Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.52 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

...…/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRƯƠNG THỊ MINH CẢNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

THỪA THIÊN HUẾ – NĂM 2017

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

...…/……


HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRƯƠNG THỊ MINH CẢNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG

Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG ĐÌNH THANH

THỪA THIÊN HUẾ – NĂM 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả ghi trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng
và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 8 năm 2017
Học viên

Trương Thị Minh Cảnh

download by :



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, ngồi sự
cố gắng của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
nhiều tập thể và cá nhân. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi
xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các tập thể và cá nhân đó.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Đình Thanh,
người trực tiếp hướng dẫn, đã hết lịng tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
tơi rất nhiều trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này.

Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tồn
thể các thầy, cơ giáo của Học viện Hành chính, những người đã
giảng dạy, động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho tơi
trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè
đã chia sẽ cùng tơi những khó khăn, động viên và khích lệ tơi trong
học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Do giới hạn về mặt thời gian và trình độ cịn hạn chế nên luận văn
khơng tránh khỏi những thiểu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy, cơ giáo để luận văn này được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Trương Thị Minh Cảnh

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................1

Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QLNN ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.............................7
1.1. Lý luận chung về đầu tư và dự án đầu tư xây dựng........................7
1.1.1. Khái niệm đầu tư, vốn đầu tư và dự án đầu tư............................7
1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà

nước (NSNN)..........................................................................................................................8
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách

nhà nước.................................................................................................................................12
1.2. Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ bản từ vốn ngân sách Nhà

nước................................................................................................................................................17
1.2.1. Khái niệm quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư......17
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây

dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước..................................................17
1.2.3. Nguyên tắc và sự cần thiết của quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư 18
1.2.4. Phạm vi, công cụ quản lý Nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơ bản . 21

1.2.5. Nội dung quản lý nhà nước đối với các dư án đầu tư xây dựng cơ bản từ

vốn ngân sách Nhà nước..........................................................................................23
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với các Dự

án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước...............30
1.3. Một số kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng

cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước......................................................................33
1.3.1. Kinh nghiệm...........................................................................................................33

1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ngãi....................................38
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................................38
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2012-2016..................................................39
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh trong giai đoạn 2012-2016
..............................................................................................................................................................39

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................39
2.1.2. Tình hình kinh tế xã hội.................................................................................42
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với các Dự án đầu tư xây dựng cơ bản

từ vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh giai đoạn 2012 - 2016.............44
2.2.1. Những kết quả đạt được..............................................................................44
2.3. Những tồn tại hạn chế.............................................................................................55

download by :


2.3.1. Tồn tại, hạn chế...................................................................................................55
2.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.......................................65
- Quy định của pháp luật về đầu tư và quản lý vốn đầu tư chưa thống nhất
.........................................................................................................................................................65

TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................................74
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐÔI VỚI CÁC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI..........................................................................75
3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng về quản lý Nhà nước đối với các dự án


đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi.
75
3.1.1. Quan điểm................................................................................................................75

3.1.2. Mục tiêu......................................................................................................................76
3.1.3. Định hướng đầu tư có tính đột phá trong thời gian đến...78
3.2. Những giải pháp chủ yếu hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước đối với

các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước tỉnh
..............................................................................................................................................................80

3.2.1. Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch xây dựng......................80
3.2.2. Đổi mới công tác kế hoạch hóa vốn đầu tư xây dựng cơ bản
.........................................................................................................................................................83

3.2.3. Nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư
.........................................................................................................................................................86

3.2.4. Tăng cường quản lý công tác lựa chọn nhà thầu...................87
3.2.5. Tổ chức quản lý thi công xây dựng cơng trình.........................89
3.2.6. Quản lý nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng
.........................................................................................................................................................90

3.2.7. Nâng cao chất lượng kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư.....91
3.2.8. Tăng cường cơng tác quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành
.........................................................................................................................................................93
3.2.9. Tăng cường thanh kiểm tra, giám sát cộng đồng và cơng khai tài chính 95
3.2.10. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ

bản................................................................................................................................................96

TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................101

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐTPT

Đầu tư phát triển

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GTSX

Giá trị sản xuất

KBNN


Kho bạc Nhà nước

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu kinh tế

KSTTVĐT

Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TMĐT

Tổng mức đầu tư

VCP

Vốn cấp phát


XDCB

Xây dựng cơ bản

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tăng trưởng kinh tế tỉnh giai đoạn 2012 - 2016.......................43
Bảng 2.2. Huy động, bố trí vốn đầu tư XDCB theo giá hiện hành......46
Bảng 2.3. Vốn đầu tư XDCB của tỉnh qua các năm.......................................49
Bảng 2.4. Nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2012-2016...51
Bảng 2.6. Giải ngân thanh toán vốn đầu tư XDCB của tỉnh....................54
Bảng 2.7. Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
..................................................................................................................................................................55

Bảng 2.8. Số dự án phải điều chỉnh TMĐT qua các năm 2012-2016 57
Bảng 2.9. Kết quả thực hiện các hình thức đấu thầu giai đoạn 2012-2016 61

Bảng 2.10. Cấp phát vốn qua kho bạc nhà nước các tháng trong năm
..................................................................................................................................................................63

Bảng 2.11. Dự án hoàn thành chưa được quyết toán qua các năm 2012-2016 .. 64

download by :


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đầu tư là một hoạt động sử dụng các nguồn lực đầu tư trong khoảng
thời gian, nhằm mục đích lợi ích về kinh tế- xã hội; đầu tư xây dựng là một
hoạt động sản xuất vật chất sử dụng các nguồn lực (vốn; nhân lực; vật tư,
thiết bị; tài nguyên ..) trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đem lại hiệu
quả kinh tế- xã hội; lợi ích cộng đồng; an sinh xã hội. Theo đó đầu tư xây
dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước là nhà nước sử dụng đồng vốn
của mình đầu tư vào các cơng trình xây dựng nhằm thúc đẩy sản xuất, tạo
công ăn việc làm, đảm bảo an sinh,công bằng xã hội nhằm mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.

Như vậy, vốn trong đầu tư xây dựng là một bộ phận của hoạt
động đầu tư. Với việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu và cần
thiết cho nền kinh tế, góp phần tăng cường khả năng khoa học và
công nghệ, thúc đẩy và thu hút đầu tư, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tạo ra tích luỹ cho nền kinh tế. Đầu tư xây dựng là chỉ
tiêu quan trọng quyết định nhịp độ tăng trưởng của đất nước.
Trong thời gian gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm, khối
lượng vốn đầu tư được huy động giảm. Mặt khác tình trạng thất thốt,
lãng phí trong hoạt động đầu tư xây dựng còn diễn ra phổ biến trên
phạm vi cả nước. Đây là một vấn đề ngày càng trở nên bức xúc và là
điều đáng lo ngại cần được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước nói
chung và các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi nói riêng.
Hoạt động đầu tư xây dựng từ NSNN của nước ta nói chung đã đạt
được một số thành quả đáng kể như: nguồn vốn đầu tư đã đa dạng hơn, qui
mô vốn đầu tư xây dựng tăng qua các năm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng thích hợp, đầu tư XD đã tạo ra được hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật

1

download by :



khá vững chắc, tạo ra tiềm lực cho sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế trong thời gian tới.
Từ hiệu quả đầu tư xây dựng từ NSNN tại tỉnh Quảng Ngãi, đòi
hỏi nghiên cứu nội dung Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN một cách khoa học và hiệu quả.
Vì vậy tơi đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà nước đối
với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước tại
tỉnh Quảng Ngãi” để hoàn thành cho luận văn của mình.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến nay, đề tài nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản (XDCB) của ngân sách nhà nước (NSNN) đã được
nhiều tác giả trong nước nghiên cứu, thực hiện bằng các đề tài
nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,...
-

Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt

động đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; công tác quản lý
đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước như:
+ Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của ngân sách nhà nước ở tỉnh Quảng Bình” của Nguyễn Khoa Tân
(2014). Đề tài đã tập trung phân tích, đánh giá kết quả đầu tư và thực trạng quản lý
vốn đầu tư giai đoạn 2008-2012 của tỉnh Quảng Bình; nêu ra những hạn chế,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, phần giải pháp còn chung
chung, chưa thật sự cụ thể, chỉ nêu việc khắc phục những yếu kém trong các
bước thực hiện đầu tư dự án theo quy định. Đề tài này không đề cập đến việc

quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn NSNN.
+ Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hồn thiện cơng tác quản lý chi ngân sách nhà
nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa”
của Lê Hoằng Bá Huyền (2008). Tác giả đã nêu được những đặc điểm riêng về
kinh tế - xã hội của địa phương trong việc thực hiện chi ngân sách nhà

2

download by :


nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện; phân tích tình hình thực
hiện quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản, thấy
được tồn tại hạn chế và nguyên nhân. Tuy nhiên, giải pháp thực hiện
chưa giải quyết thấu đáo các nguyên nhân yếu kém tồn tại; phạm vi
nghiên cứu chỉ trong một huyện Đề tài này không đề cập đến việc quản
lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn NSNN.
+

Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân

sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang” của Nguyễn Xuân Kiên (2015). Tác giả
tập trung nghiên cứu, nhấn mạnh đối với quy trình kiểm sốt và thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; phân tích thực trạng và đánh
giá mặt đạt được, hạn chế của công tác quản lý trong lĩnh vực này, từ đó đề xuất các giải
pháp tăng cường cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang. Hạn chế của cơng trình này là tập trung nhiều vào quy
trình kiểm sốt thanh tốn vốn tại kho bạc, thiếu tính bao quát để nhằm hạn chế tồn tại chưa
đạt hiệu quả. Đề tài này không đề cập đến việc quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản từ vốn NSNN.


-

Ngoài ra, trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã

có một số cơng trình nghiên cứu liên quan như:
+ Luận văn thạc sĩ kinh tế “Kiểm tốn cơng tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản do Kiểm toán nhà nước khu vực III thực
hiện tại Quảng Ngãi” của Trần Hồi Thu (2008).
+ Luận văn thạc sĩ hành chính “Quản lý nhà nước về công
tác giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi” của Trương Minh Sang (2014).
+ Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp đẩy mạnh thực hiện
chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020” của Lê Đặng Hoài Phương (2015).

3

download by :


=> Tóm lại những cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến công
tác quản lý vốn đầu tư XDCB của NSNN tại địa phương cụ thể, nhưng
khơng có cơng trình nghiên cứu đề cập đến quản lý nhà nước đối với
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu khoa học nêu trên đã nghiên
cứu ở góc độ tài chính, kinh tế,quản lý nhà nước về cơng tác giảm
nghèo,...cụ thể ở đơn vị, địa phương và nhìn chung có tính vĩ mơ. Chưa có
đề tài đề cập, nghiên cứu đối với việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của ngân sách nhà nước trong chương trình hỗ trợ giảm nghèo cụ thể,...

Việc chọn đề tài nghiên cứu về “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi” khơng có tính
trùng lắp và là vấn đề cần thiết nhằm góp phần tích cực trong cơng tác quản lý đối
với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Quảng Ngãi.

3.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.Mục đích
Hồn thiện QLNN đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn
NSNN tại tỉnh Quảng Ngãi.

3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục đích cần tập trung các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

-

Nghiên cứu hệ thống hóa và tổng hợp để hình thành một bộ

khung lý thuyết về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản từ vốn ngân sách nhà nước
-

Nghiên cứu kinh nghiệm của thế giới và một số địa phương

để rút bài học kinh nghiệm cho Quảng Ngãi.
-

Chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân chủ quan, khách


quan của hạn chế về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi
-

Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự

án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi.

4

download by :


4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu:
Cơ quan quản lý nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi có chức năng, thẩm

quyền quản lý đến các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân
sách nhà nước
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về toàn bộ hoạt động QLNN đối với các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản từ vốn NSNN tại tỉnh Quảng Ngãi trong thời kỳ
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa. Giai đoạn từ năm 2012-2016

5.

Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương


pháp luận
Sử dụng phương pháp di vật biện chứng và di vật lịch sử của Mác Lê

Nint, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng đối với
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
-

Tra cứu kết hợp giữa thu thập số liệu thực tế với nghiên cứu

tài liệu tham khảo.
-

Nghiên cứu qua thực tiễn ngồi ra cịn sử dụng các bảng biểu để

so sánh, minh họa, đánh giá giữa thực tiễn với lý luận QLNN đối với các dự án
đầu tư xây dựng nói chung và đặc thù của tỉnh Quảng Ngãi nói riêng, từ đó đề
xuất những giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện QLNN đối với các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN.
-

Sau khi thu thập được số liệu, tiến hành phân loại dữ liệu theo đặc

điểm và theo từng nhóm lĩnh vực; trích lọc số liệu theo chỉ tiêu; xây dựng các bảng biểu
bằng Excel để thuận lợi trong việc phân tích, đánh giá dữ liệu.

6.

Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận


5

download by :


Đề tài sẽ đóng góp những lý giải nhằm làm rõ một số vấn đề
lý luận liên quan đến dự án đầu tư xây dựng và quản lý nhà nước
đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
-

Nghiên cứu hệ thống hóa và tổng hợp để hình thành một bộ

khung lý thuyết về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản từ vốn ngân sách nhà nước
-

Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương và thế giới

để rút bài học kinh nghiệm cho Quảng Ngãi.
-

Chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân chủ quan, khách

quan của hạn chế về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi
-

Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự


án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi.

7.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dự
án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi.

6

download by :


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1. Lý luận chung về đầu tư và dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm đầu tư, vốn đầu tư và dự án đầu tư
-

Đầu tư, nói chung có thể hiểu là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để


tiến hành hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định lớn hơn trong tương lai.
Trên góc độ kinh tế, đầu tư là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra các tài sản
mới cho nền kinh tế. Đối với từng cá nhân, đơn vị, đầu tư là điều kiện quyết định sự ra
đời, tồn tại và tiếp tục phát triển mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Đối với nền
kinh tế, đầu tư là yếu tố quyết định sự phát triển nền sản xuất xã hội, là chìa khố của sự
tăng trưởng.
-

Vốn đầu tư là biểu hiện bằng tiền hoặc các vật có giá trị như tiền của

các phương tiện hành động mà người theo đuổi mục đích đầu tư phải ứng trước để tổ
chức được quá trình thực hiện của mình. Bản chất của vốn đầu tư là công cụ được ẩn
dưới biểu hiện tiền tệ, là hình thái tiền tệ của phương tiện hành động mà con người hành
động đang cần để đạt mục đích. Để tiến hành bất kỳ hoạt động nào, con người đều phải
dùng phương tiện. Để có phương tiện con người phải tạo ra phương tiện đó. Phương
tiện có nhiều loại từ đơn giản - dễ kiếm - dễ tạo đến phức tạp - khó tự tạo được. Đối với
loại giản đơn, người hành động có thể tự tạo phương tiện cho mình; nhưng với những
loại phương tiện phức tạp, không dễ tự tạo và chỉ những nhà chun mơn mới có thể
chế tạo nổi thì người hành động phải mua, mà muốn mua phải có tiền. Tiền đó gọi là vốn
đầu tư. Vốn đầu tư có vai trò là vật thay người trong trường hợp sức người không thể
tiếp cận được đối tượng lao động do những hạn chế sinh học của con người; là phương
sách để con người tiết kiệm sức lực, nhờ đó tăng được năng suất lao động.

7

download by :


Các nguồn lực để đầu tư có thể là tiền, vàng bạc, đá quý, tài nguyên,
sức lao động, trí tuệ hay thời gian, còn các kết quả của đầu tư có thể là tăng

thêm tài sản tài chính (tiền), tài sản vật chất (nhà xưởng, máy móc), tài sản trí
tuệ (kiến thức, trình độ văn hố, khoa học kỹ thuật..) và nguồn nhân lực.

-

Dự án đầu tư là một dự định hành động nào đó đã được lập thành

phương án hành động cụ thể tới mức, căn cứ vào đó người ta có thể đánh giá chính
xác để phê chuẩn dự định hành động đó hoặc chỉ cần dựa theo đó, dự định hành
động sẽ được thực thi một cách suôn sẻ.

1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước (NSNN)
Dự án đầu tư xây dựng là hoạt động sử dụng các nguồn lực vào hoạt
động sản xuất vật chất (cơng trình xây dựng) trong một thời gian nhất định
nhằm mục đích đáp ứng và mang lại hiệu quả về kinh tế - tài chính - xã hội.
Dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) là
dự án đầu tư xây dựng được sử dụng các nguồn lực, trong đó nguồn vốn được

sử dụng từ NSNN. Nghĩa là nhà nước sử dụng nguồn vốn của mình để đầu tư

xây dựng vào xây dựng cơng trình nhằm phát triển kinh tế- xã hội, quốc

phòng an ninh và an sinh xã hội.
Để quản lý các dự án đầu tư, các dự án đầu tư được phân loại
trên nhiều tiêu chí khác nhau. Xuất phát từ mục tiêu quản lý, các
dự án đầu tư được phân loại như sau:
Theo nguồn gốc của vốn đầu tư :
*


Dự án sử dụng vốn của Nhà nước,vốn của tổ chức, vốn của nhân dân.

*

Dự án sử dụng vốn trong nước, vốn ngoài nước .
Theo chủ thể đầu tư:
8

download by :


*

Dự án đầu tư của Nhà nước;

*

Dự án đầu tư của tổ chức chính trị- xã hội;

*

Dự án đầu tư của tư nhân, của tập thể dân cư theo lãnh thổ....

Theo quy mơ và tính chất:
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015
về quản lý dự án đầu tư xây dựng; dự án quan trọng quốc gia do
Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư theo Nghị
quyết số 49/2010/QH12 của Quốc hội.
Các dự án cịn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định như sau:


* Dự án nhóm A:
-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ

an ninh, quốc phịng có tính chất bảo mật quốc gia, có di tích quốc gia đặc
biệt; sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất không phân biệt tổng mức vốn đầu tư;

-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện,

khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim,
khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở - có tổng
mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên;
-

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: giao thơng (trừ các dự án quy

định tại điểm 1 mục II - 2), thuỷ lợi, cấp thoát nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ
thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, tin học, hố dược, bưu chính, viễn thơng ,
cơng trình cơ khí (trừ các dự án quy định tại điểm 5 mục II

-

2), sản xuất vật liệu (trừ các dự án quy định tại điểm 4 mục II - 2) -

có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên;


9

download by :


-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi

trồng thuỷ sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới,
công nghiệp (trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục I -1, I-2 và I3), - có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên;

-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục,

nghiên cứu khoa học , tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục
thể thao, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại mục II-2) - có
tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên.

* Dự án nhóm B:
-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện,

khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim,
khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở - có tổng
mức đầu tư từ 120 đến 2.300 tỷ đồng;
-


Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: giao thơng (trừ các dự án quy

định tại điểm 1 mục II - 2), thuỷ lợi, cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ
thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hố dược, bưu chính, viễn thơng ,
cơng trình cơ khí (trừ các dự án quy định tại điểm 5 mục II

-

2), sản xuất vật liệu (trừ các dự án quy định tại điểm 4 mục II - 2) -

có tổng mức đầu tư từ 80 đến 1.500 tỷ đồng;
-

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất nơng, lâm nghiệp, ni

trồng thuỷ sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới,
công nghiệp (trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục I -1, I-2 và I3), - có tổng mức đầu tư từ 60 đến 1.000 tỷ đồng;
-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục, nghiên

cứu khoa học , tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể

10

download by :


thao, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại

mục II-2) - có tổng mức đầu tư từ 45 đến 800 tỷ đồng.
* Dự án nhóm C:
-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện,

khai thác dầu khí, hố chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim,
khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở - có tổng
mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng;
-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: giao thông (trừ các dự án quy

định tại điểm 1 mục II - 2), thuỷ lợi, cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ
thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử, tin học, hố dược, bưu chính, viễn thơng ,
cơng trình cơ khí (trừ các dự án quy định tại điểm 5 mục II

-

2), sản xuất vật liệu (trừ các dự án quy định tại điểm 4 mục II - 2) -

có tổng mức đầu tư từ dưới 80 tỷ đồng;
-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: sản xuất nơng, lâm nghiệp, ni

trồng thuỷ sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới,
công nghiệp (trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục I -1, I-2 và I3), - có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng;


-

Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hố, giáo dục,

nghiên cứu khoa học , tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại mục II2) - có tổng mức đầu tư từ dưới 45 tỷ đồng.

Theo mục đích, tác dụng của đầu tư:
*

Dự án đầu tư phát triển kinh tế hoặc dự án đầu tư có tính chất kinh

doanh.
*

Dự án đầu tư phúc lợi xã hội như: đầu tư phát triển giáo

dục, y tế, khoa học, đầu tư phục vụ an ninh.
11

download by :


Theo phương thức sở hữu vốn :
*

Dự án sử dụng vốn tự có do tích lũy mà có;

*


Dự án sử dụng vốn do đi vay mà có;

*

Dự án sử dụng vốn từ các nguồn khác như viên trợ khơng

hồn lại, bồi thường.......
Theo thời hạn đầu tư :
*

Dự án đầu tư ngắn hạn;

*

Dự án đầu tư dài hạn.
Theo tính chất đầu tư :

*

Dự án đầu tư theo chiều rộng ;

*

Dự án đầu tư theo chiều sâu.
Theo ý nghĩa của cơng trình đầu tư :

*

Dự án đầu tư thông thường: ý nghĩa và mục đích nằm ngay


trong phạm vi dự án và gắn liền với mục đích của chủ đầu tư;

*

Dự án đầu tư phát triển: có ý nghĩa mở rộng ra tồn bộ nền

kinh tế quốc dân. (Ví dụ: dự án đầu tư cho cơng trình trọng điểm của Nhà
nước như xây dựng thủy điện Y-a-ly)
Theo tình thế đầu tư :
*

Dự án đầu tư mang tính chất cưỡng bức; * Dự án đầu tư tự

chủ.
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết đối với các dự án đầu tư từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước
* Vai trò của các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

12

download by :


Trong hoạt động đầu tư của nước ta, đầu tư bằng vốn ngân
sách nhà nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Đầu tư bằng vốn
ngân sách nhà nước là cốt lõi của hoạt động đầu tư toàn xã hội,
giữ vai trò quan trọng, dẫn hướng và thu hút các nguồn vốn khác
cùng đầu tư, tạo khả năng thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã
hội của đất nước trong thời kỳ kế hoạch.
Dự án đầu tư được thực hiện có mục tiêu và được sắp xếp theo

thứ tự ưu tiên, với các giải pháp và tiến độ hợp lý trong suốt quá trình
thực hiện nhằm tạo tiền đề và điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển
hài hoà cả về kinh tế và xã hội, bảo đảm mục tiêu ổn định, công bằng và
bền vững, thông qua việc thoả mãn nhu cầu của xã hội về hàng hố
cơng cộng. Trên cơ sở đó sẽ tạo điều kiện tăng thu nhập, cải thiện và
nâng cao chất lượng cuộc sống của các tầng lớp dân cư.

Dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước bao gồm các dự án
đầu tư được hoạch định trong kế hoạch Nhà nước và được tài trợ
bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước, nguồn vốn của doanh nghiệp Nhà nước có
nguồn gốc từ Ngân sách. Chương trình là sự tập hợp có mục tiêu,
theo thứ tự ưu tiên một chuỗi các quá trình, hoạt động, biện pháp
nhằm phối hợp thực hiện có hiệu quả những mục tiêu cụ thể của kế
hoạch đề ra. Như vậy, chương trình đầu tư theo dự án là một công
cụ, một bộ phận của kế hoạch, là một phương thức thực hiện kế
hoạch để đưa nhiệm vụ kế hoạch vào thực thi trong cuộc sống.

Vốn của dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước chi cho chương
trình đầu tư phát triển được cấu thành bởi các nguồn như sau:
-

Thứ nhất, từ nguồn thu trong nước của ngân sách Nhà nước, hướng vào

đầu tư khơng hồn lại cho các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển nguồn nhân lực
khơng có khả năng thu hồi vốn hoặc thu hồi vốn rất chậm,

13

download by :



đầu tư duy tu bảo dưỡng các cơng trình cơng cộng. Đối với một
số dự án có thể tạo được nguồn thu khi đi vào hoạt động, nhưng
khơng có khả năng hồn trả đầy đủ vốn đầu tư, thì nguồn vốn từ
ngân sách Nhà nước chỉ đóng vai trị hỗ trợ một phần cho đầu tư.
-

Thứ hai, hình thức tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước,

Chính phủ cho vay theo lãi suất ưu đãi để đầu tư vào các dự án thuộc lĩnh
vực được ưu tiên trong kế hoạch Nhà nước đối với một số doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế. Chủ đầu tư được vay vốn tín dụng Nhà nước
có trách nhiệm hồn trả vốn và lãi đúng thời hạn do Nhà nước qui định và
theo hợp đồng vay vốn.
-

Thứ ba, vốn của các doanh nghiệp Nhà nước từ khấu hao cơ

bản để lại, từ lợi nhuận sau thuế, từ đất đai, nhà xưởng còn chưa sử dụng
đến, được huy động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp Nhà nước; từ vốn góp liên doanh, liên kết với các thành phần kinh
tế trong nước và nước ngoài.
-

Thứ tư, nguồn vốn vay nợ, viện trợ từ bên ngồi của Chính phủ thơng

qua kênh viện trợ phát triển chính thức (ODA) để tập trung đầu tư những dự án đã
được cam kết với các nhà tài trợ. Trên thực tế, một phần vốn này sẽ đưa vào Ngân
sách đầu tư, còn phần ODA cho các doanh nghiệp vay lại thì đưa vào nguồn tín dụng

đầu tư phát triển của Nhà nước.

-

Thứ năm, nguồn vốn đóng góp tự nguyện của dân cư vì lợi

ích cộng đồng, kể cả đóng góp cơng lao động, của cải vật chất để xây
dựng các cơng trình phúc lợi trên địa bàn.
Nguồn vốn và phương thức đầu tư của Nhà nước cho các dự án đầu tư
được xác định tuỳ theo ý nghĩa kinh tế - xã hội và tính chất của từng dự án. Một
dự án có thể được đầu tư bằng một hoặc nhiều nguồn vốn và bằng một hoặc
nhiều phương thức. Các dự án đầu tư thường được thực hiện trong một giai
đoạn nhất định, thường là từ 3-5 năm, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng

14

download by :


hoá của cộng đồng và thúc đẩy khả năng phát triển của nền kinh tế.
Xem xét trên toàn hệ thống, các dự án đầu tư đều nhằm những mục tiêu
nhất định, thực hiện được các mục tiêu của từng dự án sẽ góp phần
thực hiện mục tiêu của chương trình. Điều đó sẽ tạo khả năng thúc đẩy
việc hồn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

* Sự cần thiết của các dự án đầu tư từ vốn NSNN.
Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
vốn đầu tư của tồn xã hội, song giữ vai trị rất quan trọng bởi lẽ nó có
sức chi phối, lơi kéo, mở đường cho các luồng vốn khác. Do vậy, bàn
về hiệu quả đầu tư trong toàn bộ nền kinh tế trước hết là xác định vai

trị, vị trí, đầu tư từ ngân sách Nhà nước trong tổng số vốn đầu tư.
Nguồn vốn ngân sách sẽ được tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội bao gồm đường giao thơng, kể cả giao thơng nơng thơn, cầu cống, chương
trình cấp nước sạch, phát triển mạng lưới điện, phát triển hệ thống thuỷ lợi, trồng
rừng đầu nguồn, phủ xanh đất trống đồi trọc, chương trình khai thác vùng bãi bồi
ven biển, các chương trình phát triển giáo dục đào tạo, văn hố, y tế, xã hội,
chương trình xố đói giảm nghèo; đầu tư vào hàng hoá, dịch vụ cho an ninh,
quốc phòng...; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn của các thành
phần kinh tế hoặc vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Hỗ trợ cho các vùng kinh
tế cịn khó khăn, các ngành kinh tế thuộc lĩnh vực công cộng hoặc các doanh
nghiệp của Nhà nước sản xuất ra các sản phẩm có tính chất cơng cộng, lãi suất
thấp hoặc khơng có lãi suất, nhưng rất cần trong xã hội mà các nhà đầu tư tư
nhân chưa có khả năng và chưa muốn bỏ vốn đầu tư.

Nguồn vốn tín dụng đầu tư cho vay với lãi suất ưu đãi đối với
các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quan trọng, trọng điểm
của Nhà nước nhằm điều chỉnh, xây dựng và hoàn thiện cơ cấu
kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.

15

download by :


Nguồn vốn của các doanh nghiệp Nhà nước sẽ hướng vào đầu tư
chiều sâu, mở rộng sản xuất, thay thế và trang bị lại thiết bị, máy móc
để đổi mới công nghệ theo hướng hiện đại, tăng nhanh năng suất lao
động và chất lượng sản phẩm nhằm thay thế hàng ngoại nhập; tăng
quy mơ sản xuất các sản phẩm có thị trường tiêu thụ trong nước và thị
trường xuất khẩu. Khuyến khích liên doanh hợp tác đầu tư với nước
ngồi và tăng nhanh phần góp vốn của phía Việt Nam trong liên doanh.

Nguồn vốn của nhân dân đầu tư, kể cả vốn tài chính và vốn đóng góp
bằng vật chất sẽ hướng vào các lĩnh vực như xây dựng các cơng trình cơng
cộng về cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, giao thông nông thôn, xây
dựng các cơ sở chế biến ven đơ và các dịch vụ văn hố xã hội, thể dục, thể
thao, dịch vụ vận tải, cung ứng vật tư kỹ thuật..., bằng các hình thức đóng góp
sức người, sức của, góp vốn với Nhà nước hoặc liên doanh với Nhà nước
cùng đầu tư với các điều kiện thuận lợi, dễ dàng,... nhất là đối với những vùng
kinh tế khó khăn, hạ tầng giao thơng cịn yếu kém.

Mục tiêu đầu tư của dự án vừa phải đảm bảo tính kinh tế, vừa
đảm bảo tính chính trị của đất nước, đảm bảo cho tăng trưởng
kinh tế bền vững, đồng đều giữa các vùng, các khu vực, giữa các
ngành, kết hợp hài hoà phát triển xã hội lành mạnh, văn minh; giữ
vững độc lập chính trị, an ninh và an toàn xã hội.
Hiệu quả đầu tư từng dự án trong chương trình đầu tư bằng
vốn ngân sách được đánh giá tổng hợp theo mục tiêu chương
trình đã đặt ra, đó là chất lượng và hiệu quả phát triển kinh tế - xã
hội, xem xét cả trên góc độ tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, thu
nhập, cải thiện về mức sống, cải thiện môi trường sinh thái và tạo
điều kiện nâng cao trình độ dân trí.

16

download by :


1.2. Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư cơ bản từ vốn
ngân sách Nhà nước
1.2.1. Khái niệm quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư
Quản lý đầu tư là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định

hướng q trình đầu tư bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp
kinh tế - xã hội và tổ chức - kỹ thuật cùng các biện pháp khác nhằm
đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể và
trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói
chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư là tập hợp những biện pháp
của Nhà nước, chủ đầu tư để quản lý quá trình đầu tư kể từ bước xác định
dự án đầu tư, đến các bước thực hiện đầu tư và khai thác dự án nhằm đạt
được mục tiêu đã định. Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì
quản lý đầu tư thực chất là quản lý quá trình đầu tư và xây dựng.

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của quản lý nhà nước đối với các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách Nhà nước
Đối với các dự án nhà nước, QLNN có các chức năng:
-

Bảo đảm cho dự án đầu tư bằng vốn nhà nước được thực

hiện đúng mục đích, yêu cầu;
-

Bảo tồn vốn nhà nước, chống tham ơ, lãng phí;
Sự can thiệp của Nhà nước vào lĩnh vực đầu tư thường mạnh
hơn so với các lĩnh vực khác và nó bao gồm các nhiệm vụ sau :

+

Xây dựng các chiến lược phát triển, kế hoạch định hướng,

cung cấp thông tin, dự báo để hướng dẫn đầu tư;

+

Xây dựng luật pháp, quy chế và các chính sách quản lý đầu tư;

17

download by :


×