sau đó tiến hành phân tích yêu cầu của hệ thống con.
-
Thiết kế chi tiết
Phân tích cụ thể, chi tiết các hệ thống con (gờm những bơ phận, chi tiết nào, tính tốn chị phí,
mơ tả cơng việc, đưa ra u cầu cụ thể đối với từng người vận hành, …).
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HÊ THỐNG CỬA HÀNG TRÀ SỮẠ 3.1 Giới thiệu về
hệ thống
Tên hệ thống: Hệ thống cửa hàng trà sữa.
3.1.1 Các thành phần của hệ thống
3.1.1.1 Mục đích của hệ thống
-
Mang đến cho khách hàng những thức uống đảm bảo an toàn, vệ sinh và ngon miệng.
-
Giá cả phải chăng, dịch vụ thân thiên, chuyên nghiệ
-
Phục vụ cho mọi đối tượng khách hàng, tâp trung các nhóm khách hàng chính:̣ học sinh,
sinh viên, nhân viên văn phịng trẻ.
p và đáng tin cậ
y.̣
3.1.1.2 Chức năng của hệ thống
Cung cấp thức uống cho khách hàng và tạo ra môi trường làm việc, học tập, trò chuyện.
3.1.2
Bộ phận của hệ thống
- Thành phần cấu trúc: cửa hàng, trang thiết bị, hiện vật có tại cửa hàng.
- Thành phần vận hành: quản lí, nhân viên.
- Thành phần dịng chảy: các dịng thông tin đặt hàng, dữ liệu bán hàng, thu nhập theo ngày,
tháng, q,…; dịng ngun liệu, cơng thức,…
3.1.2.1 Thc tính của hệ thống:̣
- Cửa hàng: Gờm 1 tầng, diên tích 40ṃ
2
(5x8m).
- Địa điểm: khu vực nôi thành.̣
- Nhân sự: nhân viên full-time.
- Đối tượng phục vụ: tất cả mọi tầng lớp, đô tuổi, nhưng việ c phong cách chủ đạo cửạ hàng
hướng đến tâp trung chủ yếu vào học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng.̣
- Phương thức kinh doanh: hoạt đông offline và online qua các ứng dụng giao hàng ̣
3.1.2.2 Mối liên hê giữa các thành phần hệ thống ̣
Cửa hàng (thành phần cấu trúc) là nơi các nhân viên (thành phần vận hành) trực tiếp làm
việc. Các nhân viên sẽ quản lí các dịng thơng tin đặt hàng, ngun liệu, cơng thức (thành
phần dịng chảy) bằng các thiết bị tại cửa hàng (thành phần vận hành) và các thông tin hay
nguyên liệu, thành phẩm được lưu trữ và chế biến, phục vụ khách hàng tại chính cửa hàng.
3.1.3 Môi trường hệ thống Môi
trường của hệ thống bao gồm:
-
Đầu vào của hệ thống:
● Vật chất: nguyên liêu, vậ
● Năng lượng: điên, nước,…̣
t chứa sản phẩm,…̣
● Thơng tin: nhu cầu khách hàng, thơng tin dịng tiền,…-
Đầu ra của hệ thống:
● Vật chất: các loại đồ uống
● Năng lượng: nước thải, rác thải,… (trong quá trình vê sinh)̣
● Thông tin: thái đô của khách hàng, thông tin giao dịch bán hàng,…̣
3.2 Phân tích nhu cầu
3.2.1 Phân tích thị trường
3.2.1.1 Tổng quan vị trí cửa hàng
3.2.1.1.1 Thị trường chính
Quận 10 là một quận nội thành của Thành phố Hờ Chí Minh, có vị trí địa lý thuận lợi với mạng
lưới giao thông thuận tiện, nhịp sống sôi động, nhiều địa điểm vui chơi, giải trí hấp d ẫn.
Lựa chọn vị trí: có thể đăt cửa hàng trên các con đường như đường Lý Thường Kiệt, Thành Thái,̣
Bắc Hải, ... Đây được xem như những tuyến đường “huyết mạch” của khu vực nội đô, kết nối các
trục đường khác trên địa bàn.
Thị hiếu: không gian cửa hàng gọn gàng, thiết kế đẹp, không gian ấm cúng.
Phân khúc thị trường: khu vực đặt cửa hàng là nơi đông đúc, mức giá phải chăng nên phân khúc
thị trường mà cửa hàng muốn nhắm tới đó là tất cả mọi tầng lớp.
3.2.1.1.2 Cơ hôi và thách thức của cửa hàng tại khu vực ̣
- Cơ hơi: ̣ Vị trí đắc địa, khu vực nôi đô đông dân cư, tậ p trung nhiều trường học, công ty,...̣ nhiều
người qua lại nên dễ thu hút khách hàng.
- Thách thức: Đối thủ cạnh tranh, chi phí măt bằng cao.̣
3.2.2 Phân tích hoạt động
3.2.2.1 Hoạt đông đặt mua hàng hoa ̣
- Bước 1: Xác định nhu cầu mua là các nguồn nguyên liệu pha chế, dụng cụ pha chế, bàn ghế,…
- Bước 2: Lựa chọn các nhà cung cấp phù hợp.
- Bước 3: Đặt hàng.
- Bước 4: Theo dõi và kiểm tra hàng.
- Bước 5: Đánh giá kết quả thu mua.
3.2.2.2 Hoạt đông bán hàng ̣
Gờm 4 bước : Gọi đờ uống, thanh tốn, pha chế đồ uống, giao thành hẩm cho khách.
3.2.3 Xác định Stakeholders
Từ việc phân tích hoạt đơng của hệ thống, biết được các stakeholder của hệ thống, bao ̣
gồm: Nhà đầu tư, khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, đối thủ cạnh tranh, chính sách nhà
nước.
3.2.3 Mô tả Stakeholder
Tên Stakeholder Mô tả stakeholder
Cách tiếp nhận
Nhà đầu tư
Là đơn vị hỗ trợ kinh phí để xây dựng và duy trì
hệ thống
Bản thân
Nhà cung cấp
Cá nhân, nhà bán sỉ, nhà phân phối cung cấp
− Các trang web
− Hỏi người quen
Nhân viên
Người sử dụng và duy trì hoạt động hệ thống
− Phát tờ rơi
Bảng 3. 1 Mô tả và cách tiếp cân Stakeholder
3.2.4 Khảo sát Stakeholders
- Nắm được khảo sát của các stakeholders để đưa ra các chức năng và ràng buôc cho hệ ̣ thống
bằng việc thực hiện khảo sát trực tiếp và gián tiếp.
• Dành cho khách hàng: các câu hỏi liên quan đến khẩu vị, số lần order, giá cả…
• Dành cho nhân viên: các câu hỏi về cường đơ làm việ
c, độ
thoải máị
• Dành cho nhà cung cấp: cách thức khó khăn khi giao hàng, chính sách,…
• Nhà đầu tư: Chi phí vân hành hàng tháng, doanh số đề ra, chiến lược kinh doanh.̣
3.2.5 Phân tích nhu cầu hê thống ̣
Sau khi phỏng vấn, phân tích dữ liệu thu thập được và chuyển đổi thông tin thành yêu cầu hệ
thống
3.2.6 Phân tích khả thi
- Khả năng phục vụ: tối đa 30 khách/lượt, 80-100 khách mơt ngày.̣
- Các hình thức dự phịng (trường hợp tình hình thay đổi như dịch Covid 19): tự giaohàng hoăc
giao qua app.̣
3.2.7 Xác định yêu cầu của Stakeholder
Sau khi thực hiện thu thập các yêu cầu của Stakeholder và tìm hiểu mơ hình các cửa hàng tương
tự, có được SRD như sau:
- Đối với khách hàng:
•
Lựa chọn các cửa hàng gần trường học, nơi làm viêc.̣
•
Khơng gian rơng rãi, thống đãng.̣
Giá cả: 20.000 - 30.000
mỗi món.
- Đối với nhân viên: môi trường làm viêc thoải mái, thời gian nghỉ ngơi hợp lý, chế độ̃ đãi ngô
tốt…̣
- Đối với nhà cung cấp: hợp tác lâu dài.
- Đối với nhà đầu tư: vốn đầu tư ban đầu 100.000.000 (VND), thu hồi vốn sau 2 năm.
3.3 Thiết kế ý niệm
3.3.1 Xác định yêu cầu của hệ thống
3.3.1.1 Chuyển đổi yêu cầu của Stakeholders sang yêu cầu hệ thống
Yêu cầu của các stakeholders sau khi xác định được chuyển sang thành yêu cầu của của hệ
thống:
- Thời gian triển khai: tháng 12/2022, tháng 2/2022 đi vào hoạt đông và vòng đời hệ
thống là 5 năm.
- Thời gian làm việc trong 1 ngày: 16 giờ, từ 7h-23h -
̣
Địa điểm hệ thống: Gần trường học.
- Diện tích cửa hàng: 40 m2
- Nhân viên: nhân viêc phục vụ, nhân viên pha chế, nhân viên thu ngân.̣
3.3.1.2 Yêu cầu vận hành hệ thống
- Nhiệm vụ: doanh thu tối thiểu 2 triêu/ngày.̣
- Hoạt đông: 16h, từ 7h -23h, nghỉ trưa từ 12h đến 13h, nghỉ tết 3 ngày.̣ - Vòng đời hệ thống: 5
năm.
- Thời gian thu hồi vốn: 2 năm
- Địa điểm: đường Lý Thường Kiêt, quậ
n 10, tp. Hờ Chí Minḥ
- Sức chứa của hệ thống: 34 người cùng lúc (kể cả nhân viên cửa hàng).
Kiểm sốt chất lượng hàng hóa khi nhập hàng và trưng bày.
- Các đối tượng bảo trì: Hê thống đèn, internet, máy pha chế, máy lạnh,…̣ -
Thiết kế gọn
gàng, bắt mắt.
3.3.1.3 Quan điểm bảo trì
Các trang thiết bị tại cửa hàng cần bảo trì: bàn ghế, quầy pha chế (máy móc, d ụng cụ pha chế),
hệ thống đèn điện, hệ thống tính tiền, máy lạnh, quạt gió, tủ lạnh, camera và wifi.
3.3.1.3.1 Bảo trì bởi khách hàng
-
Người bảo trì: Nhân viên vận hành hệ thống cụ thể là nhân viên tại cửa hàng.
-
Cách thức bảo trì từng loại thiết bị: thường xuyên vê sinh, lau dọn các dụng cụ phạ chế,
bàn ghế, tủ lạnh,...
3.3.1.3.2 Bảo trì trung cấp
- Người bảo trì: nhân viên bảo trì có trình đơ chun mơn cao hơn ̣
- Cách thức bảo trì: kiểm tra định kỳ các trang thết bị, sữa chữa hoăc thay mới khi ̣
3.3.1.3.3 Bảo trì do nhà sản xuất
− Người bảo trì: nhà sản xuất.
− Bảo trì tại nơi sản xuất của các thiết bị. Công việc sữa chữa phức tạp, các dụng cụ phục vụ cho
cơng tác bảo trì chun dụng cho từng thiết bị muốn bảo trì.
3.3.2 Kịch bản vận hành
3.3.2.1 Kịch bản
3.3.2.1.1 Hệ thống thu mua và kho
-
Quy trình thu mua và lưu kho: Lên kế hoạch đăt hàng, đặ t hàng, nhậ n hàng, kiểṃ hàng,
thanh toán, lưu kho
-
Phân tích hoạt đơng: vì quy mơ của cửa hàng khá nhỏ, số lượng nguyên vậ t liệ
lưu ̣ trữ không nhiều nên hoạt đông thu mua và lưu kho sẽ không quá phức tạp.̣
u
3.3.2.1.2 Hoạt đông chế biến và bán hàng ̣
-
Hoạt động của nhân viên tại cửa hàng.
• Nhân viên thu ngân: tư vấn chọn món; ra hóa đơn; chuyển thơng tin order đến bộ phận chế biến.
• Nhân viên pha chế: Nhận thơng tin từ thu ngân; chế biến; kiểm tra số lượng món theo hóa đơn;
bàn giao thành phẩm cho nhân viên phục vụ.
• Nhân viên phục vụ: Mang thành phẩm cho khách; phục vụ trà đá, dọn bàn.
- Yêu cầu hê thống: Đảm bảo tính chính xác, thái độ tốt khi phục vụ; giữ vệ sinh chọ cửa
hàng.
- Kịch bản rủi ro: sai sót khi làm viêc: đặ t nhầm món, chế biến khơng đúng yêu cầu, tháị
đô không phù hợp,… ̣
MOE: nhân viên phải tâp trung trong quá trình làm việc để tránh sai sót.̣
3.3.3 Phân tích rủi ro
Điểm mạnh
Điểm yếu
Vị trí gần khu vực đơng sinh viên Măt bằng không quá rộ ng rãi, chỉ đủ đáp ̣ Đa dạng về sản
ứng số lượng nhỏ khách hàng cùng lúc
phẩm, chất lượng sản phẩm
và dịch vụ, giá cả hợp
lý. Mới bắt đầu tham gia vào thị trường nên
sẽ găp nhiều khó khăn, vướng mắc về hoạṭ đơng ̣
Cơ hơị
Thách thức
Xu hướng sử dụng trà sữa ngày càng tăng
Nhiều đối thủ cạnh tranh.
Bảng 3. 2 Phân tích SWOT
3.3.4 Đặc tả hệ thống
- Xác định tên hệ thống: Cửa hàng trà sữa
- Mức đầu tư: 100 triêu VNḌ
- Địa điểm: đường Lý Thường Kiêt, phường 14, quậ
n 10, tp. Hờ Chí Minḥ
- Ng̀n cung hàng hóa: từ các đại lý phân phối nguyên liêu từ trà, sữa,.. mang các ̣ thương hiêu
như TH True Milk, Phúc Long,…̣
- Thời gian hoạt đông: mỗi ngày từ 7h-23ḥ
- Bố trí mặt bằng: diên tích 40 ṃ 2 , gồm 3 khu vực: kho, quầy bar – thanh toán, khu vực phục vụ
khách hàng, khu vực để xe.
- Sức chứa tối đa: 34 người (kể cả nhân viên)
- Doanh thu: 60 triêu VND/tháng ̣
- Lợi nhuận: 25-30% - Thời gian thu hồi vốn 2 năm
- Đối tượng khách hàng: mọi đối tượng, tuy nhiên tâp trung chủ u vào giới trẻ.̣ -
u cầu
vận hành:
•
Ng̀n hàng hóa đầu vào chất lượng
•
Đủ năng lực cung cấp
•
Thời gian thanh toán tối đa 3 phút/ khách hàng
Chức năng: kiểm soát chất lượng, quản lí thu chi, quản lí nhân sự, bán hàng, thanh toán.
3.4 Thiết kế sơ khởi
viên, kho, măt bằng và các hệ thống con khác.̣
- Địa điểm của cửa hàng ảnh hưởng đến mặt bằng và cách bố trí các trang thiết bị cửa hàng
và kho.
- Viêc bố trí mặ
t bằng liên quan đến diệ
n tích kho và các khu vực thanh tốn-quầy
bar.̣ Phân bổ vốn đầu tư:
•
Trang thiết bị, máy móc: 44 triêụ
•
Tu sửa cửa hàng: 7 triêụ
•
Th măt bằng: 35 triệ
•
Marketing: 4 triêụ
•
Vốn lưu đơng: 10 triệ
ụ
ụ
Thu hời vốn trong 2 năm, doanh thu tối thiểu 2 triêu/ ngày, mộ t tháng tối thiểu 60 triệ u,̣ lợi
nhuân trung bình/món đờ uống: 15 nghìn đờng. ̣
3.4.2 Đặc tả hệ thớng con (Allocated Baseline)
Hệ thống
con
Đầu tư
( triệu
VNĐ)
Diện
tích
Các trang thiết bị hỗ
trợ
Mô tả chức năng
1 đèn led, 1 kệ
Lưu trữ, bảo quản trà và các
ngun liệu, hàng hóa,…
2
Bình chữa cháy, đầu
báo cháy
Phịng ngừa rủi ro cháy nổ
An ninh
2
Camera, máy tính
Phịng chống trộm cắp.
Khu vực để
xe
10
Nhân viên
5
Mặt bằng
37
Bảo trì (vệ
sinh)
2
Kho
3
PCCC
4m2
Nơi để xe
8 m2
Bảng cơng thức pha
chế
Nhân viên thu ngân, nhân
viên pha chế, nhân viên
phục vụ,
Chiều dài:10m, chiều rộng:
7m
40m2
Chổi,bộ lau nhà, khăn
lau,thùng rác,
dung dịch tẩy rửa
dụng cụ vệ sinh máy
Quét dọn, lau chùi và sắp
xếp bàn ghế, kiểm tra nhà
vệ sinh trước và sau mỗi
ngày làm việc
Bảng 3. 4 Đăc tả hê thống con
3.5 Thiết kế chi tiết
3.5.1 Yêu cầu về thiết bị
3.5.1.1 Hê thống khu vực giữ xe
Trang thiết bị
Số lượng
Giá
Thành tiền
Ghế nhựa loại vừa
1
60,000
60,000
Bàn nhựa
1
60,000
60,000
Ở điện kéo dài
1
52,000
52,000
Dù che nắng ngồi trời
1
280,000
280,000
Quạt đứng SENKO
1
380,000
380,000
Tổng
832,000
Bảng 3. 5 Chi phí thiết bị khu vực giữ xe
3.5.1.2 Hê thớng kho
Trang thiết bị
Số lượng
Giá
Thành tiền
Quạt thơng gió
1
200,000
200,000
Đèn led
1
200,000
200,000
Kệ sắt
1
2,000,000
2,000,000
Tổng
2,400,000
Bảng 3. 6 Chi phí kho
3.5.1.3 Hê thớng an ninh
Trang thiết bị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Camera
1
450,000
450,000
Màn hình
1
1,500,000
1,500,000
Tổng
1,950,000
Bảng 3. 7 Chi phí an ninh
3.5.1.4 Hê thớng mă t bằng
Trang thiết bị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bộ bàn ghế
4
1,550,000
6,200,000
Bộ bàn ghế ( 1bàn vuông, 4 ghế)
4
1,450,000
5,800,000
Ghế cao
2
200,000
400,000
Đèn led ốp trần 72W
2
400,000
800,000
Máy lạnh Panasonic
1
12,000,000
12,000,000
Ấm đun siêu tốc
1
300,000
300,000
Bình đựng nước trà
1
100,000
100,000
Bình lắc nguyên liêu
2
100,000
200,000
Máy xay sinh tố
1
1,000,000
1,000,000
( 1 bàn tròn, 4 ghế)
Máy dâp nắp
1
1,000,000
1,000,000
Khay bưng đồ
3
40,000
120,000
400,000
400,000
Ly nhựa, ông hút, muỗng nhựa
Quầy pha chế
1
3,000,000
3,000,000
Tủ lạnh
1
8,000,000
8,000,000
Thiết bị phát wifi
1
280,000
280,000
Tổng
39,320,000
Bảng 3. 8 Chi phí thiết bị hê thống măt bằng
3.5.1.5 Hê thống vê sinh
Trang thiết bị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chổi, đồ hốt
1
100,000
100,000
Bộ lau nhà
1
150,000
150,000
Khăn lau
3
5,000
15,000
Thùng rác
2
50,000
100,000
Dung dịch tẩy rửa
1
150,000
150,000
Dụng cụ vệ sinh máy
1
295,000
295,000
Tổng
810,000
Bảng 3. 9 Chi phí thiết bị vê sinh
3.5.1.6 Hê thớng PCCC
Trang thiết bị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bình chữa cháy
2
150,000
300,000
Cảm biến
1
200,000
200,000
Biển báo hướng dẫn sử dụng bình chữa cháy
1
90,000
90,000
Dây cuộn vòi chữa cháy
1
400,000
400,000
Tủ hộp chữa cháy
1
200,000
200,000
Tổng
1,190,000
Bảng 3. 10 Chi phí thiết bị PCCC
3.5.2 Nhân sự
3.5.2.1 Thành phần và mức lương
-
Chi phí th nhân viên: 35%=35 triêụ
•
Nhân viên phục vụ: 8 triêu đồng/tháng x 1 ngườị
o Tổng: 16 triêu đờng/tháng ̣
•
Nhân viên pha chế: 12 triêu/tháng x 1 ngườị o
Tổng: 12 triêu đồng/ tháng ̣
● Thu ngân: 7 triêu đồng/tháng x 1 ngườị o
Tổng: 7 triêu đồng/tháng ̣
3.5.2.2 Đánh giá khả thi
- Phương án 1: Thuê 3 nhân viên (phục vụ, pha chế, thu ngân) với tổng số tiền: 35 triêu/ tháng.̣
- Phương án 2: Thuê 4 nhân viên (có thêm bảo vê, mức lương 6,5 triệ u đờng/ tháng),̣ tổng số
tiền 41,5 triêu/tháng.̣
Chọn phương án 1 vì quy mơ diên tích cửa hàng khá nhỏ, cửa hàng có thể quản lý aṇ ninh bằng
camera, giúp tiết kiêm chi phí và phù hợp với quy mơ cửa hàng ̣
3.5.2.3 Yêu cầu tuyển dụng và công việc
● Nhân viên phục vụ: không cần kinh nghiệm, độ tuổi từ 18-23.
Công việc: Nhận món giao cho khách, phục vụ cho khách tại chỗ, dọn bàn và vệ sinh cửa
hàng và các công việc vận hành cửa hàng.
● Thu ngân: không cần kinh nghiệm, độ tuổi từ 18-23.
Công việc: Chào khách hàng ra/vào, nhận order và thanh toán.
● Nhân viên pha chế: ưu tiên người đã có kinh nghiệm, độ tuổi từ 18-25.
Cơng việc: Pha chế thức uống.
3.5.2.3 Cách thức tuyển dụng:
Đăng tin trên các website, mạng xã hôi,…̣
3.5.3 Quy trình hoạt động các hệ thống
Hệ thống con nhân viên
- Đăng tin tuyển dụng trên các website, mạng xã hôị
- Nhận hồ sơ và phỏng vấn
- Hướng dẫn cách thức làm viêc, đào tạo chuyên mơn, cách ứng xử, cách giải quyết tình huống ̣
- Họp định kỳ theo từng tuần để đánh giá lại hoạt động, khen thưởng và xử phạt nếu có Trả lương cho nhân viên đầy đủ, đúng hạn
Hệ thống con an ninh
- Tham khảo thông tin camera
- Chọn mua camera
- Lắp đặt
- Theo dõi hàng ngày
- Bảo trì
Hệ thớng con kho
- Dọn dẹp, sắp xếp
- Nhập và lấy hàng -
Bảo trì kho
Hệ thớng con mặt bằng
- Thiết kế bản vẽ
- Triển khai thi công
- Lắp đặt trang thiết bị, trang trí - Theo dõi và bảo trì
Hệ thớng con bảo trì (vệ sinh)
- Mua dụng cụ vệ sinh
- Theo dõi và thực hiện vệ sinh
- Thay mới dụng cụ nếu cần
3.5.3 Dịng tiền hệ thớng
3.5.3.1 Chi phí đầu tư
Chi phí ban đầu ( triêu VNĐ)
Tu sửa cửa hàng
7
Marketing
4