GV:
Nhóm 3:
1. GIỚI THIỆU
2. NGUYÊN LIỆU-DỤNG CỤ-THIẾT BỊ
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP
THU HỒI DỊCH QUẢ
4. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
5. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ SỐ LIỆU
CÁC NHÓM THỰC HIỆN TẠI PTN
6.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM NHÓM 3
THỰC HIỆN TẠI NHÀ
1
GIỚI THIỆU:
Chanh dây,
thanh long, chuối, cà chua,...
--
: dứa, nho, táo,...
2
NGUYÊN LIỆU- DỤNG CỤ-THIẾT BỊ
NGUYÊN LIỆU:
DỤNG CỤ
Thau rổ nhựa
Nồi inox
Rây lọc
Bao tay
nilon
Cân 5kg
Thớt -
THIẾT BỊ
Muỗng đũa
Hủ thủy
tinh
Dao
Brix kế
Cân 02 số lẻ
pH kế
Nhiệt kế
điện tử
Máy xay
Máy đo nhiệt độ tâm hộp
Bếp từ
Máy sấy ẩm
Tủ lạnh
Máy ủ
3
CÁC PHƯƠNG PHÁP THU HỒI DỊCH QUẢ
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THU DỊCH QUẢ
1
3
PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC
Cắt nhỏ ra, chà, ép, nghiền,...
PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC + ENZYM
Dùng Enzyme pectinase, protease,...
2
4
PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC+ GIA NHIỆT
Dùng hơi nước, chần,...
PHƯƠNG PHÁP CƠ HỌC + LẠNH ĐƠNG
Làm lạnh đơng chậm
4
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Nguyên liệu
Lựa chọn
Rửa
Xử lý sơ bộ
Pp Cơ học
Tiền xử lý
- Đánh giá hiệu suất thu hồi khi xử lý ở các phương
pháp khác nhau- Đánh giá so sánh sự khác nhau về các tiêu
chí cảm quan khi xử lý ở các phương pháp khác nhau.
- Nhận xét được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất thu
hồi dịch quả.
=> Nhằm lựa chọn ra phương pháp có hiệu suất thu hồi
dịch quả cao nhất.
Pp Cơ học + Gia nhiệt
Ép
Pp Cơ học + Enzyme
Pp Lạnh đông + Cơ học
Chọn phương pháp xử lý cơ học
cho hiệu suất thu hồi dịch hiệu
quả nhất
5
TÍNH HIỆU SUẤT THU HỒI - NHẬN XÉT
DỨA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Phương pháp cơ
học+gia nhiệt và
Phương pháp cơ học
BIỂU ĐỒ HIỆU SUẤT THU HỒI DỊCH
DỨA
Mẫu 1
95
90
85
80
75
70
65
88.5
85.5
83.2 84.8
Mẫu 2
Mẫu 3
88.9
85.587.187.2
Trung bình 3 mẫu
91.5
87.7
85.8
78.3
PP CƠ HỌC
PP CƠ HỌC+ E
PP CƠ HỌC+GIA NHIỆT
79.778.478.1
76.3
LẠNH ĐƠNG
Phương pháp cơ học + Enzyme: Có
hiệu suất thu hồi cao nhất
+ Enzyme pectinase có tác dụng phân giải các hợp chất khơng
hịa tan thành hợp chất hịa tan giúp tăng hiệu suất thu hồi.
+ Nhờ Pectinase phân giải các cơ chất Pectin, làm chất
chiết trong dịch bào dễ thốt ra ngồi hơn,giúp q trình
làm trong và lọc dịch quả rất dễ dàng, do đó làm tăng hiệu
suất sản phẩm.
+ Pectinase còn giúp chiết rút được chất màu, chất hịa
tan,... do đó làm chất lượng thành phẩm tăng lên.
Phương pháp lạnh
đơng có hiệu suất
thu hồi ít nhất do:
BIỂU ĐỒ HIỆU SUẤT THU
HỒI CHANH DÂY
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Phương pháp cơ học +gia nhiệt có hiệu
suất thu hồi lớn nhất
Vì khi dưới tác dụng của nhiệt độ gia
nhiệt (t0>600C) các protein trên màng
tế bào bị biến biến tính (t0>650C), phá
vỡ cấu trúc màng, khi chà sẽ thu được
hiệu suất thu hồi lớn.
Phương pháp cơ học+ Enzyme mang lại
hiệu suất thu hồi cao tuy nhiên thấp hơn
phương pháp có gia nhiệt
Vì thành phần chue yếu trong chanh
dây chủ yếu là các hợp chất hịa tan
(màu,...) khi sử dụng Enzyme pectinase
có tác dụng phân giải các hợp chất
khơng hịa tan thành hợp chất hòa tan
giúp tăng hiệu suất thu hồi.
Hiệu suẩ thu hồi trung bình
98
96
97.2
94
94.8
92
92.6
90
88
86
84
82
90.6
88.7
87.9
94.9
92.3
91.7
90.7
87.9
84.4
80
78
PP CƠ HỌC
PP CƠ HỌC+GIA NHIỆT PP CƠ HỌC+ENZYME
Phương pháp cơ học có hiệu suất thấp nhất tronng ba phương pháp xử lý, và
hiệu suất thu hồi trong 3 tổ làm cùng phương pháp cơ học trên lệch lớn.
Vì + Màng nguyên sinh chất trên chanh dây khơng bị biến tính làm dịch
khó thốt ra ngồi làm giảm hiệu suất thu hồi.
+ Khi chà lực chà, thao tác chà không đồng đều giữa các tổ, với tổ có
lực chà mạnh thao tác đều sẽ có hiệu suất thu hồi lớn.
+ Dụng cụ, rây chà không đồng nhất kích thước. Các lỗ rây lớn thu hồi
số lượng dịch nhanh hơn, dịch chanh dây dễ chảy qua rây hơn. Các lỗ
rây có kích thước nhỏ khiến dịch chanh dây khó thốt ra ngồi,…
Phương pháp lạnh đông đối với nguyên liệu thanh long mang lại hiệu quả thu
hồi dịch quả tương đối cao.
BIỂU ĐỒ HIỆU SUẤT THU
HỒI PHƯƠNG PHÁP LẠNH
ĐÔNG -THANH LONG
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
Tổ 6
51.2
52
50
48.4
48.8
50
49.2
48
46
Tổ 1 có hiệu suất thu hồi
Tổ 2,3 có hiệu suất thu hồi
44.2
42
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
Tổ 6
thấp nhất có thể do:
gần tương đương nhau, tuy
- Dụng cụ rây sử dụng
nhiên thấp hơn so với tổ 4,5
khác nhau: Các rây có
+Lạnh đơng khơng đồng thời
và 6. Ngun nhân có thể
kích thước khác nhau
với các tổ.
do:
khiến khả năng thu hồi
khác nhau. Các rây có
44
40
Có sự khác biệt có ý nghĩa số liệu hiệu xuất thu hồi giữa các tổ
+ Chưa lạnh đơng đủ thời
lỗ lớn có thể khiến dịch
gian + Nhiệt độ lạnh đông
đi xuống dễ dàng, cùng
chậm không đảm bảo đồng
lượng dich nhiều hơn
đều trong tủ lạnh PTN +Số
so với các rây có kích
lượng tinh thể đá + Chưa rả
thước nhỏ,...
đơng hết hồn tồn
+ Chưa lạnh đơng đủ nhiệt
độ để hình thành đủ để gây
biến tính hồn tồn làm q
trình thu dịch kém hiệu quả.
+ Chưa rả đơng hết hồn
tồn.
KẾT LUẬN PHƯƠNG PHÁP
TIỀN XỬ LÝ HIỆU QUẢ NHẤT
NƯỚC QUẢ CHANH DÂY
Phươn pháp Cơ học + Gia nhiệt
NƯỚC QUẢ DỨA
Phương pháp Cơ học
+ Enzyme
NƯỚC QUẢ THANH LONG
Phương pháp Cơ học + Lạnh
đông chậm
6
SẢN PHẨM NHÓM 3 KHI THỰC HIỆN TẠI NHÀ
CHANH DÂY
THANH LONG
Chanh dây
Lựa chọn
Rửa
Xử lý cơ học
Chà
Gia nhiệt
Rót
Chà
Rót
ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP
Thanh long
Lựa chọn
Rửa
Xử lý cơ học
Chà
Lạnh đơng
Rót
Rả đơng
Rót
ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP
Các bước
Thanh long (g)
Tỷ lệ hao hụt so với NL
ban đầu (%)
Khối lượng ban đầu
2193
0
KL sau rửa
2201
-0,4
KL vỏ
839
38,3
KL dịch hao hụt khi
cắt lấy thịt quả
10
0,4
Cơ học
Tổng tỷ lệ
hao hụt
(%)
38,3
Đông lạnh chậm
KL bã
235,5
10,7
9,4
207
KL chênh lệch
trước và sau rây
13
0,6
-0,5
-10,5
11,3
8,9
Hao hụt (%)
Các bước
Thanh long ruột đỏ
KL ban đầu
2193
Xử lý cơ học
mVỏ= 839
mThịt=1352
63,2%
70,9%
CƠ HỌC
ĐÔNG LẠNH CHẬM
- Hiệu suất thu hồi thấp hơn
Hiệu suất thu hồi cao hơn khi
khi khơng gia nhiệt.
khơng gia nhiệt. Vì:
- Tỷ lệ hao hụt bả lớn hơn vì
- Nhiệt độ lạnh đông
Chà cơ học
Đông lạnh chậm
KL
676
676
khi chà không thu dịch hiệu
- Phá vỡ cấu trúc màng nguyên
KL dịch
427,5
479,5
quả (lực chà, tốn nhiều thời
sinh do khi để tan giá các tinh
KL bã
235,5
207
gian), dính rây, muỗng,...
thể đá tan ra làm phá vỡ cấu
Hiệu suất lọc (%)
63,2
70,9
trúc màng.
Các bước
Chanh dây (g)
Tỷ lệ hao hụt so với NL
ban đầu (%)
Khối lượng ban đầu
2053
0
KL sau rửa
2067
-0,68
KL vỏ
1145
55,8
KL dịch hao hụt khi
cắt lấy ruột
35
1,7
Tổng tỷ lệ
hao hụt
(%)
56,82
Lọc cơ học
Gia nhiệt
KL bã
195
9,5
6,4
132
KL chênh lệch
trước và sau rây
24,5
1,2
4,2
86,5
10,7
10,6
Tổng tỷ lệ hao hụt (%)
50,5%
50.7%
CƠ HỌC
GIA NHIỆT
Hiệu suất thu hồi thấp hơn khi
Hiệu suất thu hồi cao hơn khi
khơng gia nhiệt.
khơng gia nhiệt. Vì:
- Yếu tố nhiệt độ cao làm
Protid biến tính, tính thấm tế
bào tăng
Các bước
Nhóm 1
Nhóm 2
nhóm 3
nhóm 4
nhóm 5
nhóm 6
KL
Tỷ lệ hao
hụt (%)
KL
Tỷ lệ hao
hut hụt
(%)
KL
Tỷ lệ hao
hut hụt
(%)
KL
Tỷ lệ hao
hut hụt
(%)
KL
Tỷ lệ hao
hut hụt
(%)
KL
Tỷ lệ hao
hut hụt
(%)
Nl ban đầu
652
0
795
0
2193
0
1523,5
0
1550
0
650
0
Bỏ vỏ + cắt nhỏ
376
42,33
540
32,07
1352
38,4
887
41,78
937
39.55
465
28,8
Sau lạnh đơng
369
1,07
540
32,07
678,5
-0,3
1061
-11,4
942
-0,3
Rã đơng
194
26.84
280
48,15
479,5
29,3
550
33,54
890
3,3
220
66,2
Hiệu suất thu hồi (%)
52,57
51,85
70,9
51.84
94,48
- Nhóm 1,2,4 có hiệu suất thu hồi tương đương nhau, tuy nhiên thấp hơn so với nhóm 3 và 5. Nguyên nhân có thể do:
47,3
+ Chưa lạnh đơng đủ thời gian các màng nguyên sinh chưa biến tính nhiều.
+ Nhiệt độ lạnh đông chậm không đảm bảo để các phân tử bị biến tính
+ Chưa rả đơng hồn tồn
- Nhóm 5 hiệu suất thu hồi rất lớn, tuy nhiên có thể do nhóm đảm bảo điều kiện lạnh đơng rất tốt (-180C đến -200C), điều kiện và thời gian rã đông thuận
lợi. Nhưng cũng có thể nhóm đã lầm số liệu vì khả năng thu hồi rất lớn.
- Nhóm 6 hiệu suất thu hồi thấp có thể do: chưa lạnh đơng đủ nhiệt độ vì vậy dù cùng thời gian lạnh đông là 48h nhưng các tinh thể đá chưa đủ gây biến
tính hồn tồn làm q trình thu dịch kém hiệu quả.
- Ngồi ra ở các nhóm có thể do ngun liệu có độ chín (brix, pH,..) khác nhau, các tế bào thanh long chín hơn sẽ mềm hơn, các tinh thể đá hình thành phá
vỡ gây biến tính màng nguyên sinh nhiều hơn làm hiệu suất thu hồi lớn hơn
- Dụng cụ rây sử dụng khác nhau: Các rây có kích thước khác nhau khiến khả năng thu hồi khác nhau. Các rây có lỗ lớn có thể khiến dịch đi xuống dễ dàng,
cùng lượng dich nhiều hơn so với các rây có kích thước nhỏ,...
Chanh dây xử lý cơ
học
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 6
Hiệu suất thu hồi (%)
53,1
80,4
50.5
73,5
80,7
- Nhóm 1,3 có hiệu suất thu hồi ít hơn các nhóm cịn lại ngun nhân do thao tác, thao tác chà nhẹ chưa vắt kiệt được dịch nên hiệu suất
thấp
- Chanh dây chưa chín bằng hai nhóm cịn lại, dịch cịn ít
- Dụng cụ rây sử dụng khác nhau: Các rây có kích thước khác nhau khiến khả năng thu hồi khác nhau. Các rây có lỗ lớn có thể khiến bả đi
xuống cùng dịch nhiều hơn so với các rây có kích thước nhỏ,...
Hiệu suất thu hồi (%)
50,7
59
Nhóm 5 hiệu suất cao hơn nhóm 3 có thể do các nguyên nhân sau
- Nhóm 5 có thời gian nấu lâu hơn các màng nguyên sinh biến tính nhiều hơn, tuy nhiên nấu lâu màu sắc bị ảnh hưởng nhiều tạo cảm
quan không tốt cho sản phẩm. Nếu đưa vào sản xuất cần bổ sung màu thực phẩm.
- Lực chà của nhóm 3 yếu, chưa thu hồi hết dịch nên hiệu suất thu hồi ít hơn.
- Nhiệt độ khơng đồng nhất giữa 2 nhóm sẽ khó đánh giá độ tương đồng của kết quả.
- Dụng cụ rây sử dụng khác nhau: Các rây có kích thước khác nhau khiến khả năng thu hồi khác nhau. Các rây có lỗ lớn có thể khiến bả
đi xuống cùng dịch nhiều hơn so với các rây có kích thước nhỏ,...
Hiệu suất thu hồi (%)
81,7
89,8
-Nhóm 1 có hiệu suất thu hồi thấp hơn nhóm 4 có thể do các nguyên nhân sau:
- Thời gian gia nhiệt ngắn hơn nhóm 4, các màng nguyên sinh ít bị biến tính khi vắt lọc hiệu suất thu
hồi thấp hơn.
- Nhiệt độ không đồng nhất giữa 2 nhóm sẽ khó đánh giá độ tương đồng của kết quả.
- Dụng cụ vắt, lọc sử dụng khác nhau: Các rây, túi lọc có kích thước khác nhau khiến khả năng thu hồi
khác nhau. Cac dụng cụ có lỗ lớn có thể khiến bả đi xuống cùng dịch nhiều hơn so với các rây, lưới lọc
có kích thước nhỏ
- Thiết bị xay không đồng nhất, thiết bị có thể khơng xay nhuyển các ngun liệu để thu dịch tốt nhất.
CẢM ƠN CÔ THƠ VÀ CÁC BAN ĐÃ XEM
HAVE A GOOD DAY!