Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện phù cát, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TẠ THỊ THANH TUYỀN

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÙ CÁT,
TỈNH BÌNH ĐỊNH.
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8.34.03.01

Người hướng dẫn : PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài : “Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định” số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, những kết luận và giải pháp của luận văn chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.
Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Bình Định, ngày 02 tháng 05 năm 2020
Tác giả luận văn

Tạ Thị Thanh Tuyền

download by :




LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo cao học chuyên ngành Kế toán và
luận văn này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự
hướng dẫn, giảng dạy, động viên và nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý
báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này từ giảng viên, bạn bè,
người thân và đồng nghiệp.
Và đề tài nghiên cứu “Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
hộ nghèo tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phù Cát,
tỉnh Bình Định” cũng đã hồn thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến PGS.TS. Võ Văn Nhị, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
tơi hết sức tận tình trong suốt q trình thực hiện.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q thầy, cơ giáo và các cán bộ
cơng chức Phòng sau đại học Trường Đại học Quy Nhơn đã giúp đỡ tơi về
mọi mặt trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các Phòng ban của Phòng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phù Cát đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ
liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã góp ý giúp tơi trong
q trình thực hiện luận văn này.

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ......................................................................... 1
2. Tởng quan nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 4
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 5
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................... 7
8. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ...................... 8
1.1. Một số vấn đề chung về kiểm soát nội bộ ............................................. 8
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ.......................................................... 8
1.1.2. Kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực ngân hàng .................................... 8
1.1.3. Lợi ích và hạn chế hệ thống KSNB .............................................. 11
1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ .............................. 13
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt ................................................................... 13
1.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................ 14
1.2.3. Hoạt động kiểm soát ..................................................................... 15
1.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................ 15
1.2.5. Giám sát ....................................................................................... 15

download by :


1.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay hộ nghèo trong Ngân hàng Chính
sách xã hội ................................................................................................ 16
1.3.1. Đặc điểm của người nghèo, hộ nghèo ........................................ 17

1.3.2. Nội dung của hoạt động cho vay hộ nghèo ................................. 17
1.3.3. Sai sót, rủi ro trong hoạt động cho vay hộ nghèo ........................ 21
1.4. Đặc điểm kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay hộ nghèo trong Ngân
hàng Chính sách xã hội ............................................................................. 26
1.4.1. Nội dung kiểm soát....................................................................... 26
1.4.2. Thủ tục kiểm soát ......................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................... 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÙ CÁT ............................................................ 31
2.1. Giới thiệu khái quát về NHCSXH Việt Nam và Phòng giao dịch
Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát .............................................................. 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 31
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động .............................................................. 33
2.1.3. Cơ cấu tở chức và bộ máy hoạt động.......................................... 34
2.1.4. Mơ hình tở chức của hệ thống kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ............. 38
2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD
Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát .............................................................. 42
2.2.1. Mơ tả q trình khảo sát ............................................................... 42
2.2.2. Kết quả khảo sát ........................................................................... 43
2.3. Kiểm soát quy trình cho vay hộ nghèo tại PGD Ngân hàng CSXH
huyện Phù Cát ........................................................................................... 50
2.4. Đánh giá hoạt động kiểm soát hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD
Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát .............................................................. 67
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 67
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................ 69

download by :



2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................ 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................... 73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN PHÙ CÁT.................................. 74
3.1. Quan điểm tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay hộ nghèo tại
PGD Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phù Cát ................................... 74
3.2. Giải pháp tăng cường KSNB hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Phù Cát ............................................ 75
3.2.1. Mơi trường kiểm sốt ................................................................... 75
3.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................. 77
3.2.3. Hoạt động kiểm soát ..................................................................... 78
3.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................ 80
3.2.5. Giám sát ....................................................................................... 82
3.3. Hồn thiện kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay hộ nghèo tại PGD
Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát .............................................................. 84
3.4. Một số kiến nghị ................................................................................. 86
3.4.1. Đối với PGD Ngân Hàng CSXH huyện Phù Cát ........................ 86
3.4.2. Đối với các đối tượng khác có liên quan .................................... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................... 90
KẾT LUẬN .................................................................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 93
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ viết tắt đầy đủ Tiếng Việt

Chữ viết tắt đầy đủ
Tiếng Anh

Ủy ban Basel về giám sát ngân

Basel

hàng
BCTC

Báo cáo tài chính

COSO

Committee of
Sponsoring
Organizations

CBKT

Cán bộ kế tốn

CBTD

Cán bộ tín dụng




Giám đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PGD

Phịng giao dịch

TCCT - XH Tở chức chính trị - xã hội
TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND


Ủy ban nhân dân

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động cho vay tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù
Cát 2016 - 2019 ............................................................................ 41
Bảng 2.2: Thủ tục kiểm soát chủ yếu trong giai đoạn lập hồ sơ và phân tích tín
dụng ............................................................................................. 52
Bảng 2.3: Thủ tục kiểm soát chủ yếu trong giai đoạn quyết định tín dụng .... 54
Bảng 2.4: Thủ tục kiểm soát chủ yếu trong giai đoạn giải ngân .................... 57
Bảng 2.5: Thủ tục kiểm soát chủ yếu trong giai đoạn giám sát ..................... 62
Bảng 2.6: Thủ tục kiểm soát chủ yếu trong giai đoạn xử lý nợ đến hạn và
thanh lý......................................................................................... 65

download by :


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo thơng qua hộ gia đình ...................... 35
Sơ đồ 2.2. Mơ hình bộ máy PGD NHCSXH Phù Cát .................................. 35
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kiểm tra nội bộ Ngân hàng CSXH .................................. 39

download by :


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong giai đoạn phát triển và đổi mới nền kinh tế của đất nước, đời sống
của người dân tại hầu hết các tỉnh miền đất nước đã được cải thiện rõ rệt. Tuy
nhiên, q trình phát triển kinh tế xã hội lại khơng đồng đều, do các nguyên
nhân khác nhau mà làm cho một bộ phận người dân chưa bắt kịp với những
thay đởi, gây khó khăn trong đời sống, sản xuất và khó thốt khỏi nghèo đói.
Đảng và Nhà nước ta đã xác định rõ tăng trưởng kinh tế phải gắn liền tiến bộ
xã hội và khẳng định nghèo đói ảnh hưởng tiêu cực tới ởn định chính trị và
kinh tế; coi xóa đói giảm nghèo là một chủ trương lớn, là nhiệm vụ trọng tâm
trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội (KT-XH).
Xóa đói giảm nghèo là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát
triển của đất nước ta hiện nay. Ngày 21/05/2002, Việt Nam đã xây dựng chiến
lược quốc gia cho tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. Cho đến nay đã đạt
được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, tạo được sự đồng thuận trong
xã hội, góp phần ởn định chính trị, tăng trưởng kinh tế của đất nước. Cùng với
chiến lược phát triển của nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH)
đã ra đời, hoạt động với mục đích phi lợi nhuận được thành lập theo Quyết
định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ
chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo. Sự ra đời của NHCSXH có vai trị
rất quan trọng, là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến
với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều kiện cho người
nghèo tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; hộ
nghèo và các đối tượng chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công
quyền ở địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn. Trong đó

download by :


2


cho vay được coi là một trong những giải pháp cơ bản không những ở Việt
Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác.
Hiện nay, hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh có
nhiều rủi ro, dễ bị tởn thương khi có gian lận và sai sót. Việc bảo đảm an toàn
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ln được quan tâm đặc biệt.
Kiểm sốt nội bộ (KSNB) tốt có thể trợ giúp cho các nhà quản lý ngân hàng
trong việc ngăn chặn gian lận và sai sót. KSNB tốt cịn trợ giúp cho kiểm tốn
độc lập có được những bằng chứng tin cậy trong việc đánh giá tính trung thực
và hợp lý tình hình tài chính của ngân hàng.
Trước u cầu đó, ngày 29/12/2011, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(NHNN) đã ban hành Thông tư số 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm
soát nội bộ và kiểm tốn nội bộ của tở chức tín dụng, ngân hàng nước ngồi nhằm
định hướng hồn thiện tở chức và hoạt động KSNB tại các ngân hàng.
Tuy nhiên, thực tế tổ chức và hoạt động KSNB tại ngân hàng vẫn còn
nhiều bất cập, việc triển khai và vận dụng các quy định pháp lý, quản trị cịn
gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá KSNB, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm góp phần tăng cường KSNB tại PGD Ngân hàng CSXH
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định để đảm bảo sự phát triển lành mạnh, an toàn là
cần thiết. Từ những lý do trên, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài: “Tăng
cường kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định” làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ, với mục đích tăng cường kiểm sốt nội bộ cho vay hộ nghèo
giúp giảm rủi ro trong quá trình cho vay đồng thời góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng tiền vay để thu hồi vốn cho vay vào đúng mục đích.
2. Tởng quan nghiên cứu
Trong những năm gần đây có rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học về
hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng như:

download by :



3

“Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay vốn tại
Phịng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định”, Đặng Minh Hiền, 2020. Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận rõ ràng theo
các nguyên tắc của COSO để đánh giá, phân tích, thực trạng hệ thống KSNB
đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định. Từ đó đưa các các giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB
hoạt động cho vay tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phù Mỹ.
“Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của các NHTM Việt Nam theo
mơ hình COSO”, Võ Thị Hồng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền, 2014. Bài viết
này căn cứ vào các chuẩn mực của hệ thống kiểm soát nội bộ theo mơ hình
của COSO để phân tích thực trạng những yếu kém về KSNB của các NHTM
Việt Nam theo 5 cấu phần chính: Mơi trường kiểm sốt, nhận diện và đánh
giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thông, hoạt động giám sát
và đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội.
“Khn khở hệ thống kiểm sốt nội bộ theo tiêu chuẩn Basle”, Ngơ
Thái Phượng và Lê Thị Thanh Ngân, 2015. Bài viết đã đưa ra 13 nguyên tắc
đối với hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hàng chia thành 5 nhóm yếu tố tương
đồng với 5 cấu phần của chuẩn mực COSO, căn cứ vào đó đưa ra cơng cụ
mẫu để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả.
“Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay học sinh sinh viên tại
Phịng giao dịch NHCSXH huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định”, Lưu Ngân Tuyết
2018. Bài viết nêu lên thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay học sinh
sinh viên và các giải pháp để tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay học
sinh sinh viên tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Phù Cát.
“Hoàn thiện hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Nam Định”, Nguyễn Thị Minh Phương, 2016. Bài viết dùng

thước đo là chuẩn mực COSO để đánh giá, phân tích thực trạng hệ thống

download by :


4

KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Nam Định. Từ
đó đưa ra các nguyên nhân rồi vận dụng các nguyên tắc của Basle đề ra giải
pháp hồn thiện hệ thống KSNB nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH
tỉnh Nam Định. Để phù hợp với tiêu chuẩn, luật pháp Việt Nam luận văn
nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29
tháng 12 năm 2011 trong hệ thống KSNB nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Nam Định và dựa vào đó đưa ra giải pháp thiết thực.
“Kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định”, 2020,
Nguyễn Thị Lương Nguyệt. Bài viết này dùng các căn cứ chuẩn mực của hệ
thống kiểm soát nội bộ theo COSO để đánh giá thực trạng hệ thống KSNB
đối với nghiệp vụ cho vay hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định từ đó đưa ra các giải pháp thiết thực.
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu khoa học trên đã góp phần hoàn thiện
hệ thống KSNB trong ngân hàng qua phạm vi tiếp cận từ rủi ro hoạt động và
nghiệp vụ tín dụng. Các đề tài đã mô tả thực trạng của hệ thống KSNB tại các
ngân hàng và đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
Tuy nhiên, các tác giả chỉ dừng lại ở quy trình tín dụng và chưa có đề
tài nào nghiên cứu về hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD Ngân hàng CSXH
huyện Phù Cát. Vì vậy, với mục tiêu tăng cường KSNB hoạt động cho vay hộ
nghèo tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát, tác giả thực hiện Luận văn
này nhằm đưa ra các giải pháp cụ thể để tăng cường KSNB hoạt động cho vay
hộ nghèo – một nghiệp vụ cho vay cơ bản và rộng rãi nhất của Ngân hàng

CSXH.
3. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu chung : Tìm hiểu và đánh giá thực trạng KSNB hoạt động cho

vay hộ nghèo tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát. Trên cơ sở đó đề

download by :


5

xuất các giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát nội bộ cho vay hộ nghèo tại
PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát


Mục tiêu cụ thể: Luận văn được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu

cụ thể:
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay hộ
nghèo tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát, chỉ ra những tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân hoạt động cho vay hộ nghèo;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động
cho vay hộ nghèo tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng KSNB tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát trong
thời gian qua được thực hiện như thế nào?
- Cần làm gì để tăng cường KSNB hoạt động cho vay hộ nghèo?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay hộ
nghèo tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Các số liệu thu thập trong đề tài chủ yếu phản ánh tình
hình hoạt động trong 4 năm: 2016-2019.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại PGD Ngân hàng CSXH huyện
Phù Cát.
- Về nội dung: Tập trung tìm hiểu quy trình cho vay hộ nghèo và các
hoạt động kiểm soát chủ yếu nhằm hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh trong
quá trình cho vay tại phòng giao dịch.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở thu thập được dữ liệu về tình hình cho vay hộ nghèo
tại PGD ngân hàng CSXH huyện Phù Cát trong giai đoạn 2016 -2019, để thực

download by :


6

hiện mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu
gồm: quan sát, khảo sát phân tích, tởng hợp so sánh, thu thập thơng tin. Từ đó
đánh giá thực tế hoạt động cho vay hộ nghèo tại PGD và đưa ra giải pháp để
hoàn thiện.
Phương pháp quan sát: nhằm hệ thống hóa lý thuyết về KSNB và thu
thập các văn bản có liên quan đến KSNB, quan sát hoạt động cho vay tại PGD
Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát, nhằm đánh giá và làm sáng tỏ các vấn đề
thực tiễn, rút ra những điểm chú ý cần được giải quyết để đề xuất giải pháp,
kiến nghị phù hợp với thực tiễn.
Phương pháp khảo sát và thống kê mơ tả được sử dụng để tìm hiểu và
đánh giá các nội dung có liên quan về thực trạng cho vay hộ nghèo tại PGD

Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát.
Phương pháp thu thập thông tin: Nguồn tài liệu của cơ quan rất đa dạng,
vì vậy phải chọn lọc, xem xét những tài liệu thích hợp, phục vụ nghiên cứu đề
tài. Hệ thống cơ sở dữ liệu được sử dụng có chọn lọc nhằm giúp tác giả có thể
phân tích và đánh giá vấn đề một cách khách quan nhất. Nguồn dữ liệu này
chủ yếu được thu thập từ báo cáo ngành, báo cáo thường niên của NHCSXH.
Ngoài ra là nguồn số liệu được trích dẫn từ các tạp chí chun ngành có uy tín
và các website của cơ quan nhà nước.
Qua các phương pháp trên đã giúp tác giả có cái nhìn rõ nét hơn về thực
trạng cho vay tại PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát, có những đánh giá
ban đầu cũng như hạn chế còn tồn tại trong công tác cho vay hộ nghèo đang
được áp dụng.
Thông tin, số liệu được thu thập phục vụ cho việc phân tích, đánh giá
bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp tại PGD Ngân hàng CSXH huyện
Phù Cát ở thời điểm năm 2016, 2017, 2018 và 2019.

download by :


7

7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Giúp PGD Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát tìm thấy được những tồn tại
và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động cho vay hộ nghèo và
ngày càng hoàn thiện mơi trường kiểm sốt nội bộ nói chung và KSNB hoạt
động cho vay hộ nghèo nói riêng để quản lý rủi ro hoạt động cho vay tốt hơn.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, một số bảng biểu, danh mục chữ viết tắt và
danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay trong

ngân hàng.
- Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay hộ nghèo
tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát.
- Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
hộ nghèo tại Phòng giao dịch Ngân hàng CSXH huyện Phù Cát.

download by :


8

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI
1.1. Một số vấn đề chung về kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Lý thuyết về KSNB theo COSO 2013 như sau:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, người
quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”.
Báo cáo COSO xác định ba nhóm mục tiêu mà đơn vị hướng tới:
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu
quả của việc sử dụng các nguồn lực.
- Nhóm mục tiêu về báo cáo, gồm báo cáo tài chính và cáo cáo phi tài
chính cho người bên ngồi và bên trong: nhấn mạnh đến tính trung thực và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và
bên ngồi.
- Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật
và các quy định.
1.1.2. Kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực ngân hàng

Kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực ngân hàng theo Basel II
Lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực đã có những nghiên cứu khá đầy đủ và
chi tiết về KSNB. Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on
Banking Supervision – BCBS) là tổ chức được thành lập vào năm 1974 bởi
một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát
triển (G10) tại thành phố Basel, Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ
hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 80 của thế kỷ XX. Hiện nay, các

download by :


9

thành viên của Ủy ban gồm đại diện ngân hàng trung ương hoặc cơ quan
giám sát hoạt động ngân hàng của các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan,
Tây Ban Nha, Nhật, Pháp, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý.
Basel không phải là một cơ quan giám sát và những kết luận của Basel
khơng có tính pháp lý hay u cầu tuân thủ đối với việc giám sát hoạt động
ngân hàng. Thay vào đó, Basel chỉ đưa ra các khuyến nghị, hướng dẫn, các
thông lệ tốt trên thế giới. Tùy theo mỗi quốc gia, cơ quan giám sát sẽ đề xuất
để áp dụng phù hợp với hoàn cảnh thực tế.
Nhiệm vụ quan trọng nhất của Basel là phát triển các quy định trong
hoạt động ngân hàng nhằm:
- Bảo đảm hệ thống ngân hàng quốc tế ổn định và lành mạnh.
- Đưa ra các nguyên tắc và hướng dẫn về quản trị rủi ro đối với hoạt động
ngân hàng.
- Giảm bớt sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng quốc tế
có vai trị quan trọng đối với tồn hệ thống tài chính (internationally active
banks).
Năm 1988, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã phê duyệt văn bản đầu

tiên lấy tên Hiệp ước về vốn của Basel (hay còn được biết tới là Hiệp ước
Basel I), yêu cầu các ngân hàng hoạt động quốc tế phải nắm giữ mức vốn tối
thiểu là 8% để đối phó với rủi ro tín dụng. Đến năm 1996, Hiệp ước Basel I
được sửa đổi, bở sung phần tính vốn u cầu tối thiểu đối với rủi ro thị trường.
Sau một thời gian áp dụng, Basel I đã bộc lộ một số điểm không phù hợp. Để
khắc phục các hạn chế này, Basel đã đề xuất khung đo lường mới với 3 trụ cột
tại Hiệp ước về vốn Basel II, chính thức ban hành vào tháng 06/2004. Cuộc
khủng hoảng tài chính năm 2007 - 2008 đã cho thấy sự cần thiết của việc quản
lý rủi ro thanh khoản trong hoạt động của NHTM cũng như u cầu bở sung
các lớp đệm vốn dự phịng để chống đỡ trong các tình huống căng thẳng. Theo

download by :


10

đó tháng 12/2010 Basel III ra đời, bở sung các u cầu về vốn, địn bẩy và
ngun tắc, cơng cụ quản lý rủi ro thanh khoản của các ngân hàng. Từ năm
2014: Basel bắt đầu ban hành các văn bản nhằm xây dựng Basel IV, trong đó
bao gồm việc bở sung các phương pháp tính vốn yêu cầu cho các loại rủi ro
cũng như điều chỉnh các phương pháp đã được ra trước đó.
Hiệp ước Basel II hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng và sự ổn định
của hệ thống ngân hàng quốc tế thông qua khung đo lường và quản lý vốn
theo “Ba trụ cột”:
Trụ cột thứ 1: Yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
Các ngân hàng được khuyến nghị duy trì CAR tối thiểu là 8%.
Lượng vốn u cầu được tính tốn theo 3 rủi ro: Rủi ro tín dụng, Rủi ro
hoạt động, Rủi ro thị trường. Tỷ lệ an tồn vốn được tính bằng tỷ lệ phần trăm
giữa Vốn tự có và Tởng tài sản có điều chỉnh theo rủi ro. Việc duy trì tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu hướng tới nhiều mục đích khác nhau, tùy theo định hướng

của tở chức tài chính hoặc cơ quan quản lý nhà nước tại quốc gia đó, tuy
nhiên việc duy trì ln hướng tới một mục đích chung là: An tồn.
Trụ cột thứ 2: Quy trình đánh giá, giám sát (Supervisory Review
Process – SRP)
Đối với ngân hàng: thực hiện quy trình đánh giá, giám sát mức độ đầy
đủ vốn nội bộ (Internal capital Adequacy Assessment Process – ICAAP),
đánh giá mức độ an tồn vốn có tính đến mức độ rủi ro và chiến lược duy trì
mức vốn hợp lý, thơng qua việc đánh giá các rủi ro trọng yếu tại Trụ cột 1 và
các rủi ro khác chưa được đề cập trong Trụ cột 1 như Rủi ro chiến lược, Rủi
ro tín dụng đối tác, Rủi ro lãi suất sổ ngân hàng, Rủi ro tập trung ….
Đối với cơ quan giám sát (CQGS): thực hiện quy trình rà sốt và đánh
giá (Supervisory Review Evaluation Process – SREP). Cơ quan giám sát phải
đánh giá quy trình tính tốn vốn, chiến lược và mức độ tn thủ của ngân

download by :


11

hàng đối với tỷ lệ an toàn vốn, đồng thời ngân hàng phải có kế hoạch hành
động nếu khơng đáp ứng được yêu cầu của CQGS. Cơ quan giám sát có thể
yêu cầu ngân hàng nắm giữ vốn trên mức tối thiểu. CQGS phải can thiệp sớm
để ngăn chặn tỷ lệ an toàn vốn giảm dưới mức tối thiểu và yêu cầu biện pháp
khắc phục.
Trụ cột 3: Nguyên tắc thị trường (Market Discipline)
Đặt ra yêu cầu về việc công bố thông tin của các ngân hàng (bao gồm
thông tin định tính và định lượng), đặc biệt thơng tin về quản lý rủi ro và vốn
của ngân hàng.
Hiệp ước Basel III:
Trọng tâm của Basel III là thúc đẩy khả năng phục hồi cao hơn ở cấp

ngân hàng riêng lẻ để giảm nguy cơ các cú sốc trên toàn hệ thống và ngăn
chặn các cuộc khủng hoảng kinh tế trong tương lai. Basel III đưa ra các yêu
cầu mới liên quan đến vốn pháp định mà theo đó các ngân hàng lớn có thể
chịu đựng được những thay đởi theo chu kỳ trên bảng cân đối kế toán của họ.
Basel III cũng đưa ra các yêu cầu về đòn bẩy và thanh khoản nhằm bảo vệ
chống lại việc vay quá hạn mức, đồng thời đảm bảo rằng các ngân hàng có đủ
thanh khoản trong thời kỳ căng thẳng tài chính.
1.1.3. Lợi ích và hạn chế hệ thống KSNB
1.1.3.1. Lợi ích
Hệ thống KSNB thực chất là mọi hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan
điểm, nội quy chính sách nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo
tổ chức hoạt động có hiệu quả, đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý. Có
thể hiểu hệ thống KSNB là hệ thống của tất cả những gì mà một tở chức cần
làm để có được những điều muốn và tránh những điều muốn tránh.
Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tở chức các lợi ích như:
+ Giảm bớt nguy cơ rủi ro tìm ẩn (sai sót vơ tình gây thiệt hại, các rủi ro

download by :


12

làm chậm kế hoạch. Tăng giá thành, làm giảm chất lượng sản phẩm…)
+ Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, thất thoát, mất mát bởi hao hụt, gian
lận, lừa gạt, trộm cắp.
+ Đảm bảo tính chính xác của số liệu kế toán và BCTC.
+ Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt
động của tổ chức cũng như các quy định của luật pháp.
+ Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và
đạt được mục tiêu đề ra.

+ Bảo vệ quyền lợi người lao động, gây dựng niềm tin cho nhà đầu tư.
+ Bảo đảm việc chấp hành tuân thủ chính sách, pháp luật của nhà nước.
Điều này xuất phát từ trách nhiệm của nhà quản lý đối với hành vi khơng
tn thủ. Do đó KSNB phải hướng mọi thành viên trong đơn vị phải tuân thủ
chính sách quy định trong nội bộ đơn vị của nhà nước.
1.1.3.2. Hạn chế
Trên thực tế, khơng có một hệ thống KSNB nào đảm bảo khơng có gian
lận hay sai sót xảy ra bởi một hệ thống KSNB đưa ra sự đảm bảo hợp lý chứ
không tuyệt đối về việc bảo vệ tài sản duy trì mức độ tin cậy của thông tin và
tuân thủ luật lệ, quy định. Về bản chất nó có hạn chế sau:
Thứ nhất, nó được xây dựng và áp dụng nhằm ngăn ngừa, phát hiện và
sửa chữa kịp thời các sai phạm trọng yếu nhằm hướng tới mục tiêu nên người
ta cũng phải xây dựng một hệ thống sao cho chi phí xây dựng vận hành phải
nhỏ hơn lợi ích mang lại.
Thứ hai, đây là quy trình được xây dựng sẵn nên nó chỉ có hiệu quả đối
với các nghiệp vụ thông thường chứ không phải các nghiệp vụ bất thường do
trong thực tế có nhiều dạng sai phạm mà hệ thống không dự kiến được.
Thứ ba, vì hệ thống được xây dựng và vận hành bởi con người (ban lãnh
đạo, nhân viên tổ chức) nên có những sai sót từ yếu tố con người; hoặc có sự

download by :


13

thông đồng giữa các nhân viên đặc biệt là quản lý cấp cao; hay sự lạm dụng
quyền hạn của người quản lý; sự lạc hậu của thủ tục kiểm soát khi các thủ tục
không kịp thay đổi cho phù hợp với điều kiện kinh tế.
Ngoài ra, hệ thống KSNB trở nên không phù hợp khi điều kiện kinh tế
không thay đởi.

1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ
Báo cáo của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng: "Kiểm sốt nội bộ là
một q trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, các nhà quản lý cao cấp và
nhân viên. Nó khơng chỉ là một thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một
thời điểm cụ thể mà là một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. Hội
đồng quản trị và các nhà cao cấp có trách nhiệm thiết lập một nền văn hóa
thích hợp để trợ giúp cho q trình KSNB cũng như liên tục giám sát sự hữu
hiệu của nó, tuy nhiên mỗi cá nhân trong đơn vị phải tham gia quá trình này.
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng xây dựng 13 nguyên tắc liên quan
đến cách thức tở chức kiểm sốt nội bộ qua 5 yếu tố, gồm:
1.2.1. Mơi trường kiểm sốt
Ngun tắc 1: Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của Ngân hàng
giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc trong việc: Tổ chức thực hiện hoạt động
kiểm sốt, vận hành và duy trì hệ thống thông tin quản lý và cơ chế trao đổi
thông tin; duy trì mơi trường kiểm sốt, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; xử
lý, khắc phục các hạn chế, yếu kém về KSNB theo yêu cầu, kiến nghị của
Ngân hàng nhà nước, tở chức kiểm tốn độc lập và các cơ quan chức năng
khác; Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm quy định nội bộ và đạo
đức nghề nghiệp;
Nguyên tắc 2: Tổng Giám đốc của Ngân hàng giám sát, chỉ đạo các cá
nhân bộ phận trong việc: Thực hiện quy định nội bộ về KSNB, duy trì văn
hóa kiểm sốt; đánh giá cán bộ theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, vận

download by :


14

hành hệ thống thơng tin quản lý, đánh giá (tính chính xác, đầy đủ, kịp thời và
phù hợp), nâng cấp, hồn thiện hệ thống thơng tin quản lý; thực hiện chỉ đạo

Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc xử lý, khắc phục các hạn chế,
yếu kém của KSNB theo kiến nghị của Ngân hàng nhà nước, tổ chức kiểm
toán độc lập và các cơ quan chức năng khác; thực hiện việc tự đánh giá hiệu
quả của KSNB định kỳ hàng năm và khi cần thiết.
Nguyên tắc 3: Trong mơi trường kiểm sốt cần có văn hóa kiểm sốt. Là
giá trị văn hóa doanh nghiệp của ngân hàng thể hiện sự nhận thức thống nhất
về tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát và quản trị rủi ro của Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm sốt, Tởng Giám đốc (Giám đốc) và
các cá nhân bộ phận. Văn hóa kiểm sốt được hình thành thơng qua chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp, quy định nội bộ, chế độ khen thưởng, kỷ luật,
nhằm khuyến khích và đảm bảo các cá nhân chủ động nhận diện, kiểm soát
rủi ro trong hoạt động của mình và hoạt động của ngân hàng.
1.2.2. Đánh giá rủi ro
Nguyên tắc 4: Ngân hàng thực hiện quản lý rủi ro đảm bảo các yêu
cầu sau:
Phù hợp với quy mô, cơ cấu và mức độ phức tạp của hoạt động ngân
hàng; quản lý các rủi ro trọng yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng;
nhận dạng đầy đủ, đo lường chính xác, đánh giá thường xuyên, liên tục để kịp
thời phòng ngừa, giảm thiểu và quản lý rủi ro hiệu quả trong tất cả các hoạt
động; đảm bảo kiểm soát các rủi ro nằm trong các hạn mức rủi ro; các quyết
định có rủi ro phải minh bạch, rõ ràng và phù hợp với chính sách quản lý rủi
ro; tất cả các cá nhân, bộ phận liên quan đến rủi ro, quản lý rủi ro phải hiểu
thống nhất, đầy đủ các rủi ro liên quan và vai trị, trách nhiệm của mình về
quản lý rủi ro; định kỳ rà soát, đánh giá lại và thay đởi, điều chỉnh (nếu cần
thiết) chính sách quản lý rủi ro để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro.

download by :


15


1.2.3. Hoạt động kiểm soát
Nguyên tắc 5: Kiểm soát nội bộ được thực hiện đối với tất cả hoạt động,
quy trình nghiệp vụ, các bộ phận tại trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực
thuộc của ngân hàng nhằm đảm bảo các hoạt động của ngân hàng tuân thủ
quy định của pháp luật; kiểm soát các xung đột lợi ích; phát hiện và xử lý kịp
thời các sai phạm, hành vi gian lận.
Nguyên tắc 6: Hoạt động kiểm sốt của ngân hàng được thực hiện thơng
qua việc phê duyệt và phân cấp thẩm quyền phê duyệt được thực hiện căn cứ
vào quy mô giao dịch, mức độ rủi ro, hạn mức rủi ro và các giới hạn cụ thể
khác được xác định phù hợp với mức độ tin cậy của cấp có thẩm quyền và
năng lực của cá nhân, bộ phận thực hiện; việc quy định chức năng, nhiệm vụ
của các cá nhân, bộ phận từ cấp thấp nhất đến cấp cao nhất trong tất cả các
giao dịch, quy trình nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị trực thuộc
đảm bảo nguyên tắc phân tách hợp lý các chức năng, nhiệm vụ, khơng xung
đột lợi ích hoặc kiểm sốt, ngăn chặn được xung đột lợi ích; khơng để một cá
nhân chi phối tồn bộ một giao dịch, quy trình thực hiện giao dịch.
1.2.4. Thơng tin và truyền thơng
Ngun tắc 7: Ngân hàng có hệ thống thơng tin quản lý (trong đó bao
gồm quy trình, cơ cấu tổ chức quản lý thông tin) để cung cấp thông tin, báo
cáo nội bộ cho HĐQT, HĐTV, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và
các cá nhân, bộ phận liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ bảo đảm
tuân thủ các quy định và các yêu cầu quản lý khác.
Nguyên tắc 8: Hệ thống thông tin quản lý phải đảm bảo cung cấp thông
tin để xây dựng báo cáo nội bộ theo quy định của ngân hàng nhà nước; cập
nhật tình hình tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định nội bộ của ngân
hàng; thông tin, dữ liệu cung cấp phải đầy đủ, chính xác, kịp thời trên cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp; có nguồn cơ sở dữ liệu được kiểm tra

download by :



16

độ tin cậy thường xuyên và liên tục; có các biện pháp bảo mật, bảo đảm an
tồn thơng tin, dữ liệu và có các hệ thống dự phịng để đảm bảo việc lưu trữ,
sử dụng thơng tin được an tồn, hiệu quả và không bị gián đoạn.
Nguyên tắc 9: Ngân hàng có cơ chế trao đởi thơng tin đảm bảo mọi cá
nhân ở tất cả các cấp, các bộ phận được thông báo, phổ biến, tuyên truyền
và hệ thống KSNB để hiểu rõ, nhận thức thống nhất, đầy đủ về chính sách,
quy định, mục tiêu kinh doanh, thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình.
1.2.5. Giám sát
Nguyên tắc 10: Hiệu quả toàn diện của hệ thống KSNB của ngân hàng
cần được theo dõi liên tục.Việc giám sát những rủi ro trọng yếu phải là công
việc hàng ngày của ngân hàng, cũng như phải được đánh giá định kỳ bởi các
bộ phận kinh doanh và kiểm soát nội bộ.
Nguyên tắc 11: Hệ thống KSNB cần được kiểm tốn tồn diện, hiệu quả
bởi những người có năng lực, được đào tạo thích hợp và làm việc độc lập.
Cơng việc kiểm toán nội bộ, cũng là việc theo dõi hệ thống KSNB, phải được
báo cáo trực tiếp cho HĐQT hoặc Ban kiểm soát và Ban Giám đốc.
Nguyên tắc 12: Cho dù những sai sót của hệ thống KSNB được phát hiện
bởi bộ phận kinh doanh, kiểm toán nội bộ, hay các đơn vị kiểm sốt khác thì
phải được báo cáo kịp thời cho cấp quản lý thích hợp và giải quyết ngay lập
tức. Những sai sót trọng yếu của KSNB phải được báo cáo cho HĐQT và Ban
giám đốc.
Nguyên tắc 13: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về hệ thống KSNB của các
ngân hàng; đầu mối tiếp nhận, xử lý báo cáo về hệ thống KSNB của các ngân
hàng; đánh giá chất lượng; hiệu quả của hệ thống KSNB; yêu cầu các ngân

hàng khắc phục những yếu kém, bất cập trong hệ thống KSNB (nếu có).

download by :


×