Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

TIỂU LUẬN xây dựng kế hoạch kinh doanh và khởi sự cơ sở kinh doanh thực phẩm sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.09 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

BÀI THẢO LUẬN HỌC PHẦN
KHỞI SỰ KINH DOANH

Đề tài
Xây dựng kế hoạch kinh doanh và khởi sự cơ
sở kinh doanh thực phẩm sạch
Nhóm: 1
Lớp học phần: 2115CEMG3111
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Hưng


Hà Nội, tháng 5 năm 2021


Thành viên nhóm 1:
ST
HỌ VÀ TÊN
T

CƠNG VIỆC

1

Đinh Trường Anh

Tìm tài liệu

2



Dương Nguyễn Duy Anh

Tìm tài liệu

3

Ngơ Quỳnh Anh

Tìm tài liệu

4

Nguyễn Phương Anh

Tổng hợp word

5

Nguyễn Thị Lan Anh

Tìm Tài liệu

6

Nguyễn Thị Mai Anh

Tìm Tài liệu

7


Trần Hồng Anh

Tìm Tài liệu

8

Nguyễn Ngọc Chính

Tìm Tài liệu

9

Nguyễn Thị Kim Cúc

Làm Power Point

10

Bùi Đức Duy

Tìm Tài liệu

ĐÁNH GIÁ

KÝ TÊN


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1

PHẦN NỘI DUNG.........................................................................................................2
1.
Đánh giá thị trường:.........................................................................................2
1.1.
Ước lượng quy mơ thị trường:......................................................................2
1.2.
Tìm hiểu khách hàng:....................................................................................3
1.3.
Đối thủ cạnh tranh:......................................................................................5
1.4.
Định vị sản phẩm, thương hiệu:....................................................................7
2.
Kế hoạch Marketing và bán hàng:...................................................................2
2.1.
Sản phẩm:.....................................................................................................7
2.2.
Bán hàng:........................................................................................................8
2.3.
Chiến lược Maketing:......................................................................................8
3. Kế hoạch nhập khẩu và vận hành......................................................................10
3.1.
Hàng hóa và trang thiết bị.............................................................................10
3.2 Ý tưởng về q trình kinh doanh.....................................................................................11
3.3 Bố trí mặt bằng cơ sở kinh doanh..................................................................................12
3.4.
Lịch trình cơng việc.......................................................................................12
3.5.
Kế hoạch đảm bảo thu lại lợi nhuận:............................................................13
4. Kế hoạch tài chính...............................................................................................14
4.1 Vốn khởi sự, nguồn vốn..................................................................................................14

4.2 Ước tính khối lượng bán ra............................................................................................15
4.3 Chi phí, doanh thu và lợi nhuận.....................................................................................15
5.
Tổ chức và quản lý nhân sự...........................................................................17
6.
Mô hình canvas...............................................................................................18
KẾT LUẬN................................................................................................................... 22


LỜI MỞ ĐẦU
Thực phẩm giúp chúng ta cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, duy trì sự sống nhưng
một nghịch lý là hiện nay chúng ta lại đang rất lo sợ thậm chí khơng dám sử dụng nhiều
loại trong số chúng. Tại sao ư? Chúng tôi tin rằng trong chúng ta nhất là các bà, các mẹ,
các chị nội trợ đều hằng ngày vẫn nghe những tin tức về thực phẩm bẩn tràn lan ngoài
chợ. Đến miếng thịt chúng ta ăn cũng có thuốc tăng trọng, hay tẩm hóa chất làm trắng,
khử mùi hôi thối để biến thịt thối thành thịt tươi sống, rồi thịt lợn giả thịt trâu, thịt bò, rau
chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực phẩm vượt mức tiêu chuẩn, đậu phụ chứa thạch anh,
trứng giả, gạo giả,.. .Những phép biến hóa này thần thơng đến mức chúng ta khó có thể
phân biệt đâu là thực phẩm sạch đâu là thực phẩm bẩn. Vì thế mà nhu cầu về tiêu dùng
thực phẩm sạch, an toàn, đảm bảo chất lượng là vô cùng to lớn. Với thị trường tiềm năng
to lớn khoảng 8 triệu người, trong đó có khoảng 70% là dân số trẻ, cùng với những nhu
cầu vô cùng phong phú và đa dạng cũng như với những sở thích và yêu cầu khác nhau đặc
biệt là vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, những sản phẩm rau củ quả thịt cá tại thành phố
Hà Nội nói chung cũng như quận Cầu Giấy nói riêng vẫn chưa thực sự tạo điểm nhấn
riêng cho mình cũng như chưa có doanh nghiệp nào hồn tồn đáp ứng được hết những
nhu cầu thị trường. Người tiêu dùng cần được sử dụng thực phẩm mà họ biết được nguồn
gốc lẫn độ tin cậy về vệ sinh an toàn thực phẩm và tiện ích của việc ứng dụng cơng nghệ
hiện đại vào trong kinh doanh. Chính vì vậy mà đây vẫn là ngành kinh doanh hấp dẫn và
có khả năng thành công cao.


1


PHẦN NỘI DUNG
•S Căn cứ lựa chọn đề tài:
- Tình trạng thực phẩm bẩn tại thí trường Việt Nam:
Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam (20142017)

Trên thực tế, chỉ cần
vào Google, đánh từ
khóa “thực phẩm
bẩn”, có tới hơn 17
triệu kết quả được trả
về chỉ trong 0.47
giây.

■ Số vụ ngộ độc ■ số người ngộ độc ■ Số người chết

Riêng năm 2020, tính đến ngày 31/5, tồn quốc đã ghi nhận 48 vụ ngộ độc thực phẩm làm
hơn 870 người mắc, 824 người nhập viện điều trí và 22 người tử vong. So sánh với cùng
kỳ năm 2019, tăng 11 vụ (29,7%) ngộ độc thực phẩm, số người mắc tăng 18 người và tử
vong tăng 17 người. Trước tình hình đó, người tiêu dùng đã phải tìm cách tự bảo vệ mình
bằng việc tìm kiếm những thực phẩm an tồn cho bản thân và gia đình. Những thuật ngữ
sản phẩm an toàn, thực phẩm an toàn dần trở nên phổ biến hơn và các sản phẩm này ngày
càng thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là người tiêu dùng
thành thí. Từ khóa “Thực phẩm an toàn” được Google trả về với hơn 96 triệu kết quả
trong 0,73 giây là một minh chứng cho điều này.

1. Đánh giá thị trường:
1.1. Ước lượng quy mơ thị trường:

• Nhu cầu tiêu dùng thực phẩm sạch tại Việt Nam :


Trong thời gian dịch Covid-19 đang bùng phát vừa qua, người dân dần ý thức hon trong
việc lựa chọn thực phẩm cho gia đình, các loại thực phẩm sạch, có nguồn gốc được bán
tại các cửa hàng như rau củ quả, thịt bò, thịt lợn, thịt gà, được lựa chọn nhiều cho bữa ăn
gia đình.Theo khảo sát của hãng nghiên cứu thị trường Nielsen (Mỹ) cho thấy thói quen
ăn uống của người tiêu dùng châu Á sẽ thay đổi sau khi đại dịch COVID-19 qua đi. Trong
cuộc khảo sát hon 6.000 người tại 11 nước và vùng lãnh thổ ở Đông Á từ ngày 6/3 - 17/3,
86% người Trung Quốc trả lời họ ăn com ở nhà thường xuyên hon thời điểm trước đại
dịch, tiếp theo là Hồng Kông (77%); Hàn Quốc, Malaysia, Việt Nam (62%).
Giờ đây người dân Việt Nam tìm kiếm thơng tin về những sản phẩm lành mạnh hon với
mong muốn nâng cao sức khỏe bất kể giá cả (hon 86% người tiêu dùng tại 2 thành phố
lớn là Hà Nội và TP.HCM). Mức tăng lượt tìm kiếm “thực phẩm hữu co” là 30%. tại khu
vực thành thị (Hà Nội, Đà Nằng, TP.HCM, Cần Tho) trung bình mỗi hộ dành khoảng 18
triệu đồng/tháng cho các khoản chi tiêu và khu vực nông thôn tổng chi khoảng 8 triệu
đồng/ hộ. Trong đó, thực phẩm tưoi sống và FMCG vẫn là nguồn chi chính, chiếm gần
30% tổng ngân sách chi mỗi tháng. Theo đó, trung bình một gia đình thành thị chi khoảng
1,1 triệu đồng mỗi tuần cho thực phẩm tưoi sống, gấp 3 lần cho FMCG. Tổng chi này chủ
yếu dành cho trái cây (19%), thịt heo (14%), cá (12%), hải sản (12%),... 85% người tiêu
dùng mua sắm thực phẩm tưoi sống như bò, heo, cá, hải sản tại chợ truyền thống, với mức
chi trung bình 930 nghìn đồng/hộ/tuần và 156 nghìn đồng/lần mua (nhưng khách hàng
mua tại chợ sẽ khơng đạt được sự thỏa mãn hồn tồn về chất lượng và nguồn gốc).
Tỷ lệ dân số trẻ ngày một cao, ước tính khoảng trên 50% dân số Việt Nam dưới 30 tuổi,
mức thu nhập được cải thiện và thói quen mua sắm thực phẩm sạch, sự phong phú cùng
với sự dồi dào các sản phẩm nông nghiệp... Theo dự báo, ngành thực phẩm và đồ uống tại
Việt Nam sẽ có tốc độ tăng trưởng từ 5-6% trong giai đoạn 2020-2025, do nhu cầu tiêu
dùng thực phẩm sạch ngày càng cao và mức chi tiêu mà khách hàng bỏ ra cho một lần
mua là tưong đối lớn.
Điều này đã tạo ra nhu cầu và lượng khách hàng lớn cho các startup nông nghiệp. Tiếp

nữa, Việt Nam đang bước vào thời kỳ hội nhập mở cửa, lại là đất nước có thế mạnh về
nơng nghiệp lẫn lao động dồi dào nên nhận được nguồn vốn đầu tư đa dạng từ nước ngồi
cho lĩnh vực nơng nghiệp. Đây chính là co hội để các startup kêu gọi vốn cho dự án của
mình.
1.2. Tìm hiểu khách hàng:
s Khách hàng là ai?
> Khách hàng mục tiêu là nhóm đối tượng khách hàng trong đoạn thị trường mục
tiêu mà doanh nghiệp hướng tới. Nhóm đối tượng khách hàng này phải có nhu cầu
về sản phẩm - dịch vụ của doanh nghiệp. Và khả năng chi trả cho sản phẩm-dịch
vụ ấy.
> Cụ thể khách hàng mục tiêu của cửa hàng là:
- Nghề nghiệp: nội trợ, nhân viên văn phòng, sinh viên, quản lý nhà hàng, đầu buôn.


-

Thu nhập: từ 1 triệu trở lên
Tuổi: 18-45 tuổi
Giới tính: cả nam và nữ nhưng đa phần là nữ
Sở thích: sạch sẽ, thích nấu nướng, kinh doanh
Thói quen: ăn đồ sạch, chất lượng cao.

s Vấn đề của khách hàng là gì?
- Có khơng ít địa điểm bán thực phẩm sạch nhưng người tiêu dùng không thể phân
biệt sản phẩm an tồn với sản phẩm khơng an tồn bằng cảm quan.
- Những thơng tin về ngâm hóa chất, sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, hay tồn dư
thuốc bảo vệ thực vật trong rau củ quả, ... thường xuyên nổi lên khiến nhiều người
hoang mang lo lắng.
- Giá trị an toàn của sản phẩm: Các sản phẩm chưa thật sự tuân thủ các tiêu chuẩn an
toàn, được quy định hoặc dựa trên những gì mà khách hàng mong đợi. Việc nhận

thức được về các hóa chất độc hại trong sản xuất, đã khiến nhiều khách hàng lo
ngại (Hóa chất có hại có thế gây dị ứng cho người tiêu dùng, sự an tồn của các
thành phần cấu tạo có trong sản phẩm được gọi là sản phẩm sạch nuôi trồng hữu
cơ, các yếu tố như khuyến cáo trên bao bì, thử nghiệm sản phẩm trên vật nuôi, sử
dụng các chất phụ gia nhân tạo) làm ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng với các sản
phẩm hữu cơ tự nhiên.
- Giá trị chất lượng: Khách hàng luôn mong muốn thấy được bằng chứng rõ ràng về
chất lượng vượt trội của sản phẩm hữu cơ như lời quảng cáo để an tâm sử dụng.
V Hành vi khách hàng:

- Khách hàng thường sẽ tìm đến các cửa hàng nơng sản đã có thương hiệu từ lâu đời,
được nhiều người tin dùng và trong những siêu thị khang trang, sạch sẽ, nơi mà sản
phẩm được đóng gói cẩn thận và có in nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tạo cảm giác yên
tâm cho người sử dụng.
- Nhiều khách hàng sẽ chọn phương án là mua hàng online do công việc quá dày đặc
và tiết kiệm thời gian, tuy nhiên điều này đòi hỏi khách hàng phải thực sự tin tưởng
bên bán hàng.
- Người tiêu dùng có thể lên mạng để xem các review, tìm kiếm thông tin và hỏi
những người đã từng mua nông sản sạch ở các địa điểm bán hàng khác nhau, hỏi ý
kiến người thân, bạn bè, hàng xóm.
ị- Hành trình mua hàng:
+ Người tiêu dùng có nhu cầu về rau sạch là một chuyện, việc họ có cầu về nó khơng
lại là một chuyện khác, bởi họ còn phải thu thập các thông tin liên quan đến mua
và sử dụng. Họ chưa chắc chắn đó thực sự là rau sạch so với việc tiếp tục mua rau


bình thường rẻ hơn, thuận tiện và dễ dàng mua hơn, cái mà rất nhiều người tiêu
dùng khác xung quanh họ đang sự dụng mà chẳng sao. Điều này sẽ có một
phần
ảnh hưởng đến tâm lý người mua.


+ Nhiều khi cho dù họ đã hình thành ý định mua rau sạch thì cũng chưa chắc họ sẽ
mua, bởi vì nó còn phụ thuộc vào cái gọi là “ý kiến người khác & các yếu tố xảy ra
ngẫu nhiên”.
+ Phản ứng của người tiêu dùng sau khi mua, cũng giống như bất kì sản phẩm nào
khác, họ có thể mua tiếp và mua thường xuyên nếu cảm nhận được sự tin tưởng
bởi phong cách phục vụ, hình ảnh của cửa hàng rau đem lại. Đồng thời sẽ tuyên
truyền tốt để nhiều người biết đến.
s Mục đích:
- Khách hàng ln mong muốn tiêu dùng những sản phẩm tốt cho sức khỏe, sạch, an
tồn, đảm bảo có các chứng nhận về luật pháp, rõ ràng về nguồn gốc.

- Mong muốn có được một nơi tiêu dùng có thể gắn bó dài hạn, đạt được sự an tâm
trong các lần mua.
1.3.
Nhân tố
Sản phẩm

Giá

Đối thủ canh tranh:

Clever food
Điểm mạnh
- Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,
được trải qua các khâu kiểm
duyệt gay gắt, có giấy chứng
nhận của các cơ quan chức
năng duy trì chất lượng sản
phẩm luôn ở mức cao nhất

- Hầu hết là sản phẩm hữu cơ,
được đánh bắt hoặc ni trồng
hồn tồn
tự nhiên như các loại rau hữu
cơ, thịt lợn thịt bị được ni
theo quy trình VietGap, hải
sản chủ yếu được đánh bắt gần
bờ tại Phú Quốc, Bình Ba, cấp
đơng khoa học, trước khi đóng
thùng chuyển ra Hà Nội trong
ngày, được đảm bảo gần như
tối đa về độ tươi, ngon hoàn
hảo. Các loại cá, tôm sông Đà,
sông Lô được thu gom của các
ngư dân hàng ngày thả lưới,
nói khơng với hàng ni lồng,
bè.
Giá thành hướng đến khách
hàng có thu nhập trung bình từ
15.000.000/tháng

Điểm yếu
Bảo quản ko đc lâu, có loại
thực phẩm chỉ để trong một
thời gian ngắn lại không bán
hết, quản lý các sản phẩm
hết hạn tồn kho chưa tốt gây
ra nhưng sự việc đáng tiếc
gây thiệt hại nhiều cho cơng
ty


Giá sản phảm cịn chưa được
cơng khai trên trang thương
mại điện tử.

Sói Biển
Điểm mạnh
Rau, củ, quả của Sói biển
được nhập từ một nhóm các
hộ nơng dân tại huyện Sóc
Sơn, Hà Nội. Tại đây họ trồng
theo phương pháp hữu cơ do
phía Đan Mạch tài trợ. Còn
mặt hàng là thịt lợn, gà... anh
nhập trên vùng cao từ các hộ
dân tộc thiểu số chăn nuôi dân
dã trong tự nhiên. Sói biển
nhập về loại thịt lợn hữu cơ
được chăn ni theo quy trình
chuẩn, khơng cám tăng trọng..
Sói biển luôn cam kết cung
cấp các mặt hàng thực phẩm
sạch chất lượng, được chọn
lọc kỹ lưỡng khi tới tay người
tiêu dùng.

Giá thành' từ 15000/kg hướng
đến chủ yếu nhóm khách hàng
có thu nhập trung từ
10.000.000/tháng


Điểm yếu
vẫn gặp vấn đề xử lý hàng
tồn, hàng sắp hết hạn.

Giá thành sản phẩm cịn chưa
có sự phù hợp với phần đông
người tiêu dùng


Dịch
vụ
khách hàng

Tài chính
Uy tín cơng
ty
Địa điểm

Nhân sự

- Tư vấn khách hàng nhiệt tình
- Hình thức thanh tốn nhanh
chóng, tiện lợi.
- Có giao hàng tận nơi cho
khách hàng
- Sơ chế sản phẩm tận tay.
- Bảo hành hàng tận bàn ăn.
Tiềm lực tài chính mạnh, đang
có kế hoạch mở rộng, tăng

thêm số lượng cửa hàng
Đang được gây dựng tốt

Clever food hiện có 8 chi
nhánh cửa hàng ở Hà Nội.
Điểm mạnh của họ là trực tiếp
đưa sản phẩm của mình đến
tay người tiêu dùng, có thị
trường người tiêu dùng lớn.
Nhân sự của cleverfood rất có
hệ thống từ khâu thu ngân ,
nhân viên bán hàng, nhân viên
bảo quản thực phẩm cho tới
vận chuyển.

Đội ngũ nhân viên bán hàng
phục vụ tận tình, chu đáo, cửa
hàng luôn coi việc phục vụ
khách hàng cũng giống như
phục vụ chính người nhà của
mình

Hình thức kinh doanh online
cịn chưa được phát triển trên
nhiều nền tảng, hiện nay mới
xuất hiện trên foody.

Tiềm lực tài chính cực mạnh,
dự kiến mở thêm 300 cửa
hàng vào 2025.

Được chính khách hàng cơng
nhận, trở thành 1 trong 9
chuỗi cửa hàng được đánh giá
sạch nhất vN
Sói Biển hiện có 21 cửa hàng
trải khắp Hà Nội với 8 năm
kinh nghiệm trong ngành thực
phẩm đáp ứng khai thác tốt
nhu cầu của người dân.

Khơng có nhược điểm

Nhân viên tư vấn chăm sóc
khách hàng chưa chuyên
nghiệp trong việc giải đáp
phản hồi tiêu cực của khách
hàng

Nhân viên được đào tạo phục
vụ khách hàng bằng cả trái tim
và lịng trung thực, “tư vấn”
khơng phải “mời mua hàng”,
ln đặt mình vào vị trí của
khách
hàng.

Khơng có nhược điểm

Dù theo phương thức online
hay offline thì Sói Biển cũng

thực hiện nghiêm ngặt qua các
bước từ đào tạo nhân viên
trước bán, trong bán và sau
bán. Khách hàng đến với Sói
Biển sẽ được tư vấn nhiệt tình
chu đáo, k có cảm giác bị áp
đặt, thanh tốn thì đa dạng và
thoải mái đưa ra phản hồi về
thiếu sót của Sói Biển để công
ty ngày càng phát triển.
- Nhận đặt đơn hàng trước và
đặt đúng số lượng đối với
khách hàng
- Chỉ đặt thêm số lượng ít
dành cho khách hàng vãng lai,
- Giảm giá sản phẩm vào 6h
chiều đối với các mặt hàng hết
hạn nhanh, hàng tồn mà vẫn
thu hút được khách hàng phù
hợp có thói quen tiết kiệm.
- Có thêm chính sách đặc biệt
đó là đổi trả trong 72 giờ
Đối với nhân viên dựa trên 5
giá trị cốt lõi: trung thực, tận
tâm, thân thiện, ham học hỏi,

Khơng có nhược điểm

- Hình thức giao hàng tận
nơi cịn chưa được nhanh

chóng
- Hình thức mua hàng online
chưa phát triển
- Dịch vụ hỗ trợ, giải đáp
thắc mắc chưa kịp thời
Khơng có nhược điểm
Do lơ là trong kiểm sốt dẫn
đến những vụ việc khơng
đáng có ảnh hưởng sâu sắc
đến công ty
Nhược điểm do chuỗi cửa
hàng rất xa khu vực lấy
nguyên liệu nên khâu vận
chuyển bảo quản khó khăn
ho'n...

Phương thức
quy
trình
bán hàng

Có cả bán hàng trực tiếp qua
cửa hàng và qua website của
Clever food.
Tiếp nhận thông tin mua hàng
của khách hàng đưa ra tư vấn,
nhận thêm dịch vụ sơ chế và
ship tận nhà cho khách hàng
nếu như có nhu cầu.


vẫn cịn giản đơn, chưa có
sáng tạo dù đã thành lập
được 5 năm.

Chính sách
bán hàng

Được sở nơng nghiệp Hà Nội
đứng ra làm đầu mối và liên
kết với các sở nông nghiệp
của các tỉnh khác hợp tác với
nhiều đối tác tin cậy ở các địa
phương

Công ty chỉ khai thác về thị
trường Hà Nội và hạn chế về
kênh phân phối

Hoạt động
marketing

Có nhiều người biết đến (trên
70k theo dõi trên fanpage).
Quá trình sơ chế thực phẩm

việc giải quyết phản hồi từ
khách hàng cũng như
phương tiện truyền thơng

Khơng có nhược điểm


Chưa bao qt được hầu hết
các quận tại HN mới chỉ tại
các quận trung tâm là chủ yếu
như: Cầu Giấy, Hoàn kiếm,
Hai Bà Trưng, Đống Đa.

Do khách hàng mục tiêu là
những người có thu nhập
trung bình trở nên nên với
chinh sách bán hàng hiện tại
thì sói biển trong tương lai bị
lép vế bởi những gã khổng lồ
như BigC, vinmart

Tính từ thời điểm nổi bật nhất
sau 4 năm thanh lập đến nay
khơng có nhiều hoạt động


Thương
hiệu/ Hình
ảnh

thủy hải sản, thịt, hoa quả đều
được ghi hình và đăng tải trên
youtube tạo niềm tin sâu sắc
đối với khách hàng. Bên cạnh
đó cịn đăng tải những trải
nhiệm review của khách hàng

khi sử dụng sản phẩm cùng
đánh giá tích cực.
Thương hiệu được tạo nên từ
ý chí và sức chịu đựng bền bỉ
của một người linh, đã có
tiếng vang “Binh đoàn thực
phẩm sạch tiên phong”

1.4.

chưa phù hợp.VD: từ vụ việc
kách hàng phản ánh cá kho
có giịi và sau cách giải
quyết của cleverfood là cuộc
kủng hoảng truyền thông.

Sự việc cá kho có giịi cùng
với những phản hồi từ việc
mua hàng kém chất lượng
của các khách hàng trong tối
ngày 2/4 vừa qua đã phần
nào giảm đi uy tín và hình
ảnh đẹp trong mắt khách
hàng.

dẫn đầu sự đổi mới. Cùng với
văn hóa doanh ghiệp và văn
hóa phục vụ khách hàng tận
tâm từ khi thanh lập đến giờ
việc tạo dấu ần niềm tin sâu

hơn đối với khách hàng cũ và
thu hút khách hàng mới càng
trở nên hiệu quả
Dám nhận sai và kiên trì khắc
phục, đem tới sản phẩm chất
lượng tốt nhất, thật nhất cho
khách hàng => Có chỗ dựa
vững chắc là niềm tin của
khách hàng đối với doanh
nghiệp

truyền thơng quảng bá hình
ảnh thay vào đó vẫn là dịch vụ
chăm sóc khách hàng khi mua
sắm tại cửa hàng và dịch vụ
chăm sóc khách hàng sau bán

Khơng có nhược điểm

Định vị sản phẩm, thương hiêu:

J Định vị sản phẩm, dịch vụ tạo ra sự khác biệt hóa:

- Sản phẩm: 100% đến từ Việt Nam
+ Sản phẩm chủ đạo: rau xanh, củ quả, thịt (bò, gà, lợn), các loại đồ chua, đồ khô đặc sản
cùng với những loại gia vị cơ bản.
+ Cung cấp sản phẩm theo mùa vụ.
+ Giải quyết nỗi bất an về thực phẩm bẩn: Cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn gốc sản
phẩm, dinh dưỡng cùng với thực đơn cơ bản nhất tương ứng với sản phẩm đó tới khách
hàng.

+ Đảm bảo độ tươi sạch của thực phẩm cung cấp cùng hạn sử dụng rõ ràng, đúng đắn.

- Dịch vụ:
+ Nhân viên bán hàng nhiệt tình, tỉ mỉ, nắm vững thơng tin sản phẩm nhất là nguồn và
chất dinh dưỡng chủ yếu trong sản phẩm đó cùng với việc đưa ra gợi ý về thực đơn hàng
ngày cho khách hàng nếu cần.
+ Sẵn sàng lắng nghe, giải đáp mọi thắc mắc, phản hồi về chất lượng và dịch vụ của
doanh nghiệp.
+ Thường xun có các chương trình ưu đãi, tri ân khách hàng đã là thành viên thân thiết
của doanh nghiệp.
+ Giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng nhất cho mọi vấn đề không mong muốn xảy ra cho
khách hàng.


2. Kế hoạch Marketing và bán hàng:
2.1.

Sản phẩm:

- Cốt lõi sản phẩm: cung cấp tới khách hàng những bữa ăn sạch, giàu dinh dưỡng, đảm
bảo chất lượng.

- Sản phẩm cụ thể: Bao bì, xuất xứ rõ ràng, nguồn hàng uy tín, có ghi thời gian vàng sử
dụng sản phẩm.

- Sản phẩm cụ thể: Tư vấn nhiệt tình, giải đáp rõ ràng, nhanh gọn mọi thắc mắc của khách
hàng, có chính sách đổi trả hàng, vận chuyển miễn phí.
* Sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Sản phẩm mồi nhử: Các loại rau xanh được nhập từ các vùng nguyên liệu gần Hà Nội
(3000 VNĐ - 15.000VNĐ)

+ Sản phẩm dòng tiền: Các loại củ, quả theo mùa, các loại thịt tươi
+ Sản phẩm mang lại lợi nhuận lớn: các loại thực phẩm qua chế biến, đồ chua đóng hộp,
gia vị.
2.2. Bán hàng:
- Đầu tiên xác định khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là hướng đến đối tượng sinh
viên và người đang đi làm có thu nhập từ 2.000.000đ/tháng trở lên

- Doanh thu của doanh nghiệp hàng ngày là khoảng 3-4.000.000đ/ngày trong giai đoạn
khai trương với các chương trình khuyến mãi từ 20-50%. Trong giai đoạn sau doanh thu
khoảng 2-3.000.000đ/ngày.

- Trong giai đoạn khai trương sẽ thực hiện chương trình giảm giá từ 20-50% hoặc tặng
kèm tùy loại sản phẩm trong 7 ngày đầu tiên kèm theo quảng cáo qua facebook, zalo,
tiktok, tờ rơi để người dùng biết đến thương hiệu kèm theo thúc đẩy khách hàng trải
nghiệm sản phẩm trong giai đoạn đầu khi doanh nghiệp mới xâm nhập vào thị trường

- Giai đoạn tiếp theo sẽ bán hàng theo giá doanh nghiệp đã định ra, cùng với đó tiếp tục
thúc đẩy quảng cáo qua các kênh, đưa ra các chương trình khuyến mãi từ 5-10% để tiếp
tục thúc đẩy khách hàng mua hàng, ngoài ra tiếp tục các chương trình cho dùng thử các
sản phẩm tại cửa hàng để khách hàng được trải nghiệm.

- Khi đã có thương hiệu, doanh nghiệp duy trì giá bán, cùng với đó đưa ra các chương
trình khuyến mại 1 tháng 1 hoặc 2 lần để tiếp tục thu hút và thúc đẩy khách hàng mua
hàng


2.3.

Chiến lược Maketing:
- Chính sách về sản phẩm nâng cao tính cạnh tranh:

+ Cơng ty cần thiết kế bao bì sản phẩm của cơng ty có riêng biệt độc đáo. Trong
tương lai khi công ty cung cấp sản phẩm dịch vụ, bày bán cần có các bao bì mang lơ gơ
của cơng ty. Tạo lịng tin với người tiêu dùng.
+ Thực phẩm phải được kiểm nghiệm dựa trên kinh nghiệm của nhân viên lâu
năm. Việc này, không tạo ra con dấu, mang tính chất pháp lý về việc kiểm định chất
lượng. Vậy, cơng ty nên có tuyển dụng nhân viên có chun ngành nơng nghiệp trong
kiểm định hoặc phối kết hợp với các cơ quan ban ngành có những xác nhận chính thức
mang tính pháp lý cho những sản phẩm đầu vào.
+ Nhân viên, đối tác cung ứng của công ty phần lớn sử dụng lao động phổ thơng.
Vì vậy cần phải có chính sách đào tạo tại chỗ, tuyển dụng lao động qua đào tạo để góp
phần mang tính chuyên nghiệp các dịch vụ của công ty.
+ Thực chất sản phẩm của cơng ty mang tính dịch vụ cao vì vậy cần phải đào tạo
thái độ tiếp đón, phục vụ với khách hàng tốt hơn nữa.
+ Cán bộ và nhân viên của cơng ty chưa có đồng phục trong khi làm việc. Việc các
nhân viên làm việc tại các cơng ty cần phải có đồng phục của cơng ty tạo ra sự chuyên
môn, làm cho khách hàng cảm nhận và nhận thấy sự chuyên nghiệp dịch vụ của công ty.

- Quảng bá thương hiệu bảo vệ bản quyền:
+ Biển hiệu của cơng ty chưa mang tính thời đại, thể hiện được biểu tượng và
thương hiệu về màu sắc, logo. Trong thời gian tới công ty muốn phát triển được nhất thiết
phải thiết kế lại lơ gơ mang tính bản sắc của riêng cơng ty thể hiện tính độc đáo và
thương hiệu lâu dài sau này.
+ Công ty cần phải đăng ký bản quyền của logo này. Khi công ty phát triển hơn,
tránh việc tranh cãi bản quyền của các cơng ty khác.

- Chính sách giá:
Cơng ty nên xây dựng khung giá phù hợp với phân đoạn từng nhóm khách hàng.
Việc xác định đúng đắn rất quan trọng, khẳng định cơng ty có thể phù hợp ngay cả với



khách hàng khó tính, nhưng cũng sẵn sàng phục vụ suất ăn bình dân. Từ đó
góp

phần

tăng

doanh thu, tăng lợi nhuận.

Mức giá mà công ty chào hàng thường là giá cạnh tranh, mang tính chất ổn định
thường theo giá chợ sỉ để luôn luôn phù hợp với thực tế của thị trường hiện tại. Đôi lúc
để tạo sự độc đáo công ty có thể giảm giá bằng cách tăng giá trị sử dụng cho khách hàng .

- Thanh toán gọn theo tuần hoặc 15 ngày.
- Chính sách bình ổn về giá: Để có một giá tốt, cơng ty sẽ thực hiện việc ký giá
niêm yết trong 1 tháng hoặc tối thiểu 1 tuần một lần. Nếu giá có tăng cơng ty vẫn đảm bảo
khách hàng khơng phải chịu khoản chi phí đó và có một số chính sách cụ thể trong khi ra
quyết định ký hợp đồng với các đối tác,góp phần tích cực vào sự phát triển bền vững.

- Xúc tiến:
+ Ngoài việc phát huy marketing theo kiểu mối quan hệ như hiện tại cơng ty cần
phải có cách thức quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc tờ rơi.. Từng
bước tạo uy tín, tạo thương hiệu về dịch vụ sản phẩm suất ăn, Ví dụ: Ngon, rẻ, hợp khẩu
vị với khách hàng.
+ Hiện công ty chưa có trang WEB riêng. Vậy, trong thời gian tới cơng ty cần
phải hội nhập và xây dựng trang web góp phần thuận tiện cho việc giao dịch quảng bá
dịch vụ, sản phẩm tới các khách hàng trong nước.

- Phân phối:
+ Công ty nên mở thêm một số địa điểm, văn phòng Hà nội để giới thiệu sản phẩm

và giao dịch.
+ Cơng ty có hệ thống giao hàng tận nơi tuỳ thuộc vào tính chất sử dụng của các
đối tác, cơng ty luôn luôn đáp ứng vào nhu cầu của khách hàng 24/24.Công ty giao đúng
quy cách, đủ số lượng theo đơn đặt hàng, nếu quý khách có nhu cầu phát sinh, công ty sẽ
giao bổ sung trong thời gian sớm nhất.
+ Có hóa đơn cho khách hàng.

3. Kế hoạch nhập khẩu và vận hành
3.1. Hàng hóa và trang thiết bị
❖ Hàng hóa:


- Nhập nông sản từ các công ty cung cấp nông sản:


+ Công ty xuất nhập khẩu nông sản - Tổng Công ty rau quả, nông sản Vegetexco
Vietnam
+ Công ty xuất nhập khẩu nông sản Agrexport Hanoi
+ Công ty xuất nhập khẩu nông sản - Tổng công ty lương thực miền Bắc
(VinaFood)
+ Công ty xuất nhập khẩu nông sản MINH HẢI
Đây đều là những công ty xuất nhập khẩu nông sản có thương hiệu trong thị trường
nơng sản ở Hà Nội
- Nhập nông sản trực tiếp tại vườn ở các khu vực lân cận:Bắc Ninh, Hà Tây....
❖ Trang thiết bị:
- Tủ mát trưng bày thực phẩm
- Tủ bảo quản thực phẩm tươi
- Túi gói đồ ăn. cân điện tử
Các thiết bị được nhập từ cơng ty Vinacool


- Máy tính. máy in hóa đơn: mua tại Hanoicomputer
- Phần mềm bán hàng: sử dụng phần mềm bán hàng MISA eShop do công ty cổ
phần MISA phát hành.
- Hệ thống đèn chiếu sáng: sử dụng hệ thống chiếu sáng cho cửa hàng thực phẩm do
cơng ty Rạng Đơng cung cấp.
3.2

Ý tưởng về q trình kinh doanh
- Về vốn. doanh nghiệp sẽ huy động 150-250 triệu trong năm đầu hoạt động bao
gồm các chi phí mặt bằng. kho dự trữ trung chuyển, nhập nguyên vật liệu. tuyển nhân
viên. chạy marketing online..
- Về việc nhập hàng. doanh nghiệp sẽ nhập trực tiếp từ các cơ sở đảm bảo chất
lượng. ưu tiên các địa điểm gần trung tâm để thuận tiện cho việc vận chuyển. Các sản
phẩm có nguồn gốc xuất sứ rõ rang. đảm bảo vệ sinh ATTP. sạch chuẩn Vietgap.
GlobalGAP. có đánh giá của các chun gia có uy tín và chịu trách nhiệm cho nơng sản
đó.
- Về giá thành sản phẩm. doanh nghiệp hướng đến những đối tượng như sinh viên.
lao động phổ thông... với các sản phẩm bình dân nên giai đoạn đầu. giá sẽ vào khoảng từ
2000VN[)/kg
- Về việc bán hàng. đầu tiên doanh nghiệp sẽ nghiên cứu loại nông sản được mua
nhiều nhất trong từng mùa. sau đó quảng cáo. reo bán các loại nơng sản đó với giá thấp
hơn mặt bằng chung với slogan “không sạch. không lấy tiền”. Đây sẽ là sản phẩm “mồi
nhử” để thu hút và hướng sự chú ý của người tiêu dùng đến doanh nghiệp. từ đó mở rộng
tệp khách hàng. Sau một thời gian. khi được khách hàng biết đến và tin tưởng. doanh
nghiệp có thể tăng giá thành sản phẩm lên một chút ít. để có thêm lãi và mở rộng mức độ


- đa dạng của sản phẩm. Doanh nghiệp cũng sẽ theo dõi, thống kê, xem xét các
review,
khiếu nại của khách hàng để biết được sản phẩm nào bán chạy nhất và sản phẩm

nào
ế
nhất trong từng giai đoạn khác nhau để từ đó điều chỉnh, nhập hàng sao cho hợp lý
để
khơng có hàng tồn kho.
3.3

Bố trí măt bằng cơ sở kinh doanh
- Vì mới đầu thành lập thì doanh nghiệp hướng tới tăng khả năng tiếp cận trải
nghiệm sản phẩm trước nên sẽ quảng bá nhiều trên các mạng xã hội, sàn thương mại do
vậy các kho sẽ ở gần các nguồn sản xuất nông sản sạch, các khu vực dễ bảo quản, dễ lấy
nguồn hàng
- Nếu có khả năng thuê hoặc mở cửa hàng sau này thì sẽ đặt tại các khu vực đông
đúc người sinh sống như như ở thành thị để hình ảnh thương hiệu dễ tiếp cận với mọi
người. Nếu được thì sẽ chọn cửa hàng ở gần những khu chợ, siêu thị,khu buôn bán thực
phẩm với tệp khách hàng dồi dào và đặc biệt, ta sẽ xem xét các cửa hàng bán nông sản
sạch đã ra đời trước ta trong bán kính khu chợ, siêu thị đó để có thể biết được “thị phần”
cũng như mức độ cạnh tranh của mình trong “thị trường” đó, góp phần vào quyết định có
nên mở hoặc thuê cửa hàng ở đấy hay khơng.
- Diện tích gian hàng khi mới mở nên rộng khoảng 35 - 50m2. Để người mua hàng
thuận tiện thì mặt tiền cần ít nhất 4 mét. Vỉa hè nên chú ý có bóng râm để hạn chế ánh
nắng chiếu vào gian hàng dễ làm thực phẩm bị hỏng.

3.4.

Lịch trình cơng viềc
• Tìm nguồn hàng:
- Tìm nguồn sản phẩm thực phẩm sạch, tìm hiểu trước cách sơ chế, đóng gói, bảo
quản. Cửa hàng của bạn bắt buộc phải có những nguồn hàng riêng, chất lượng, khác biệt
và tỷ suất lợi nhuận ở mặt hàng đó cao hơn các cửa hàng khác nếu khơng có được điều

này bạn sẽ rất khó khăn để tồn tại trong 6 tháng đầu. Việc này khơng khó nếu bạn chịu
khó đi tìm hiểu tại thực tế ví dụ có thể về các vùng quê, liên hệ với những cơ sở sản xuất,
nuôi trồng uy tín và đặt vấn đề phân phối độc quyền với họ để có nguồn hàng chất lượng
và ổn định. Tốt nhất là tìm hiểu qua google , tìm hiểu ở những cửa hàng thực phẩm sạch
khác và nhờ họ giúp

• Tuyển dụng và đào tạo nhân sự:
- Thời gian đầu chính bạn là người phải trực tiếp làm việc ở cửa hàng , 1 hoặc 2 người
hỗ trợ thêm. Rất nhiều các cửa hàng thất bại bởi ngay từ ban đầu đã thuê người khác làm
việc, quản lý không tốt, hàng tồn quá nhiều, không tận tâm chăm sóc khách hàng. Bạn
chính là người làm tốt nhất những điều này và sau khoảng 6 tháng trực tiếp làm mọi việc
ở cửa hàng, hiểu hết về mọi việc ở cửa hàng bạn có thể viết ra quy trình làm việc và đào
tạo nhân viên làm tốt hơn bạn.


• Marketing cho cửa hàng:
- Bạn chuẩn bị khoảng từ 2000 đến 5000 tờ rơi và tờ giới thiệu về cửa hàng. Tìm hiểu
và quan hệ trước với bà con quanh khu vực cửa hàng, chính quyền địa phương đặc biệt là
công an phường. Chuẩn bị kế hoạch phát tờ rơi và quảng bá truyền miệng về cửa hàng.
Cộng với Marketing trên các công cụ truyền thông internet .v.v.
3.5.

Kế hoạch đảm bảo thu lai lơi nhuân:
• Thu hút khách hàng tiềm năng:
- Ngày khai trương nhất định bạn phải làm được một việc quan trọng đó là làm cho cửa
hàng thật đông khách và tạo sự thu hút, chú ý tới người dân xung quanh, khách hàng tiềm
năng và những người quan tâm khác.

- Không quan trọng việc bạn bị lỗ trong những ngày khai trương mà quan trọng bạn có
bao nhiêu khách hàng tiềm năng đến cửa hàng và nghe nói đến cửa hàng.


- Thu hút khách đến ngày khai trương bằng cách: Giảm giá sốc từ 30 đến 50% ( sản
phẩm bạn tự tin về chất lượng nhất ) trong vòng 3 ngày hoặc 1 tuần khai trương. Miễn phí
ăn thử sản phẩm. Quà tặng khách hàng độc đáo và ý nghĩa. Phát phiếu giảm giá, thẻ khách
hàng VIP. Treo băng giôn, phướn xung quanh cửa hàng, mở loa đài nhạc thu hút khách
hàng, mời thật đông bạn bè đến ủng hộ. .V..V.

- => Làm mọi cách để cửa hàng trông thật đông đúc những ngày khai trương tạo sự tị
mị cho những khách hàng tiềm năng.

• Duy trì cửa hàng về điểm hồ vốn:
- Sau 1 đến 2 tuần là thời gian khó khăn nhất, là thời gian thử thách tính gan lì và bản
lĩnh kinh doanh của bạn.

- Thơng thường nó kéo dài đến tháng thứ 3 hoặc thứ 6 để bạn kéo cửa hàng tăng doanh
số và trở về điểm doanh số hòa vốn. Trong thời gian này bạn buộc phải làm được một số
việc sau nếu như khơng muốn đóng cửa hàng. Tìm hiểu và ghi lại thơng tin, sở thích và
nhu cầu của khách hàng. Thường xuyên tổ chức các chương trình thu hút khách đến cửa
hàng như khuyến mại, mở bán sản phẩm mới. Xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách
hàng : Nhớ tên, địa chỉ, nhu cầu, nghề nghiệp, tính cách, sở thích.. Của càng nhiều
khách hàng càng tốt để tiện việc chăm sóc và hiểu rõ khách hàng hơn. Đào tạo nhân viên
tâm huyết với nghề, trung thực và chân thành trong từng hành động, lời nói với khách
hàng để tạo ấn tượng tốt về cung cách phục vụ. Hoàn thiện về chất lượng sản phẩm, loại
bỏ những mặt hàng có nhiều phản hổi tiêu cực, tích cực tìm hiểu nhập thêm nhiều loại sản
phẩm mới đa dạng hơn.

• Xử lý tối ưu lượng hàng tồn khơng bán hết trong ngày


- Rau bán trong ngày, có một số loại rau bán qua ngày được như rau ngót, mồng tơi.

Sơ chế liên tục loại bỏ rau héo để rau trông bắt mắt nên dễ bán. Bán qua ngày thì hạ giá
bán. Quan trọng nhất là căn lượng hàng chuẩn để nhập. Công thức chung đối với tất cả
các loại mặt hàng là : Nhập hàng chuẩn số lượng, Kiểm tra trả hàng lỗi ngay khi nhập
hàng, Đóng gói bảo quản tốt Liên tục kiểm tra và sơ chế hàng. Để không còn tươi như lúc
mới nhập. Đẩy mạnh bán hạ giá ln, nếu hạ giá khơng hết thì cho chế biến thành sản
phẩm khác hoặc bán rẻ ra quán cơm..

-

• Khi đã ổn định được điểm hoà vốn :

- Sau khi thốt khỏi điểm hịa vốn , có lãi thì hãy tái đầu tư vào cửa hàng để ngày càng
hoàn thiện hơn về: Chất lượng sản phẩm Quy trình quản lý Kiểm tra giám sát sản phẩm
Mở rộng mặt hàng mới Đầu tư vào thương hiệu, chăm sóc khách hàng. để phát triển ổn
định và bền vững. Khi cửa hàng đã phát triển ổn bạn mới nên đầu tư vào online kiếm
thêm khách hàng và quảng bá thương hiệu bởi ban đầu sản phẩm chưa đảm bảo, phục vụ
chưa tốt thì chưa nên quảng bá và bán hàng qua mạng.
4.1

4. Kế hoạch tài chính
Vốn khởi sự, nguồn vốn
4.1.1 Vốn khởi sự
• Vốn cố định
- Mặt bằng kinh doanh cửa hàng
- Trang thiết bị (đồ đạc, máy móc, cơng cụ, phương tiện vận chuyển): hệ thống làm
mát, tủ làm mát, tủ đông lạnh, bàn, ghế, máy tính, hệ thống đèn, kệ hàng, máy tinh,
camera
- Chi phí khởi sự (nghiên cứu thị trường, phí đăng ký)
• Vốn lưu động : Tiền mặt để hoạt động lúc đầu
- Mua nguyên vật liệu (3 tháng đầu)

- Mua hàng hóa
- Trả lương
- Quảng cáo, xúc tiến bán
- Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm
- Chi phí khác + tiền mặt


4.1.2 Nguồn vốn
- Vốn tự có : tiền tiết kiệm
- Vay bạn bè, họ hàng
- Vay nhà cung cấp
- Vay ngân hàng hay tổ chức tài chính
4.2

Ước tính khối lượng bán ra
- (Dựa trên kinh nghiệm có sẵn nếu có)
- Thông tin từ đối thủ cạnh tranh: số lượng hàng mỗi tháng, loại mặt hàng bán chạy
- Điều tra : khách hàng và thói quen mua hàng; thực hiện khảo sát phỏng vấn khách
hàng của mình và của đối thủ

- Bán thử: quy mơ nhỏ số lượng ít sản phẩm trưng tại cửa hàng, và chỉ nhập đủ số
lượng khách đặt hàng qua trang web

4.3
-

Chi phí, doanh thu và lợi nhuân
4.3.1 Chi phí
- Chi phí thuê nhà xưởng, trang thiết bị:
- Thuê mặt bằng: mặt tiền 50m ,1 tầng 13 triệu/1 tháng

2

- Trang thiết bị (đồ đạc, máy móc, cơng cụ, phương tiện vận chuyển): hệ thống làm
mát, tủ làm mát, tủ đơng lạnh, bàn, ghế, máy tính, hệ thống đèn, kệ hàng, máy tính,
camera: 80 triệu

- Chi phí khấu hao:
- Khấu hao = giá trị tài sản cố định( thiết bị, vật dụng,dụng cụ) : thời hạn sử dụng thiết
bị đó(tùy từng thiết bị, đồ dùng) ; 80 triệu : 72 tháng(6 năm) trung bình 1.000k đến 1.200k
mỗi tháng

- Giấy phép kinh doanh:
- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 200.000 đồng/lần.
- Ngoài ra, khi thực hiện những thủ tục khác, doanh nghiệp cũng có nghĩa vụ nộp phí
và lệ phí như:


- Phí cung cấp thơng tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 20.000/bản;
- Phí cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp: 40.000 đồng/bản;
- Phí cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp: 150.000/báo cáo;
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 300.000 đồng/lần;
- Phí cung cấp thơng tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên:
5.000.000 đồng/tháng.

- Nguyên vật liệu:
- Dựa trên số lượng đon đặt hàng, nhập thêm số lượng ít phục vụ khách hàng vãng lai
- 3 tháng đầu dao động trong khoảng 25 đến 30 triệu 1 tháng nhập hàng
- Lương, thưởng và các trợ cấp khác cho nhân viên:
- Lưong: 1 nhân viên thu ngân, 1 nhân viên đóng gói, 1 nhân viên tư vấn
- Parttime: 17k/1h ca 6 tiếng, nghỉ 1 tiếng giữa ca - mỗi ca 85k

-

Giờ mùa hè 5h đến 11h, 14h đến 20h

-

Giờ mùa đông 5h30’ đến 11h30’, 13h30’ đến 19h30’

- Fulltime: 200k/1ngày, nghỉ 2 tiếng (từ lúc mở cửa đến lúc đóng cửa)
- Thưởng doanh số 200k nếu đạt cho mỗi nhân viên
- Thưởng chuyên cần 200k cho nhân viên xuất sắc
- Chi phí 1 tháng cho nhân viên vào khoảng 18.000k cho 3 nhân viên(chỉ tính fulltime)
chưa tính thưởng

- Quảng cáo:
- Chi phí điện, nước, ga, điện thoại:
- Chi phí điện thiết bị làm mát, đông lạnh: 800k - 1000k/tháng
- Chi phí điện thoại: gọi điện nhắn tin xác nhận thơng tin khách hàng, đon hàng, giao
hàng, chăm sóc khách hàng 200k/tháng

- Phí bảo trì, nhiên liệu sử dụng: mỗi tháng 800k (1% chi phí mua thiết bị ban đầu)


- Phí mua dịch vụ (tư vấn pháp luật, kế toán): sử dụng dịch vụ tư vấn luật của doanh
nghiệp khác

- Bảo hiểm, lãi vay ngân hàng: trả lãi ngân hàng mỗi tháng theo thỏa thuận
- Tổng chi phí (Tuần/ tháng/ năm): 3 tháng đầu 60 triệu/ tháng
4.3.2 Doanh thu và lơi nhuân


- Giá bán
- Tính giá thành phẩm:
- Tổng chi phí / Số lượng sản phẩm
- (Chi phí biến đổi/1 đon vị sp + Chi phí cố định/1 đơn vị sp)
- Định giá bán:
- Định giá cộng thêm:
- Giá thành + khoản lợi nhuận doanh nghiệp mong muốn
- Định giá cạnh tranh:
- Dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh
- Doanh thu = Số lượng bán * Giá bán
- Lợi nhuận = Doanh thu — Chi phí
5. Tổ chức và quản lý nhân sự.


-

Đại hội đồng cổ
đông

-

Hội đồng quản trị

-

>1
Tổng giám đốc

-


-

I — I

-

-

-

GĐ công nghệ
thông tin

-—

-

GĐ đối ngoại

-

I

-—

GĐ phát triển
ngành hàng

I


-

GĐ điều hành và
phát triển vùng
nguyên liệu

Tuyển dụng nhân sự

-—--------------I

-

GĐ điều hành sản
xuất và phát triển
phần mềm

1

I

- 1


— I

-—


điều hành
Marketi ng


I

-—

I

-—

I

- r- r- r
— — —

-

Lập kế hoạch, xác định cách thức/nguồn tuyển dụng, xác định địa điểm/thời gian tuyển
dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá và cuối cùng là giới thiệu và hướng dẫn giúp nhân sự
mới hịa nhập với cơng ty.

-

Đào tạo, phát triển, hoạch định nguồn nhân lực

• Mở các lớp đào tạo nội bộ giúp nhân viên hiểu rõ 110'11 về doanh nghiệp và cơng
việc của mình.

• Các chương trình đào tạo giúp nâng cao kỹ năng làm việc, chun mơn và tay nghề
cho nhân sự,...


• Tổ chức các buổi giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa mọi người với nhau để học
hỏi và tiếp thu những kiến thức mới.

-

Các chế độ chính sách

• Đảm bảo thu nhập, quyền lợi cho người lao động.
• Khen thưởng kịp thời những cá nhân/tập thể có cơng lao đóng góp cho cơng ty. Có
kỉ luật đối với những cá nhân/tập thể làm ảnh hưởng xấu tới uy tín của cơng ty.

-

Hệ thống văn bản quy phạm được áp dụng

• Các quy định về chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, đon vị trực thuộc, nội quy
lao động, thỏa ước lao động, quy chế xử phạt, khen thưởng.

• Xây dựng và phát triển văn hóa cơng ty.


6. Mơ hình canvas
1. Phân khúc khách hàng:
- Phân khúc khách hàng lựa chọn là các khách hàng có nghề nghiệp như nội trợ,
nhân viên văn phòng, sinh viên, quản lý nhà hàng, đầu buôn. Và chọn tấn công
mạnh vào nhân viên văn phịng. Nhóm khách hàng hướng tới có các đặc điểm
sau:
- Độ tuổi trẻ, từ 18 tới 45
- Có thu nhập ổn định từ 1 triệu trở lên
- Có smartphone có internet

- Có thanh tốn thẻ hoặc thanh toán tiền mặt
- Nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch và chất lượng cao
- Nhu cầu nấu ăn hàng ngày và quan tâm tới sức khỏe của gia đình
2. Mục tiêu giá trị:
- Cam kết đảm bảo 100% đầu vào có giấy phép chứng nhận thu mua các nơng
sản chất lượng cao tại các nông trại ở các tỉnh thành xung quanh Hà Nội như
Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên...
- Cam kết độ tươi sạch của sản phẩm.
- sẵn sàng chịu trách nhiệm, giải quyết minh bạch cho khách hàng về mọi vấn
đề có liên quan đề liên quan đến các sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh
- Các thực phẩm, nông sản tươi, ngon, bổ, và rẻ
- Đảm bảo các dịch vụ từ giao hàng, hỗ trợ giải quyết thắc mắc.. .ln nhanh
nhất có thể
- Tác phong thể hiện sự chuyên nghiệp, phong thái, phong cách nói chuyện cho
đến khả năng giải quyết tình huống, nắm bắt tâm lý khách hàng hay nắm rõ về
sản phẩm, chính sách.
- Khơng ngừng sáng tạo, học hỏi và theo đuổi tăng trưởng theo xu hướng để
luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
3. Các kênh truyền thông:
- Cửa hàng thiết kế có Mobile App trên cả Android và IPhone. App này cho
phép khách hành dùng email hoặc số điện thoại để login. Chức năng của app:


- + Cho đặt sản phẩm có tại cửa hàng tại thời điểm định mua: Ở cửa
hàng, camera
an ninh sẽ được biến thành một computer vision để ra 2 kết quả: sản
phẩm nào
còn và sản phẩm nào hết và sẽ được bổ sung trong bao lâu. App cập
nhật và cho
khách hàng nắm được thông tin.

- + Cho đặt hàng và thanh tốn tiền trên app.
- Ngồi ra, cửa hàng sẽ làm marketing: email hoặc nhắn tin thông qua mobile
app, tiếp cận doanh nghiệp.
- Bán hàng qua website của cửa hàng.
- Các kênh phân phối trực tiếp như đội ngũ bán hàng, các điểm bán hàng tại
sliop.. hoặc các kênh phân phối sản phẩm gián tiếp qua trung gian như đại lý,
thậm chí là cửa hàng của đối tác. Qua đó mang cho khách hàng các giá trị mục
tiêu mà khách hàng mong muốn.
- Đặt quảng cáo trên các kênh báo điện tử gia đình và sức khỏe, lựa chọn các
báo điện tử có nhiều người đọc quan tâm đến sức khỏe và gia đình, người có
nhu cầu tìm thơng tin về thực phẩm sạch.
4. Quan hê khách hàng:
- Tại cửa hàng: Khách vãn lai hoặc khách thường xuyên, đều có tương tác trực
tiếp với nhân viên để trao đổi và tư vấn sản phẩm.
- Trên Mobile App: Tương tác tự động. Số người dùng app sẽ trở thành cơ sở dữ
liệu khách hàng, cho cửa hàng biết thực phẩm nông sản phổ biến, thường xuyên
được khách hàng đặt nhiều.
5. Doanh thu:
- Cửa hàng tập trung vào mảng: mua hàng tại cửa hàng, bán hàng qua app và trên
website nên có các hình thức tính doanh thu:
- Doanh thu cho từng sản phẩm
- Doanh thu từ các combo rau củ quả
- Doanh thu từ việc bán các thực đơn “Ăn uống khoa học” phù hợp với từng đối
tượng như đối tượng giảm cân, đối tượng tăng cân,. cho cả tuần.
- Doanh thu từ việc ship các sản phẩm cho khách hàng.
6. Hoạt đông cốt lõi:
- Việc đầu tiên là đa dạng hoá menu. Để làm việc này cửa hàng áp dụng 2 hoạt
động:
1. Thường xuyên hỏi ý kiến khách hàng qua Mobile App khẩu vị và nhu cầu.



×