Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(luận văn thạc sĩ) phát triển nông nghiệp huyện bình sơn, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỖ THIẾT KHƠI

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2016

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐỖ THIẾT KHƠI

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI

Chun ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN PHƢỚC TRỮ

Đà Nẵng - Năm 2016



download by :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Thiết Khôi

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ............................................................................................ 11
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP................................ 11
1.1.1. Một số khái niệm........................................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ............................................. 13
1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp .............................................. 15

1.2. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ................................ 17
1.2.1. Phát triển số lƣợng các cơ sở sản xuất nông nghiệp ..................... 17
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý ........................ 18
1.2.3. Gia tăng việc sử dụng các yếu tố nguồn lực ................................. 19
1.2.4. Thâm canh trong nơng nghiệp ...................................................... 23
1.2.5. Các hình thức liên kết kinh tế trong nông nghiệp ......................... 24
1.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp ......................................... 26
1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ........ 27
1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên ............................................................ 27
1.3.2. Nhân tố điều kiện xã hội ............................................................... 28
1.3.3. Nhân tố điều kiện kinh tế .............................................................. 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34

download by :


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN
BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI .............................................................. 35
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HUYỆN BÌNH SƠN ẢNH HƢỞNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ..................................................................... 35
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .................................................... 35
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện xã hội........................................................ 41
2.1.3. Đặc điểm kinh tế ........................................................................... 44
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN BÌNH SƠN 54
2.2.1. Số lƣợng cơ sở SXNN thời gian qua ............................................ 54
2.2.2. Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nơng nghiệp huyện
Bình Sơn .......................................................................................................... 56
2.2.3. Quy mơ các nguồn lực trong nơng nghiệp .................................... 60
2.2.4 Tình hình thâm canh trong nơng nghiệp ........................................ 68
2.2.5. Tình hình liên kết sản xuất trong nông nghiệp ............................. 70

2.2.6. Kết quả sản xuất ngành trồng trọt và chăn nuôi của huyện Bình
Sơn................................................................................................................... 73
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP ................... 82
2.3.1. Thành công và hạn chế ................................................................. 82
2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế ....................................................... 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 85
CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN
BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI TRONG THỜI GIAN TỚI .............. 86
3.1. CĂN CỨ CHO VIỆC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP .......................... 86
3.1.1 Căn cứ sự biến động của môi trƣờng ảnh hƣởng đến phát triển
nông nghiệp ..................................................................................................... 86
3.1.2 Chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của huyện Bình Sơn ............. 87
3.1.3. Các quan điểm có tính định hƣớng khi xây dựng giải pháp ......... 91

download by :


3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ..................................................................... 92
3.2.1 Phát triển các cơ sở sản xuất .......................................................... 92
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp.................................... 94
3.2.3. Tăng cƣờng các nguồn lực trong nông nghiệp ............................. 96
3.2.4. Tăng cƣờng thâm canh trong nông nghiệp ................................... 98
3.2.5. Mở rộng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phầm.................. 99
3.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất .............................................................. 99
3.2.7. Phát huy vai trò của nhà nƣớc về nông nghiệp ........................... 100
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 102
3.3.1. Đối với Chính phủ....................................................................... 102
3.3.2. Đối với tỉnh Quảng Ngãi ............................................................. 103
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105

TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CCKT

: Cơ cấu kinh tế

DTTN

: Diện tích tự nhiên

GTSX

: Giá trị sản xuất

HTX

: Hợp tác xã

KHCN

: Khoa học công nghệ

KTXH


: Kinh tế xã hội

PTNN

: Phát triển nông nghiệp

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

TLSX

: Tƣ liệu sản xuất

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Một số chỉ tiêu dân số, lao động của huyện Bình Sơn


42

2.2.

Một số chỉ tiêu giáo dục đào tạo của huyện năm 2015

43

2.3.

GTSX huyện Bình Sơn 2009-2015.

46

2.4.

Cơ cấu GTSX kinh tế huyện Bình Sơn giai đoạn 2009-

46

2015
2.5.

Cơ cấu GTSX ngành nơng-lâm-ngƣ nghiệp huyện Bình

57

Sơn giai đoạn 2009-2015
2.6.


Tăng trƣởng và tỷ lệ tăng trƣởng ngành nông nghiệp Bình

58

Sơn qua các năm
2.7.

Cơ cấu GTSX ngành nơng nghiệp huyện Bình Sơn giai

59

đoạn 2009-2015
2.8.

Tình hình sử dụng đất trong SXNN huyện Bình Sơn 2009-

61

2015
2.9.

Số lƣợng lao động nơng nghiệp và tỷ lệ lực lƣợng lao

63

động các ngành kinh tế 2011- 2015
2.10.

Vốn đầu tƣ của huyện Bình Sơn 2009-2015


65

2.11.

Tình hình dƣ nợ tín dụng trên địa bàn huyện

66

2.12.

Năng suất một số loại cây trồng huyện Bình Sơn thời gian

69

qua
2.13.

Biến động về diện tích, sản lƣợng và năng suất cây lúa

74

2.14.

Biến động về diện tích, sản lƣợng và năng suất cây sắn

75

2.15.


Biến động về diện tích, sản lƣợng và năng suất cây mía

76

download by :


Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.16.

Biến động về diện tích, sản lƣợng và năng suất rau các loại

77

2.17.

Biến động về diện tích, sản lƣợng và năng suất ngô

78

2.18.

Tổng đàn gia súc, gia cầm huyện Bình Sơn 2009-2015

78


2.19.

Biến động về số lƣợng gia súc, gia cầm huyện Bình Sơn

80

2.20.

Đóng góp của ngành nơng nghiệp vào GTSX huyện Bình

81

bảng

Sơn
2.21.

Tình hình hộ nghèo và thu nhập bình quân đầu ngƣời

81

huyện Bình Sơn
3.1.

Dự báo chỉ tiêu tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế của huyện
Bình Sơn

download by :


89


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

2.1.

Bản đồ địa lý huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

35

2.2.

Tình hình tăng trƣởng Nơng-lâm-ngƣ nghiệp huyện Bình

56

Sơn
2.3.

Chuyển dịch cơ cấu GTSX ngành nơng nghiệp huyện
Bình Sơn


download by :

59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp khơng chỉ đơn thuần chỉ là lĩnh vực cung cấp lƣơng thực,
thực phẩm cho con ngƣời hiện nay và trong tƣơng lai mà cịn đóng vai trị vơ
cùng quan trọng trong q trình phát triển kinh tế- xã hội nói chung và cơng
cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nói riêng của nhiều quốc gia. Với Việt
Nam, một nƣớc có nền nơng nghiệp làm nền tảng thì phát triển nơng nghiệp
ln đƣợc hết sức chú trọng. Dƣới sự tác động mạnh mẽ của q trình tồn
cầu hóa, sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, những tiến bộ vƣợt bậc của
khoa học - kỹ thuật…cùng với đó là những bất ổn về kinh tế, sự phân hóa
giàu nghèo và nguy cơ mơi trƣờng bị suy thối đáng báo động nhƣ hiện nay
đang đặt ra thách thức lớn cho sự phát triển kinh tế nói chung và phát triển
nơng nghiệp nói riêng.
Trong bối cảnh đó, Bình Sơn là huyện thuộc vùng đồng bằng ven biển,
nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Ngãi, điều kiện tự nhiên có những thuận lợi cho
phát triển nơng nghiệp tồn diện. Tính đến cuối năm 2015, tỷ trọng ngành nông
nghiệp chỉ chiếm 22.41% trong cơ cấu kinh tế của huyện nhƣng lại có trên 70%
dân số tồn huyện sống bằng nghề nông nghiệp. Trong những năm qua, nông
nghiệp của huyện đã đạt đƣợc nhiều thành tựu nhất định, sản xuất nông nghiệp
đƣợc đầu tƣ thâm canh, chú trọng công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng và sử
dụng các loại giống có năng suất, chất lƣợng mang lại hiệu quả kinh tế, thu nhập
cho ngƣời nông dân. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện đƣợc tăng

cƣờng, bộ mặt nơng thơn có nhiều thay đổi, khởi sắc.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng,
lợi thế của huyện. Nông nghiệp phát triển chƣa toàn diện, kém bền vững, tốc
độ tăng trƣởng và sức cạnh tranh thấp, chƣa phát huy tốt nguồn lực cho phát

download by :


2

triển sản xuất; việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất
trong nơng nghiệp cịn chậm; phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán. Cơ sở hạ
tầng nông thôn hiện chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển của một nền nông nghiệp
sản xuất hàng hóa. Tập quán canh tác lạc hậu, việc ứng dụng khoa học công
nghệ, đầu tƣ vào sản xuất nông nghiệp cịn hạn chế, ơ nhiễm mơi trƣờng chƣa
đƣợc quản lý chặt chẽ. Mặt khác diện tích đất nơng nghiệp đang giảm dần
nhƣờng chỗ cho phát triển các khu kinh tế, cụm cơng nghiệp và phát triển vào
các mục đích phi nơng nghiệp khác dẫn đến nơng sản hàng hóa đáp ứng cho
nhu cầu của xã hội và nhân dân trong huyện đang đặt ra nhiều vấn đề cần giải
quyết. Trong khi đó nhu cầu về các loại nơng sản phẩm phục vụ cho sản xuất
và đời sống của mọi tầng lớp dân cƣ trên địa bàn không ngừng tăng, đặc biệt
là giai đoạn 2016-2020 sắp tới. Do vậy, việc khai thác và sử dụng hợp lý các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động để tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững có vai trị rất quan
trọng trong việc phát triển kinh tế và ổn định chính trị - xã hội của huyện.
Với mong muốn nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp đóng góp vào
phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện, nâng cao đời sống nhân dân trên cơ
sở phát huy, khai thác tiềm năng, lợi thế tự nhiên, xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế- xã hội nông thôn và giải quyết việc làm đồng thời khắc phục những
hạn chế ở khu vực nông thôn, ổn định an ninh lƣơng thực, phát triển vững

mạnh kinh tế nông nghiệp nông thôn. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn
vấn đề “Phát triển nông nghiệp huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài
cho luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ đƣợc lý luận và thực tiễn để hình thành khung lý thuyết
nghiên cứu phát triển nông nghiệp ở một huyện.

download by :


3

- Phân tích thực trạng ngành nơng nghiệp huyện Bình Sơn, xác định các
nguyên nhân của những hạn chế trong q trình phát triển ngành nơng nghiệp.
- Kiến nghị đƣợc các giải pháp phát triển nơng nghiệp của huyện Bình
Sơn thời gian sắp đến.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan
đến quá trình phát triển nơng nghiệp của huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung cơ bản về phát
triển kinh tế nông nghiệp theo nghĩa hẹp gồm: trồng trọt và chăn nuôi.
- Không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại huyện Bình Sơn,
tỉnh Quảng Ngãi.
- Thời gian: chủ yếu nghiên cứu thực trạng giai đoạn từ năm 20092015, các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau:
+ Phân tích thực chứng để trả lời các câu hỏi tại sao tình hình PTNN có
những thành cơng và hạn chế nhƣ vậy.

+ Phân tích thống kê mô tả nghiên cứu định lƣợng thực trạng PTNN,
đồng thời cho biết xu hƣớng thay đổi của tình hình PTNN. Cách phân tích này
sẽ cho phép chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của chúng.
+ Phƣơng pháp so sánh sẽ cho phép đánh giá tình hình PTNN của địa
phƣơng nhƣ thế nào trong thời gian trƣớc đây.
+ Phƣơng pháp tổng hợp và khái quát hóa đƣợc thực hiện để cho ra
những đánh giá và kết luận chính xác làm cơ sở đề ra giải pháp hồn thiện
cơng tác trong thời gian tới.

download by :


4

+ Phƣơng pháp chuẩn tắc đƣợc thực hiện nhằm trả lời câu hỏi làm thế
nào để PTNN trong những năm tới.
+ Các phƣơng pháp khác…
- Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp. Các số liệu này
đƣợc thu thập từ số liệu của các cơ quan huyện có liên quan.
5. Bố cục đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu…kết cấu đề tài gồm
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nông nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển nơng nghiệp huyện Bình Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển nơng nghiệp huyện Bình Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi trong thời gian tới
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nghiên cứu ngồi nước
Nơng nghiệp là ngành kinh tế quan trọng không chỉ với các nƣớc đang

phát triển mà cả với các nƣớc phát triển. Đã có nhiều nghiên cứu của các nhà
kinh tế thế giới mà ngày nay chúng ta vẫn có thể vận dụng vào thực tiễn
PTNN ở Việt Nam.
Từ thế kỷ thứ 18, David Ricacdo đã cho rằng do đất đai có giới hạn
trong khi dân số nông thôn tăng nhanh do vậy phát triển nông nghiệp dựa vào
khai thác loại TLSX chủ yếu này sẽ gặp phải những khó khăn nhƣ chi phí
tăng cao và năng suất giảm; vì vậy muốn phát triển nơng nghiệp thì phải sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả đất đai. Nhƣ vậy theo ông đất đai là TLSX và
nguồn lực quan trọng nhất cho phát triển nông nghiệp; con đƣờng phát triển
phải dựa vào nâng cao năng suất [26].

download by :


5

Arthur Lewis (1954) thì lại cho rằng muốn phát triển nơng nghiệp thì
phải dựa vào sự phát triển cơng nghiệp để thực hiện chuyển dịch CCKT thông
qua thu hút lao động dƣ thừa trong nơng nghiệp góp phần nâng cao NSLĐ
nông nghiệp. Các nhà kinh tế học thuộc trƣờng phái tân cổ điển dựa vào mơ
hình 2 khu vực của Lewis trên cơ sở khẳng định rằng năng suất biên trong
nông nghiệp dƣới ảnh hƣởng tiến bộ kỹ thuật sẽ lớn hơn khơng, vì thế khó
thực hiện phát triển cơng nghiệp thông qua thu hút lao động dƣ thừa từ nơng
nghiệp và vì vậy phải đầu tƣ cho cả nơng nghiệp để nâng cao trình độ kỹ thuật
ở khu vực này [25].
Theo Torado (1990) phát triển nông nghiệp là quá trình phát triển
chun mơn hóa sản xuất và thực hiện thay đổi cải tiến công cụ sản xuất.
Nghĩa là phát triển nông nghiệp phải thay đổi cả tổ chức sản xuất và kỹ thuật
sản xuất [28].
Theo quan điểm của Roy Harrod Evsey Domar (1940) muốn phát triển

nơng nghiệp thì phải đầu tƣ vốn cho SXNN nhƣng bên cạnh đó cũng cần phải
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Hạn chế của Roy Harrod Evsey Domar là
không chỉ ra hạn chế của việc đầu tƣ chỉ tạo ra tăng trƣởng trong ngắn hạn
[24]. Do vậy Robert Solow (1956) đã phát triển kết quả của Roy Harrod
Evsey Domar và lập luận rằng việc tăng khối lƣợng vốn sản xuất qua đầu tƣ
chỉ ảnh hƣởng tới tăng trƣởng kinh tế nói chung và nơng nghiệp nói riêng
trong ngắn hạn nhƣng khơng ảnh hƣởng trong dài hạn; một nền kinh tế có tỷ
lệ tiết kiệm cao hơn sẽ có mức sản lƣợng cao hơn nhƣng không ảnh hƣởng tới
tăng trƣởng trong dài hạn [27].
Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, trong quá trình phát triển kinh tế thì vấn đề PTNN ln là
mối quan tâm nghiên cứu của các nhà lý luận, các nhà kinh tế học, các nhà
làm chính sách và các tổ chức phát triển. Kể từ khi đổi mới đến nay, Việt

download by :


6

Nam đã hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế tồn cầu, và cũng đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu và những định hƣớng về PTNN.
Nghiên cứu do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì và đƣợc Cơ quan Phát
triển của Liên hiệp Quốc tài trợ (2001) “Việt Nam hướng tới 2010” [3] đƣợc
xem là nghiên cứu đầu tiên sau đổi mới có bàn đến PTNN và hội nhập kinh
tế. Nghiên cứu cho rằng “hội nhập và tăng trƣởng kinh tế sẽ mang lại thay đổi
và cả rủi ro. Nhƣng rủi ro lớn nhất chính là khơng theo đuổi tự do hóa sâu sắc
hơn, bởi vì tăng trƣởng chậm sẽ làm tổn hại đến tất cả các mục tiêu phát triển
của Việt Nam”. Nghiên cứu này khuyến khích Việt Nam hãy tận dụng tối đa
hội nhập kinh tế để tăng trƣởng kinh tế nhanh, trong đó có nơng nghiệp là
điều kiện để giảm nhanh nghèo đói, phát triển nơng thôn và gia tăng hàng

nông sản xuất khẩu.
TS. Nguyễn Sinh Cúc (2003) trong bài viết“Nông nghiệp, nông thôn
Việt Nam thời kỳ đổi mới” [4] đã cho rằng, nông nghiệp Việt Nam sau đổi
mới đã trải qua các giai đoạn phát triển gồm giai đoạn 1986 -1990, PTNN dựa
trên kinh tế nông hộ, gia tăng sản lƣợng nhằm đảm bảo an ninh lƣơng thực,
xóa đói giảm nghèo nhanh chóng; giai đoạn 1991 -1995, nơng nghiệp phát
triển tồn diện theo hƣớng sản xuất hàng hóa, gia tăng xuất khẩu nơng sản,
nhất là gạo và bắt đầu phát triển kinh tế trang trại trong sản xuất nông nghiệp;
giai đoạn 1996- 2002 tiếp tục xây dựng nền nơng nghiệp hàng hóa và PTNN
theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nghiên cứu này cũng cho rằng vấn
đề phát triển nông nghiệp, nông thôn và mục tiêu nâng cao thu nhập của nông
hộ là những nội dung khơng thể tách rời trong chính sách phát triển nông
nghiệp, nông thôn hiện nay của Việt Nam.
PGS.TS Bùi Bá Bồng (2004) với bài viết“Một số vấn đề trong phát
triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam hiện nay và những năm tới” [2] đề
ra các giải pháp để phát triển nông nghiệp nông thôn hiện nay: Tiếp tục thực

download by :


7

hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hƣớng phát
huy lợi thế so sánh của mỗi vùng gắn với nhu cầu thị trƣờng; tăng cƣờng tiềm
lực khoa học và công nghệ và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; đầu tƣ phát triển
nguồn nhân lực cho nơng nghiệp- nơng thơn; đẩy mạnh thực hiện Chƣơng
trình phát triển nông thôn; xây dựng và thực hiện chiến lƣợc phát triển thị
trƣờng, hoàn thiện hệ thống tổ chức kinh doanh tiêu thụ nơng lâm sản hàng
hố trong nƣớc và xuất khẩu, chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới;
tăng cƣờng hợp tác quốc tế và hội nhập để tăng thêm nguồn lực cho phát triển

của ngành trong những năm trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài; hoàn thiện và đổi
mới các chính sách, tiếp tục tạo động lực thúc đẩy sản xuất hàng hố nơng
nghiệp phát triển.
Nghiên cứu của TS. Đinh Phi Hổ (2006) nhận định rằng, nơng nghiệp
có những đặc điểm sau: Nơng nghiệp có đối tƣợng sản xuất là những cây
trồng và vật nuôi; ruộng đất sử dụng trong nông nghiệp đƣợc coi là tƣ liệu sản
xuất đặc biệt; hoạt động của lao động và tƣ liệu sản xuất trong nơng nghiệp có
tính thời vụ; nơng nghiệp có địa bàn sản xuất rộng lớn nhƣng lại mang tính
khu vực [5].
PGS.TS. Phan Thúc Huân (2007) nhận định SXNN có các đặc điểm:
Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, vừa là đối tƣợng lao động vừa là tƣ liệu
lao động; đối tƣợng của SXNN là những cơ thể sống có nhu cầu khác nhau về
mơi trƣờng, điều kiện ngoại cảnh; SXNN có tính thời vụ; SXNN trên địa bàn
đƣợc phân bố trên phạm vi và không gian rộng lớn; phần lớn nông trại là
những đơn vị kinh doanh nhỏ; cung và cầu có tính khơng co giãn; SXNN phải
đƣơng đầu với nhiều rủi ro, tài trợ cho SXNN là công việc phức tạp và nhiều
rủi ro; SXNN khơng địi hỏi trình độ văn hố cao [6].
Nghiên cứu của GS.TS Lê Du Phong (2007) “Vấn đề đất đai ở nông
thôn Việt Nam” [9] cho rằng việc chia nhỏ đất đai đã phát huy đƣợc tính tự

download by :


8

chủ của nông dân, đáp ứng đƣợc việc gia tăng sản lƣợng; nhƣng một thực tế
đang đặt ra là việc chia nhỏ đất đai đã làm cản trở các ứng dụng cơ giới hóa,
hiện đại hóa vào đồng ruộng và đang làm chậm q trình phát triển nền nơng
nghiệp hiện đại tại Việt Nam.
Trong các bài viết của GS. Đỗ Quốc Sam (2006) “Một số vấn đề cơng

nghiệp hóa, hiện đại hóa sau 20 năm đổi mới” [11] và của Đặng Kim Sơn
(2008) “Kinh nghiệm quốc tế về nông nghiệp, nơng thơn, nơng dân trong q
trình cơng nghiệp hóa” [12] đều nhấn mạnh đến vai trị của khoa học, cơng
nghệ và việc đƣa nhanh các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và tiêu
thụ nơng sản có vai trò nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và lao động trong sản
xuất nông nghiệp.
Những nghiên cứu của Vũ Trọng Khải (2008) “Tích tụ ruộng đất Trang trại và nơng dân” [8]; Đặng Kim Sơn (2008) “Nông nghiệp, nông dân,
nông thôn Việt Nam: Hôm nay và mai sau” [13] cho thấy chủ trƣơng đúng
đắn trong phát triển kinh tế nông hộ từ những ngày đổi mới; tuy nhiên, kinh
nghiệm của quốc tế về tổ chức sản xuất và tiêu thụ nơng sản cho thấy tình
trạng manh mún đất đai và năng lực thấp về sản xuất của kinh tế trang trại và
nông hộ hiện nay tại Việt Nam yêu cầu cần phải tổ chức lại theo hƣớng liên
kết hình thành các vùng chuyên canh, rút nhanh lao động ra khỏi nông nghiệp
và liên kết giữa sản xuất nông nghiệp và các đối tác khác trên chuỗi ngành
hàng nông sản nhằm phát triển nền nơng nghiệp theo hƣớng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa và thƣơng mại hóa.
Trong bài viết “Nơng dân và nơng nghiệp Việt Nam nhìn từ sản xuất thị
trường” của TS. Võ Tòng Xuân (2009) [23] đề ra những đề xuất để đƣa nông
nghiệp nƣớc ta tăng trƣởng nhanh và hiện đại hơn các nƣớc trong khu vực với
giải pháp để ngƣời trồng lúa có lãi, nâng cao thu nhập, ổn định đƣợc cuộc

download by :


9

sống, đồng thời bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia; ngành nông nghiệp và
cả ngƣời nông dân cũng cần đổi mới để tăng tính cạnh tranh.
Đồn Tranh (2012) trong luận án “Phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2011-2020” [15] cho rằng trong bối cảnh nền nông nghiệp

Việt Nam chủ yếu vẫn là lao động thủ công, sản xuất nhỏ và kỹ thuật lạc hậu,
đồng thời hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang mở ra nhiều cơ hội và thách
thức. Muốn phát triển nền nông nghiệp nhanh và bền vững thì nền nơng
nghiệp phải vận hành theo cơ chế sau: Sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi
ngành hàng nông sản nhằm phát triển các loại thị trƣờng và tận dụng những
cơ hội của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; sản xuất nông nghiệp gắn với
liên kết vùng nhằm tận dụng đƣợc lợi thế của qui mơ và đẩy mạnh sản xuất
hàng hóa; sản xuất nơng nghiệp bền vững góp phần thực hiện các nội dung
của phát triển bền vững quốc gia.
Nghiên cứu của PGS.TS. Bùi Quang Bình (2012) [1] đã chỉ ra sự phát
triển nơng nghiệp thể hiện qua các nội dung, đó là: Gia tăng quy mô sản
lƣợng nông nghiệp; mức độ huy động vốn và hiệu quả sử dụng các nguồn lực
nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp; trình độ tổ chức sản xuất nông
nghiệp; tạo việc làm và gia tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp. Trong
nông nghiệp, đất đai là một nhân tố sản xuất chiếm giữ vai trò quyết định.
Gắn liền với vai trò chủ đạo của đất đai là ảnh hƣởng của thời tiết. Sự khác
nhau về chất lƣợng đất trồng, khí hậu và nguồn nƣớc sẵn có dẫn đến việc sản
xuất lƣơng thực khác nhau và các biện pháp để nâng cao năng suất của một vụ
khác nhau không chỉ ở các nƣớc mà ngay giữa các tỉnh, huyện của một nƣớc.
GS.TS. Nguyễn Trần Trọng (2012) với bài viết “Phát triển nông
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011-2020” [16] đề cập đến phƣơng pháp tiếp cận
phát triển nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam dƣới góc độ thị
trƣờng; góc độ cơng nghiệp; góc độ môi sinh và những định hƣớng chủ yếu

download by :


10

phát triển nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011-2020 gồm: Tiếp tục đẩy

mạnh sản xuất nơng nghiệp hàng hố theo hƣớng kinh tế thị trƣờng, từng
bƣớc chuyển các đơn vị, ngành, vùng nơng nghiệp cịn căn bản tự cấp, tự túc
ở các tỉnh miền núi, vùng dân tộc ít ngƣời lên sản xuất hàng hoá, xây dựng
các vùng sản xuất nơng sản xuất khẩu tập trung; hồn thiện cơ cấu sản xuất
nơng nghiệp theo hƣớng phát triển tồn diện trên cơ sở chun mơn hóa, tập
trung hóa trong từng ngành, từng vùng sản xuất nông nghiệp; tiếp tục đẩy
mạnh tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng năng suất ruộng đất, đồng thời
chú ý tới tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị nơng
sản; xây dựng các loại hình thức kinh tế phù hợp trong nông nghiệp; phát
triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, xây dựng các vùng nguyên
liệu vững chắc, nâng cao chất lƣợng sản phẩm chế biến; thực hiện một số
chính sách thúc đẩy phát triển nơng nghiệp; bảo vệ môi trƣờng sinh thái trong
nông nghiệp theo hƣớng phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp sạch.
Các tác phẩm, bài viết và tác giả nêu trên đã đề cập một cách khái quát,
khá toàn diện hoặc đi vào phân tích từng mặt của phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn. Ngồi ra, có nhiều bài viết của các tác giả khác, với nhiều cách
tiếp cận khác nhau đã nêu lên nhiều vấn đề về lý luận và những nội dung cơ
bản của phát triển nông nghiệp qua các giai đoạn, góp phần giải quyết những
vấn đề thực tiễn của phát triển nơng nghiệp tại Việt Nam nói chung và một số
địa phƣơng nói riêng. Tuy nhiên, trên góc độ tổng kết và hệ thống hóa các vấn
đề về lý luận và nội dung của phát triển nông nghiệp ở một huyện đồng bằng
ven biển nhƣ huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi hiện vẫn chƣa có cơng trình
nào nghiên cứu hồn chỉnh về vấn đề này. Vì vậy, tác giả đã kế thừa và chọn
lọc những cơng trình đã nghiên cứu ở trên và các nghiên cứu khác để thực
hiện đề tài này.

download by :



11

CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP

1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp.
Nó khơng chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học- kỹ
thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển là việc sử dụng tiềm năng sinh họccây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo quy luật sinh học nhất định, con
ngƣời không thể ngăn cản các quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của
chúng, mà phải trên cơ sở nhận thực đúng đắn các quy luật để có những giải
pháp tác động thích hợp với chúng. Mặt khác quan trọng hơn là phải làm cho
ngƣời sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với sử dụng q
trình sinh học đó nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng.
Theo nghĩa thông thƣờng, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất sử
dụng đất đai và sinh vật làm ra sản phẩm nông nghiệp. Cách định nghĩa này
chỉ dừng lại ở sản xuất nông nghiệp truyền thống. Tuy nhiên, nền kinh tế càng
phát triển thì yêu cầu của xã hội với nông nghiệp càng cao. Nông nghiệp
không chỉ đơn thuần là sản xuất ra các sản phẩm tƣơi sống mà còn bao gồm
cả khâu chế biến, marketing và tiêu thụ nông sản. Do vậy, sản phẩm cuối
cùng của nông nghiệp không đơn thuần là nông sản mà thực phẩm nông sản.
Do đó, nơng nghiệp cần đƣợc định nghĩa ở phạm vi rộng hơn. Nông nghiệp là
ngành sản xuất – kinh doanh làm ra thực phẩm nông sản, bao gồm cả sản xuất
nông nghiệp, chế biến, marketing và phân phối các thực phẩm nông sản.

download by :



12

Nơng nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành
chăn ni. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa rộng nó cịn bao gồm cả ngành
lâm nghiệp và ngành thủy sản.
Khái niệm phát triển nông nghiệp: Thuật ngữ phát triển nông nghiệp
đƣợc dùng nhiều trong đời sống kinh tế và xã hội. Phát triển nông nghiệp là
một tổng thể các biện pháp nhằm tăng sản lƣợng sản phẩm nông nghiệp để
đáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trƣờng trên cơ sở khai thác các nguồn lực
trong nông nghiệp một cách hợp lý và từng bƣớc nâng cao hiệu quả sản xuất.
Theo GS.TS Đỗ Kim Chung cho rằng: “Phát triển nơng nghiệp thể hiện
q trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trƣớc
đó và thƣờng đạt ở mức độ cao hơn cả về lƣợng và về chất”. Nền nông nghiệp
phát triển là một nền sản xuất vật chất khơng những có nhiều hơn về đầu ra
(sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu,
thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thoả mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về
nông nghiệp. Trƣớc hết, phát triển nơng nghiệp là một q trình, khơng phải
trong trạng thái tĩnh. Q trình thay đổi của nền nông nghiệp chịu sự tác động
của quy luật thị trƣờng, chính sách can thiệp vào nền nơng nghiệp của Chính
phủ, nhận thức và ứng xử của ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng về các sản
phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phát triển nông nghiệp khác với tăng trƣởng nông nghiêp: Tăng trƣởng
nông nghiệp chỉ thể hiện rằng ở thời điểm nào đó, nền nơng nghiệp có nhiều
đầu ra so với giai đoạn trƣớc, chủ yếu phản ánh sự thay đổi về kinh tế và tập
trung nhiều về mặt lƣợng. Tăng trƣởng nông nghiệp thƣờng đƣợc đo bằng
mức tăng thu nhập quốc dân trong nƣớc của nông nghiệp, mức tăng về sản
lƣợng và sản phẩm nơng nghiệp, số lƣợng diện tích, số đầu con vật nuôi. Trái
lại, phát triển nông nghiệp thể hiện cả về lƣợng và về chất. Phát triển nông
nghiệp không những bao hàm cả tăng trƣởng mà còn phản ánh các thay đổi cơ


download by :


13

bản trong cơ cấu của nền nơng nghiệp, sự thích ứng của nơng nghiệp với hồn
cảnh mới, sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý và sử dụng nguồn lực, sự
phân bố của cải và tài nguyên giữa các nhóm dân cƣ trong nội bộ nơng nghiệp
và giữa nơng nghiệp với các ngành kinh tế. Phát triển nông nghiệp còn bao
hàm cả kinh tế, xã hội, tổ chức, thể chế và môi trƣờng.
Tăng trƣởng và phát triển nông nghiệp có quan hệ với nhau. Tăng trƣởng
là điều kiện cho sự phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, cần thấy rằng do chiến
lƣợc phát triển nông nghiệp chƣa hợp lý mà có tình trạng ở một quốc gia có
tăng trƣởng nơng nghiệp nhƣng khơng có phát triển nơng nghiệp, hay cịn gọi
là phát triển nông nghiệp kém bền vững.
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã
hội. Sản xuất nơng nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất
khác khơng thể có, đó là:
- Sản xuất nơng nghiệp có tính vùng: Sản xuất nơng nghiệp đƣợc tiến
hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên
mang tính khu vực rõ rệt. Đặc biệt trên cho thấy ở đâu có đất và lao động thì
có thể tiến hành sản xuất nơng nghiệp. Thế nhƣng ở mỗi vùng mỗi quốc gia
có điều kiện đất đai và thời tiết -khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành các
loại đất, quá trình khai phá và sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình
khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nông nghiệp cũng không giống nhau.
Điều kiện thời tiết khí hậu với lƣợng mƣa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng… trên
từng địa bàn gắn rất chặt chẽ với điều kiện hình thành và sử dụng đất. Do điều
kiện đất đai khí hậu khơng giống nhau giữa các vùng đã làm cho nơng nghiệp

mang tính khu vực rất rõ nét.
- Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu: Trong sản xuất nơng nghiệp thì
ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế đƣợc. Đất đai là điều

download by :


14

kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất nhƣng nội dung kinh tế của nó lại
rất khác nhau. Trong công nghiệp, giao thông… đất đai là cơ sở làm nền
móng, trên đó xây dựng các nhà máy, cơng xƣởng, hệ thống đƣờng giao
thông… để con ngƣời điều khiến các máy móc, các phƣơng tiện vận tải hoạt
động.
Trong nơng nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tƣ liệu sản
xuất chủ yếu không thể thay thế đƣợc. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích,
con ngƣời không thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan, nhƣng sức sản xuất
ruộng đất là chƣa có giới hạn, nghĩa là con ngƣời có thể khai thác chiều sâu
của ruộng đất nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của lồi ngƣời về nơng sản
phẩm. Chính vì thế trong q trình sử dụng phải biết q trọng ruộng đất, sử
dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển đất nông nghiệp sang xây dựng cơ bản,
tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dƣỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng
màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí
thấp nhất trên đơn vị sản phẩm.
- Đối tƣợng sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi: Chúng là những
cơ thể sống phát triển theo quy luật sinh học nhất định (sinh trƣởng, phát triển
và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về
điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến phát triển và diệt vọng.
Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời
tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi,

đến kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và vật nuôi với tƣ cách
là tƣ liệu sản xuất đặc biệt đƣợc sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng
cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu đƣợc ở chu trình sản xuất trƣớc làm tƣ
liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau. Để chất lƣợng giống cây trồng và vật
nuôi tốt hơn, đòi hỏi phải thƣờng xuyên chọn lọc, bồi dục các giống hiện có,
nhập nội những giống tốt, tiến hành lai tạo để tạo ra những giống mới có năng

download by :


15

suất cao, chất lƣợng tốt thích hợp với điều kiện từng vùng và từng địa
phƣơng.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao: Đó là nét đặc thù điển
hình nhất của sản xuất nơng nghiệp, vì q trình sản xuất nơng nghiệp là q
trình tái sản xuất kinh tế gắn bó chặt chẽ với q trình tái sản xuất tự nhiên,
thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại khơng
hồn tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nơng nghiệp. Tính
thời vụ trong nơng nghiệp là vĩnh cửu khơng thể xố bỏ đƣợc, trong q trình
sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời
tiết - khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó,
dẫn đến những mùa vụ khác nhau. Đối tƣợng của sản xuất nơng nghiệp là cây
trồng - loại cây xanh có vai trị cực kỳ to lớn là sinh vật có khả năng hấp thu
và tàng trữ nguồn năng lƣợng mặt trời để biến từ chất vô cơ thành chất hữu
cơ, tạo nguồn thức ăn cơ bản cho con ngƣời và vật ni. Nhƣ vậy, tính thời vụ
có tác động rất quan trọng đối với nông dân. [14, tr.15]
1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nơng nghiệp
- Đóng góp về thị trƣờng: Nông nghiệp và nông thôn là thị trƣờng tiêu
thụ lớn của công nghiệp. Ở hầu hết các nƣớc đang phát triển, sản phẩm công

nghiệp, bao gồm tƣ liệu tiêu dùng và TLSX đƣợc tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị
trƣờng trong nƣớc mà trƣớc hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay
đổi về cầu trong khu vực nơng nghiệp, nơng thơn sẽ có tác động trực tiếp đến
sản lƣợng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng
cao thu nhập cho dân cƣ nông nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn
sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng, thúc đẩy công nghiệp phát
triển, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng có thể cạnh tranh với thị trƣờng thế giới.
- Góp phần tăng trƣởng nền kinh tế ổn định: Nơng nghiệp đặc biệt là
nông nghiệp của các nƣớc đang phát triển là khu vực dự trữ và cung cấp lao

download by :


×