TIÊU CHUẨN ĂN CỦA GIA CẦM
Bảng 1: Thức ăn hỗn hợp hồn chỉnh cho gà thịt (TCVN)
Chỉ tiêu
ME (kcal/kg),
khơng nhỏ hơn
Pr. thô (%), không
nhỏ hơn
Lysine (%),
không nhỏ hơn
Methionine (%),
không nhỏ hơn
Cystine (%),
không nhỏ hơn
M + C (%), không
nhỏ hơn
Threonine (%),
không nhỏ hơn
Tryptophan (%),
không nhỏ hơn
Leucine (%),
không nhỏ hơn
Isoleucine (%),
không nhỏ hơn
Valine (%), không
nhỏ hơn
Arginine (%),
không nhỏ hơn
Glycine (%),
không nhỏ hơn
Histidin (%),
không nhỏ hơn
Phenylalanin +
Tyrosine (%),
không nhỏ hơn
Ca (%)
P (%)
NaCl (%)
Cát sạn (%),
khơng lớn hơn
Gà lơng trắng
(Hybride broiler)*
Gà con
Gà dị
Gà vỗ béo
(Starter)
(Grower) (Finisher)
Gà lơng màu
(Colour feather broiler)**
Gà con
Gà dị
Gà vỗ béo
(Starter) (Grower) (Finisher)
3000
3000
3100
2900
2900
3000
22,0
19,0
18,0
20,0
18,0
16,0
1,10
1,00
0,85
1,00
0,95
0,80
0,50
0,40
0,35
0,47
0,38
0,32
0,60
0,50
0,8-1,2
0,6
0,5
2
0,8-1,2
0,6
0,5
2
0,40
0,90
0,29
0,80
0,70
0,75
0,74
0,70
0,18
0,16
1,7
1,7
0,74
0,67
0,85
0,80
1,16
1,05
1,1
1,1
0,4
0,4
1,3
1,3
0,8-1,2
0,6
0,5
2
0,8-1,2
0,6
0,5
2
0,8-1,2
0,6
0,5
2
0,8-1,2
0,6
0,5
2
*Gà con: trước 3 tuần tuổi; gà dò: từ 4 đến 6 tuần tuổi; gà vỗ béo: sau 6 tuần tuổi.
**Gà con trước 4 tuần tuổi; gà dò từ 5 đến 8 tuần tuổi; gà vỗ béo: từ 9 tuần tuổi đến xuất
chuồng.
Bảng 2: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà sinh sản (TCVN)
Chỉ tiêu
ME (kcal/kg),
không nhỏ hơn
Pr. thô (%),
không nhỏ hơn
Lysine (%),
không nhỏ hơn
Methionine
(%), không nhỏ
hơn
Cystine (%),
không nhỏ hơn
M + C (%),
không nhỏ hơn
Threonine (%),
không nhỏ hơn
Tryptophan
(%), không nhỏ
hơn
Leucine (%),
không nhỏ hơn
Isoleucine (%),
không nhỏ hơn
Valine (%),
không nhỏ hơn
Arginine (%),
không nhỏ hơn
Glycine (%),
không nhỏ hơn
Histidin (%),
không nhỏ hơn
Phenylalanin +
Tyrosine (%),
không nhỏ hơn
Ca (%)
P (%)
NaCl (%)
Cát sạn (%),
không lớn hơn
Gà sinh sản hướng thịt
(Broiler breeder)
Gà con
Gà hậu bị
Gà đẻ
(Starter) (Developer) (Breeder)
Gà sinh sản hướng trứng
(Layer)
Gà con
Gà hậu bị
Gà đẻ
(Starter) (Developer) (Laying
hen)
2800
2700
2750
2800
2700
2750
18
15
16
18
15
16
0,95
0,75
0,8
0,85
0,7
0,75
0,40
0,30
0,32
0,30
0,25
0,30
0,60
0,65
0,80-1,00
0,45
0,5
2
2,0-4,00
0,45
0,5
2
34
0,75
0,45
0,60
0,65
0,75
0,64
0,57
0,15
0,14
1,7
1,7
0,64
0,57
0,73
0,65
1,00
0,90
1,1
1,1
0,4
0,4
1,3
1,3
0,9-1,00
0,45
0,5
2
0,8-1,00
0,45
0,5
2
2,0-4,00
0,45
0,5
2
0,90-1,00
0,45
0,5
2
Gà con: từ 0 tuần đến 6 tuần; gà hậu bị: 7 đến 18 tuần; gà đẻ: sau 18 tuần.