Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRƯƠNG THỊ MỸ NHƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 8.14.01.14

Người hướng dẫn: PGS.TS. TRẦN XUÂN BÁCH

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất cứ cơng trình nào khác.
An nhơn, ngày 02 tháng 7 năm 2019
Tác giả
Trương Thị Mỹ Nhơn

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG.............................................................................. 5
1.1.Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề liên quan đến đề tài ........................ 5
1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 5
1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 7
1.2.Các khái niệm chính của đề tài ............................................................... 10
1.2.1. Khái niệm quản lý .............................................................................. 10
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ................................................................ 13
1.2.3. Hướng nghiệp và giáo dục hướng nghiệp ........................................... 18
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp .......................................... 21
1.3.Cơ sở lý luận hoạt động giáo dục hướng nghiệp. .................................... 22
1.3.1. Mục tiêu hoạt động giáo dục hướng nghiệp. ....................................... 22
1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục hướng nghiệp. ...................................... 22
1.3.3. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp. .................... 26

download by :


1.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp. ......................... 26

1.4. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp............................................. 29
1.4.1. Quản lý việc xây dựng chương trình hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ................................................................................................ 29
1.4.2. Quản lý việc tổ chức thực hiện chương trình giáo dục hướng nghiệp . 29
1.4.3. Quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động
giáo dục hướng nghiệp ....................................................................... 30
1.4.4. Quản lý việc thu hút tập hợp các lực lượng giáo dục trong nhà trường
tham gia tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp ............................ 31
1.4.5. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ................................................................................................ 31
1.4.6. Quản lý việc bồi dưỡng các lực lượng làm công tác giáo dục hướng
nghiệp ................................................................................................ 32
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN,.............. 34
TỈNH BÌNH ĐỊNH ...................................................................................... 34
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát.............................................................. 34
2.1.1. Mục đích khảo sát............................................................................... 34
2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................... 34
2.1.3. Quy mô khảo sát ................................................................................. 34
2.1.4. Phương thức khảo sát ......................................................................... 34
2.1.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo khảo sát ................................................. 34
2.2. Vài nét về địa bàn nghiên cứu................................................................ 35
2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của thị xã An Nhơn .................................... 35
2.2.2. Khái quát về giáo dục - đào tạo của thị xã An Nhơn ........................... 38
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các
trường trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn .................... 39

download by :



2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn ... 48
2.4.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng chương trình hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa
bàn thị xã An Nhơn ............................................................................ 48
2.4.2. Thực trạng quản lý việc tổ chức thực hiện chương trình giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa
bàn thị xã An Nhơn ............................................................................ 50
2.4.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung
học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn ........................................ 57
2.4.4. Thực trạng quản lý việc thu hút tập hợp các lực lượng giáo dục trong
nhà trường tham gia tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho
học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An
Nhơn .................................................................................................. 59
2.4.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa
bàn thị xã An Nhơn ............................................................................ 60
2.4.6. Thực trạng quản lý việc bồi dưỡng các lực lượng làm công tác giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông
trên địa bàn thị xã An Nhơn................................................................ 61
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
trong trường phổ thông ....................................................................... 62
2.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về quản lý hoạt
động giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông ......................... 62
2.5.2. Đội ngũ giáo viên hướng nghiệp ......................................................... 63
2.5.3. Tài chính, cơ sở vật chất cho hoạt động giáo dục hướng nghiệp ......... 63
2.5.4. Yếu tố kinh tế thị trường..................................................................... 64


download by :


2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn
thị xã An Nhơn ................................................................................... 64
2.6.1. Ưu điểm và tồn tại .............................................................................. 64
2.6.2. Thời cơ và thách thức ......................................................................... 67
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 69
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH 71
3.1. Định hướng và nguyên tắc xác định biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông
trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ...................................... 71
3.1.1. Định hướng xác định biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thơng trên địa bàn
thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.......................................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc cứ xác định biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn
thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.......................................................... 72
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh
Bình Định ........................................................................................... 74
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động truyền thông cho học sinh, các
lực lượng giáo dục về giáo dục hướng nghiệp .................................... 74
3.2.2. Biện pháp 2: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên tham gia
quản lý và giảng dạy hoạt động giáo dục hướng nghiệp...................... 79
3.2.3. Biện pháp 3: Phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng tham gia giáo dục

hướng nghiệp...................................................................................... 82
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới hình thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng
nghiệp phù hợp với đặc điểm của các trường ...................................... 86

download by :


3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường xã hội hóa các hoạt động giáo dục hướng nghiệp .. 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 90
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................... 90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................... 90
3.4.2. Phương pháp khảo nghiệm ................................................................. 90
3.4.3. Các bước khảo nghiệm ....................................................................... 91
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 91
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 100
1. Kết luận .................................................................................................. 100
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 101
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................................................... 101
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định ......................................... 101
2.3. Đối với Ủy ban nhân dân thị xã An Nhơn ............................................ 102
2.4. Đối với các trường trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn .. 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 104
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

THCS

Trung học cơ sở

2

THPT

Trung học phổ thông

3

THCN

Trung học chuyên nghiệp

4



Cao đẳng


5

ĐH

Đại học

6

CNH

Cơng nghiệp hóa

7

HĐH

Hiện đại hóa

8

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

9

GVBM

Giao1 viên bộ môn


10

CBQL

Cán bộ quản lý

11

CMHS

Cha mẹ học sinh

12

CSXS

Cơ sở sản xuất

13

CSVC

Cơ sở vật chất

14

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp


download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mức độ quan tâm của CBQL, giáo viên đến hoạt động GDHN .... 40
Bảng 2.2: Đối tượng định hướng, giúp đỡ học sinh lựa chọn nghề ............... 41
Bảng 2.3: Mức độ hiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN ............................... 42
Bảng 2.4: Tầm quan trọng của việc chọn nghề đối với học sinh ................... 44
Bảng 2.5: Mức độ hiểu biết về nghề mình chọn............................................ 44
Bảng 2.6: Lý do chọn ngành/ nghề ............................................................... 46
Bảng 2.7: Đối tượng định hướng, giúp đỡ học sinh lựa chọn nghề ............... 47
Bảng 2.8: Lực lượng tham gia hoạt động GDHN cho học sinh ..................... 51
Bảng 2.9: Lực lượng định hướng, giúp đỡ học sinh chọn nghề ..................... 52
Bảng 2.10: Nội dung hoạt động GDHN ở các trường THPT ........................ 54
Bảng 2.11: Nguồn thơng tin để chọn nghề .................................................... 56
Bảng 2.12: Hình thức tổ chức hoạt động GDHN .......................................... 58
Bảng 2.13: Đối tượng định hướng, giúp đỡ học sinh lựa chọn nghề ............. 59
Bảng 2.14: Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN của Ban giám
hiệu ................................................................................................... 60
Bảng 3.1: Mức độ cấp thiết của các biện pháp hoạt động GDHN tại các
trường THPT trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ................ 92
Bảng 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp hoạt động GDHN tại các
trường THPT trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ................ 94

download by :


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Bản chất của hoạt động quản lý ................................................... 15
Sơ đồ 1.2. Khái niệm quản lý ....................................................................... 16

Sơ đồ 1.3. Cấu trúc hoạt động quản lý trong nhà trường ............................... 18
Sơ đồ 1.4: Mối quan hệ của nội dung hướng nghiệp ..................................... 25
Sơ đồ 1.5: Tam giác hướng nghiệp (K.K. Platonov) ..................................... 25

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đối tượng định hướng, giúp đỡ học sinh lựa chọn nghề ........... 41
Biểu đồ 2.2: Mức độ hiểu biết về nghề mình chọn........................................ 45
Biểu đồ 2.3: Lý do chọn ngành/ nghề ........................................................... 46
Biểu đồ 3.1: Mức độ cấp thiết của các biện pháp hoạt động GDHN tại các
trường THPT trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ................ 93
Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp hoạt động GDHN tại các
trường THPT trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định. ............... 95

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh thế giới đang có nhiều biến đổi nhanh chóng, phức tạp
và sâu sắc trên mọi lĩnh vực, trong đó có giáo dục, tồn cầu hóa và hội nhập
quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công
nghệ, công nghệ và truyền thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh
mẽ, tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền giáo dục các nước trên thế
giới. Từ các yêu cầu mới về phát triển kinh tế - xã hội toàn cầu dẫn đến những
yêu cầu mới về chọn nghề đảm bảo bám sát chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ
cấu lao động, phục vụ nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của
kinh tế thị trường phù hợp với xu thế phát triển của kinh tế tri thức.
Nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

trong bối cảnh khoa học và cơng nghệ phát triển như vũ bão. Sự phát triển về
kinh tế - xã hội đòi hỏi nền giáo dục Việt Nam phải đào tạo ra lớp người lao
động làm chủ được khoa học, công nghệ hiện đại. Nghị quyết TW8 về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo chỉ rõ: “Đẩy mạnh phân luồng sau
trung học cơ sở, định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông”, “đảm bảo
cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thơng nền
tảng, đáp ứng phân luồng mạnh sau trung học cơ sở, trung học phổ thông phải
tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thơng có chất
lượng”. Hướng nghiệp trong giáo dục đóng vai trị quan trọng trong q trình
đạt được mục tiêu đó.
Nghề nghiệp là phương tiện để đảm bảo cuộc sống vật chất và tinh thần
của con người. Để thành công trong công việc, con người cần lựa chọn cho
mình một nghề phù hợp. Đối với thế hệ trẻ, những chủ nhân tương lai của đất
nước, thì việc chọn nghề phù hợp lại càng quan trọng. Khi được định hướng
đúng đắn về nghề, con người sẽ vững tâm với nghề mà mình lựa chọn, có thái

download by :


2

độ chủ động, tích cực học tập, rèn luyện để có thể làm tốt lĩnh vực nghề
nghiệp trong tương lai. Nếu chọn được nghề phù hợp, con người càng có
nhiều cơ hội thành đạt sau này. Nói cách khác, giáo dục hướng nghiệp giúp
thanh thiếu niên chọn nghề có cơ sở, giúp các em có nhận thức đúng đắn hơn
về nghề nghiệp để lựa chọn nghề phù hợp với khả năng, sở trường và nhu cầu
của xã hội.
Từ thực tiễn giáo dục hiện nay cũng như từ thực tế công tác quản lý hoạt
động GDHN tại các trường trung học phổ thơng, việc tìm hiểu, nghiên cứu và
khảo sát thực trạng hoạt động hướng nghiệp và quản lý hoạt động giáo dục

hướng nghiệp tại các trường trung học phổ thông làm cơ sở để đề xuất và
khảo nghiệm đưa ra một số biện pháp khoa học, có tính khả thi nhằm góp
phần làm thay đổi diện mạo trong q trình quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp là cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên
địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” làm luận văn tốt nghiệp cao học,
chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hơn
nữa chất lượng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của các trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1.

Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học phổ thông.

download by :


3

3.2.

Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường


trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh của các trường
trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định cịn bộc lộ
những hạn chế, yếu kém như: Cơng tác kế hoạch hóa giáo dục hướng nghiệp,
xây dựng đội ngũ nhân lực nòng cốt giáo dục hướng nghiệp cho học sinh,
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý giáo
dục hướng nghiệp của hiệu trưởng trường trung học phổ thông như: nhận thức
của hiệu trưởng về vị trí, vai trị và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục
hướng nghiệp chưa đầy đủ; năng lực của lực lượng dưới quyền tham gia hoạt
động giáo dục hướng nghiệp... còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được những
biện pháp phù hợp, đảm bảo khoa học, có tính khả thi cho cơng tác quản lý
giáo dục hướng nghiệp thì việc giáo dục hướng nghiệp cho học sinh sẽ đạt
hiệu quả cao hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản của việc quản lý hoạt động giáo

dục hướng nghiệp cho học sinh để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
5.2.

Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý giáo dục hướng nghiệp

cho học sinh các trường trung học phổ thông tại thị xã An Nhơn.
5.3.

Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp cho học sinh

các trường trung học phổ thông tại thị xã An Nhơn.

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn khảo sát thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh 4 trường trung học phổ thơng trên địa
bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.

download by :


4

Thời gian khảo sát: Từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2017 - 2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu,
văn bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của
đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
7.2.2. Phương pháp quan sát
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và mục lục, luận văn
gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các
trường trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở
các trường trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp ở các trường
trung học phổ thông trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.


download by :


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1.

Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề liên quan đến đề tài

1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hướng nghiệp trong giáo dục với bản chất là hệ thống các biện pháp
tiến hành trong và ngoài nhà trường để giúp học sinh phổ thơng có kiến thức
về nghề nghiệp và có khả năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp
nguyện vọng, sở trường cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội,
đóng vai trị quan trọng trong quá trình đổi mới nhằm đạt được mục tiêu đó.
Ở lĩnh vực nghề nghiệp, việc chọn nghề đã được nhiều nhà khoa học ở
các nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu nhằm giúp cho thanh thiếu niên,
học sinh có sự lựa chọn nghề phù hợp với năng lực, thể lực, trí tuệ, hứng thú
cá nhân và yêu cầu kinh tế của đất nước.
Vào giữa thế kỷ XIX, ở Pháp xuất hiện cuốn sách “Hướng nghiệp chọn
nghề”. Nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề do
sự phát triển công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã nhận thấy tính đa dạng,
phức tạp của hệ thống nghề nghiệp, tính chun mơn hóa vượt hơn hẳn so với
giai đoạn sản xuất cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp, qua đó khẳng định tính
cấp thiết phải giúp đỡ thanh thiếu niên học sinh bước vào thế giới nghề
nghiệp. Đến năm 1975, nước Pháp tiến hành cải cách giáo dục theo hướng:

Tăng cường giáo dục tự nhiên và tốn học, trong đó tăng kiến thức thực hành
đối với khoa học tự nhiên, đưa giáo dục kỹ thuật vào giảng dạy, đảm bảo sự
liên hệ giữa trường học và đời sống, giảm bớt tính hàn lâm trong việc cung
cấp kiến thức khoa học, tăng cường tỷ trọng kiến thức có ý nghĩa ứng dụng và

download by :


6

hướng nghiệp để giúp học sinh trung học chuẩn bị bước vào quá trình đào tạo
và định hướng nghề nghiệp.
Ở Đức, quản lý GDHN ở trường THPT được nhiều tác giả quan tâm:
Các nhà nghiên cứu của Tổ chức nghiên cứu về lao động kỹ thuật và kinh tế
trong hoạt động dạy học với các cơng trình nghiên cứu về vấn đề cải cách nội
dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học lao động nghề nghiệp; Các
cơng trình nghiên cứu của các tác giả ở viện Hàn lâm Khoa học giáo dục Cộng hoà Dân chủ Đức như Heinz Frankiewicr, B.Gerner, D.Marschneider đã
nêu lên sự phối hợp chặt chẽ giữa trung tâm Giáo dục kỹ thuật với nhà trường
phổ thông.
Năm 1883, ở Mỹ, nhà tâm lý học Ph.Ganton đã trình bày cơng trình thử
nghiệm với mục đích lựa chọn nghề nghiệp. Vào đầu thế kỷ XX ở Mỹ, Anh,
Pháp, Thụy Điển đã xuất hiện các cơ sở dịch vụ hướng nghiệp, tư vấn cho
thanh niên ở đó chọn được nghề thích hợp với khả năng của bản thân và các
nghề đang có nhu cầu tuyển dụng trong xã hội.
Ở Liên bang Nga, hướng nghiệp được thực hiện nhằm mục tiêu đảm
bảo quyền tự chọn nghề của học sinh, giúp các em tự thể hiện nhân cách trong
mối quan hệ với thị trường, tôn trọng hứng thú nghề nghiệp của con người,
chỉ rõ nhu cầu của thị trường lao động, khơng ngừng nâng cao trình độ thạo
nghề của cá nhân như là điều kiện quan trọng nhất để thỏa nguyện yêu cầu
phát triển của con người trong lao động.

Tại Hàn Quốc, trong các loại hình trường phổ thơng, nội dung giảng
dạy kỹ thuật - lao động là một bộ phận cấu thành quan trọng trong chương
trình giáo dục. Hết cấp II học sinh sẽ đi theo hai luồng chính đó là: phổ thơng
và chun nghiệp. Các trường kỹ thuật nghề nghiệp tuyển sinh trước rồi mới
chọn học sinh theo luồng phổ thông.
Tại Thái Lan, ngay từ Tiểu học đã trang bị cho học sinh những kiến

download by :


7

thức cơ bản, kỹ năng tối thiểu của một số công việc nội trợ, nông nghiệp và
nghề thủ công. Sang cấp II, đẩy mạnh công tác GDHN gắn với nghề phù hợp
với lứa tuổi, sở thích, nhu cầu của mỗi học sinh, đây là bước tiền đề cho học
sinh bước vào cấp III. Giáo dục nghề nghiệp gắn liền với hướng nghiệp nhằm
cung cấp cho học sinh những kỹ năng cần thiết về nghề.
Tại Philippin, một trong những mục tiêu giáo dục phổ thơng là đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ cần thiết để lựa chọn nghề. Chính vì thế, học sinh
được trang bị kiến thức về nghề từ khi học THCS. Học sinh phải có kiến thức,
kỹ năng, thơng tin về nghề nghiệp mà mình chọn, có thái độ làm việc tích cực
Các cơng trình khoa học của các tác giả một số nước trên thế giới về
GDHN trong trường phổ thông đều chú trọng đến việc cải cách mục tiêu, nội
dung, phương pháp, cơ sở vật chất phục vụ công tác hướng nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả của công tác hướng nghiệp trong nhà trường và làm tốt công tác
phân luồng học sinh sau các cấp học.
Như vậy, có thể thấy rằng GDHN giữ một vai trị rất quan trọng trong
hệ thống giáo dục quốc dân của các nước khác nhau trên thế giới. Trong hệ
thống giáo dục quốc dân của nhiều nước, các thiết chế GDHN đã được xây
dựng ở các cấp giáo dục như THCS, THPT, THCN, CĐ và ĐH. Để triển khai

các mơ hình hướng nghiệp tích hợp trong hệ thống giáo dục quốc dân, chính
phủ nhiều nước đã có chính sách đồng bộ để duy trì, củng cố các chức năng
của GDHN.
1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở nước ta GDHN còn mới mẻ cả về lý thuyết lẫn thực tiễn so với các
nước trên thế giới. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, các cơng trình khoa
học của nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học, xã hội học đã tiếp cận nghiên cứu
về GDHN cho học sinh phổ thông ở những khía cạnh khác nhau.
Từ năm 1979 đến năm 1981 Viện khoa học dạy nghề và tổng cục dạy

download by :


8

nghề (nay là Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) đã tiến hành nghiên cứu nhiều
cơng trình hướng nghiệp. Giai đoạn 1982-1986 đã có các đề tài nghiên cứu,
mơ tả nghề, điển hình như các tác giả Đặng Danh Ánh, Phạm Đức Quang,
Nguyễn Viết Sự ... thực hiện. Nhìn chung những cơng trình nghiên cứu này
chỉ tập trung đề cập đến việc xây dựng phòng hướng nghiệp, tư vấn nghề tại
các trường. [9]
Trong những năm 1983-1996, GDHN nước ta đã có những thay đổi và
đạt được một số thành tựu quan trọng đáng chú ý. GDHN phát triển ở hầu hết
các trường phổ thơng, nhiều trường đã trang bị phịng hướng nghiệp, góc
hướng nghiệp. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, đã có giai đoạn
chúng ta chưa chú trọng GDHN, dạy nghề nên dẫn đến tình trạng thừa thiếu,
thừa thầy, thiếu thợ, ảnh hưởng đến nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu CNH,
HĐH đất nước. Từ Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) đến Đại hội Đảng lần
thứ XI (2011), Đảng ta luôn nhấn mạnh đến việc tăng cường công tác hướng
nghiệp, đẩy mạnh hướng nghiệp dạy nghề [33]. Ngay từ năm 2002, Bộ Giáo

dục và Đào tạo đã cho xây dựng chương trình GDHN và viết sách GDHN cho
học sinh từ lớp 9 đến lớp 12 để thực hiện chủ trương của Đảng về công tác
hướng nghiệp.
Năm 2002, tại Hà Nội đã tổ chức hội thảo: “Giáo dục phổ thông và
Hướng nghiệp - Nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước” [27]. Có 20 báo cáo, tham luận khoa học tại hội
thảo. Các bài tham luận thật sự là những nghiên cứu tìm tịi, đúc rút, tổng kết
có giá trị về lí luận và thực tiễn của giáo dục phổ thông và hướng nghiệp.
Đồng thời cũng chỉ ra các giải pháp nhằm làm cho GDHN và giáo dục phổ
thông phục vụ tốt cho việc chuẩn bị nguồn nhân lực trong thời kỳ CNH HĐH và hội nhập quốc tế.
Ngày 11/1/2005, Khoa Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội phối hợp

download by :


9

với Viện nghiên cứu Quốc gia về lao động và hướng nghiệp - Cộng hòa Pháp
đã tổ chức hội thảo khoa học quốc tế về GDHN với chủ đề: “Đối thoại Pháp Á về các vấn đề và hướng đi cho giáo dục hướng nghiệp tại Việt Nam” [28].
Trong hội thảo, nhiều tham luận của các nhà khoa học trong và ngồi nước đã
trình bày sâu các nội dung, hướng đi cấp thiết để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ
GDHN của nước ta. Trong đó, tham luận của tác giả Trần Văn Nhung về
Định hướng và nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp cho hệ thống giáo dục quốc
dân tại Việt Nam đã khẳng định: “Hướng nghiệp nói chung và hướng nghiệp
trong hệ thống giáo dục quốc dân nói riêng từ lâu và từ rất sớm đã là một
trong những quan tâm và ưu tiên hàng đầu trong hệ thống các chính sách và
cơng cụ quản lý giáo dục mang tính chiến lược mà Đảng và Nhà nước Việt
Nam đã đặt ra trong nhiều văn kiện, quy phạm pháp luật quan trọng liên quan
đến giáo dục và việc hậu thuẫn, thúc đẩy các quy hoạch và chiến lược phát
triển giáo dục, xử lý mọi quan hệ cung - cầu trên thị trường đào tạo và sự

tương tác giữa các hệ thống giáo dục, đào tạo và việc làm”.
Trong các văn kiện và hệ thống các văn bản pháp quy ấy, có thể kể đến
Quyết định số 126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ về công tác hướng
nghiệp trong trường phổ thông và việc sử dụng hợp lý học sinh các cấp phổ
thông cơ sở và phổ thông trung học tốt nghiệp ra trường, Luật Giáo dục năm
1998, 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục năm 2009,
Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, Nghị quyết 40/2000/NQ-QH10 của
Quốc hội về đổi mới Chương trình giáo dục phổ thơng, Chiến lược phát triển
giáo dục Việt Nam giai đoạn 2001-2010 (ban hành theo Quyết định số
201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001), Chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam giai đoạn 2011-2020 (ban hành theo Quyết định số 711/QĐ0TTg ngày
13/6/2012), Chỉ thị 33/2003/CT-BGDĐT ngày 23/7/2003 về việc tăng cường
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ thông, Nghị quyết số 29-NQ/TW

download by :


10

ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế, Quyết định 522/QĐ-TTg ngày 14/05/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đề án hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh
trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025...
Kế thừa những nghiên cứu lý luận này đã có một số luận văn thạc sỹ
nghiên cứu về GDHN của các tác giả như: Phạm Ngọc Thụy (2016): Quản
lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông trên
địa bàn cụm cơng nghiệp huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình - Luận văn thạc
sỹ khoa học giáo dục, Đại học Thái Nguyên; Lê Thị Thu Trà (2016): Quản

lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông trên
địa bàn Hà Nội - Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục, Viện Khoa học Giáo
dục Việt Nam; Lê Ngọc Nhất (2012): Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp tại trường trung học phổ thông Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà
Nẵng - Luận văn thạc sỹ giáo dục học, Đại học Đà Nẵng; Đặng Văn Bình
(2016): Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học
phổ thông tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương - Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục, Học viện
quản lý giáo dục.
1.2.

Các khái niệm chính của đề tài

1.2.1. Khái niệm quản lý
Lịch sử xã hội loài người từ khi xuất hiện và phát triển đến nay luôn
tồn tại 3 yếu tố cơ bản, đó là: lao động, tri thức và quản lý. Trong quá trình
tồn tại của mình con người phải lao động. Thơng qua q trình lao động, con
người đã có được những tri thức nhất định. Sự kết hợp giữa tri thức với lao
động đòi hỏi phải có hoạt động quản lý. Như vậy, khái niệm quản lý đã xuất

download by :


11

hiện và hồn thiện cùng với lịch sử hình thành và phát triển của xã hội loài
người [15]. Trong khoa học cũng như thực tiễn đã chứng minh: quản lý vừa là
khoa học, vừa là nghệ thuật.
Khái niệm quản lý đã được các nhà nghiên cứu đưa ra theo nhiều cách
hiểu khác nhau, tuỳ theo cách tiếp cận.

Theo Henry Fayol (1841 - 1925) thì “Quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: Kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. Ơng cịn khẳng định “Khi con người lao
động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ cơng việc mà
họ hồn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên mục
tiêu của tổ chức” [2, tr.90].
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn thì ít nhiều cùng đến một sự chỉ đạo
để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác nhau với sự vận động của
những khách quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều
khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”. Như vậy C.Mác đã
lột tả được bản chất quản lý là một lao động, một hoạt động tất yếu vô cùng
quan trọng trong q trình phát triển lồi người. [3, tr.1]
Ở Việt Nam cũng có nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu về khái
niệm quản lý:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung
là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”.[7; tr1]
Những quan niệm trên tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp
cận nhưng đều gặp nhau ở những nội dung cơ bản của khái niệm quản lý, qua
các định nghĩa trên ta có thể hiểu:

download by :


12

- Quản lý là một hoạt động, trong đó có tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể bị quản lý và luôn luôn gắn liền với hoạt động của tổ chức nhằm đạt

được mục tiêu chung của tổ chức.
- Sự tác động có định hướng tới mục tiêu của tổ chức được chủ thể quản lý
thực hiện phải có ý thức, hợp quy luật, nghĩa là trên cơ sở phải có triết lý và
phù hợp với thực tiễn.
Như vậy, có thể xác định: Quản lý một tổ chức là tác động có chủ đích
và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm
làm cho tổ chức vận hành đạt mục đích của tổ chức.
Quản lý là q trình tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản lý,
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất những tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt
được mục tiêu đề ra. Các chức năng của quản lý gồm:
Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình quản lý
nhằm xác định hệ thống mục tiêu, nội dung hoạt động, các biện pháp cần thiết
để chỉ rõ trạng thái mong muốn của tổ chức khi kết thúc một giai đoạn phát
triển. Lập kế hoạch là hoạt động liên quan đến việc thiết lập các mục tiêu cần
thiết cho sự phấn đấu của một tổ chức. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là
sự quyết định lựa chọn hướng hành động của một tổ chức nào đó mà các bộ
phận phải tuân theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
Tổ chức: là chức năng quan trọng của cơng tác quản lý, nó bao gồm
việc xác định cơ cấu định trước về các vai trò của người đảm đương trong
một cơ sở, đơn vị, tổ chức là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, phân bổ
quyền hành và các nguồn lực cho các thành viên trong tổ chức.
Chỉ đạo: là quá trình nhà quản lý dùng ảnh hưởng của mình tác động
đến con người trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu để
đạt được mục tiêu của tổ chức. Vai trò của người lãnh đạo là phải chuyển

download by :


13


được ý tưởng của mình vào nhận thức của người khác, hướng mọi người
trong tổ chức vào mục tiêu của đơn vị.
Kiểm tra: là chức năng cuối cùng trong quá trình và cũng là điểm khởi
đầu làm tiền đề cho việc ra quyết định, lập kế hoạch. Đó là cơng việc đo
lường điều chỉnh các hoạt động của các bộ phận trong tổ chức, là việc đánh
giá kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ chức nhằm tìm ra những mặt ưu
điểm, mặt hạn chế để điều chỉnh việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo.
Các chức năng quản lý đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin đầy đủ,
kịp thời, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch; thông tin cũng cần
cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất liệu tạo quan hệ giữa các bộ
phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo và thông tin phản
hồi diễn tả hoạt động của tổ chức. Thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức
giúp cho người quản lý biết mức độ đạt mục tiêu của toàn bộ tổ chức.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Theo sơ đồ phân loại khoa học của B.M Kêdrop thì quản lý giáo dục
thuộc ngành khoa học xã hội. Do mỗi phương thức xã hội đều có một cách
quản lý khác nhau, cho nên khái niệm quản lý giáo dục đã ra đời và hình
thành từ nhiều quan niệm khác nhau. [15]
Ở các nước tư bản, do vận dụng lý luận quản lý xí nghiệp vào quản lý
cơ sở giáo dục và coi quản lý giáo dục như quản lý một loại “xí nghiệp đặc
biệt”. Đối với các nước XHCN, do vận dụng quản lý xã hội vào quản lý giáo
dục nên quản lý giáo dục thường được xếp trong lĩnh vực quản lý văn hóa tư
tưởng. Như vậy, quản lý giáo dục được coi là bộ phận nằm trong lĩnh vực
quản lý văn hoá tinh thần.
Ở Việt Nam, quản lý giáo dục cũng là một lĩnh vực được đặc biệt quan
tâm. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá
VIII đã nêu: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý

download by :



14

tới khách thể quản lý nhằm đưa ra hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục
đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [31]. Theo tác giả
Nguyễn Ngọc Quang, “Quản lý giáo dục thực chất là tác động đến nhà
trường, làm cho nó tổ chức tối ưu được quá trình dạy học, giáo dục thể chất
theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt được những tính chất
trường THPT xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đó tiến tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái chất lượng mới”. [7]
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp tổ chức, phương pháp giáo dục, kế hoạch tài chính, cung tiêu, … nhằm
đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục,
đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng
như chất lượng”
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc “Quản lý giáo dục là q trình thực
hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra” [6;tr.15]
Qua các quan điểm trên cho thấy, thực chất của quản lý giáo dục là sự
tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến hoạt động của tập
thể giáo viên và hoạt động của học sinh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất
trong công việc, được thể hiện ở sơ đồ sau:

download by :


15

Công cụ


Chủ thể

Khách

quản lý

thể quản

Mục tiêu


Phương
pháp
Sơ đồ 1.1. Bản chất của hoạt động quản lý

Tùy theo việc xác định đối tượng quản lý giáo dục mà QLGD có nhiều
cấp độ khác nhau:
Đối với cấp vĩ mô:
Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục [13].
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi (emergence) của
hệ thống; sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm
sự cân bằng với mơi trường bên ngồi ln ln biến động [13].
Đối với cấp vi mô:

Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý

download by :


×