Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(luận văn thạc sĩ) phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp huyện ea kar, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN TẤN LƯỢNG

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ
CÔNG NGHIỆP HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Quang Bình

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Tấn Lượng

download by :




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................... 4
7. Bố cục của đề tài .................................................................................... 4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ

LÝ LUẬN VỀ CÔNG NGHIỆP TIỂU THỦ

CÔNG NGHIỆP .............................................................................................. 9
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CƠNG
NGHIỆP ............................................................................................................ 9
1.1.1. Khái niệm cơng nghiệp .................................................................... 9
1.1.2 Khái niệm về tiểu thủ công nghiệp ................................................. 11
1.1.3. Vị trí vai trị của CN-TTCN ........................................................... 13
1.1.4. Quy luật phát triển của CN-TTCN................................................. 14
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ VỀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP - TIỂU
THỦ CƠNG NGHIỆP..................................................................................... 17
1.2.1. Gia tăng sản lượng ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp........ 17
1.2.2. Gia tăng số lượng và quy mô các cơ sở sản xuất........................... 19
1.2.3. Mở rộng quy mô các yếu tố sản xuất ............................................. 20
1.2.4. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp tiểu thủ công nghiệp hợp lý ...... 22
1.2.5. Đổi mới công nghệ sản xuất........................................................... 25

1.2.6. Phát triển thị trường tiêu thụ .......................................................... 27

download by :


1.2.7. Phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp với bảo vệ môi trường
tự nhiên..................................................................................................... 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CN TTCN .............................................................................................................. 29
1.3.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 29
1.3.2. Điều kiện kinh tế ............................................................................ 30
1.3.3. Điều kiện xã hội ............................................................................. 30
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIÊP-TIỂU THỦ
CƠNG NGHIỆP HUYỆN EA KAR ............................................................ 33
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CN - TTCN .................................... 33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 33
2.1.2. Điều kiện xã hội ............................................................................. 42
2.1.3. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 46
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CN - TTCN HUYỆN EA KAR.................. 50
2.2.1. Tình hình về số lượng cơ sở sản xuất CN-TTCN .......................... 50
2.2.2. Tình hình về các yếu tố nguồn lực của CN-TTCN ........................ 60
2.2.3. Tình hình về hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của CN-TTCN
.................................................................................................................. 70
2.2.4. Tình hình về thị trường đầu ra của sản phẩm CN-TTCN .............. 72
2.2.5. Tình hình về kết quả sản xuất kinh doanh của CN – TTCN......... 73
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CN - TTCN
HUYỆN EA KAR ........................................................................................... 77
2.3.1. Những kết quả chủ yếu đã đạt được............................................... 77
2.3.2. Những tồn tại, yếu kém.................................................................. 78
2.3.3. Những nguyên nhân: ...................................................................... 79


download by :


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CN-TTCN HUYỆN EA KAR82
3.1. CƠ SỞ ĐỂ ĐƯA RA GIẢI PHÁP........................................................... 82
3.1.1. Định hướng để đưa ra giải pháp phát triển CN-TTCN .................. 82
3.1.2. Mục tiêu phát triển CN-TTCN....................................................... 83
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CN-TTCN .......................................... 84
3.2.1. Các giải pháp về xây dựng và quy hoạch cho phát triển CN - TTCN
trên địa bàn huyện .................................................................................... 84
3.3.2. Tăng cường các nguồn lực ............................................................. 85
3.2.3. Hồn thiện hình thức tổ chức sản xuất........................................... 92
3.2.4. Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo các mối liên
kết kinh tế: ................................................................................................ 93
3.2.5. Hoàn thiện chính sách và nâng cao hiệu quả bộ máy quản lý của
nhà nước để thúc đẩy CN-TTCN phát triển............................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Giải nghĩa


1

A

Khấu hao tài sản

2

BQ

Bình Qn

3

ĐVDT

Đơn vị diện tích

4

ĐVT

Đơn vị tính

5

GO, GTSX

Giá trị sản xuất


6

HQKT

Hiệu quả kinh tế

7

IC

Chi phí trung gian

8

MI hoặc TNHH

Thu nhập hỗn hợp

9

NS

Năng suất

10

CN-TTCN

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp


11

Pr

Thu nhập thuần túy

12

T

Thuế nơng nghiệp

13

TB

Trung bình

14

TC

Tổng chi phí

15

tr.đ

Triệu đồng


16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

UBND

Uỷ ban nhân dân

18

VA

Gía trị gia tăng

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1


2.1. Bản đồ địa lý huyện Ea Kar

34

2.2

Tổng hợp phân loại đất huyện EaKar

38

2.3

Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2015 của huyện Ea Kar

41

2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Tình hình diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Ea Kar
năm 2014
Lao động huyện Ea Kar đến năm 2014
Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo huyện Ea Kar đến năm
2014
Lao động theo chuyên môn kỹ thuật huyện Ea Kar năm 2014

Tình hình hộ nghèo, cận nghèo và thu nhập của dân cư huyện
Ea Kar giai đoạn 2010 - 2014
Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ea Kar từ
2010 đến 2014 (theo giá hiện hành)

43
44
44
45
46
47

2.10

Giá trị và tốc độ tăng trưởng của ngành kinh tế trên địa bàn

49

2.11

Số cơ sở và lao động trong lĩnh vực CN-TTCN, DV

50

2.12

Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp huyện Ea Kar từ 2010 đến 2014

52


2.13

Các sản phẩm chủ yếu phân theo loại hình kinh tế

58

2.14

Cơ cấu lao động CN-TTCN huyện Ea Kar

64

2.15
2.16
2.17

Một số chỉ tiêu về vốn của cơ sở sản xuất CN-TTCN giai
đoạn 2010-2014
Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của CN TTCN huyện
Ea Kar giai đoạn 2010-2014
Giá trị sản xuất và tỷ trọng đóng góp của cơng nghiệp trong
GDP giai đoạn 2010-2014

65
72
74

2.18


Giá trị gia tăng ngành công nghiệp qua các năm theo giá CĐ94

75

2.19

Kết quả sản xuất ngành công nghiêp qua các năm

76

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến đáng
kể với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ. Tỷ trọng khu vực công nghiệp tăng cao
trong tổng sản phẩm xã hội. Tỷ trọng khu vực dịch vụ ngày càng phát triển vì
đây là ngành quyết định mức sống và thực trạng đời sống của người lao động.
Tỷ trọng của các ngành nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỷ lệ thấp hơn trong tổng
sản phẩm xã hội. Hịa mình vào xu hướng chung của đất nước thì huyện Ea
Kar, tỉnh Đắk Lắk từng bước phát triển đáng kể về kinh tế đặc biệt là lĩnh vực
công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp.
Huyện Ea Kar nằm về phía Đơng tỉnh Đắk Lắk, trung tâm huyện cách
thành phố Buôn Ma Thuột 52 km theo Quốc lộ 26; tổng diện tích tự nhiên của
huyện là 1.037,47 km2, với 149.116 nhân khẩu. Đất đai, khí hậu khá thuận lợi
cho phát triển nơng nghiệp hàng hố, phát triển du lịch văn hóa sinh thái và phát
triển kinh tế trang trại nông lâm kết hợp. Hệ thống giao thông của huyện phát

triển tương đối hoàn chỉnh, Quốc lộ 26, Quốc lộ 29, tỉnh lộ 11, tỉnh lộ 19 đi qua
huyện có vai trị quan trọng trong giao lưu kinh tế văn hố trong và ngồi huyện
cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Những điều kiện trên là cơ sở tạo ra
cho huyện phát triển kinh tế xã hội theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố với
tốc độ cao, có cơ cấu kinh tế hợp lý giữa các ngành công nghiệp, nông nghiệp
và dịch vụ;
Cùng với sự phát triển chung đó, kinh tế-xã hội của huyện Ea Kar tỉnh
Đắk Lắk cũng có bước chuyển mình đáng kể, nhất là trên lĩnh vực phát triển
công nghiệp. Giá trị sản xuất tăng lên qua từng năm. Tốc độ tăng trưởng bình
qn cơng nghiệp giai đoạn 2010-2014 đạt 20.55%, năm 2010 giá trị sản xuất
đạt 957,234 triệu đồng thấp nhất so với các năm, đến năm 2014 giá trị sản
xuất đạt hơn 1,428.186 triệu đồng . Qua các năm, tình hình tăng trưởng có

download by :


2

nhiều bước tiến về số lượng cũng như chất lượng. Sản xuất nhiều loại sản
phẩm công nghiệp, không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong huyện mà
còn xuất khẩu sang các địa phương khác. Số lượng cơ sở công nghiệp trên địa
bàn tăng lên qua các năm, trong đó số cơ sở kinh doanh ngồi quốc doanh
tính tới năm 2014 đạt 942 doanh nghiệp. Tuy nhiên quá trình phát triển kinh
tế - xã hội nói chung, cũng như phát triển cơng nghiệp nói riêng trên địa bàn
huyện Ea Kar đã bộc lộ những hạn chế, yếu kém nhất định: tiềm năng chưa
được khai thác một cách hợp lý, phát triển chưa đồng đều giữa các vùng, trình
độ tay nghề của người lao động cịn thấp, cơng nghệ cịn lạc hậu,…
Bản thân nông-lâm-ngư nghiệp không thể đẩy nhanh được sự phát triển
kinh tế của huyện, không thể thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng tiến bộ, đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh nói

chung và của huyện nói riêng. Do đó, phát triển công nghiệp-tiểu thủ công
nghiệp sẽ tạo điều kiện phát triển tồn diện kinh tế nơng-lâm-ngư nghiệp
nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đa dạng của nông nghiệp, giải quyết
việc làm, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, thúc
đẩy phát triển kinh tế- xã hội của huyện. Đây cũng chính là hướng đi tích cực
để góp phần hồn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới hiện nay.
Xuất phát từ lý do trên tôi xin chọn đề tài “Phát triển Công nghiệp-tiểu
thủ công nghiệp huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk” để làm đề tài nghiên cứu của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng phát triển ngành công nghiệp ở huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk.
- Phát hiện những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong q trình phát triển
cơng nghiệp tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển ngành công nghiệp

download by :


3

huyện huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình phát triển cơng nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn
huyện Ea Kar như thế nào?
- Làm thế nào để phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn huyện Ea Kar?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình phát triển CN-TTCN

* Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu những vấn đề CN-TTCN
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về CN-TTCN ở huyện Ea
Kar, tỉnh Đắk Lắk.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình phát triển của CN-TTCN
huyện Ea Kar giai đoạn 2010-2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp sau:
-Trong chương 1 phần cơ sở lý luận, luận văn sẽ sử dụng phương pháp
nghiên cứu, tổng hợp để làm rõ các vấn đề lý thuyết liên quan đến phát triển
công nghiệp tiểu thủ công nghiệp. Luận văn còn sử dụng phương pháp thống
kê để xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá sự phát triển công nghiệp tiểu
thủ công nghiệp.
- Trong chương 2 phần đánh giá thực trạng, luận văn dự kiến sử dụng
phương pháp phân tích chỉ số, phương pháp so sánh để thu thập, phân tích
các dữ liệu sơ cấp (số liệu thống kê trong niên giám), thứ cấp( các báo cáo
về tình hình phát triển cơng nghiệp) nhằm đánh giá thực trạng phát triển
công nghiệp tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Ea Kar. Sử dụng

download by :


4

phương pháp tiếp cận hệ thống để nghiên cứu sự tác động của các nhân tố
đầu vào, đầu ra và nhân tố nội tại đối với sự phát triển của cơng nghiệp tiểu
thủ cơng nghiệp trên địa bàn dưới góc nhìn tồn thể Phần cuối chương 2,
luận văn đã sử dụng phương pháp suy luận để rút ra những kết luận liên
quan đến thành công, hạn chế và nguyên nhân kìm hãm phát triển cơng
nghiệp tiểu thủ cơng nghiệp trên địa bàn huyện Ea Kar.

- Trong chương 3, luận văn dự định sử dụng phương pháp nghiên cứu
dữ liệu và phương pháp dự báo để xác lập các tiền đề cho việc đề xuất các
giải pháp. Sử dụng phương pháp suy luận để đề ra các giải pháp nhằm đẩy
mạnh phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Ea Kar
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đưa ra những căn cứ và cơ sở
khoa học cũng như những giải pháp cụ thể đáp ứng các yêu cầu bức thiết cho
quy hoạch CN - TTCN, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên. Đồng thời giúp
cho huyện lập kế hoạch phát triển CN – TTCN hợp lý trên quan điểm phát
triển bền vững;
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để xây dựng chương trình
phát triển CN – TTCN huyện Ea Kar nhằm góp phần tăng thu nhập, cải thiện
đời sống nhân dân trong huyện;
7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo…,Đề tài
nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về CN-TTCN
Chương 2: Tình hình phát triển CN-TTCN huyện Ea Kar trong
thời gian qua.
Chương 3: Giải pháp phát triển CN-TTCN huyện Ea Kar

download by :


5

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong những năm qua đã có khơng ít tài liệu, cơng trình nghiên cứu
liên quan về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau:
* Theo PGS.TS Phạm Vân Đình, KS. Đinh Văn Hiến, KS. Nguyễn

Phượng Lê: “Ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp có vị trí rất quan trọng và có
tác dụng nâng cao thu nhập của cư dân nơng thôn trên cơ sở sử dụng tốt hơn
các nguồn lực trong sản xuất.”
* Phạm Thị Hồng Hạnh: Phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Quãng
Ngãi, Luận văn thạc sĩ kinh tế, 2011. Đề tài tập trung vào nghiên cứu thực
trạng đề ra giải pháp phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Ngãi trong
giai đoạn 2005-2009 và tầm nhìn đến năm 2020.
* PGS.TS Nguyễn Lang – “Thủ công nghiệp, công nghiệp từ Thăng
Long đến Hà Nội”. Đề tài giới thiệu một khía cạnh cụ thể của q trình phát
triển kinh tế của Thủ đô từ Thăng Long đến Hà Nội nhằm góp phần vào cơng
tác tổ chức kỷ niệm 1000 năm Thủ đô đã phát triển từ 1010 đến 2010. Cơng
trình có ý nghĩa phục vụ đơng đảo bạn đọc quan tâm và các nhà nghiên cứu.
- Cuốn sách tập trung vào giới thiệu quá trình phát triển sản xuất công
nghiệp trên địa bàn Thăng long – Hà Nội, đi từ trình độ thủ cơng nghiệp lên
trình độ đại cơng nghiệp XHCN. Quá trình này là một bộ phận hữu cơ của
quá trình phát triển nền kinh tế xã hội nước ta, qua các giai đoạn lịch sử kế
tiếp nhau. Do chủ đề của cuốn sách nên nội dung tập trung vào giới thiệu q
trình phát triển thủ cơng nghiệp và công nghiệp Hà Nội từ sau cách mạng
tháng 8-1945 và tập trung chủ yếu vào giai đoạn từ sau khi giải phóng Thủ đơ
năm 1954 đến nay. Nội dung sách tập trung làm rõ mấy đặc điểm chủ yếu :
- Q trình phát triển từ thủ cơng nghiệp của Việt Nam nói chung, của
Thủ đơ Hà Nội nói riêng, được thể hiện chủ yếu trong quá trình phát triển của
làng nghề thủ công, nhất là từ khi bắt đầu thực hiện đường lối đổi mới. Tới

download by :


6

nay, trong chừng mực nhất định, có thể hình dung các làng nghề hiện nay như

là một công xưởng, với trình độ cơ khí hóa ở những mức độ khác nhau, gồm
nhiều dây chuyền sản xuất được bố trí song song của các hộ gia đình, hoạt
động kinh doanh chủ yếu theo phương thức tự sản tự tiêu. Do đó, trong quá
trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của làng nghề
còn những nhược điểm nhất định như sức cạnh tranh cịn yếu, khơng có
thương hiệu của ngành hàng, mơi trường bị ơ nhiễm.
- Cơng nghiệp cơ khí hóa được đầu tư phát triển trên hai bình diện. Một
là trên bình diện phát triển song song với sự phát triển của 11 ngành nghề thủ
cơng truyền thống. Hai là trên bình diện phát triển đi thẳng ngay lên trình độ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở hai ngành nghề chủ yếu là ngành cơng nghiệp
điện lực (công nghiệp năng lượng) và ngành công nghiệp điện tử - công nghệ
thông tin.
* Đề án nghiên cứu khoa học cấp quận của thành phố Cần Thơ đươc
nghiệm thu vào ngày 27/9/2012:“ Đánh giá thực trạng và định hướng phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và làng nghề quận Bình
Thủy giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020” nhằm khái quát thực
trạng phát triển của CN-TTCN trên địa bàn Quận Bình Thủy xác định những
nghề chủ lực và đề xuất các giải pháp phát triển lĩnh vực này giai đoạn 20112015 và tầm nhìn 2020.
* Hồng Văn Xơ (2000)-“Phát triển tiểu thủ cơng nghiệp nơng thơn
Việt Nam”-Tạp chí kinh tế và phát triển(12), tr.31-33.
* TS. Hồ Kỳ Minh (2011) “Nghiên cứu phát triển làng nghề tỉnh Quảng
Ngãi” Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học
xã hội và phương pháp nghiên cứu liên ngành, với các phương pháp cụ thể
như sau: Phương pháp sưu tầm các nguồn tư liệu, gồm: tư liệu thành văn, các
nghiên cứu trước đây về làng nghề (được lưu trữ dưới nhiều hình thức khác

download by :


7


nhau). Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh và tổng hợp, chuyên gia.
Phương pháp điều tra, khảo sát trực tiếp bằng các bảng hỏi cho các đối tượng
là: chủ các CSSX và NLĐ tại các CSSX kinh doanh các ngành nghề nông
thôn tại 6 huyện đồng bằng, trung du và thành phố Quảng Ngãi…Báo cáo đã
đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển nghề và làng nghề tiểu thủ công
nghiệp ở khu vực đồng bằng, trung du trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Đề xuất
các giải pháp phát triển các làng nghề; Kiến nghị 02 đề án triển khai áp dụng
giải pháp trong thực tế đối với việc phát triển 02 làng nghề cụ thể.
* Trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa và sự nghiệp đổi mới,
chủ trương phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ln chiếm vị trí
quan trọng trong đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Đó là những
quan điểm, chủ trương, chính sách cùng những tổng kết, đánh giá rút ra
những kinh nghiệm về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nước ta
của Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự tổng kết, đánh giá đó được phản ánh trong
các văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam - từ Đại hội VI đến Đại hội X
và các nghị quyết chuyên đề của Ban Chấp hành Trung ương, hội nghị Bộ
Chính trị … Những đánh giá chính thức và quan trọng của Đảng ta phản ánh
nhận thức lý luận và thực tiễn của Đảng về lãnh đạo công nghiệp, tiểu thủ
cơng nghiệp trong q trình đổi mới. Đã có những cơng trình của các nhà
khoa học đề cập đến vấn đề này: Một số luận văn Tiến sĩ, Thạc sĩ chuyên
ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam đã bảo vệ, nghiên cứu về quá trình
thực hiện đường lối phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của Đảng.
Ngồi ra cịn có nhiều bài đăng trên các tạp chí chuyên ngành: Tạp chí Lịch
sử Đảng, Tạp chí Nghiên cứu lịch sử đã đề cập đến vấn đề đường lối xây
dựng và phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của nước ta trước đây
và hiện nay.

download by :



8

Các cơng trình nghiên cứu trên đã nêu lên những thành cơng và hạn chế
của cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hoá nước ta từ trước và sau khi có
đường lối đổi mới, đề cập đến vai trị của công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và làng nghề trong nền kinh tế, đưa ra những bài học ban đầu trong việc quản
lý, một số định hướng phát triển các ngành nghề công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề hiện nay.
Đồng thời, các tác giả đã đề ra những kiến nghị, giải pháp để tiếp tục
phát triển, đổi mới nền công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề nước ta.
Tuy nhiên, có thể thấy cịn thiếu vắng các cơng trình nghiên cứu vấn đề riêng
về CN-TTCN một cách cụ thể và có hệ thống, về những địa phương có truyền
thống sản xuất nông nghiệp lâu đời, chủ trương đẩy mạnh phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong những năm gần đây để nhằm góp phần
nâng cao thu nhập cho người dân, phục vụ sự nghiệp CNH-HDH đất nước.
Với đề tài này tác giả đi sâu nghiên cứu, giải quyết một số vấn đề thực tiễn
cịn tồn tại để nhằm góp phần phát triển CN-TTCN nói chung và phát triển
nền CN-TTCN của địa phương nói riêng một cách bền vững.

download by :


9

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG NGHIỆP
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CƠNG

NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm cơng nghiệp
Cơng nghiệp, theo nghĩa rộng cuả kinh tế học, là hoạt động kinh tế quy
mô lớn, sản phẩm (có thể là phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa. Như vậy
cơng nghiệp nghiã chung bao gồm cả dịch vụ.
Công nghiệp nghĩa hẹp là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản
phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động
kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự
hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ công nghệ, khoa học và kỹ thuật
Công nghiệp gồm 3 hoạt động chủ yếu:
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên tạo ra nguồn nguyên liệu
nguyên thủy -công nghiệp khai thác.
+ Sản xuất và chế biến sản phẩm của công nghiệp khai thác và
của nông nghiệp thành nhiều loại sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu khác
nhau của xã hội công nghiệp chế biến.
+ Khôi phục giá trị sử dụng của sản phẩm được tiêu dùng trong
quá trình sản xuất và sinh hoạt công nghiệp-công nghiệp sửa chữa.
Về mặt kỹ thuật sản xuất của công nghiệp, công nghệ sản xuất
công nghiệp chủ yếu là quá trình tác động trực tiếp bằng phương pháp cơ lý
hóa của con người, làm thay đổi các đối tượng lao động thành các sản phẩm
thích ứng với nhu cầu của con người. Trong khi đó sản xuất nơng nghiệp lại
bằng phương pháp sinh học là chủ yếu. Sản xuất cơng nghiệp ít phụ thuộc vào

download by :


10

tự nhiên hơn so với sản xuất nông nghiệp mà chỉ phụ thuộc trình độ kỹ thuật,
cơng nghệ.

Đối tượng của sản xuất công nghiệp chủ yếu là các tài nguyên khoáng
sản, tài nguyên rừng biển và các sản phẩm do nông nghiệp sản xuất ra. Các
đối tượng lao động của q trình sản xuất cơng nghiệp sau mỗi chu kỳ sản
xuất được thay đổi hồn tồn về chất từ cơng dụng cụ thể này chuyển sang
các sản phẩm có cơng dụng cụ thể khác, hoặc một loại nguyên liệu sau q
trình sản xuất có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm có các cơng dụng khác nhau.
Sản phẩm cơng nghiệp có khả năng đáp ứng nhiều loại nhu cầu ở các
trình độ và địi hỏi tiêu dùng ngày càng cao của xã hội. Sản xuất
công nghiệp là họat động sản xuất duy nhất tạo ra các sản phẩm thực hiện
chức năng là các tư liệu lao động trong các ngành kinh tế. Đặc trưng này
cho thấy vị trí chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế là một tất yếu
khách quan, xuất phát từ bản chất của quá trình sản xuất đó. Do đặc điểm về
mặt kỹ thuật sản xuất nên trong q trình phát triển cơng nghiệp ln
là ngành có điều kiện phát triển về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, lực lượng sản
xuất nên quan hệ sản xuất có tính tiên tiến hơn; cần phân cơng lao động ngày
càng sâu để thúc đẩy phát triển nền sản xuất hàng hóa trong nơng nghiệp.
Ngồi ra, chúng ta cịn có một khái niệm liên quan là cụm cơng nghiệp.
Cụm công nghiệp là khu vực tập trung các doanh nghiệp sản xuất cơng
nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, có danh giới địa lý xác định, khơng có dân cư
sinh sống; được đầu tư xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các
doanh nghiệp tại đại phương vào đầu tư sản xuất kinh doanh. Cụm cơng
nghiệp có quy mơ diện tích khơng q 50 (năm mươi) ha. Trường hợp cần
thiết phải mở rộng cụm cơng nghiệp hiện có thì tổng diện tích sau khi mở
rộng cũng khơng vượt q 75 (bảy mươi lăm) ha. Lĩnh vực, ngành nghề, đơn
vị sản xuất được khuyến khích đầu tư trong cụm cơng nghiệp.

download by :


11


1. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
2. Sản xuất sản phẩm mới, sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu.
3. Sản xuất sản phẩm sử dụng nghuyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều
lao động.
4. Sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết
bị phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
5. Các ngành công nghiệp phụ trợ.
6. Doanh nghiệp sản xuất áp dụng công nghệ tiên tiến, triển khai ứng
dụng kết quả nghiên cứu khoa học, thân thiện với môi trường.
7. Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp gây ơ
nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm cần di dời ra khỏi làng nghề, khu dân cư.
8. Các lĩnh vực, ngành nghề khác phù hợp quy hoạch phát triển công
nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp và được khuyến khích.
1.1.2 Khái niệm về tiểu thủ công nghiệp
Theo các nhà Kinh tế học Liên xô cũ thì : “thủ cơng nghiệp là sản xuất
thủ cơng sử dụng lao động thô sơ chế biến nguyên liệu thành sản phẩm”.
Vào thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa, thuật ngữ Tiểu công nghiệp
và Thủ công nghiệp để chỉ cơ sở sản xuất ngoài quốc doanh.
Một số nước khác không dùng thuật ngữ “Thủ công nghiệp ” mà dùng
thuật ngữ “Tiểu công nghiệp”. Tại Anh, người ta dùng “petty industry” để chỉ
sản xuất Tiểu cơng nghiệp có quy mơ nhỏ, khơng dùng máy móc, lao
động thủ cơng dưới 4 người. Tại Ấn Độ, năm 1960 người ta quy định các cơ
sở sản xuất nhỏ hơn 100 người, không dùng máy móc hoặc cơ sở sản xuất nhỏ
hơn 50 người có dùng máy móc đều thuộc Tiểu cơng nghiệp. Tuy nhiên sau
đó thuật ngữ này được thay thế bằng quy định khac như: Vốn đầu tư
không quá 500.000 rupi (Tương đương 100.000 USD) đều thuộc Tiểu công
nghiệp. Một số nước như Hàn Quốc, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc,

download by :



12

Singapo, Mỹ… đều lấy chỉ tiêu về vốn, số lượng công nhân (vốn nhỏ hơn
100.000 USD, số lượng công nhân từ 5300 người) để xác định thuộc Tiểu
công nghiệp.
Năm 1962, một nhóm chun gia về Tiểu cơng nghiệp trong Uỷ ban
kinh tế Châu á ở Viễn Đông (The Economic Commission for ASie and the
for EastEcafe ) đã định nghĩa “Tiểu kỹ nghệ là các xí nghiệp kỹ nghệ
sử dụng khơng q 50 cơng nhân trường hợp xưỏng cơ khí khơng có máy
móc hoặc khơng q 20 cơng nhân trong trường hợp xưởng cơ khí sử dụng
máy móc ứng với một công suất dưới 50 mã lực ”
Tại Việt Nam thuật ngữ “Tiểu công nghiệp-Thủ công nghiệp” lần đầu
tiên được nhắc đến trong Chính cương của Đảng Lao Động Việt Nam năm
1951. Dần dần, thuật ngữ này được sử dụng quen thuộc và trong mọi văn bản
đều chỉ dùng là Thủ công nghiệp song thuật ngữ này luôn bao hàm cả Tiểu
công nghiệp. Tiểu thủ công nghiệp là thuật ngữ dùng chỉ các cơ sở sản xuất
và hoạt động sản xuất ngoài quốc doanh, lấy sản xuất bằng tay là chủ yếu.
Như vậy, tiểu thủ công nghiệp là ngành công nghiệp mà sản phẩm làm
ra chủ yếu bằng thủ công với quy mơ nhỏ. Ở đó, hệ thống cơng cụ lao động
thô sơ đã được cải tiến và thay thế bằng một phần máy móc mang tính chất
cơng nghiệp có quy mô nhỏ( bao gồm các hộ, cơ sở sản xuất mang tính chất
cơng nghiệp quy mơ nhỏ, trang bị máy móc hoặc thủ cơng)
Ở nơng thơn, tiểu thủ cơng nghiệp gắn liền với thời gian nông nhàn
nhưng thu nhập lại cao hơn so với sản xuất nông nghiệp nên nhiều hộ gia đình
đã rời hẳn nơng nghiệp chuyển sang sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp. Do đó, ở
nơng thơn tiểu thủ công nghiệp thường phát triển mạnh gắn liền với các làng
nghề truyền thống.
Sở hữu tư liệu sản xuất của tiểu thủ công nghiệp đa dạng, được thể hiện

ở chỗ: không những các thành phần kinh tế đều tham gia tìm kiếm lợi nhuận

download by :


13

trong lĩnh vực tiểu thủ cơng nghiệp mà cịn là tính chất pha tạp sở hữu trong
tiểu thủ cơng nghiệp, trong đó sở hữu tư nhân, cá thể trong lĩnh vực này đang
ngày càng chiếm ưu thế. Ngành nghề sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp đa dạng,
sản xuất có tính tập trung cao. Ở các vùng nơng thơn có thể sử dụng lao động
dư thừa lúc nông nhàn và tận dụng các nguyên liệu do sản xuất chính tạo
ra hoặc sử dụng tài nguyên của địa phương. Khác với ở nơng thơn, ở đơ
thị có điều kiện tập trung sản xuất cao hơn, quy mơ lớn hơn và tính chun
mơn hóa cao hơn. Đây cũng là thị trường rộng lớn để trao đổi và tiêu thụ sản
phẩm và đó cũng là điều kiện khách quan thúc đẩy sản xuất tiểu thủ cơng
nghiệp phát triển.
1.1.3. Vị trí vai trị của CN-TTCN
* Vị trí của cơng nghiệp-tiểu thủ cơng nghiệp
CN-TTCN là một trong những ngành sản xuất vật chất có vị trí quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân:
- CN-TTCN là một bộ phận hợp thành cơ cấu công nghiệp – nông
nghiệp – dịch vụ do những đặc điểm vốn có của nó. Trong q trình phát triển
nền kinh tế lên sản xuất lớn, cơng nghiệp phát triển từ vị trí thứ yếu trở thành
ngành có vị trí hàng đầu trong cơ cấu kinh tế đó.
- Mục tiêu cuối cùng của nền sản xuất xã hội là tạo ra sản phẩm phục
vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong q trình sản xuất ra của
cải vật chất CN-TTCN khơng chỉ là ngành khai thác tài nguyên mà còn chế
biến các loại nguyên liệu nguyên thủy được khai thác và sản xuất từ các loại
tài nguyên, khoáng sản, động thực vật thành sản phẩm trung gian để sản xuất

ra sản phẩm cuối cùng nhằm thỏa mãn cho nhu cầu vật chất và tinh thần của
con người.
- Sự phát triển của CN-TTCN là một yếu tố có tính chất quyết định để
thực hiện q trình CNH-HĐH tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình

download by :


14

phát triển nền kinh tế lên nền sản xuất lớn, tùy theo trình độ phát triển của
CN-TTCN và tồn bộ nền kinh tế quốc dân, xuất phát từ đặc điểm cụ thể của
mỗi nước, mỗi thời kì cần phải xác định đúng đắn vị trí của CN-TTCN trong
nền kinh tế quốc dân hình thành phương án cơ cấu cơng nghiệp-nơng nghiệpdịch vụ và định hướng từ chuyển dịch cơ cấu đó một cách hiệu quả.
* Vai trị của CN-TTCN
- CN-TTCN góp phần hỗ trợ và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát
triển. Vì nó vừa khai thác tài ngun vừa làm ra sản phẩm trung gian cho các
ngành khác và vừa phục vụ cho nhu cầu cuối cùng của con người.
- CN-TTCN phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH ở nông thơn nước ta hiện
nay. Góp phần phát triển nơng nghiệp, gắn công nghiệp chế biến với nông
nghiệp, phát triển công nghiệp nông thôn, đưa nông nghiệp lên nền sản xuất
hàng hóa.
- Ngồi ra CN-TTCN cịn mở ra nhiều cơ hội việc làm, tăng thu nhập
cho người lao động, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và
thành thị.
- Sự phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đã thúc đẩy nhanh
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
1.1.4. Quy luật phát triển của CN-TTCN
* CN-TTCN từ một ngành có vị trí thứ yếu phát triển thành một ngành
to lớn có vị trí hàng đầu trong cơ cấu kinh tế

Tính quy luật trên là do đặc điểm về mặt kĩ thuật sản xuất của hai
ngành sản xuất CN và NN chi phối. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, chủ
yếu là đặc điểm công nghệ thể hiện khả năng sinh trưởng của các đối tượng
lao động thành sản phẩm, và nơng nghiệp chỉ có khả năng đáp ứng nhu cầu cơ
bản của con người. Trong khi đó, do các đặc điểm của bản thân q trình sản
xuất, cơng nghiệp ngày càng phát triển tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu

download by :


15

đa dạng ngày càng cao hơn của con người. Từ thỏa mãn những nhu cầu thiết
yếu đến thỏa mãn những nhu cầu có tính cao cấp, từ đáp ứng nhu cầu cấp 1
đến đáp ứng nhu cầu cấp 2,3…
Tính quy luật đó nảy sinh do sự phát triển nhu cầu của con người: từ
thỏa mãn những nhu cầu cơ bản thiết yếu, khi trình độ kinh tế, xã hội, trình độ
văn minh cơng nghiệp phát triển, con người địi hỏi nhu cầu tồn diện hơn và
ở trình độ cao hơn.
Từ tính quy luật này cho ta thấy, do điều kiện cụ thể và trinh độ phát
triển ở mỗi nước mà mơ hình cơ cấu kinh tế có thể khác nhau. Song xu thế
phát triển chung của xã hội loài người thì chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi
nước được chuyển dịch từ cơ cấu nông-công nghiệp sang công – nông nghiệp
hiện đại.
* Lịch sử phát triển của CN-TTCN tách ra khỏi nông nghiệp
Xét trong mối quan hệ phân công lao động xã hội giữa hai ngành công
nghiệp và nông nghiệp thường xảy ra một q trình gồm có ba giai đoạn cơ
bản: sản xuất công nghiệp ra đời trong nông nghiệp-một hoạt động nằm trong
nông nghiệp; tách ra khỏi nông nghiệp trở thành một ngành độc lập; quay trở
lại kết hợp với nơng nghiệp bằng nhiều hình thức tổ chức sản xuất đa dạng ở

trình độ hồn thiện và tiến tiến hơn. Hoạt động sản xuất nông nghiệp xuất
hiện trong lịch sử phát triển của loài người rất sớm, từ khi loài người bắt đầu
săn bắt, hái lượm, hoạt động khai thác tài nguyên đông thực vật trong tự nhiên
tạo nguồn thực phẩm để sinh sống. Sau đó là các hoạt động sản xuất thủ công
nghiệp chế tạo ra những dụng cụ lao động và các đồ dùng thô sơ phục vụ cho
hoạt động săn bắn, hái lượm và sinh hoạt. Cùng với sự phát triển của lực
lượng sản xuất , do yêu cầu thỏa mãn nhu cầu ngày càng đa dạng của con
người, các hoạt động nông nghiệp phát triển thành loại hình sản xuất cơng

download by :


16

nghiệp, nằm trong cơng nghiệp. Hình thức sản xuất này có tính chất tự cung,
tự cấp do sử dụng thời gian nông nhàn để sản xuất.
Sự phát triển của nền sản xuất xã hội gắn liền với sự phát triển của
phân công lao động xã hội. Cuộc phân công lao động lần thứ hai, công nghiệp
đã tách ra hoạt động sản xuất độc lập. Tuy có q trình hình thành và phát
triển khá sớm, song công nghiệp cho đến thời kì tiền tư bản chủ nghĩa về cơ
bản vẫn là một nền sản xuất nhỏ do những người thợ thủ công tiến hành.
Công nghiệp tách khỏi nông nghiệp thành một ngành sản xuất độc lập.
Tuy vậy, giữa hai ngành này có mối liên hệ sản xuất mật thiết với nhau. Do
vậy, công nghiệp phải quay lại kết hợp với nông nghiệp bằng các hình thức tổ
chức mối liên hệ sản xuất với những hình thức đa dạng và phong phú hơn: tổ
chức và cung ứng nguyên liệu và tư liệu lao động cho nhau; các hình thức liên
kết, liên doanh, các loại hình xí nghiệp liên kết sản xuất, các công ty, tổng
công ty nông-công nghiệp hoặc công-nông nghiệp…
* Quá trình phát triển cơng nghiệp từ nền sản xuất nhỏ lên nền sản
xuất lớn

Là q trình hồn thiện về tổ chức sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ gồm ba giai đoạn: hiệp tác giản đơn, công trường thủ cơng, cơng
xưởng-đại cơng nghiệp cơ khí.
Tính quy luật này được đề cập trong tác phẩm” sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản của nước Nga”. Các giai đoạn phát triển trên có nhiều điểm khác
nhau, trong đó có hai điểm nổi bậc là sự khác nhau về mức độ phát triển của
phân công lao động xã hội và sự hồn thiện của cơng cụ lao động. So với giai
đoạn đầu, ở giai đoạn thứ hai, người ta vẫn sử dụng cơng cụ thủ cơng, nhưng
do có sự phân cơng và hiệp tác lao động nên sức sản xuất giai đoạn này tăng
lên nhiều. Trong giai đoạn đại công nghiệp cơ khí, phân cơng lao động và
cơng cụ lao động đã có sự thay đổi cơ bản: cơng cụ cơ khí được sử dụng phổ

download by :


17

biến, phân công và hiệp tác lao động được thực hiện sâu hơn và rộng hơn. Vì
vậy khả năng sản xuất được mở rộng, hiệu quả sản xuất được nâng cao.
Sự phát triển của cơng nghiệp có thể diễn ra theo trình tự nêu trên
nhưng cũng có thể phát triển nhảy vọt từ trình độ thấp lên trình độ cao khi nó
đảm bảo những điều kiện phù hơp. Trong thời đại ngày nay, con đường phát
triển nhảy vọt được áp dụng ngày càng phổ biến ở các nước đang phát triển.
Nhờ chính sách huy động hợp lý các nguồn lực bên trong và sự hỗ trợ có hiệu
quả từ bên ngồi các nước đã rút ngắn q trình xây dựng nền đại công
nghiệp, từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành nước có nền cơng nghiệp
phát triển .
Nghiên cứu tính quy luật này khơng chỉ có ý nghĩa thực tiễn về tổ chức
sản xuất, ứng dụng máy móc thiết bị mà cịn góp phần thúc đẩy thực hiện
cơng cuộc cải tạo quan hệ sản xuất trong công nghiệp.

1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ VỀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP TIỂU THỦ CƠNG NGHIỆP
1.2.1. Gia tăng sản lượng ngành cơng nghiệp tiểu thủ công nghiệp
Tăng trưởng về sản lượng công nghiệp theo chiều rộng bằng cách tăng
quy mô sản xuất và quy mô lao động, vốn. Để tăng trưởng công nghiệp theo
hướng này cần chú trọng mở rộng quy mô cơ sở sản xuất, đa dạng hoá ngành
nghề, phát triển các loại hình doanh nghiệp, tăng số lao động, vốn trong công
nghiệp, phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế từ đó tạo ra ngày càng
nhiều hơn các sản phẩm cơng nghiệp đáp ứng nhu cầu của thị trường, góp
phần gia tăng thu nhập cho nền kinh tế quốc dân.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng cơng nghiệp: đó là chỉ tiêu phản
ánh về quy mô và tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp hàng năm hay bình qn
năm của một giai đoạn nhất định. Quy mô phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít,
cồn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản

download by :


18

ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp: thường được dùng
để đo lường toàn bộ kết quả sản xuất công nghiệp trong một thời kỳ nhất
định. Giá trị sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp được tính theo giá cố
định và giá hiện hành. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệptiểu thủ
công nghiệp được tính bằng giá cố định.
- Giá trị gia tăng hay giá trị tăng thêm (VA) ngành công nghiệp tiểu thủ
công nghiệp là chỉ tiêu cốt lõi phản ánh tăng trưởng về sản lượng công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp, đồng thời là chỉ tiêu định lượng để phản ánh chất lượng
tăng trưởng. Giá trị gia tăng là một bộ phận của giá trị sản xuất (GO) và chi
phí trung gian (IC) gồm: thu nhập của người lao động từ sản xuất, thuế sản

xuất, khấu hao tài sản cố định và thặng dư sản xuất. Mối quan hệ giữa VA,
GO, IC được biểu diễn như sau: VA=GO-IC; theo cách tính trên thì VA tỉ lệ
thuận với GO và tỉ lệ nghịch với IC.
- Tốc độ phát triển liên hoàn: thể hiện sự biến đổi của đối tượng nghiên
cứu giữa 2 giai đoạn liên tiếp (hoặc 2 năm liên tiếp) và được tính theo cơng
thức:
yi =

Yi − Yi −1
× 100%
Yi −1

Trong đó: yi: tốc độ phát triển giá trị sản xuất công nghiệp
Yi: giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn i
Yi-1: giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn i-1
- Tốc độ phát triển bình quân: chỉ tiêu này phản ánh mức độ phát triển
trung bình trong cả giai đoạn nghiện cứu.
y=n

Yt
× 100% − 100%
Y1

Trong đó: y tốc độ phát triển bình quân

download by :


×