Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động đào tạo tại trường trung cấp kinh tế kỹ thuật phương nam, tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TÔ MINH DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KĨ THUẬT PHƯƠNG NAM,
TỈNH ĐĂK NÔNG

Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Đệ

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm./.
Tác giả luận văn

Tô Minh Dũng

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc nhất đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Văn Đệ - người đã trực tiếp hướng


dẫn, giúp đỡ và động viên tơi hồn thành luận văn này.
Đồng thời, để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng cảm ơn:
- Ban Chủ nhiệm Khoa, Hội đồng Khoa học, các Thầy, Cơ giáo Khoa
Tâm lí - Giáo dục và Phòng Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Quy Nhơn
đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho được học
tập, nghiên cứu.
- Ban Giám hiệu, lãnh đạo các Phòng, Bộ môn, cán bộ và giáo viên
Trường Trung cấp Kinh tế - Kĩ thuật Phương Nam tỉnh Đăk Nông đã hỗ trợ,
giúp đỡ và cung cấp các thông tin thực tế.
- Những người thân trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã dành
cho tôi những chia sẻ, động viên, ủng hộ cả về vật chất và tinh thần để tơi học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Do những hạn chế nhất định, luận văn này không tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả luận văn rất mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến
của Thầy, Cơ và đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Tô Minh Dũng

download by :


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4
7. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 4
8. Đóng góp của nghiên cứu đề tài ................................................................................. 5
9. Cấu trúc luận văn......................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP .................................................................... 6
1.1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ.............................................. 6
1.1.1. Ở nước ngoài ..................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam........................................................................................ 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 11
1.2.1. Quản lí ............................................................................................. 11
1.2.2. Quản lí giáo dục ............................................................................... 13
1.2.3. Quản lí hoạt động đào tạo ................................................................ 15
1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP .................................... 16
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo trung cấp .............................................. 16
1.3.2. Nội dung đào đạo trung cấp ............................................................. 17
1.3.3. Hình thức tổ chức đào tạo và phương pháp đào tạo trung cấp .......... 18
1.3.4. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo ............................................ 19

download by :


1.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo trung cấp .................................... 21
1.4. NỘI DUNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG
CẤP ............................................................................................................................... 21

1.4.1. Quản lí tuyển sinh ............................................................................ 21
1.4.2. Quản lí mục tiêu, chương trình đào tạo ............................................ 22
1.4.3. Quản lí hoạt động giảng dạy của giáo viên ....................................... 22
1.4.4. Quản lí hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh ........................ 25
1.4.5. Quản lí cơng tác kiểm tra đánh, giá kết quả đào tạo ......................... 26
1.4.6. Quản lí phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí ...................... 26
1.4.7. Quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo ....................... 27
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP .................................................................................... 28

1.5.1. Chủ trương của Đảng, Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực phục vụ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ....................................................... 28
1.5.2. Xu thế tồn cầu hóa, hội nhập thị trường lao động khu vực .............. 30
1.5.3. Đổi mới công tác giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của các địa phương, vùng miền ............................................ 31
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KĨ THUẬT PHƯƠNG NAM, TỈNH
ĐĂK NÔNG ................................................................................................ 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KĨ THUẬT PHƯƠNG
NAM.............................................................................................................................. 34
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển ........................................ 34
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ........................................... 36
2.2. GIỚI THIỆU VỀ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KĨ THUẬT PHƯƠNG NAM, TỈNH ĐĂK
NƠNG ........................................................................................................................... 38
2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng ........................................................... 38
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 38

download by :



2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát .......................................................... 39
2.2.4. Phương thức xử lí số liệu ................................................................. 39
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH
TẾ - KĨ THUẬT PHƯƠNG NAM.............................................................................. 40
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG
CẤP KINH TẾ - KĨ THUẬT PHƯƠNG NAM ......................................................... 44
2.4.1. Thực trạng quản lí hoạt động giảng dạy của giáo viên ở Trường Trung
cấp Kinh tế - Kĩ thuật Phương Nam ............................................................. 46
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động học của học sinh ................................ 59
2.4.3. Thực trạng quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học và đánh
giá giờ dạy của giáo viên .............................................................................. 62
2.4.4. Thực trạng quản hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh

........................................................................................................... 64

2.4.5. Thực trạng quản lí điều kiện hỗ trợ sử dụng thiết bị dạy học ............ 66
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KĨ THUẬT PHƯƠNG
NAM.............................................................................................................................. 68
2.5.1. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................... 68
2.5.2. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................. 71
KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 71
Chương 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

TẠI


TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KĨ THUẬT PHƯƠNG NAM, TỈNH
ĐĂK NÔNG ................................................................................................ 73
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ........................................................... 73
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP KT - KT PHƯƠNG NAM TỈNH ĐĂK NÔNG ................................ 74
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ............................................ 74
3.2.2. Tăng cường quản lí thực hiện quy chế chun mơn, kế hoạch việc tổ
chức các hoạt động đào tạo........................................................................... 77
3.2.3. Đổi mới quản lí hoạt động học tập của học sinh ............................... 82

download by :


3.2.4. Đổi mới quản lí phương pháp dạy học của giáo viên ........................ 85
3.2.5. Đổi mới quản lí hoạt động đánh giá học sinh ................................... 87
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ........................................................ 94
3.4. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ..................................................................................... 95
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 100
1. Kết luận.................................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 103
PHỤ LỤC.................................................................................................. 108
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

download by :



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

: Cán bộ quản lí



: Cao đẳng

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐT

: Đào tạo

GD

: Giáo dục

GV


: Giáo viên

GDNN

: Giáo dục nghề nghiệp

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

HĐDH

: Hoạt động dạy học

HĐĐT

: Hoạt động đào tạo

HS

: Học sinh

KNNN

: Kĩ năng nghề nghiệp

KT-XH

: Kinh tế - xã hội


LĐ-TB&XH

: Lao động - Thương binh và Xã hội

PPGD

: Phương pháp giảng dạy

QL

: Quản lí

QLHĐĐT

: Quản lí hoạt động đào tạo

TBDH

: Thiết bị dạy học

TTB

: Trang thiết bị

TCCN

: Trung cấp chuyên nghiệp

TC


: Trung cấp

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

Số lượng tuyển sinh trong giai đoạn 2013 – 2018
Số lượng tuyển sinh năm học 2017 – 2018 chia theo ngành
nghề
Kết quả đào tạo từ năm học 2009-2010 đến năm học 20162017
Kết quả đào tạo trình độ trung cấp từ năm học 2015-2016
đến năm học 2018-2019
Đánh giá của CBQL về thực trạng QL HĐĐT ở Trường
Trung cấp KT-KT Phương Nam

Trang
41
42

43
44
45

2.6

Thực trạng QL sử dụng giáo viên

47

2.7

Thực trạng QL giờ lên lớp và sinh hoạt khoa chuyên môn

49

2.8
2.9

Thực trạng QL nhiệm vụ soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp
của GV
Thực trạng QL việc thực hiện chương trình giảng dạy của
GV

52
54

2.10

Thực trạng QL thực hiện nề nếp hồ sơ chuyên môn của GV


57

2.11

Thực trạng QL hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của GV

58

2.12

Thực trạng QL hoạt động học tập của học sinh

61

2.13
2.14
2.15
3.1

Thực trạng QL hoạt động đổi mới PPDH và đánh giá giờ
dạy của GV
Thực trạng QL hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của HS
Đánh giá về việc quản lí, sử dụng thiết bị dạy học
Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất

download by :


63
65
67
98


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cơng cuộc CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta hiện nay
địi hỏi phải có nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó đội ngũ lao động qua
ĐT chiếm tỉ trọng lớn và có vai trị nền tảng quan trọng. Vai trị này thuộc về
tồn hệ thống GD quốc dân, trong đó có GDNN. Do đó, việc phát triển quy
mơ đi đôi với nâng cao chất lượng ĐT vừa là u cầu cấp bách, vừa có ý nghĩa
chiến lược. Vì lẽ đó, bài tốn về chất lượng GD, trong đó có chất lượng
GDNN, đã và đang là một thách thức lớn đối với công tác QLĐT ở nước ta
hiện nay, nhất là khi Việt Nam đang thực hiện đổi mới căn bản, tồn diện GD
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc
tế, trong đó đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và cán bộ QLGD là
khâu then chốt. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương - khóa VIII khẳng định:
“Muốn tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh
mẽ giáo dục đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát
triển nhanh chóng và bền vững” [22].
Chiến lược phát triển GD giai đoạn 2011 - 2020 của Thủ tướng Chính
phủ được ban hành tại Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 đã nêu rõ:
“Hoàn thiện cơ cấu hệ thống GDNN và đại học; điều chỉnh cơ cấu ngành
nghề và trình ĐT, nâng cao chất lượng ĐT, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho
phát triển KT-XH; ĐT ra những con người có năng lực sáng tạo, tư duy độc
lập, trách nhiệm công dân, đạo đức và kĩ năng nghề nghiệp, năng lực ngoại

ngữ, kỉ luật lao động, tác phong công nghiệp, năng lực tự tạo việc làm và khả
năng thích ứng với những biến động của thị trường lao động và một bộ phận
có khả năng cạnh tranh trong khu vực và thế giới.
Đến năm 2020, các cơ sở GDNN có đủ khả năng tiếp nhận 30% số học
sinh tốt nghiệp THCS; tỉ lệ lao động qua ĐT nghề nghiệp và ĐH đạt khoảng
70%; tỉ lệ SV tất cả các hệ ĐT trên một vạn dân vào khoảng 350 - 400”. [42]

download by :


2
Hiện nay, vấn đề ĐT nguồn nhân lực có chuyên mơn, có tay nghề để
phát triển kinh tế - sản xuất là xu hướng tất yếu, việc nâng cao chất lượng
GDNN là vấn đề luôn tồn tại và được quan tâm nhiều trong chiến lược phát
triển nhân lực nói riêng và xây dựng đất nước nói chung. Trong lĩnh vực
GDNN bậc trung cấp, HS ra trường ngoài việc được trang bị kiến thức cơ bản
còn phải được trang bị những KNNN cần thiết. Từ đó, HS mới có khả năng
tìm hiểu cái mới về ngành nghề, bắt kịp tiến độ phát triển của ngành nghề
trong nước và trên thế giới.
Đăk Nông được tái thành lập vào năm 2004, là tỉnh nằm ở phía Tây
Nam của vùng Tây Nguyên; là tỉnh nằm trong khu vực tam giác phát triển
Việt Nam - Lào - Campuchia và là tỉnh có vị trí chiến lược và tiềm năng phát
triển kinh tế lớn. Đến nay, kinh tế - xã hội tỉnh Đăk Nông đã và đang tiếp tục
chuyển dịch theo hướng hiện đại với cơ cấu: tỉ trọng khu vực nông nghiệp
chiếm 49,5%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 14,6%, khu vực dịch vụ
chiếm 30,5%, khu vực thuế chiếm 5,4%. Tuy nhiên, bước vào thời kì CNH,
HĐH đất nước, nguồn nhân lực của tỉnh đang trong tình trạng thừa lao động
phổ thơng; lao động khơng có chun mơn kĩ thuật, thiếu lao động có trình độ
tổ chức sản xuất kinh doanh, thiếu thợ lành nghề trong các khu vực kinh tế.
Nhiều HSSV ra trường chưa tìm được việc làm hoặc phải làm việc không

đúng với chuyên ngành ĐT. Thực tế đặt ra cho cơng tác GDNN ở tỉnh Đăk
Nơng nói chung và ở trường Trung cấp Kinh tế - Kĩ thuật Phương Nam nói
riêng là cần phải khơng ngừng nâng cao chất lượng hoạt động ĐT. Nâng cao
chất lượng ĐT như một tất yếu khách quan, một yêu cầu hết sức cấp thiết
nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh tỉ lệ người học có việc
làm sau khi tốt nghiệp tại các cơ sở GDNN để phục vụ cho mục tiêu CNH,
HĐH tỉnh nhà. Nâng cao chất lượng ĐT tức là nâng cao chất lượng các yếu tố
đảm bảo chất lượng ĐT, trong đó có yếu tố QL HĐĐT.
Đào tạo và QL HĐĐT trình độ trung cấp ở tỉnh Đăk Nơng nói chung và

download by :


3
tại Trường Trung cấp Kinh tế - Kĩ thuật Phương Nam nói riêng đã có những
chuyển biến tích cực, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định. Để khắc
phục các mặt tồn tại, vấn đề đặt ra là công tác QL HĐĐT của nhà trường phải
được đổi mới, để có sự vận hành đồng bộ nhằm đáp ứng yêu cầu ĐT ra đội
ngũ lao động với quy mô và chất lượng cao hơn, phục vụ đắc lực cho phát
triển KT-XH của tỉnh hiện nay và những năm sắp tới. Nhận thức được vai trò
to lớn của việc nâng cao chất lượng ĐT, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lí hoạt đợng đào tạo tại Trường Trung cấp Kinh tế - Kĩ thuật
Phương Nam, tỉnh Đăk Nơng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, khảo sát và đánh giá thực trạng QL
HĐĐT tại Trường Trung cấp Kinh tế - Kĩ thuật Phương Nam (sau đây viết tắt
là Trường TC KT-KT Phương Nam), tỉnh Đăk Nông, luận văn đề xuất một số
biện pháp QL HĐĐT nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác QL HĐĐT, góp phần
nâng cao chất lượng ĐT của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo ở Trường trung cấp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động đào tạo tại Trường TC KT-KT Phương Nam, tỉnh
Đăk Nông.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động ĐT tại Trường TC KT-KT Phương Nam đã đáp ứng được
các yêu cầu cơ bản về số lượng nhân lực nhưng vẫn còn những hạn chế về
chất lượng. Quản lí HĐĐT Trường TC KT-KT Phương Nam, bên cạnh những
ưu điểm, vẫn cịn có những bất cập về mặt quản lí. Nếu xác định rõ cơ sở lí
luận và đánh giá đúng thực trạng QL HĐĐT của nhà trường thì có thể đề xuất
được các biện pháp QL HĐĐT một cách hợp lí, phù hợp với thực tiễn và khả

download by :


4
thi, góp phần nâng cao được chất lượng ĐT nguồn nhân lực.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về QL hoạt động ĐT ở trường trung cấp.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lí hoạt động đào tạo tại
Trường TC KT-KT Phương Nam, tỉnh Đăk Nông.
- Đề xuất một số biện pháp QL HĐĐT nhằm nâng cao chất lượng ĐT
tại Trường TC KT-KT Phương Nam, tỉnh Đăk Nông.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận: Sử dụng các phương pháp
phân tích - tổng hợp, phân loại tài liệu, nghiên cứu các nghị quyết của Đảng,
các chủ trương, chính sách của Nhà nước, của địa phương, của ngành và các
tài liệu khoa học có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lí luận của cơng tác quản
lí hoạt động đào tạo tại trường trung cấp.

- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phương
pháp điều tra, phỏng vấn, phương pháp chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm…
nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng QL HĐĐT tại Trường Trung cấp Kinh tế Kĩ thuật Phương Nam và thu thập thêm các thơng tin có liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Nhóm các phương pháp thống kê tốn học để xử lí các kết quả nghiên
cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung, đề tài tập trung nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lí luận
QL HĐĐT của trường trung cấp.
Về không gian, đề tài triển khai khảo sát thực trạng QL HĐĐT tại
Trường TC KT-KT Phương Nam, tỉnh Đăk Nông.
Về thời gian, số liệu thu thập chủ yếu trong 2 năm 2017 và 2018; các
biện pháp đề xuất cho đến năm 2025.

download by :


5
8. Đóng góp của nghiên cứu đề tài
8.1. Về lí luận
Hệ thống hóa một số vấn đề lí luận, pháp lí cho các biện pháp QL
HĐĐT ở Trường TC KT-KT Phương Nam trong giai đoạn hiện nay.
8.2. Về thực tiễn
Phát hiện một số vấn đề cần khắc phục trong QL HĐĐT trình độ trung
cấp, đặc biệt là xác định được các biện pháp QL HĐĐT ở Trường TC KT-KT
Phương Nam trong giai đoạn tới.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, cấu trúc đề tài có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động đào tạo ở trường trung
cấp.

Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động đào tạo tại Trường Trung cấp
Kinh tế - Kĩ thuật Phương Nam, tỉnh Đăk Nông
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động đào tạo tại Trường Trung cấp
Kinh tế - Kĩ thuật Phương Nam, tỉnh Đăk Nông

download by :


6

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP
1.1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Ở nước ngoài
Nhân lực cũng như chất lượng nguồn nhân lực là nền tảng cho sự phát
triển của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Vì vậy, ĐT và hoạt động ĐT ở các
trường ĐH, CĐ, TC được tất cả các quốc gia, các cơ sở ĐT quan tâm, tiếp
cận, đánh giá ở nhiều mức độ, công trình nghiên cứu khoa học khác nhau liên
quan đến vấn đề này.
Cho đến ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều bố trí hệ thống
GDNN bên cạnh bậc phổ thơng và ĐT bậc CĐ, ĐH. Do sớm có hệ thống
GDNN nên các nước tư bản phát triển đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm
trong q trình ĐT.
1.1.1.1. Ở Cợng hịa Liên bang Đức
Nước này đang có những thay đổi mạnh mẽ về công nghiệp nên yêu
cầu lao động có kĩ thuật, cơng nghệ, tri thức ngày càng tăng. Đó là tiêu chuẩn
địi hỏi lao động cần tăng cường khả năng chun mơn của mình (năng lực xã
hội, nhân sự, khả năng giao lưu, khả năng hợp tác, làm việc nhóm…). Vấn đề
đặt ra trong bối cảnh hiện nay là: làm sao để doanh nghiệp Đức thỏa mãn nhu

cầu của xã hội và đảm bảo lực lượng lao động có năng lực xã hội. Bởi vì, ở
Đức nếu khơng qua ĐT đồng nghĩa với việc sẽ khơng tìm được việc làm.
Hiện nay, các doanh nghiệp ở Liên bang Đức đang phải đối mặt với
những thách thức to lớn: tỉ lệ sinh giảm nên số người đi học giảm, tuổi thọ
trung bình tăng dẫn đến nhu cầu học nghề giảm và thiếu lực lượng lao động
có tay nghề. Dự báo, đến năm 2020 nước này sẽ giảm 20% số người học nghề

download by :


7
và giảm 1,5 triệu lao động/1 năm.
1.1.1.2. Ở Australia
Các cơ sở GD&ĐT nghề của Australia mang đến cho HS cơ hội đào
luyện kĩ năng trong những môi trường thực tế và mô phỏng. Chuyên môn
thực tế mà HS đạt được trong môi trường làm việc tại Australia sẽ giúp họ có
được lợi thế thực sự so với các HS tốt nghiệp ở các nơi khác.
Tại các cơ sở GD này, người học có thể theo học nhiều chuyên ngành
đa dạng khác nhau bao gồm: Quản trị kinh doanh, khoa học và công nghệ,
thiết kế và nghệ thuật, truyền thông, thể thao và giải trí, dịch vụ cộng đồng và
y tế, du lịch và chiêu đãi, kĩ thuật và xây dựng, QL đất đai và Anh ngữ.
Những chương trình ĐT ở Australia cho phép HS áp dụng kiến thức được lĩnh
hội trong không gian lớp học cũng như từ thế giới thực tế bên ngoài. HS được
học qua thực hành hơn là chỉ đơn thuần đọc từ sách vở. Bằng cấp ban đầu này
có thể là cơ sở để HS phát triển lên những bằng cấp cao hơn, tạo nền tảng để
bắt đầu hoặc thay đổi nghề nghiệp, hoặc hỗ trợ việc tiếp tục theo học tại
trường ĐH.
1.1.1.3. Ở Nhật Bản
Các trường dạy nghề ở Nhật Bản chính là cơ sở GD phổ thông nhằm
cung cấp các kiến thức cần thiết về nghề nghiệp, các kĩ năng thực hành cho

thực tế cuộc sống và nghề nghiệp. Các nghề nghiệp cần phải được ĐT nghiêm
túc và được cấp chứng chỉ gồm: Đạo diễn phim hoạt hình, thiết kế trị chơi,
thiết kế nội thất, kĩ sư hệ thống, thợ sửa chữa ô tô, y tá, chuyên gia dinh
dưỡng, kiểm toán viên, biên phiên dịch, nhà thẩm mĩ, thiết kế đồ trang sức, y
tế, cơng nghệ, văn hóa, sư phạm, nghiệp vụ thương mại, chăm sóc sức khỏe,
giáo dục, phúc lợi xã hội, may thời trang, gia chánh, nông nghiệp…
Các văn bằng và chứng chỉ được cấp khi tốt nghiệp gồm:
Chuyên gia: Thời gian học từ 2 năm trở lên sẽ nhận được Chứng chỉ
nghiệp vụ. Đánh giá thành tích học tập thơng qua các kì thi kiểm tra để khẳng

download by :


8
định là HS có được tốt nghiệp hay khơng.
Chun gia cao cấp: Thời gian học từ 4 năm trở lên sẽ nhận được
Chứng chỉ nghiệp vụ. Đánh giá thành tích học tập thơng qua các kì thi kiểm
tra để khẳng định là HS có được tốt nghiệp hay khơng.
HS đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trên, khi học xong khóa học sẽ được
cơng nhận bằng “Chun gia” hoặc “Chun gia cao cấp”. Chuyên gia có thể
học tiếp lên đại học và chuyên gia cao cấp có đủ tư cách hoc lên cao học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Theo thống kê, đến tháng 6 năm 2017, cả nước có 1.942 cơ sở GDNN,
gồm 395 trường cao đẳng, 550 trường trung cấp và 997 trung tâm. Tuy nhiên,
nhìn chung việc phân bố mạng lưới các cơ sở GDNN trên phạm vi cả nước
vẫn cịn bộc lộ nhiều bất cập. Tình trạng mất cân đối trong cơ cấu ngành nghề
ĐT, giữa các vùng miền chậm được khắc phục, chưa đáp ứng được nhu cầu
nhân lực của xã hội.
Chất lượng, hiệu quả ĐT của nhiều cơ sở GDNN mặc dù đã được cải
thiện, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, chưa gắn bó với nhu cầu

nhân lực của từng ngành, từng địa phương; mối quan hệ giữa cơ sở GDNN và
các đơn vị sử dụng lao động chưa chặt chẽ; học sinh, sinh viên tốt nghiệp yếu
về ngoại ngữ và các kĩ năng mềm như tác phong công nghiệp, khả năng làm
việc theo tổ, nhóm.., kĩ năng khởi nghiệp; tỉ lệ thất nghiệp của HSSV ở trình
độ trung cấp, cao đẳng cịn cao; số học sinh, sinh viên tốt nghiệp chưa có việc
làm vẫn cịn khá lớn (khoảng 30%) và có xu hướng gia tăng.
Những vấn đề về ĐT, QL HĐĐT cũng được quan tâm ngay từ cuối
những năm 70 của thế kỷ XX. Theo hướng tiếp cận từ trên nhiều bình diện
khác nhau, các luận văn cao học chuyên ngành QLGD cũng đề cập đến như:
“Các biện pháp QL HĐDH ở trường Cao đẳng Nghề Quy Nhơn” của Nguyễn
Thị Bốn; “Thực hiện tốt chiến lược ĐT nghề góp phần phát triển thị trường
lao động” của Đỗ Trọng Hùng; “Phát triển giáo dục nghề nghiệp đáp ứng

download by :


9
quá trình đào tạo nguồn nhân lực” của Nguyễn Minh Đường và Hội thảo về
“Đổi mới công tác QL trong các trường ĐT nghề đáp ứng sự nghiệp CNH,
HĐH, …
Trong “GD và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỉ XXI” (2009), tác
giả Trần Khánh Đức nêu ra quan điểm về chất lượng ĐT là “kết quả của quá
trình ĐT được phản ảnh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và
giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng
với mục tiêu, chương trình ĐT theo các ngành nghề cụ thể”. [20]
Tác giả Nguyễn Đức Trí với “Giáo dục nghề nghiệp - Một số vấn đề lí
luận và thực tiễn” (2010) đã nêu quan điểm về chất lượng GDNN, đó là đích
tới ln thay đổi và ln có tính lịch sử; là mức độ đáp ứng các mục tiêu
GDNN, bao gồm mục tiêu hệ thống và mục tiêu nhân cách trong sự đa dạng,
phức tạp và thường xuyên thay đổi hơn nhiều so với giáo dục phổ thơng. Từ

đó, cụ thể hóa chất lượng giáo dục theo quan niệm tương đối gồm chất lượng
bên trong và chất lượng bên ngoài.
Trong chuyên đề “QL quá trình đào tạo ở trường trung cấp chuyên
nghiệp (TCCN)” của Nguyễn Đức Trí, tác giả phân tích các vấn đề cụ thể về
một số quan niệm, đặc điểm và những yếu tố chủ yếu của quá trình đào tạo ở
trường TCCN, QL quá trình đào tạo ở trường TCCN. Trong quan niệm về
mục tiêu đào tạo TCCN, tác giả đã nêu sự thay đổi cơ bản trong mục tiêu của
giáo dục chuyên nghiệp (giữa Luật giáo dục 1998 và Luật giáo dục 2005):
“mục tiêu liên quan đến một nghề và trình độ giáo dục chuyên nghiệp được
coi là một cấp trình độ của giáo dục nghề nghiệp”.
Ngồi ra, cịn có các nghiên cứu của Phan Văn Kha với “Xây dựng
chiến lược phát triển giáo dục kĩ thuật ở Việt Nam” (1998), “QL nhà nước về
giáo dục” (2005); Đặng Bá Lãm với “Chính sách và kế hoạch trong QLGD”
(1999); Trần Khánh Đức với cuốn “QL và đào tạo và chất lượng nhân lực
theo ISO và TQM” (2004); Nguyễn Lộc với bài viết “TQM hay là QL chất

download by :


10
lượng toàn thể trong giáo dục” (2010)…
Gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, chuyên ngành QL
đã đề cập đến các biện pháp QL như các đề tài: “QL chất lượng đào tạo tại
Trường Trung Cấp Du Lịch Cần Thơ”, tác giả Nguyễn Lê Vân Tuyết, Viện
khoa học giáo dục Việt Nam (2012).
Một số luận án Tiến sĩ liên quan đến QL chất lượng như:
Xây dựng hệ thống QL chất lượng đào tạo trong trường đại học thành
viên của Đại học Quốc gia Hà Nội theo cách tiếp cận QL chất lượng tổng thể
(TQM). Tác giả Bùi Thị Thu Hương. Đại học giáo dục (2011).
Xây dựng hệ thống QL chất lượng đào tạo theo học chế tín chỉ trên cơ

sở tin học hố và tiếp cận QL chất lượng tổng thể TQM trong đại học đa
ngành, đa lĩnh vực. Tác giả Trần Trung Kiên. Đại học giáo dục (2011).
Các đề tài đã tập trung đề cập đến các góc độ khác nhau của cơng tác
QL trường TCCN nhằm nâng cao chất lượng ĐT ở các trường TCCN nói
chung, và đã có đóng góp làm sáng tỏ một số vấn đề lí luận và thực tiễn về
cơng tác QL chất lượng đào tạo TCCN. Song, ở những địa bàn khác nhau, với
những tính chất đặc thù riêng, cần có sự vận dụng uyển chuyển các lí thuyết
QL ứng với điều kiện thực tế từng vùng, miền để tìm ra biện pháp QL phù
hợp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả ĐT đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH của khu vực và hội nhập quốc tế.
Tuy vấn đề QL HĐĐT ở các trường trung cấp trong thời gian qua cũng
đã đạt được một số thành tích đáng kể. Song, trong nhiều năm, vấn đề QL
HĐĐT chưa được nghiên cứu một cách có đầy đủ. Đặc biệt, tại tỉnh Đăk
Nông, một tỉnh được thành lập muộn, từ trước đến nay vẫn chưa có cơng trình
nào nghiên cứu về QL HĐĐT ở các trường trung cấp. Chính vì vậy, công tác
QL HĐĐT ở các trường trung cấp là vấn đề cần được nghiên cứu một cách
đầy đủ và chuyên sâu hơn, Trường Trung cấp KT - KK Phương Nam là một
trong số đó. Nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao

download by :


11
chất lượng nguồn nhân lực góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát
triển KT - XH của tỉnh Đăk Nơng nói riêng và của nước ta nói chung.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lí
1.2.1.1. Khái niệm quản lí
Mọi hoạt động của xã hội đều cần đến QL và hoạt động QL do con
người tiến hành. Tuỳ theo các cách tiếp cận khác nhau mà ta có các quan
điểm khác nhau về QL. Thơng thường khi đưa ra khái niệm QL, các tác giả

thường gắn với một loại hình QL cụ thể.
Theo Nguyễn Ngọc Quang, “QL là những tác động định hướng, có kế
hoạch của chủ thể QL đến đối tượng bị QL trong tổ chức để vận hành tổ chức,
nhằm đạt mục đích nhất định” [36].
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “QL là một q trình định hướng,
q trình có mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà
người QL mong muốn” [34].
Tác giả Trần Kiểm thì cho rằng: “QL là những tác động của chủ thể QL
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất. QL một hệ
thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người - thành viên của hệ nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến” [27].
Trong luận văn này, tác giả quan niệm: QL là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm tra nhằm tác động có định hướng của người QL lên đối
tượng QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ
chức để đạt được mục tiêu đặt ra.

download by :


12
1.2.1.2. Các chức năng quản lí
- Lập kế hoạch: là quá trình xác lập mục tiêu, thời gian, biện pháp, dự
báo trước kế hoạch và quyết định phương thức để thực hiện mục tiêu đó. Căn
cứ thực trạng ban đầu của tổ chức và căn cứ vào mục tiêu cần phải hướng tới
để cụ thể hoá bằng những nhiệm vụ của tổ chức trong từng thời kì, từng giai
đoạn. Từ đó tìm ra con đường, biện pháp đưa đơn vị đạt được mục tiêu.
- Tổ chức: là quá trình thiết lập cấu trúc quan hệ giữa các thành viên,
các bộ phận. Từ đó, chủ thể QL tác động đến đốí tượng QL một cách có hiệu

quả bằng cách điều phối các nguồn lực của tổ chức như nhân lực, vật lực và
tài lực. Q trình xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức phải đảm bảo các
yêu cầu: tính tối ưu, tính linh hoạt, độ tin cậy và tính kinh tế.
- Chỉ đạo: là phương thức tác động của chủ thể QL nhằm điều hành tổ
chức - nhân lực đã có của đơn vị vận hành theo đúng kế hoạch đã vạch ra.
Lãnh đạo, bao hàm cả liên kết, liên hệ, uốn nắn hoạt động của con người,
động viên, khuyến khích họ hồn thành nhiệm vụ. Trong chức năng chỉ đạo,
chủ thể QL phải trực tiếp ra quyết định (mệnh lệnh) cho nhân viên dưới quyền
và hướng dẫn, quan sát, phối hợp, động viên... để thuyết phục, thúc đẩy họ
hoạt động đạt được các mục tiêu đó bằng nhiều biện pháp khác nhau.
- Kiểm tra: là hoạt động của chủ thể QL tác động đến khách thể QL
thông qua một cá nhân, nhóm hay tổ chức để xem xét thực tế, đánh giá, giám
sát thành quả hoạt động, đồng thời uốn nắn, điều chỉnh các sai sót, lệch lạc
nhằm thúc đẩy hệ thống sớm đạt được mục tiêu đã định. Để tiến hành kiểm
tra, cần phải có các tiêu chuẩn, nội dung và phương pháp kiểm tra, dựa trên
các nguyên tắc khoa học để hình thành hệ thống kiểm tra thích hợp
Ngồi bốn chức năng QL trên, nguồn thơng tin là yếu tố cực kì quan
trọng trong QL. Vì thông tin là nền tảng, là huyết mạch của QL, khơng có
thơng tin thì khơng có QL hoặc QL mắc sai phạm, nhờ có thơng tin mà sự
trao đổi qua lại giữa các chức năng được cập nhật thường xuyên, từ đó có

download by :


13
biện pháp xử lí kịp thời và hiệu quả.
1.2.2. Quản lí giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm quản lí giáo dục
Các nhà nghiên cứu đã tiếp cận khái niệm QLGD từ trên các bình diện
khác nhau. Nhìn tổng thể, có thể nêu lên một số khái niệm như sau:

- Xét ở cấp vĩ mô, cấp QL một nền/hệ thống giáo dục:
Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân: “QLGD là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể
QL đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo
dục là các Nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát
triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [30].
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể QL
nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu
quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu
phát triển giáo dục, đáp ứng các yêu cầu phát triển KTXH” [27].
- Xét ở cấp vi mô, cấp QL một nhà trường/cơ sở giáo dục:
Theo Phạm Minh Hạc: "QLGD là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL làm cho hệ vận hành theo
đường lối, nguyên lí của Đảng thực hiện được các tính chất của nhà trường
XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy, GD thế hệ trẻ, đưa thế
hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất" [23].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD vi mô được hiểu là những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật)
của chủ thể QL đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các
lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục của nhà trường” [29].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "QL nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà

download by :


14
trường vận hành theo nguyên lí giáo dục, để tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS" [38].

Như vậy, QLGD được hiểu một cách đầy đủ là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của những người làm công tác QLGD
nhằm làm cho hệ thống GD vận hành theo đường lối và nguyên lí của Đảng,
thực hiện được mục tiêu GD phù hợp với tính chất của nhà trường XHCN
Việt Nam mà hạt nhân là quá trình GD&ĐT thế hệ trẻ đáp ứng nhu cầu KT XH và đưa GD tiến lên trạng thái mới về chất thông qua việc thực hiện các
chức năng của QLGD: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
1.2.2.2. Đặc trưng của quản lí giáo dục
QLGD là một quá trình. Quá trình QLGD là hoạt động của các chủ thể
QL và đối tượng QL thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm
đạt mục đích đề ra của QL bằng cách thực hiện các chức năng nhất định.
QLGD nằm trong phạm trù QL xã hội nói chung. Tuy nhiên, QLGD có những
đặc trưng riêng, đó là:
- QLGD là loại quản lí nhà nước;
- QLGD là quản lí con người;
- QLGD phụ thuộc phạm trù phương pháp chứ khơng phải mục đích;
- QLGD cũng có hai thuộc tính chủ yếu là: tổ chức kĩ thuật và KT-XH;
- QLGD được xem là hệ tự QL, nó bao hàm bởi các đặc điểm tự điều
chỉnh, tự hoàn thiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra;
- QLGD vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật.
1.2.2.3. Nợi dung của quản lí giáo dục
QLGD là một q trình với các thành tố: Mục tiêu ĐT; nội dung
ĐT; phương pháp ĐT; CSVC, thiết bị ĐT; lực lượng ĐT; đối tượng ĐT và
kết quả ĐT.
Việc QL nội dung, phương pháp, phương tiện phải theo hướng đổi mới,
hiện đại nhằm thích ứng với các điều kiện tác động của bên ngoài như: tác

download by :


15

động của khoa học - công nghệ, yêu cầu của CNH, HĐH, yêu cầu đổi mới, tác
động của môi trường phát triển KT-XH. QL GD&ĐT gắn liền với hai thành
tố chủ đạo trong q trình ĐT, đó là, làm sao phát huy vai trị chủ đạo của
người dạy và tính chủ động của người học. Cuối cùng, là cần tổ chức đánh giá
được kết quả ĐT so với mục tiêu đề ra.
1.2.3. Quản lí hoạt động đào tạo
1.2.3.1. Đào tạo
Đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến thức, huấn luyện kĩ năng, GD thái
độ nhằm giúp người học chiếm lĩnh được một năng lực nghề nghiệp hoặc một
năng lực liên quan đến những mặt khác của cuộc sống, được tổ chức và QL
với nhiều cấp độ khác nhau nhằm thực hiện có hiệu quả mục đích và các mục
tiêu ĐT phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tổ chức cũng như của xã
hội. Có nhiều hình thức ĐT: ĐT cơ bản và ĐT chuyên sâu, ĐT chuyên môn
và ĐT nghề, ĐT thêm, ĐT từ xa, tự ĐT...
1.2.3.2. Hoạt động đào tạo
Hoạt động ĐT là hoạt động trung tâm của nhà trường, người lãnh đạo
tổ chức và điều khiển q trình sư phạm tổng thể, đội ngũ GV đóng vai trị
chủ đạo trong q trình ĐT. Hoạt động đào tạo gồm có:
Hoạt động dạy: là q trình người dạy truyền bá những kiến thức về lí
thuyết và kĩ năng thực hành cùng với thái độ nghề nghiệp để người học có
được một trình độ, kĩ năng, kĩ xảo, sự thành thục nhất định về nghề nghiệp.
Hoạt động học: là quá trình người học tiếp thu những kiến thức về lí
thuyết và thực hành cùng với thái độ nghề nghiệp để đạt được một trình độ về
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo và thái độ đối với một nghề nghiệp nhất định.
1.2.3.3. Quản lí hoạt đợng đào tạo
Quản lí HĐĐT là sự vận động của một hệ thống do nhiều yếu tố tạo
thành. Các yếu tố này được gọi là các yếu tố của quá trình ĐT, mỗi yếu tố có
tính chất, đặc điểm riêng, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau, các

download by :



16
yếu tố đó có quan hệ trực tiếp đến hoạt động cải biến nhân cách, bao gồm:
Mục tiêu ĐT, nội dung ĐT, phương pháp ĐT, lực lượng ĐT, đối tượng ĐT,
hình thức tổ chức ĐT, điều kiện ĐT, mơi trường ĐT, qui chế ĐT, bộ máy tổ
chức ĐT.
Trong quá trình ĐT, các yếu tố trên vận động, tương tác lẫn nhau, làm
nảy sinh những tình huống có vẫn đề địi hỏi được giải quyết kịp thời. Vì vậy,
QL HĐĐT chính là q trình xử lí tình huống có vấn đề trong quá trình ĐT để
nhà trường phát triển.
Như vậy, QL HĐĐTlà hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí tới khách thể QL trong hệ thống ĐT
nghề nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Đó là q trình quản lí với mục
tiêu cụ thể là ĐT nghề nghiệp.
1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP

1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo trung cấp
1.3.1.1. Mục tiêu đào tạo trung cấp
Mục tiêu ĐT là phạm trù cơ bản của GD học, phản ánh trước kết quả
mong muốn đạt được trong tương lai của quá trình GD, phản ánh trước sản
phẩm cuối cùng và tổng hợp các hoạt động sư phạm của nhà trường phải đạt
được sau q trình ĐT, đó là kiểu nhân cách cần đạt được hình thành ở HS.
Mục tiêu chung của GDNN là nhằm ĐT nhân lực trực tiếp cho sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ
đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng
tạo, thích ứng với mơi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo
đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau
khi hồn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học
lên trình độ cao hơn.

Mục tiêu ĐT cụ thể của bậc trung cấp là ĐT trình độ trung cấp để người
học có năng lực thực hiện được các cơng việc của trình độ sơ cấp và thực hiện

download by :


×