Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Phân tích tình hình tài chính công ty kinh đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.23 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠ I HỌ C KINH T Ế TP.HCM

KHOA QU ẢN TR Ị

BÀI T ẬP NHĨM

MƠN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Tập ồn Kido

……..

Nhóm thực hi ện: Nhóm
Danh sách nhóm:
1/ Lê Nguy ễn Trâm Anh
2/ Lê Khánh Duy
3/ Nguy ễn Th ị Phương Thanh

4/ Nguy ễn Th ị Thắm
5/ Kh ổng Minh Triết

Năm 2019


BẢNG ĐÁNH GIÁ CƠNG VIỆC

Họ và Tên
Lê Nguyễn Trâm Anh

Cơng việc

Mức ộ hoàn


thành

Phụ trách viết tiểu
luận.

100%

Tổng hợp, ánh giá và
kiểm tra kết quả cơng
việc.

100%

Nguyễn Thị Phương
Thanh

Phụ trách tính tốn,
phân tích số liệu ã thu
thập.

100%

Nguyễn Thị Thắm

Phụ trách thu thập số
liệu về ngành.

100%

Phụ trách viết tiểu

luận.

100%

Lê Khánh Duy

Khổng Minh Triết

Ghi chú

Nhóm
Trưởng

THƠNG TIN THÀNH VIÊN NHÓM

Họ và Tên

MSSV

Lớp

SĐT

Lê Khánh Duy

31171021181

AD003

0966332084


Nguyễn Thị Phương Thanh

31171023048

IB001

0347655862

Lê Nguyễn Trâm Anh


Nguyễn Thị Thắm

Khổng Minh Triết


MỤC LỤC
Phần 1: Giới thiệu công ty .................................................................................................. 1
I.

Thông tin cơ bản: .................................................................................................. 1

II.

Ngành nghề kinh doanh: ...................................................................................... 1

III.

Lịch sử hình thành và phát triển: ......................................................................... 1


IV.

Vị thế trong ngành: .............................................................................................. 2

V.

Chiến lược phát triển: .......................................................................................... 2

Phần 2: Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................................. 3
I. Phân tích tỷ lệ: ............................................................................................................ 3
1.

Phân tích ánh giá khả năng thanh tốn: ............................................................. 3

2.

Phân tích tỷ lệ ánh giá hiệu quả hoạt ộng: ...................................................... 4

3.

Phân tích các tỷ lệ tài trợ: ................................................................................. 6

4.

Phân tích các tỷ lệ ánh giá khả năng sinh lợi: ................................................... 8

5.

Phân tích các tỷ lệ ánh giá theo góc ộ thị trường: ......................................... 11


Phần 3: Phân tích cơ cấu .................................................................................................. 13
I. Phân tích cơ cấu bảng cân ối kế toán: .................................................................. 13


II. Phân tích cơ cấu lời lỗ: ......................................................................................... 15
Phần 4: Phân tích một số mơ hình .....................................................................................
17

I.

II.
III.

Mơ hình chỉ số Z: .....................................................................................................
17
Mơ hình phân tích hiệu quả tài chính: .................................................................. 19
Phân tích ịn bẫy tài chính: ................................................................................. 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................................................. ..
22



Phần 1: Giới thiệu công ty
I. Thông tin cơ bản:
- Tên Cơng ty: Cơng ty Cổ phần Tập ồn Kido (KDC: HOSE)
- Địa chỉ: 138-142 Hai Bà Trưng, P. Đa Kao, Quận 1, TP. HCM.
- Giấy phép Kinh Doanh: 403001184
- Mã số thuế: 0302705302

- Phone: +84 (28) 382-70468
- Fax: +84 (28) 382-70469
- Email:
- Số lượng nhân sự: 2781
- Số lượng chi nhánh: 3
- Website: www.kdc.vn - Logo công ty:

II. Ngành nghề kinh doanh:
Có thể chia làm hai giai oạn ể hiểu rõ hơn về ngành hàng của Công ty Cổ phần
Tập oàn Kido.
Giai oạn 1: Từ 1993 ến 2015, trong suốt 22 năm thành lập Tập ồn Kinh Đơ, tiền
thân của Tập ồn KIDO ngày nay. Đã ln giữ vị thế quan trọng trong ngành thực
phẩm bánh kẹo. Với ủ các loại sản phẩm như: bánh kẹo, bánh bông lan, bánh mì, bánh
trung thu, bánh quy và kem dưới thương hiệu Kinh Đô.
Giai oạn 2: Từ 2015 ến nay, Tập oàn KIDO chuyển hướng phát triển vào thị
trường “Thực phẩm &Gia vị”. Với hai ngành hàng chủ lực là: Ngành hàng lạnh (với
các sản phẩm Kem, Sữa & các sản phẩm từ sữa, thực phẩm ông lạnh…) và ngành


hàng khơ (Gồm các sản phẩm như: dầu ăn, mì ăn liền, hạt nêm, nước chấm, cà phê và
thực phẩm óng gói tiện lợi…).

III. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Năm 1993, Cơng ty Cổ phần Tập ồn KIDO, tiền thân là CTy TNHH Xây dựng
và chế biến thực phẩm Kinh Đô ược thành lập.
- Năm 1998, tung ra sản phẩm Bánh trung thu.
- Năm 2000, thành lập Công ty Kinh Đô miền Bắc.
- Năm 2003, Mua lại nhà máy kem Wall's của Unilever. Thành lập Công ty
TNHH MTV KIDO'S.
- Năm 2004, Kinh Đô Miền Bắc (NKD) phát hành cổ phiếu lần ầu.

- Năm 2005, tập ồn Kinh Đơ phát hành cổ phiếu lần ầu tiên.
- Năm 2008, Mua lại phần lớn cổ phần Vinabico.
- Năm 2010, KDC và NKD, KIDO'S sát nhập thành Tập ồn Kinh Đơ.
- Năm 2011, liên kết với Ezaki Glico Co.ltd (Công ty bánh kẹo ế từ Nhật Bản). Năm 2013, ánh dấu mốc 20 năm phát triển của Kinh Đô.
- Năm 2014, Tham gia vào ngành hàng thiết yếu với sản phẩm ầu tiền là mỳ ăn
liền ại gia ình.
- Tháng 10/2015 ổi tên thành CTCP Tập oàn KIDO. Sau khi sát nhập
- Năm 2016, Mua lại 65% cổ phần Công ty CP Dầu thực vật Tường An. Sở hữu
24% cổ phần Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam Vocarimex.
- Năm 2017, sở hữu 51% cổ phần Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực Việt Nam
- Vocarimex. Đàu tư 50% vào Công ty TNHH Chế biến thực phẩm DABACO.

IV. Vị thế trong ngành:
Kể từ khi ược thành lập vào năm 1993 với cái tên Công ty TNHH Xây dựng và
chế biến thực phẩm Kinh Đô. Công ty vẫn luôn giữ vững vị thế của mình với vai trị
là sản xuất và phân phối bánh kẹo hàng ầu Việt Nam.
Trải qua nhiều sự ổi thay và phát triển từ giai oạn 1993 ến 2015. Cũng như giai
oạn năm 2015 ến nay cơng ty ã chính thức bước ra khỏi ngành bánh kẹo và ặt chân


vào thị trường “Thực phẩm & Gia vị”. Việc này ã mang lại thành công lớn với ngành
hàng chủ lực là: Kem, Sữa& các sản phẩm từ sữa, dầu ăn-gia vị, mì ăn liền. Tính ến
hiện tại cơng ty KIDO ã thực hiện nhiều vụ mua lại và sát nhập, iều này bản thân nó
lại góp phần gia tăng vị thế của công ty trong lĩnh mà họ ang theo uổi.
V. Chiến lược phát triển:
Sử dụng chiến lược mua lại và sát nhập (M&A) ể mở rộng và gia tăng vị thế của
công ty so với các ối thủ trong ngành. Nhằm thực hiện cam kết không chỉ phát triển
công ty trở thành công ty hàng ầu Việt Nam trong lĩnh vực này. Mà cịn có sức cạnh
tranh trong khu vực Đông Nam Á. Cũng như mang lại những sản phẩm chất lượng
tốt hơn, tiền lợi hơn phục vụ cho cuộc sống hàng của người dân .



Phần 2: Phân tích các tỷ số tài chính
I. Phân tích tỷ lệ:
1. Phân tích ánh giá khả năng thanh tốn:
B 2.1
Chỉ tiêu
Tỷ lệ lưu ộng

Cách tính
2014
Tài sản ngắn hạn / Nợ 2.82
ngắn hạn
Tỷ lệ lưu ộng trung
1.52
bình ngành
Tỷ lệ thanh toán
(Tài sản ngắn hạn - Tồn 2.06
nhanh
kho) / Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ thanh tốn
1.18
nhanh trung
bình ngành

2015
3.14

2016
3.15


2017
2.35

2018
2.02

1.54

1.65

-

-

3.07

2.73

1.90

1.57

1.17

1.27

-

-



H 2.1

a. Tỷ lệ lưu ộng: Tỷ lệ thanh toán hiện hành cho thấy mỗi ồng nợ ngắn hạn phải trả của
Kido có bao nhiêu ồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng ể thanh tốn.
Việc cơng ty ln duy trì khả năng thanh tốn nợ ở mức cao hơn so với trung bình
ngành của nó trong 3 năm 2014, 2015, 2016. Cụ thể cao hơn gần gấp rưỡi các ối thủ, cao
nhất là 160% trong năm 2015. Tuy vậy, chỉ số này giảm liên tiếp trong 2 năm tiếp theo chỉ
cịn ở mức 202%.
b. Tỷ lệ thanh tốn nhanh:
Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ i giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này
cho biết mỗi ồng nợ ngắn hạn của Kido có bao nhiêu ồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao
có thể huy ộng ngay ể thanh tốn.
Tỷ lệ thanh tốn nhanh ln chiếm từ 70% so với tỷ lệ lưu ộng, riêng ối với năm 2015
tỷ lệ này lên ến 97,77%=3,07/3,14. Đối với


2015, trước quyết ịnh bán i mảng bánh kẹo của mình cơng ty ã thu về phần tài sản khá lớn
làm thay ổi cơ cấu tài sản, ây là lý do chính tác ộng mạnh mẽ ến con số 97,77% này. Tương
tự với tỷ lệ lưu ộng, chỉ số này giảm cịn 157% trong năm 2018.
Nhìn chung các tỷ số thanh tốn ều cao hơn so với trung bình ngành. Tuy nhiên, những
chỉ số này lại có xu hướng giảm dần trong những năm gần ây. Công ty cần chú ý ến iều này
ể luôn ảm bảo khả năng thanh tốn trước những tình huống xấu xảy ra, tránh làm mất lòng
tin từ các nhà ầu tư và các chủ nợ của cơng ty.

2. Phân tích tỷ lệ ánh giá hiệu quả hoạt ộng:
B 2.2
Chỉ
Cách tính

tiêu
Hiệu quả Doanh
sử dụng
thu thuần
tổng TS
/ Tổng tài sản
Vịng
quay
tổng tài
sản trung
bình
ngành

2014

2015

2017

2018

0.63

0.47

0.86

0.62

0.61


0.12

0.15

0.14

-

-

-16.5

-6.58

-5.69

93.79

60.79

48.91

Vịng
quay tồn
kho

Giá vốn hàng
bán / Bình
quân hàng tồn

kho

8.81

-9.17

Kỳ thu
tiền bình
quân

(Khoản phải
thu * 360) /
Doanh thu
thuần

56.99

105.56

a. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản:

2016

5


H 2.2

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN
1


0,86

0,9
0,8
0,7

0,63

0,6

0,62

0,61

0

0

2017

2018

0,47

0,5

0,4
0,3
0,2


0,12

0,15

0,14

0,1
0

2014

2015

2016

Năm
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản

Vịng quay tổng tài sản trung bình ngành

Tỷ số này cho biết mỗi ồng tài sản của công ty tạo ra ược bao nhiêu ồng doanh thu. Từ
bảng trên ta có thể thấy, khả năng tạo ra doanh thu trên từng ồng tài sản của công ty ln ở
mức cao hơn so với trung bình của ngành. Các chỉ số ở năm 2017 và 2018 tuy chưa có
thơng tin nhưng vẫn có thể dự báo ược rằng nó khơng thể nào vượt qua ược 0.62 của năm
2018, dù ây là tỷ lệ gần như thấy nhất trong các kỳ ang xét.

Đường biểu diễn hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty không thẳng mà gấp khúc
tại 2014 và 2015. Với trung bình qua các năm là 0.638 thì ta có thể biết ược ộ lệch chuẩn
của hai năm nói trên là 0.125. Con số này cao hơn nhiều so với ộ lêch chuẩn trung bình của

ngành là 0.015. Điều này cho thấy biến ộng trong năm 2015, 2016 thực sự cần phân tích
nguyên ngân và tác ộng của nó ến q trình kinh doanh của cơng ty.

b. Vịng quay tồn kho:


H 2.3

VỊNG QUAY TỒN KHO
18

16,55

16
14

12
10

8,81

9,17

8

6 ,58

6

5,69


4
2
0
2014

2015

2016

2017

2018

Năm

Chỉ tiêu vịng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng ể
tạo ra doanh thu và ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao
nhiêu ngày.
Như vậy thì vịng quay tồn kho càng thấp thì sẽ càng tốt cho cơng ty. Đường biểu diễn tăng
ột biến trong năm 2016, cho thấy công ty gặp khó khăn trong việc chuyển ổi thành doanh
thu. Tuy vậy, xu hương trở nên tích cực hơn khi chỉ cịn 5.69 trong năm 2018.

c. Kỳ thu tiền bình quân:
Dùng ể o lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình qn mất bao
nhiêu ngày ể cơng ty có thể thu hồi ược khoản phải thu.
Sự thay ổi rõ nét nhất là ở năm 2015 khi mà chỉ số này tăng gần gấp ôi so với năm
trước. Con số này cho thấy sự chiếm dụng vốn từ phía khách hàng tăng vọt, lên ến 105,56
ngày trước khi thu ược tiền hàng. Song tình trạng này ã ược giải quyết dần qua 3 năm sau
ó và giảm chỉ cịn 48,91 ngày. Đây là một tín hiệu tốt ối với công ty, cho thấy nguồn vốn

ang sử dụng một cách hiệu quả.
3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ:


Cách
tính
Tỷ lệ
nợ/tổng
tài sản
Tỷ lệ
nợ/tổng
tài
sản
trung bình
ngành
Tỷ lệ
tổng nợ
trên
VCSH
Tỷ lệ
nợ dài hạn
trên vốn
chủ sở
hữu
Tỷ lệ
thanh toán
lãi vay

Tổng
nợ / Tổng

tài sản

2014

B 2.3
2015

2016

2017

2018

0.2

0.2

0.3

0.31

0.33

0.46

0.46

0.5

-


-

Tổng
nợ / Vốn
CSH

0.26

0.25

0.43

0.45

0.5

Nợ dài
hạn / Tổng
vốn chủ sở
hữu

0.01

0.01

0.17

0.15


0.18

EBIT /
Chi phí lãi
vay

30.98

305.70

38.00

2.56

0.14

H 2.4


CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ
0,6
0,5

0,46

0,46

0,5

0,5


0,43

0,45

0,3

0,31

0,17

0,15

0,4
0,3

0,26
0,2

0,25
0 ,2

0,2
0,1

0,01

0,01

2014


2015

0,33

0,18

0

0

2017

2018

0
2016

Năm
Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản

Tỷ lệ nợ/tổng tài sản trung bình ngành

Tỷ lệ tổng nợ trên VCSH

Tỷ lệ nợ dài hạn trên VCSH

H 2.5



Tỷ lệ thanh toán lãi vay
350
300
250
200
150
100
50
0
2014

2015

2016

2017

2018

Tỷ lệ thanh toán lãi vay

a. Tỷ lệ nợ / tổng tài sản: Đo lường mức ộ sử dụng nợ ể tài trợ cho tổng tài sản và cho biết
nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn.
Đường biểu diễn của tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty cho thây xu hướng tăng dần
của tỷ lệ này qua các năm. Đỉnh iểm là năm 2018, tỷ lệ này là 33% - iều này cho thấy việc
sử dụng vốn vay khá hiệu quả nhằm mở rộng quy mô giải quyết các dự án chậm tiến ộ. Tuy
nhiên, nếu chỉ số này liên tục tăng cao thì có nguy cơ khả năng thanh tốn khơng ược bảo
ảm.
b. Tỷ lệ thanh tốn lãi vay (ICR):
Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt ộng sản xuất kinh doanh.

Tỷ lệ thanh toán lãi vay có nhiều biến ộng khá mạnh qua các năm cho thấy tình hình
thanh tốn lãi vay từ lợi nhuận hoạt ộng sản xuất kinh doanh không ổn ịnh. Cụ thể, con số
này tăng ột biến trong năm 2015 lên ến 305,7 trong khi con số này chỉ vỏn vẹn có 0.14 vào
cuối năm 2018. Lý do chính ến từ cơng ty ang có kế hoạch phát triển sản phẩm mới ể tìm
kiếm thị trường, nên trong các giai oạn tới chỉ số này có thể tiếp tục giảm trong những năm
tiếp theo.
4. Phân tích các tỷ lệ ánh giá khả năng sinh lợi:


B 2.4
Cách tính

Chỉ tiêu

2
014

2
015

2
016

2
017

2
018

Doanh lợi gộp bán hàng

Lợi nhuận thuần
0
2
0
0
0
và dịch vụ (GPM)
.13
.13
.02
.08
.02
/ Doanh thu thuần
Doanh lợi ròng (NPM)
Lợi nhuận ròng /
0
1
0
0
0
Doanh thu thuần
.11
.68
.16
.06
.02

Sức sinh lợi cơ bản
(BEP)


EBIT / Tổng tài
sản

0
.08

Tỷ suất lợi nhuận trên
EBIT / Tổng tài
tổng tài sản (ROA)%
sản
ROA trung bình ngành
(%)
Tỷ suất lợi nhuận trên
Lợi nhuận rịng /
VCSH (ROE)%
Vốn chủ sở hữu
ROE trung bình ngành
(%)
H 2.6

0
.99

7
%

7

1


%

8%

.00
4

%

1
%

1

-

-

1

6

2

9%
2

8%

0


4%
9

2

.04

3%

5%

0

1

1

9

3%

.17

8%

2%

0


%
2

6%

%
-

-


KHẢ NĂNG SINH LỢI
2 ,5
2
1 ,5
1
0 ,5
0
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ
(GPM)
Doanh lợi ròng (NPM)
Sức sinh lợi cơ bản (BEP)

2014

2015

2016

2017


2018

0,13

2,13

0,02

0,08

0,02

0,11

1,68

0,16

0,06

0,02

0,08

0,99

0,17

0,04


0

a. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GPM):
Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
Theo kết quả phân tích cho thấy, doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của Kido chiếm tỷ
lệ nhỏ - từ 2% trở lên. Nếu không kể ến con số 213% của năm 2015 khi bán mảng bánh kẹo
của mình cho Mondelez. Do ó phần sinh lợi ó chỉ là nhất thời. Nhà ầu tư cần chú ý iểm này
ể có cái nhìn chính xác về cơng ty
b. Doanh lợi rịng (NPM):
Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
Tương tự thì khơng có sự chênh lệch q lớn giữa GPM và NPM. Chiều hướng của GPM
thế nào thì NPM như vậy. Có khác là năm 2016, NPM giảm chậm hơn mà thôi. Tuy vậy,
con số này càng giảm không phải là một tín hiệu tốt. Trong tương lai cơng ty cần tìm ra
những cách thức ể cải thiện khả năng sinh lợi của mình.
c. Sức sinh lợi cơ bản (BEP):
Dùng ể ánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể ến ảnh hưởng của
thuế và òn bấy tài chính.


Với kết quả phân tích cho thấy, năm 2015 trong 100 ồng tài sản của Kido thì tạo ra ược
99 ồng lợi nhuận trước thuế và lãi và có xu hướng giảm dần qua các năm 2016, 2017, 2018.
Thấp nhât là không tạo ra ược ồng lợi nhuận nào. Nếu khơng tính con số ột biến 0.99 ở năm
2015 thì khả năng sinh lợi của công ty chỉ ở mức thấp.
H 2.7

ROA VÀ ROE
1,2
1
0,8


0,6
0,4
0,2
0

2014

2015

2016

2017

2018

Năm
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

ROA trung bình ngành

Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE)

ROE trung bình ngành

d.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): Dùng ể o lường khả năng sinh lợi trên
mỗi ồng tài sản của công ty. Một trong những tiêu chí ánh giá cơng ty có ủ năng lực tài
chính theo chuẩn quốc tế, thì chỉ số ROA phải ạt mức tối thiểu 7,5% + ROA ngày càng
tăng + Duy trì ít nhất 3 năm => Cơng ty tốt.

Với kết quả phân tích, ta thấy ROA của Kinh Đơ có mức tăng trưởng ột biến 78% vào
năm 2015 nhưng lại khơng duy trì ược tối thiểu 3 năm sau ó mà lại ngày càng giảm, không
ổn ịnh ( từ năm 2016 ến năm 2018 lần lượt là 13%, 4%, 1%). So với mức tối thiểu chấp
nhận ược là 7,5%. Điều này cho thấy Kinh Đô ang gặp vấn ề kinh doanh không mấy khả
quan, chưa thực sự sử dụng tài sản của công ty một cách hiệu quả.
e.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Dùng ể o lường khả năng sinh lợi trên
mỗi ồng vốn cổ phần phổ thơng. Một trong những tiêu chí ánh giá cơng ty có ủ năng lực tài
chính theo chuẩn quốc tế, là chỉ số ROE phải ạt mức tối thiểu = 15% + ROE ngày càng
tăng + Duy trì ít nhất 3 năm. Thì mới kết luận rằng Cơng ty tốt.


Với kết quả phân tích, ta thấy ROE của Kinh Đơ có mức tăng trưởng ột biến 98% vào
năm 2015 nhưng lại khơng duy trì ược tối thiểu 3 năm sau ó mà lại ngày càng giảm, khơng
ổn ịnh ( từ năm 2016 ến năm 2018 lần lượt là 19%, 6%, 2%). So với mức tối thiểu chấp
nhận ược là 15%. Điều này cho thấy Kinh Đô ang gặp vấn ề kinh doanh không mấy khả
quan, chưa thực sự sử dụng vốn của cổ ơng một cách hiệu quả. Đó cũng chính là một trong
những lí do giá cổ phiếu Kinh Đô luôn bất ổn và chậm tăng trưởng. ( Cụ thể: mức giá cao
nhất qua các năm từ 2014 – 2018 lần lượt là 74.500 , 50.500 , 39.800 , 47.650 , 44.500 .
Nên cân nhắc ể quyết ịnh việc có nên nắm giữ dài hạn cổ phiếu của cơng ty này hay khơng
vì nó chưa xứng áng ể nắm giữ dài hạn như các ối thủ cạnh tranh của nó như Vinamilk,
CTCP Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gịn,… 5. Phân tích các tỷ lệ ánh giá theo góc ộ thị
trường: B 2.5
Chỉ
Cách tính
2014
2015
2016
2017
2018

tiêu
Tỷ lệ
P/E

Tỷ
số
giá/dịng tiền

23.74

0

7.27

26.74

127.69

Tỷ lệ
P/B

Thị giá cổ phiếu
/ Thư giá cổ
phiếu

-

-

1.38


1.04

0.6


H 2.8

ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG
140
120
100

80
60
40
20
0

2014

2015

2016

2017

2018

Năm

Tỷ lệ P/E

a.

Tỷ lệ P/B

Tỷ lệ P/CF

Tỷ số giá / thu nhập: Dùng ể ánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh

lợi của công ty và cho biết số tiền nhà ầu tư sẽ trả cho 1 ồng thu nhập hiện tại.
Biến cố năm 2015 ánh dấu triển vọng sinh lợi của cơng ty trong tương lai từ phía các
nhà ầu tư. Cụ thể, chỉ số này liên tục tăng qua mỗi năm. Tăng mạnh vào năm 2018, khi con
số này chênh lệch ến 377,52% so với năm trước. Tuy nhiên, với biến ộng mạnh như vậy rất
khó ể ánh giá chính xác sự kỳ vọng này.
b.
Tỷ lệ giá trị thị trường/ giá trị sổ sách (P/B): Phản ánh sự ánh giá của thị trường vào
triển vọng tương lai của công ty. Với năm 2014 và 2015 chỉ số P/B khơng có ủ thơng tin ể
xác ịnh rõ chỉ số. Nhưng chúng ta có thể thấy chiều hướng giảm dần của nó qua 3 năm cịn
lại- lần lượt là 1,38; 1,04; 0,6. Điều này là có nghĩa là nhiều nhà ầu tư tin tưởng rằng thực
giá của cổ phiếu ang tăng dần và lớn hơn cả giá thị trường của nó. Đây ược coi là mối lợi
của các nhà ầu tư khi tham gia góp vốn vào cơng ty này.



Phần 3: Phân tích cơ cấu
I. Phân tích cơ cấu bảng cân ối kế toán:
Tỷ lệ các loại tài sản ngắn hạn tăng nhẹ từ 2014 ến 2015. Tuy nhiên, tỷ lệ này lại sụt
giảm từ 60,88% xuống còn 42,61% trong giai oạn 2015-2018. Năm 2014 công ty ầu tư tài
sản ngắn hạn nhiều hơn so với tài sản dài hạn ( chiếm 54,90%). Tuy nhiên bắt ầu từ 2015

ến 2018 công ty ã thay ổi cơ cấu tài sản theo hướng giảm dần tỷ trọng tài sản ngắn hạn và
tăng dần tỷ trọng tài sản dài hạn chứng tỏ doanh nghiệp ang mở rông quy mô sản xuất.
Các khoản ầu tư tài chính ngắn hạn của Kinh Đơ ột ngột tăng mạnh vào năm 2015 ( từ
8,89% năm 2014 lên 28,39% năm 2015) sau ó giảm mạnh vào năm 2016 ( 7,39%) rồi lại
tăng dần qua các năm gần ầy. Vậy từ năm 2016 công ty ã dần mở rộng các khoản ầu tư tài
chính ngắn hạn.
Tỷ trọng các khoản phải thu trong tổng tài sản từ năm 2014-2016 có phần kém hiệu quả
vì liên tục tăng ( 9,95% - 22,40%). Tuy nhiên, khá khả quan là từ năm 2016 – 2018 có sự
giảm áng kể tỷ trọng này (22,40% - 8,26%). Điều này chứng tỏ công ty ã kiểm sốt việc
quản lý cơng nợ khá tốt và có những chính sách tín dụng thương mại hiệu quả.
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá nhỏ so với tổng tài sản, tuy nhiên dù những sản phẩm
của Kinh Đô hầu hết mang tính mùa vụ và có thời hạn sử dụng không quá lâu nhưng tỷ lệ
hàng tồn kho lại tăng dần những năm gần ây ( từ 1,41% năm 2015 lên ến 9,56% năm 2018),
chứng tỏ công ty sử dụng vốn chưa thực sự hiệu quả.
Khoản mục tiền và các khoản tương ương tiền có xu hướng giảm nhiều qua các năm (
từ 31,33% năm 2014 xuống chỉ còn 5,15% năm 2018). Điều này liên quan ến việc Kinh Đơ
ang tập trung ầu tư vào các khoản tài chính ngắn hạn và dài hạn ( ặc biệt là các khoản dài
hạn – khoản mục chiếm tỷ trọng tương ối lớn trong tổng giá trị tài sản của Kinh Đô) thay
vì chọn cách lưu trữ tiền mặt và các khoản tương ương tiền.
Tỷ trọng tài sản cố ịnh tăng dần qua các năm từ 2015 -2018. Điều này chứng tỏ công ty
ang dần mở rộng hoạt ộng sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ nợ phải trả cao và có xu hướng tăng từ năm 2014 ến năm 2018, cụ thể năm 2014
tỷ lệ này chiếm 20,17%, ến năm 2018 là 33,20
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu qua 5 năm của Kinh Đô ều cao hơn so với nợ phải trả trong tổng
nguồn vốn. Tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn ang có xu hướng tăng dần qua các


năm nhưng vẫn trong tầm kiểm sốt, cho thấy cơng ty ang có những chính sách kinh doanh
khơn khéo. Vốn sử dụng cho hoạt ộng sản xuất kinh doanh chủ yếu là do vốn chủ sở hữu.
Tóm lại: Từ năm 2014 – 2015 các khoản mục trong bảng CĐKT có sự thay ổi ột biến

do cơ cấu thay ổi vì Kinh Đô ược mua lại vào ầu tháng 11/2014 bởi Mondelēz International
(Mỹ). Và từ 2015 trở i, các khoản mục này có sự thay ổi xu hướng so với trước ây theo một
cách tích cực hơn.
Cơ cấu chi tiết bảng cân ối kế toán:
B 3.1
NỘI DUNG

TỶ TRỌNG
Năm
2014

Tài sản

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

100,00% 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%

Tài sản ngắn hạn

54,90%


60,88%

47,82%

42,61%

Tiền và các khoản tương ương
tiền

31,33%

17,12% 19,02% 15,99%

5,15%

Các khoản ầu tư tài chính ngắn
hạn

8,89%

28,39%

12,17%

16,62%

Khoản phải thu từ khách hàng
(Phải thu ngắn hạn + Phải thu
dài hạn)


9,95%

13,69% 22,40% 10,48%

8,26%

Phải thu ngắn hạn

9,95%

13,29%

22,09%

9,44%

7,53%

Phải thu dài hạn

0,00%

0,40%

0,31%

1,04%

0,74%


Hàng tồn kho

4,24%

1,41%

7,55%

9,04%

9,56%

Tài sản ngắn hạn khác

0,50%

0,67%

1,09%

1,18%

3,76%

Tài sản dài hạn

45,10%

39,12%


42,87%

52,18%

57,39%

57,13%

7,39%


×