Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện hoài ân, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRƯƠNG TẤN HOÀNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 814. 01.14

Người hướng dẫn: PGS.TS LÊ QUANG SƠN

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Lê Quang Sơn. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong luận văn này là nghiên cứu của tôi, trung thực và chưa từng
công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục
vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, các cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích rõ nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Trương Tấn Hồng

download by :


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô trong Ban lãnh đạo
trường Đại học Quy Nhơn; Quý Thầy, Cô Khoa Khoa học Xã Hội và Nhân
văn; Q Thầy, Cơ trực tiếp giảng dạy đã tận tình, giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học
PGS.TS Lê Quang Sơn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, hỗ trợ và động viên
tơi trong q trình thực hiện và hồn chỉnh đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo và chun viên Phịng
GD&ĐT Hồi Ân, tỉnh Bình Định; các đồng chí Lãnh đạo, giáo viên các
trường THCS trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định, các bạn đồng
nghiệp và những người thân đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tơi hồn thành luận văn này.
Trong q trình thực hiện đề tài, mặc dù bản thân đã rất cố gắng, song
luận văn khó tránh khỏi nhiều thiếu sót cần điều chỉnh. Kính mong q Thầy,
Cơ và các bạn đồng nghiệp chỉ dẫn, đóng góp ý kiến để luận văn thêm hồn
thiện.
Kính chúc q Thầy, Cơ cùng q đồng nghiệp, bạn bè luôn dồi dào
sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ

Trương Tấn Hoàng

download by :



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn.................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 5
1.1.1. Nghiên cứu của một số nước trên thế giới ......................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ........................................................ 10
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .............................................................. 13
1.2.1. Quản lý giáo dục ............................................................................. 13
1.2.2. Giáo dục hướng nghiệp ................................................................... 18
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ...................................... 19
1.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường Trung học cơ sở .......... 20
1.3.1. Mục tiêu giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở ............. 20
1.3.2. Nội dung dục hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở .................... 21
1.3.3. Phương pháp dục hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở .............. 22


download by :


1.3.4. Hình thức dục hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở ................... 22
1.3.5. Các điều kiện phục vụ dục hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở 24
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học cơ sở ..... 25
1.4.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu dục hướng nghiệp ........................ 25
1.4.2. Quản lý thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch dục hướng
nghiệp........... ............................................................................................ 26
1.4.3. Quản lý phương pháp và hình thức dục hướng nghiệp .................... 27
1.4.4. Quản lý các lực lượng dục hướng nghiệp ........................................ 29
1.4.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả dục hướng nghiệp ............. 30
1.4.6. Quản lý các điều kiện phục vụ dục hướng nghiệp ........................... 31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý giáo dục hướng nghiệp ..... 31
1.5.1. Thị trường lao động ........................................................................ 31
1.5.2. Giáo dục đào tạo ............................................................................. 31
1.5.3. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ............................................... 32
1.5.4. Phụ huynh học sinh ........................................................................ 32
1.5.5. Các tổ chức xã hội .......................................................................... 33
1.5.6. Yếu tố tài chính, cơ sở vật chất cho hoạt động dục hướng nghiệp ... 33
1.5.7. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học cơ sở (từ 11-15 tuổi) . 34
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HOÀI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................... 37
2.1. Khái qt q trình khảo sát .................................................................. 37
2.1.1. Mục tiêu khảo sát............................................................................ 37
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 37
2.1.3. Phương pháp khảo sát ..................................................................... 38
2.1.4. Tổ chức khảo sát ............................................................................. 38


download by :


2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, văn hố, giáo dục
huyện huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ......................................................... 39
2.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội địa phương ................. 39
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục của huyện Hoài Ân ........................... 40
2.3. Thực trạng công tác dục hướng nghiệpở các trường trung học cơ
sởtrên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ............................................. 44
2.3.1. Thực trạng về nhận thức hoạt động dục hướng nghiệptrong các
trường trung học cơ sở.................... .......................................................... 45
2.3.2. Thực trạng về xác định mục tiêu ..................................................... 51
2.3.3. Thực trạng nội dung dục hướng nghiệp .......................................... 54
2.3.4. Thực trạng về phương pháp dục hướng nghiệp ............................... 57
2.3.5. Thực trạng về hình thức dục hướng nghiệp ..................................... 60
2.3.6. Thực trạng về điều kiện phục vụ dục hướng nghiệp ........................ 62
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường
Trung học cơ sở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ......................................... 63
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu dục hướng nghiệp .............................. 63
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình, kế hoạch giáo dục hướng
nghiệp ...................................................................................................... 64
2.4.3. Thực trạng về quản lý phương pháp và hình thức dục hướng
nghiệp ...................................................................................................... 67
2.4.4. Thực trạng quản lý các lực lượng tham gia dục hướng nghiệp ........ 68
2.4.5. Thực trạng về quản lý các điều kiện phục vụ dục hướng nghiệp ..... 71
2.4.6. Thực trạng về quản lý công tác kiểm tra đánh giá hoạt động dục
hướng nghiệp ........................................................................................... 72
2.4.7. Đánh giá chung ............................................................................... 74
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 77


download by :


Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................... 79
3.1. Các ngun tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục trung học cơ sở .... 79
3.1.2. Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích ........................................... 79
3.1.3. Nguyên tắc đồng bộ ........................................................................ 79
3.1.4. Nguyên tắc hiệu quả và thiết thực ................................................... 80
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi..................................................... 80
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dục hướng nghiệpở các trường trung
học cơ sởtrên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh bình Định .................................. 81
3.2.1. Biện pháp 1: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao
nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ huynh về dục hướng
nghiệp.. .................................................................................................... 81
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực và nghiệp vụ về dục hướng
nghiệp cho giáo viên và các lực lượng giáo dục ....................................... 87
3.2.3. Biện pháp 3: Thiết kế nội dung dục hướng nghiệp phù hợp với điều
kiện triển khai ở các trường ...................................................................... 89
3.2.4. Biện pháp 4: Nâng cao chất lượng các hoạt động ngoại khóa về dục
hướng nghiệp ........................................................................................... 89
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng tham gia giáo
dục hướng nghiệp, làm tốt cơng tác xã hội hóa dục hướng nghiệp ............ 89
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường điều kiện phục vụ dục hướng nghiệp ...... 89
3.2.7. Biện pháp 7: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dục hướng
nghiệp ...................................................................................................... 99
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 100

3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 101

download by :


3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................. 102
3.4.2. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm ...................................... 102
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm.................................................................. 103
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp .................. 103
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp..................... 105
Tổng kết chương 3 ..................................................................................... 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 113
PHỤ LỤC.................................................................................................. 116
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

Chữ viết tắt
CBQL
CNH-HĐH
CSVC
CSVC-KT
GD&ĐT
GDHN
GDNN
GV
HĐ GDHN
HĐ NGLL
HĐND
HS
KT-XH
PCGD
PLHS

QLGD
TBC
TCCN-DN
THCS
THPT
TT HNGDTX
UBND

Nghĩa đầy đủ
Cán bộ quản lý
Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất – kỹ thuật
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục hướng nghiệp
Giáo dục nghề nghiệp
Giáo viên
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Hội đồng nhân dân
Học sinh
Kinh tế - xã hội
Phổ cập giáo dục
Phân luồng học sinh
Quản lý giáo dục
Trung bình cộng
Trung cấp chuyên nghiệp - dạy nghề
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trung tâm hướng nghiệp, giáo dục thường xuyên

Ủy ban nhân dân

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng các đối tượng tham gia khảo sát .................................... 37
Bảng 2.2. Cách tính điểm mức độ, hiệu quả đạt được ................................... 39
Bảng 2.3. Cách đánh giá trung bình cộng các mức độ và hiệu quả đạt được . 39
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại hạnh kiểm .......................................................... 42
Bảng 2.5. Kết quả xếp loại học lực ............................................................... 42
Bảng 2.6. Kết quả tự đánh giá ...................................................................... 43
Bảng 2.7. Thống kê các trường đạt chuẩn quốc gia ...................................... 43
Bảng 2.8. Chất lượng các phong trào mũi nhọn trong ba năm học liền kề .... 44
Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết của hoạt
động dục hướng nghiệp cho học sinh trong các trường trung học
cơ sở ............................................................................................. 45
Bảng 2.10. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh .................................................... 45
Bảng 2.11. Đánh giá của học sinh về sự cần thiết của hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ........................................................... 47
Bảng 2.12. Nhận thức của phụ huynh về hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh.................................................................................. 49
Bảng 2.13. Mức độ quan tâm của phụ huynh về định hướng chọn nghề ....... 50
Bảng 2.14. Đánh giá mức độ phù hợp của mục tiêu giáo dục hướng nghiệp
cho HS trong các trường trung học cơ sở ...................................... 51
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ phù hợp của nội dung giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh trong các trường trung học cơ sở hiện nay................ 54
Bảng 2.16. Đánh giá mức độ và hiệu quả của nội dung chương trình giáo
dục hướng nghiệp cho HS trong các trường trung học cơ sở ......... 55


download by :


Bảng 2.17. Đánh giá mức độ phù hợp của phương pháp giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh trong các trường trung học cơ sở .................. 57
Bảng 2.18. Đánh giá mức độ phù hợp của hình thức giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh trong các trường trung học cơ sở .............................. 60
Bảng 2.19. Thực trạng về điều kiện phục vụ công tác giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh trong các trường trung học cơ sở .................. 62
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục
hướng nghiệp ................................................................................ 63
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình,
kế hoạch hoạt động giáo dục hướng nghiệp .................................. 64
Bảng 2.22. Lực lượng tham gia giảng dạy giáo dục hướng nghiệp tại các
trường trung học cơ sở .................................................................. 69
Bảng 2.23. Công tác phối hợp với các đồn thể, xã hội về cơng tác giáo dục
hướng nghiệp ................................................................................ 71
Bảng 2.24. Sự tham gia của các tổ chức xã hội ở địa phương về công tác
giáo dục hướng nghiệp ................................................................. 71
Bảng 2.25. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo
dục hướng nghiệp ......................................................................... 73
Bảng 3.1. Mẫu khách thể khảo sát .............................................................. 102
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về mức độ cấp thiết của các biện pháp ............ 103
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .................... 105

download by :


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Bản chất của hoạt động quản lý ................................................... 15
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hóa các chức năng trong q trình quản lý giáo dục. ......... 17
Sơ đồ 2.1. Các thành phần trong cấu trúc của hệ thống giáo dục hướng nghiệp ..... 70
Sơ đồ 3.1. Cách tìm miền nghề phù hợp ....................................................... 83
Sơ đồ 3.2. Quản lý việc tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho giáo dục
hướng nghiệp .............................................................................. 98

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục hướng nghiệp là một bộ phận của giáo dục phổ thông. HĐ
GDHN được chính thức đưa vào chương trình và kế hoạch giáo dục phổ
thông nhằm giúp HS biết cách chọn nghề phù hợp với hứng thú, năng lực của
bản thân, đồng thời phù hợp với nhu cầu nhân lực và yêu cầu phát triển KTXH của địa phương và đất nước. Nhờ đó HS dễ tìm được cơng việc phù hợp
với ngành nghề được đào tạo, phát huy tối đa năng lực, sở trường của mình
trong cơng việc và thành đạt trong lao động nghề nghiệp. GDHN còn là biện
pháp hữu hiệu, góp phần tích cực và có hiệu quả vào việc phân luồng HS sau
tốt nghiệp THCS, chuẩn bị cho HS đi vào cuộc sống lao động sản xuất nếu
như các em khơng có điều kiện tiếp tục học lên THPT. Vì lẽ đó, từ nhiều năm
nay, u cầu đẩy mạnh và nâng cao chất lượng HĐ GDHN trong nhà trường
phổ thông là nhu cầu cấp thiết. Điều này cũng được khẳng định trong nhiều
văn bản quy phạm pháp luật và các Nghị quyết về GD&ĐT như Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Giáo dục [21], Quyết định số 522/QĐ-TTg, phê
duyệt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh
trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” [25]....
Tuy nhiên, HĐ GDHN hiện nay vẫn chưa được các cấp QLGD, các

trường THCS quan tâm đúng mức, HS cuối cấp chưa được chuẩn bị chu đáo
để lựa chọn nghề, ngành phù hợp với bản thân, điều kiện gia đình và yêu cầu
của xã hội; HS chưa ý thức được bản thân là chủ thể trong sự lựa chọn nghề
nghiệp; khi chọn nghề chưa có định hướng đúng, không dựa trên cơ sở hiểu
biết khoa học về nghề nghiệp, về nhu cầu của thị trường lao động xã hội và
năng lực, sở trường của bản thân. Tình trạng trên dẫn đến hệ quả là xã hội mất
cân đối nghiêm trọng về cơ cấu nguồn nhân lực, cơ cấu ngành nghề và gây

download by :


2

sức ép nặng nề đối với hệ thống giáo dục nghề nghiệp hiện nay.
Quản lý HĐ GDHN ở trường THCS là một trong những nội dung của
quản lý các hoạt động sư phạm. Quản lý HĐ GDHN ở trường THCS bao gồm
quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương trình GDHN, phát huy hiệu quả các
trang thiết bị phục vụ giảng dạy, đầu tư đúng mức cho cơ sở hạ tầng, bồi
dưỡng đội ngũ GV theo đúng yêu cầu của GDHN, phối hợp tốt các lực lượng
tham gia công tác GDHN ở trường THCS. Quản lý hiệu quả HĐ GDHN góp
phần vào việc GD&ĐT con người hồn thiện về phẩm chất đạo đức, có năng
lực, đủ trình độ kiến thức cống hiến cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Trong những năm vừa qua, việc quản lý HĐ GDHD ở các trường
THCS trân địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định chưa thực sự đạt hiệu quả,
còn nhiều bất cập; phần lớn các trường phân cơng cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng hoặc giao khoán cho GVCN, các nhà quản lý chưa thực sự quan tâm
đến việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc thực
hiện công tác GDHN cho HS. Hơn nữa, thời gian gần đây, khi yêu cầu về chất
lượng nguồn nhân lực ngày càng được nâng cao để phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, đặc biệt sự đổi mới mạnh mẽ về nội dung,

chương trình, phương thức đào tạo trong hệ thống GD THCS địi hỏi phải có
những biện pháp quản lý HĐ GDHN phù hợp và hiệu quả hơn mới đáp ứng
được nhu cầu xã hội cũng như xu thế phát triển trong giai đoạn hiện nay.
Từ những lý do trên, tôi lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng vấn đề
nghiên cứu, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý HĐ GDHN ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định góp phần nâng cao chất

download by :


3

lượng hoạt động giáo dục này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS trên địa
bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động GDHN ở các trường THCS trên địa bàn
huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định đã được quan tâm và chú trọng, nhưng trên
thực tế còn một số yếu kém, bất cập ở các khâu tư vấn hướng nghiệp, quản lý
HĐ GDHN và đầu tư CSVC. Nếu xây dựng được cơ sở lý luận và đánh giá
đúng thực trạng quản lý HĐ GDHN hiện nay thì có thể đề xuất được những
biện pháp quản lý cần thiết và khả thi, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu

quả công tác GDHN ở các trường trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định
trong thời kỳ mới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý HĐ GDHN cho HS THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý HĐ GDHN cho HS THCS
trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐ GDHN nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện ở các trường THCS trên địa bàn huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
Quản lý của Hiệu trưởng đối với HĐ GDHN cho HS THCS trên địa
bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
Thời gian điều tra khảo sát từ năm 2018 đến tháng 5/2020.

download by :


4

Địa bàn nghiên cứu: 10/12 trường THCS trên địa bàn huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để nghiên
cứu tài liệu nhằm xây dựng khung lý thuyết của luận văn.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ
Nghiên cứu hồ sơ thực tế công tác giáo quản lý HĐ GDHN cho HS.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Dùng phiếu hỏi, phân tích, so sánh đối chiếu kết quả khảo sát để tìm ra

những thơng tin cần thiết theo hướng nghiên cứu luận văn.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, nói chuyện với các đồng nghiệp, nhất là CBQL, GV và HS để
nắm bắt thông tin liên quan đến đề tài.
7.3. Các phương pháp bổ trợ
Phương pháp thống kê toán học và phương pháp so sánh để xử lý các
số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh ở trường Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các
trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho
học sinh Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.

download by :


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu của một số nước trên thế giới
Công tác GDHN cho HS hầu hết tất cả các nước trên thế giới đều thực
hiện và mỗi nước có cách tổ chức khác nhau. Đã có nhiều cơng trình nghiên

cứu về HN và GDHN ở các nước cụ thể như:
Năm 1848, ở Pháp xuất bản cuốn “Hướng dẫn chọn nghề” đầu tiên. Nội
dung cuốn sách đề cập tới vấn đề đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển
công nghiệp và việc nhất thiết phải giúp đỡ thanh niên trong sự lựa chọn nghề
nghiệp [12]. Từ năm 1918 đến 1939, N.C.Krupskaia có nhiều bài viết khẳng
định hiệu quả lao động phần lớn phụ thuộc vào sự phù hợp của con người đối
với nghề nghiệp [01].
Ở Nga, những thập kỷ đầu thế kỷ XX, công tác hướng nghiệp rất được
chú trọng, làm cơ sở để phát triển nguồn nhân lực phục vụ nền cơng nghiệp
hóa đất nước lúc bấy giờ.
Suốt thế kỷ XX và đầu thập kỷ thế kỷ XXI, tư vấn và hướng nghiệp
phát triển mạnh mẽ trong mơi trường giáo dục. Ngồi bối cảnh đặc thù của
mỗi quốc gia, giáo dục hướng nghiệp ở các nước đều xuất hiện các vấn đề
chung cả lý luận và thực tiễn cần làm rõ nhằm tìm ra con đường khả thi và
hiệu quả cho hoạt động giáo dục hướng nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu về hướng nghiệp và GDHN cấp trung học
nhiều tác giả khẳng định: Quản lý GDHN là một nội dung quản lý trường học,
là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản

download by :


6

lý GDHN để đạt mục đích GDHN. Nội dung quản lý GDHN là xây dựng kế
hoạch, chương trình HĐ GDHN bao gồm việc xây dựng mục tiêu, chương
trình HĐ GDHN, xác định từng bước đi, những điều kiện, phương tiện cần
thiết trong một thời gian nhất định phục vụ HĐ GDHN.
Giáo dục trung học là giai đoạn mà thế hệ trẻ lựa chọn cho mình con
đường bước vào cuộc sống lao động thực sự. Hướng nghiệp tạo điều kiện cho

HS lựa chọn một trong nhiều con đường khác nhau. Các hệ thống giáo dục
cần phải được thiết kế linh hoạt để tính đến sự khác biệt cá nhân trong việc tổ
chức các mơ hình học tập, tạo cầu nối cho những người bị gián đoạn học tập
có thể trở lại học theo hình thức chính quy.
Việc lựa chọn con đường riêng biệt của GDNN hay giáo dục phổ thông
cần phải dựa trên những đánh giá thận trọng về điểm mạnh và điểm yếu của
HS. Nói cách khác, hướng nghiệp địi hỏi sự đánh giá dựa trên sự kết hợp
những tiêu chí về giáo dục và dự báo về nhân cách tương lai. Vì vậy, cần phải
có những nhà tư vấn hướng nghiệp chun mơn để giúp HS lựa chọn khóa
học thích hợp (có tính đến nhu cầu của thị trường lao động), dự báo những
khó khăn trong học tập và giúp giải quyết những vấn đề xã hội khi cần thiết.
Các điểm chung: Các nước Châu Âu có sự phát triển mạnh về khoa học
và công nghệ, nhất là công nghệ thông tin, kinh tế. Để phù hợp với xu thế
phát triển, nền giáo dục ở Châu Âu đặc biệt quan tâm đến trình độ giáo dục
phổ thơng, giáo dục nghề và được gắn kết giữa giáo dục phổ thông, giáo dục
nghề và hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông.
Các nước đều chú trọng đến giáo dục “tiền nghề nghiệp” cho HS ngay
ở bậc học phổ thông; PLHS sớm ngay từ lớp 9 hoặc lớp 10, chủ yếu 2 nhánh
học nghề và lên THPT (như ở Ba Lan, Cộng hòa Pháp); ở Đức hướng nghiệp
cho HS phổ thông sớm hơn ngay ở bậc tiểu học.
Trong giáo dục phổ thông và GDHN, các nước đều giảm thời lượng

download by :


7

hàn lâm mà chú trọng tính thực tiễn nhiều hơn (Ba Lan, Đức và Pháp).
Các điểm riêng: Ở Pháp phân hóa hẹp sau trung học cao trung, phân
hóa cấp 2,3 theo hướng phân ban, phân chia 50/50 theo luồng phổ thông và kỹ

thuật, nghề kỹ thuật dạy theo mô đun gồm 6 lĩnh vực như: Kỹ thuật nghề,
Toán, Khoa học, Thế giới, Quốc ngữ, Ngoại ngữ;
Ở Đức, các nhà sư phạm quan tâm đến cơ sở khoa học dạy học lao
động nghề nghiệp, phối hợp giữa trường phổ thông và các trung tâm kỹ thuật
tổng hợp để lập kế hoạch thực tập cho HS, xác lập mối quan hệ giữa giáo dục
phổ thông và nghề nghiệp, hướng nghiệp và phân loại học sinh hướng nghiệp
ngay sau bậc tiểu học, sau lớp 10 HS được chia 02 nhánh loại học trở thành
công nhân lành nghề, loại học hết lớp 12 phổ thông, sau lớp 12 lại được tiếp
tục phân loại lần nữa hoặc vào đại học hoặc vào trung cấp nghề.
Liên bang Nga đưa nội dung đào tạo miễn phí sơ cấp nghề vào giáo dục
trung học (3 năm), đề cập đến liên thông trong giáo dục nghề nghiệp (sơ cấp,
trung cấp và đại học), chú trọng đến giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp.
Châu Á (các điểm chung): Các nước Châu Á đều chú trọng đến việc tổ
chức giáo dục nghề sau THCS, hầu hết các nước PLHS theo hai hướng chính
là một bộ phận tiếp tục học lên THPT, một bộ phận chuyển sang học nghề, đó
là Trung cấp chuyên nghiệp và Trung cấp nghề (Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc). Tích hợp các mơn hướng nghiệp và giáo dục phổ thơng, các mơn văn
hóa, khoa học kỹ thuật, lao động (Trung Quốc, Philippine); Chú trọng đến
năng lực thực hành và nghiên cứu thực tiễn trong HĐ GDHN (Philippine,
Malaysia); Quan tâm đến môn học tự chọn sau bậc học THCS (Nhật, Hàn).
Ngày nay, hầu như mọi quốc gia trên thế giới đều coi nhân tố con
người, nguồn lực con người hay nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản, có vai trò
đối với sự phát triển nhanh và bền vững của một quốc gia. Nhờ có sự đầu tư
và phát triển cho nguồn nhân lực mà một số nước chỉ trong thời gian ngắn đã

download by :


8


nhanh chóng trở thành nước cơng nghiệp phát triển như Nhật Bản, Hàn
Quốc,… GD&ĐT, trong đó có phần GDNN góp phần hết sức to lớn trong
việc phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. Các cơ sở GDNN đào tạo, bồi
dưỡng và cung cấp một lực lượng lao động đông đảo đã qua đào tạo, góp
phần làm cho cơ cấu lao động xã hội, cả về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành
nghề và cơ cấu vùng miền phù hợp với từng giai đoạn phát triển KT-XH của
đất nước. Tại các nước phát triển, coi trọng lực lượng lao động là “lao động
tri thức”, trước đây kỹ năng nghề có thể giúp con người đi theo suốt cuộc đời,
nhưng thời đại ngày nay, luôn phải cập nhật tri thức, kiến thức mới đáp ứng
yêu cầu xã hội. Giáo dục thường xun, GDHN có vai trị quan trọng giúp
con người có điều kiện hướng đến đào tạo lao động tri thức và tự đào tạo suốt
đời. Nhà trường phải thay khẩu hiệu “Đào tạo một lần cho một đời người”
bằng khẩu hiệu “Đào tạo suốt đời cho một đời người” [06].
Các điểm riêng: GDHN thơng qua chương trình kỹ năng sống, giáo dục
nghề bao gồm các chủ đề: kế hoạch nghề, tìm việc, thiết lập mục tiêu nghề
(Hồng kong); giảng dạy tích hợp các mơn khoa học cơng nghệ vào THPT, sau
THCS, nhánh giáo dục nghề nghiệp có 02 năm học nghề, 02 năm sau chọn
nghề nhất định (Philippine). Sau THCS học sinh được phân chia 03 hướng
chính: Nhóm giáo dục kỹ thuật cơng nghệ cơ khí dân dụng; nhóm giáo dục
phổ thơng dạy các mơn văn hóa; nhóm giáo dục nghề nghiệp giảng dạy lý
thuyết, thực hành nghề cơ khí, ô tô, hàn, điện, điện tử... (Malaysia).
Quan tâm đến mối quan hệ giữa giáo dục phổ thông và giáo dục dạy
nghề, trong đó chú trọng giáo dục nghề là hướng chọn cơ bản (Nhật Bản). Sau
THCS, tập trung cho kỹ năng thực hành nghề, trong giáo dục nghề nghiệp
thời lượng dành cho thực hành chiếm 70% (Hàn Quốc). THCS có nhánh dạy
nghề từ 2-3 năm, dạy tích hợp ở bậc THPT (văn hóa, khoa học kỹ thuật, lao
động), rất chú trọng các mơn tự chọn: máy tính, kỹ thuật điện, hải dương học,

download by :



9

y học cơ sở, ngoại ngữ. Đây là cơ sở làm tiền đề cho việc chọn nghề tương lai
(Trung Quốc). Theo Tổ chức giáo dục, Văn hóa và Khoa học của Liên hiệp
quốc (UNESCO): Chủ tịch Ủy ban quốc tế về giáo dục của UNESCO,
Jacques Delors khi phân tích những trụ cột của giáo dục toàn cầu đã viết:
“Học để biết, học để làm việc, học để làm người, và học để chung sống với
nhau”. Kết quả của giáo dục phải được thể hiện rõ ở thế hệ trẻ năng lực “sống
- làm việc - phát triển”. Theo tác giả vấn đề học nghề phổ thông là một căn
bản không thể thiếu được. Tác giả đã nhấn mạnh: HS sẽ có cơ hội phát triển
năng lực của mình bằng cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song
với việc học, hỗ trợ cho việc học.
Quan điểm của UNESCO coi học tập là một quá trình liên tục, kéo dài suốt
cả cuộc đời, khiến chúng ta xét lại cả nội dung và cách tổ chức giáo dục trung học.
Đòi hỏi của thị trường lao động tạo ra áp lực dẫn đến số năm học có xu hướng
tăng lên. Trên tồn thế giới, nếu xét về tỷ lệ HS đến trường, thì số lượng HS trung
học có số lượng tăng nhanh nhất trong hệ thống giáo dục chính quy.
Nhìn chung, xu thế hiện tại của giáo dục phổ thông và giáo dục nói
chung trên thế giới là dạy nghề, bao gồm cả giáo dục tiền nghề nghiệp ở
trường phổ thông với tính chất đặc biệt quan trọng đó là cách diễn đạt khác
nhau, nhưng chung quy lại đều thống nhất ở chỗ: giáo dục lao động gắng liền
với giáo dục công nghệ và GDHN. Như vậy, nhà trường đã thực hiện những
chức năng và trách nhiệm của giáo dục, bởi vì một nền giáo dục hiệu quả phải
là nền giáo dục được tiến hành dựa trên sự chia sẻ trách nhiệm từ ba phía: nhà
trường, gia đình, xã hội. Do đó, trọng tâm kế hoạch giáo dục của các nước
trên thế giới là phải có sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng,
các bên phải có trách nhiệm trong giáo dục. Giáo dục phải coi trọng hiệu quả,
phải đào tạo, bồi dưỡng, phát triển những nhân tài, những người lao động, có
trình độ chun mơn thích ứng và đảm nhận được mọi công việc trong xã hội,


download by :


10

tạo điều kiện để họ có thể phục vụ cho xã hội một cách sớm nhất.
Như vậy, cùng với sự phát triển khơng ngừng về mọi mặt của cuộc
sống nói chung và thế giới nghề nghiệp nói riêng, hoạt động hướng nghiệp đã
và đang ngày càng phát huy vai trò to lớn của mình trong việc giúp đỡ, hỗ trợ
cá nhân lựa chọn được một lĩnh vực tác nghiệp chuyên mơn phù hợp; xem
xét, phân tích nhu cầu nghề nghiệp của xã hội và nêu rõ triển vọng của các
nghề; tuyên truyền, giáo dục cho HS lòng yêu lao động; tư vấn nghề nghiệp
cũng như tuyển chọn nghề phù hợp với các đặc điểm tâm sinh lý và sức khỏe,
cho nên hướng nghiệp là một nội dung không thể thiếu trong giáo dục [24].
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Về lĩnh vực hướng nghiệp dạy nghề phổ thông thể hiện ngay trong
quan điểm giáo dục của Đảng ta, Bác Hồ đã sớm chỉ ra: Nhà trường xã hội
chủ nghĩa là nhà trường: Học đi với lao động, lý luận đi với thực hành; cần cù
đi với tiết kiệm [13]. Đề tài mã số B98-52-TĐ17 (8/2000): “Nghiên cứu đề
xuất các giải pháp thực hiện PLHS sau THCS có tính chất vĩ mơ toàn quốc”
của PGS.TS Lê Vân Anh: nội dung PLHS trên phạm vi cả nước, PLHS một
số quốc gia trên thế giới gắn với thực tiễn PLHS ở nước ta; đặc biệt nhiều giải
pháp về nhận thức xã hội, về chính sách PLHS, về hệ thống giáo dục nước ta
có liên quan đến PLHS sau THCS, tính liên thơng… Hà Thế Truyền: “Hướng
nghiệp và PLHS phổ thông bậc trung học”, học sinh sau THCS đi vào các
luồng: lên THPT, vào TCCN-DN dài hạn, học nghề ngắn hạn, học tại các TT
HNGDTX, tham gia vào thị trường lao động. Đề tài đã trình bày các giải pháp
về PLHS, cơng tác hướng nghiệp, nâng cao nhận thức xã hội, đa dạng hóa các
loại hình trường lớp, điều tiết PLHS bằng các chính sách đãi ngộ, chính sách

sử dụng sau đào tạo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Hai đề tài này nêu
được một số vấn đề chung về thực trạng PLHS sau THCS ở nước ta.
Ngồi ra cịn có một số tham luận trong hội nghị, hội thảo khoa học ở các

download by :


11

địa phương và trên một số tạp chí chuyên ngành gần đây cũng đề cập đến nhiều
vấn đề như: các nhân tố tác động đến PLHS sau THCS và dự báo xu hướng
PLHS; thực trạng, dự báo, giải pháp về phổ cập và PLHS; vấn đề phổ cập giáo
dục và PLHS; hướng nghiệp và sự PLHS phổ thông bậc Trung học v.v. Nhìn
chung, trên cơ sở phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn, các bài viết đã
trình bày khá thuyết phục về các giải pháp PLHS ở một số địa phương.
Theo tác giả Phạm Tất Dong, đa số thanh niên không kiếm được việc
làm là do không biết nghề (67,4%) và nhấn mạnh: “Chú trọng hình thành
những năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để tự họ tìm ra việc làm”[10].
Trong cơng trình nghiên cứu của mình, tác giả Đặng Danh Ánh xác
định: “Cách mạng khoa học kỹ thuật đã thay đổi tận gốc lao động, và do đó
thay đổi những đặc điểm và cách đào tạo con người ở trong nhà trường. Cần
phải trang bị cho HS không chỉ kiến thức và kỹ thuật công nghệ nhất định mà
cịn hình thành có hiệu quả phương tiện phát triển tư duy sáng tạo kỹ thuật,
tính độc lập trí óc, hình thành kỹ năng, trong thời gian tối thiểu thu được
lượng thông tin tối đa và năng lực tự học”[02].
Các tác giả: Đồn Chi, Tơ Bá Trọng, Nguyễn Đức Trí, Phạm Huy Thụ,
Trần Xuân Xước, Nguyễn Viết Sự, Nguyễn Minh Đường…đã đưa ra các khái
niệm, số liệu, kinh nghiệm giáo dục kỹ thuật và dạy nghề cho học sinh phổ
thông, kinh nghiệm tổ chức hướng nghiệp, lao động sản xuất cho HS trường
phổ thông trung học và TT HNGDTX.

Các cơng trình trên cho thấy rằng, các nhà nghiên cứu giáo dục Việt
Nam rất quan tâm đến công tác hướng nghiệp, lao động sản xuất, và dạy kỹ
thuật nghề nghiệp cho HS phổ thơng. Nhưng các cơng trình nghiên cứu kể
trên phần lớn tập trung vào việc đổi mới tư tưởng, quan điểm và một số mặt
về nội dung, chương trình, tổ chức quản lý hoạt động dạy học nghề cho HS
phổ thông trong điều kiện nền KT-XH ở các nước phát triển cao hơn nước ta.

download by :


12

Thực tiễn công tác GDHN, dạy nghề hiện nay phát triển còn chậm và chưa
đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ mới. Mặc dù hiện nay đã có một số chương
trình nghề phổ thơng xây dựng theo hướng chuẩn quốc gia nhưng bên cạnh đó
lại chưa có tiêu chí đánh giá thống nhất về chất lượng, chưa ban hành tiêu
chuẩn đối với giáo viên dạy, cơ sở vật chất thiết bị….
GDNN ở Việt Nam trong những năm qua đã từng bước được củng cố
và phát triển về quy mô và cơ cấu đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu ngày
càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước trong điều kiện kinh tế thị
trường và xu thế tồn cầu hóa cũng như hội nhập quốc tế. GDNN nước ta cịn
có nhiều hạn chế, bất cập, đặc biệt là về chất lượng đào tạo. Hiện nay GDNN
đang đứng trước mâu thuẫn hết sức gay gắt giữa quy mô ngày càng tăng và
các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo còn rất hạn chế. Đòi hỏi cấp bách
hiện nay đối với GDNN là bên cạnh việc tăng quy mô cùng với việc đảm bảo
cơ cấu hợp lý, phải đảm bảo có chất lượng và hiệu quả đào tạo đáp ứng được
yêu cầu thực tế sử dụng lao động đã qua đào tạo TCCN-DN.
Đầu những năm 80, nhận thức được tầm quan trọng của GDHN, ngày
19/3/1981 Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 126/CP về “Công tác
hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông và việc sử dụng hợp lý HS các cấp

phổ thông cơ sở và phổ thông trung học tốt nghiệp ra trường”[15]. Quyết định
nêu rõ vai trị, vị trí, nhiệm vụ của công tác hướng nghiệp, phân công cụ thể
chính quyền các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương có nhiệm vụ
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ các trường phổ thông trong việc đào tạo,
sử dụng hợp lý và tiếp tục bồi dưỡng HS phổ thông sau khi ra trường.
Nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã tiến đã nghiên cứu liên quan
đến vấn đề GDHN như: Quản lý hoạt động GDHN cho học sinh THPT trên
địa bàn Hà Nội của Lê Thị Thu Trà (Luận văn khoa học giáo dục) [22]; Biện
pháp quản lý hoạt động GDHN của hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Quảng

download by :


13

Ngãi” của Hồ Tấn Yên (Luận văn thạc sĩ) [27]; “Quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Phú Yên”
của Bùi Trọng Vũ (Luận văn thạc sĩ) [26];“Quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông tỉnh Đắk Nông”
của Phạm Thị Hồng Loan (Luận văn thạc sĩ) [17] ... Từ việc nghiên cứu lý
luận, tìm hiểu thực trạng vấn đề ở các địa phương, các tác giả đã đóng góp các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDHN, nâng cao chất
lượng GDHN trong trường phổ thông phù hợp với địa bàn nghiên cứu.
Tại huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định, đến nay chưa có một cơng trình
nghiên cứu nào về vấn đề này, do đó đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Hồi Ân,
tỉnh Bình Định” được tiến hành nghiên cứu là cần thiết, có tính mới trong ứng
dụng thực tiễn. Những nghiên cứu trong và ngồi nước đã đề cập ở trên đã
góp phần hồn thiện cơ sở lý luận về GDHN, đồng thời đưa ra những kinh
nghiệm thực tiễn quý giá và đa dạng, là nguồn tài liệu tham khảo quý giá cho

nghiên cứu luận văn này.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý:
Mác viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể với sự vận động của những
khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy
mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Quản lý là một nhân tố khơng thể thiếu trong đời sống và sự phát triển
của xã hội. Từ khi xã hội phát triển và từ sự phân cơng lao động đã hình thành

download by :


×