Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(luận văn thạc sĩ) phát triển nông nghiệp huyện buôn đôn tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
HUYỆN BUÔN ĐÔN TỈNH ĐĂK LĂK

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số:

60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÂM MINH CHÂU

Đà Nẵng - Năm 2015

download by :


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Ngƣời cam đoan


NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
..................................................... 1
............................................................. 4
3. Câu hỏi của đề tài nghiên cứu ............................................................... 4
......................................................... 4
..................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................. 5
7. Bố cục và nội dung nghiên cứu của đề tài ............................................ 6
8. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................... 6
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NƠNG NGHIỆP ............................................................................................ 11
1.1. VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP ........... 11
1.1.1. Khái niệm nơng nghiệp ................................................................. 11
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ............................................. 12
1.1.3. Vai trị của sản xuất nơng nghiệp .................................................. 17
1.2. NỘI DUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC TIÊU CHÍ CỦA PHÁT TRIỂN
NƠNG NGHIỆP .............................................................................................. 18
1.2.1. Lý thuyết về phát triển nơng nghiệp ............................................. 18
1.2.2. Các tiêu chí của phát triển nơng nghiệp ........................................ 20
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP ................................................................................. 25
1.3.1. Các nhân tố tự nhiên ..................................................................... 25
1.3.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................... 27
1.3.3. Các điều kiện khoa học cơng nghệ ............................................... 28

1.3.4. Chính sách phát triển nơng nghiệp ............................................... 29
1.3.5. Yếu tố thị trƣờng ........................................................................... 29

download by :


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA
HUYỆN BUÔN ĐÔN - TỈNH ĐĂK LĂK................................................... 32
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CỦA HUYỆN BUÔN ĐÔN ........................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ......................................................... 37
2.1.3. Các điều kiện khoa học kỹ thuật ................................................... 41
2.1.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp nơng thơn.............. 43
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN BN ĐƠN
GIAI ĐOẠN 2008-2013 ................................................................................ 45
2.2.1. Gia tăng quy mơ sản xuất nông nghiệp......................................... 45
2.2.2. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nơng nghiệp .... 50
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp hợp lý....................................... 57
2.2.4. Hồn thiện các hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp .............. 60
2.2.5. Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất nông nghiệp ..... 62
2.2.6. Thị trƣờng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ................ 65
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
BUÔN ĐƠN TRONG THỜI GIAN QUA ...................................................... 66
2.3.1. Những thành cơng đạt đƣợc .......................................................... 66
2.3.2. Những hạn chế .............................................................................. 67
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

HUYỆN BUÔN ĐÔN TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................... 71
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
BUÔN ĐÔN .................................................................................................... 71

download by :


3.1.1. Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk đến năm 2020 71
3.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn đến năm
2020 ......................................................................................................... 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN
BUÔN ĐÔN .................................................................................................... 75
3.2.1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hƣớng hiệu quả ...... 75
3.2.2. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trên địa bàn huyện
................................................................................................................. 85
3.2.3. Phát triển hình thức trang trại trong sản xuất nơng nghiệp .......... 92
3.2.4. Đẩy mạnh áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất
nông nghiệp ............................................................................................. 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO).

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu


Ý nghĩa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa



Quyết định

TTg

Thủ tƣớng

NQ

Nghị quyết

HU

Huyện Ủy

TU

Tỉnh ủy

UBND

Ủy ban nhân dân


HĐND

Hội đồng nhân dân

NH
NN&PTNT

Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

CD

Compact Disc

CSXH

Chính sách xã hội

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

KH

Kế hoạch

4C

Common, Code, Coffee, Community


TCTD

Tổ chức tín dụng

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

download by :


CN- XD

Công nghiệp – Xây dựng

TM- DV

Thƣơng mại – Dịch vụ

IPM

Quản lý dịch hại tổng hợp trên cây lúa

VAC

Vƣờn ao chuồng

VC

Vƣờn chuồng


VA

Vƣờn ao

TB&XH

Thƣơng binh và xã hội

ICM

Quản lý cây trồng tổng hợp

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4

Tên bảng
Trình độ của lao động trên địa bàn huyện năm 2013
Tốc độ tăng GDP huyện Buôn Đôn giai đoạn 2009 2014
Sản lƣợng và giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Buôn
Đôn 2008 - 2013
Diện tích trồng trọt một số cây trồng chính huyện Bn

Đơn

Trang
38
39

46

48

Bảng 2.5

Số lƣợng gia súc gia cầm huyện Buôn Đôn

49

Bảng 2.6

Phân loại đất huyện Buôn Đôn 2008 - 2013

51

Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9

Bảng cân đối lao động xã hội huyện Buôn Đôn 2008 2013
Cơ cấu của ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện
Buôn Đôn 2008 - 2013
Năng suất của một số cây trồng chính huyện Bn Đơn


download by :

54

58
62


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3

Tên biểu đồ
Sản lƣợng nông nghiệp huyện Buôn Đôn
2008 - 2013
Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Buôn
Đôn 2008 - 2013
Tình hình sử dụng các loại đất huyện Bn
Đơn qua các năm

Biểu đồ 2.4 Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Buôn Đôn

download by :

Trang
46


47

52
58


1

MỞ ĐẦU

1.
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết cả nƣớc, nhất là ở các nƣớc đang phát triển do
những nƣớc này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên,
ngay cả những nƣớc có nền cơng nghiệp phát triển cao cũng cần những sản
phẩm tối cần thiết đó là lƣơng thực, thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù
trình độ khoa học - cơng nghệ phát triển nhƣng vẫn chƣa có ngành nào có thể
thực sự thay thế đƣợc. Do vậy, lƣơng thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có
tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con ngƣời và phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.

3

l

gần 27,5

Sản lƣợng lúa cả năm 2013 ƣớc tính đạt 44,1 triệu tấn, tăng 338,3 nghìn

tấn so với năm trƣớc (Năm 2012 tăng 1,3 triệu tấn so với năm 2011), trong đó

diện tích gieo trồng ƣớc tính đạt 7,9 triệu ha, tăng 138,7 nghìn ha, năng suất
đạt 55,8 tạ/ha. Nếu tính thêm 5,2 triệu tấn ngơ thì tổng sản lƣợng lƣơng thực
có hạt năm nay ƣớc tính đạt 49,3 triệu tấn, tăng 558,5 nghìn tấn so với năm
trƣớc (Năm 2012 tăng 1,5 triệu tấn so với năm 2011). Cây công nghiệp lâu
năm tiếp tục phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong
nƣớc và xuất khẩu nên cơ cấu cây trồng đƣợc thay đổi phù hợp với điều kiện
canh tác của từng vùng. Diện tích cho sản phẩm và sản lƣợng một số cây chủ
yếu tăng so với năm 2012, trong đó diện tích chè ƣớc tính đạt 114,1 nghìn ha,
bằng cùng kỳ năm trƣớc, sản lƣợng đạt 921,7 nghìn tấn, tăng 1,3%; cà phê

download by :


2

diện tích đạt 584,6 nghìn ha, tăng 2,1%, sản lƣợng đạt 1289,5 nghìn tấn, tăng
2,3%; cao su diện tích đạt 545,6 nghìn ha, tăng 7%, sản lƣợng đạt 949,1 nghìn
tấn, tăng 8,2%; hồ tiêu diện tích đạt 51,1 nghìn ha, tăng 6%, sản lƣợng đạt
122,1 nghìn tấn, tăng 5,3%. [ 1 ]

2012 (2,68%); trong đó, trồng trọt tăng 2,6%, chăn nuôi tăng 1,4%, lâm
nghiệp tăng 5,18%, thủy

76.500 tỷ đồng (tăng
4,22%).

mức tăng của năm 2012 (3,4%), nhƣng đƣợc đánh giá là mức tăng trƣởng khá
trong bối cảnh có nhiều khó khăn cả trong và ngoài nƣớc. Trong 6 tháng đầu
năm 201
trƣởng về giá trị tổng sản lƣợng của toàn ngành là 3,4% (cùng kỳ năm trƣớc

là 2,4%), trong đó, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 2,5%, giá trị sản xuất lâm
nghiệp tăng 6%, thủy sản 6%. Tốc độ tăng GDP nông, lâm nghiệp và thủy sản
đạt 2,96% (so với 2,14% của năm 2013).

14,88 tỷ USD, tăng 12,7% so với cùng kỳ năm 2013, trong đó, xuất khẩu các
mặt hàng nơng sản chính ƣớc đạt 7,17 tỷ USD, tăng 6,9%; thủy sản ƣớc đạt
3,57 tỷ USD, tăng 28,6%; lâm sản ƣớc đạt 2,93 tỷ USD, tăng 12% so với
cùng kỳ năm 2013. Thặng dƣ thƣơng mại của ngành đạt 4,5 tỷ USD. [ 2]

download by :


3

...

-

và đạt

-

khoảng 2,14% năm 2013. Đây là vấn đề nóng nhất đang đƣợc cả xã hội quan
nhằm

tâm. Vì

.

-2012.


[ 3]

download by :


4

chƣa cao…
Vì vậy v

và giải pháp

-2013
-

3. Câu hỏi của đề tài nghiên cứu
- Thế nào là phát triển nông nghiệp?
- Thực trạng về phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn tỉnh Đăk Lăk
hiện nay đã hợp lý hay chƣa?
- Để phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn trong thời gian tới đúng
hƣớng cần phải có những giải pháp gì?

phƣơng

-

download by :



5



-

- Thời gian: Phân tích tình hình phát triển nơng nghiệp với số liệu trong
giai đoạn 2008 - 2013

- Sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê, tổng hợp, chi tiết hóa, so
sánh, đánh giá, khái quát…Các phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc
phân tích, đánh giá, so sánh giữa những nghiên cứu lý luận và thực tiễn của
địa phƣơng để đề ra phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển nông nghiệp của
huyện Buôn Đôn
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát,chuyên gia…để thu thập tài liệu và các
thông tin sau: Kế thừa các cơng trình nghiên cứu trƣớc đó, tổng hợp các
nguồn số liệu thông qua các báo cáo, tổng kết của các phòng, ban và các Sở,
Ngành trong tỉnh. Tìm thơng tin qua các phƣơng tiện thơng tin đại chúng: báo
chí, internet…kết hợp các phƣơng pháp thu thập số liệu để có dữ liệu nghiên
cứu và phân tích đầy đủ
- Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, phƣơng pháp mô hình hóa thống kê.
Các phƣơng pháp này sử dụng để mô tả số liệu bằng bảng biểu và cụ thể mơ
hình hóa bằng đồ thị
- Các phƣơng pháp khác
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa về vấn đề phát triển nông nghiệp tại
một huyện của địa phƣơng
Về đánh giá thực trạng: Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nông
nghiệp huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 2008-2013
Về giái pháp: Đề xuất những phƣơng hƣớng, giải pháp chủ yếu nhằm


download by :


6

phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn trong thời gian tới
Điểm mới của đề tài: Đây là lần đầu tiên có một nghiên cứu phát triển
nơng nghiệp tồn diện đƣợc áp dụng trên địa bàn huyện Buôn Đôn
7. Bố cục và nội dung nghiên cứu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục khác đề tài gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nông nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng phát triển nông nghiệp của huyện Buôn Đôn giai
đoạn 2008-2013
Chƣơng 3. Các giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Buôn Đôn trong
thời gian tới
8. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nhu cầu ăn là nhu cầu cơ bản, hàng đầu của con ngƣời. Xã hội có thể
thiếu nhiều loại sản phẩm nhƣng khơng thể thiếu lƣơng thực, thực phẩm cho
xã hội. Do đó, việc thỏa mãn các nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm trở thành
điều kiện khá quan trọng để ổn định xã hội, ổn định kinh tế. Do vậy, sự phát
triển của nông nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với việc thỏa mãn nhu cầu
này. Bảo đảm nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm không chỉ là yêu cầu duy
nhất của nông nghiệp, mà còn là cơ sở phát triển các mặt khác của đời sống
kinh tế - xã hội.
Trong các luận văn thạc sỹ với đề tài phát triển nông nghiệp của một
địa phƣơng trƣớc đây cũng đã đƣợc một số tác giả hệ thống hóa các vấn đề để
phát triển nông nghiệp. Cụ thể:
- Tác giả Nguyễn Hồng Quang chuyên nghành kinh tế phát triển với

đề tài “Phát triển nông nghiệp huyện Quế Sơn” đã phân tích những mặt mạnh
và những điểm còn hạn chế đặc thù của một huyện trung du miền núi và đề ra

download by :


7

những giải pháp nhƣ hồn thiện chính sách, thâm canh tăng năng suất, tăng
cƣờng huy động các nguồn lực cho nông nghiệp…[ 4 ]
- Tác giả Nguyễn Thị Vân cũng nghiên cứu đề tài “ Phát triển bền vững
nông nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng”, đặc thù là
một địa phƣơng có nền nơng nghiệp phát triển khá, thu nhập bình quân đầu
ngƣời cao, số hộ nghèo giảm dần qua các năm có nhiều thuận lợi hơn tuy
nhiên cũng có những khó khăn cần khắc phục khi phát triển nông nghiệp
trong thời gian tới cụ thể nhƣ: cần tăng cƣờng đầu tƣ cho công tác đào tạo
nâng cao tay nghề cho lao động trong nông nghiệp, khai thác hợp lý các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, tuyên truyền vận động về bảo vệ môi trƣờng…
[5]
- Tác giả Đào Quang Thắng nghiên cứu đề tài “ Phát triển bền vững
nông nghiệp Đà Nẵng” . Dù là một đô thị hiện đại nhƣng Đà Nẵng cũng có
nhiều loại đất nhƣ Buôn Đôn phù hợp với trồng lúa, trồng rau và vùng đất đỏ
đồi núi thích hợp trồng các loại cây công nghiệp dài ngày, dƣợc liệu, chăn
nuôi gia súc. Đà Nẵng đang trong quá trình chuyển dịch mạnh mẽ theo hƣớng
giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng trƣởng ngành cơng nghiệp - xây dựng
và dịch vụ. Đà Nẵng có thế mạnh là trung tâm của khu vực miền Trung - Tây
Nguyên là nơi tập trung các cơ quan nghiên cứu, các cơ sở đào tạo của cả khu
vực nên trình độ dân trí, trình độ kỹ thuật nguồn nhân lực của thành phố
tƣơng đối cao so với trung bình của cả nƣớc. Tuy nhiên, tác giả đã chỉ ra
những hạn chế trong nơng nghiệp của thành phố nhƣ chính sách quy hoạch

đất đai của nông nghiệp bất hợp lý, chính sách phát triển nơng nghiệp chƣa
thể hiện đƣợc vai trị chủ đạo trong định hƣớng cho nơng nghiệp phát triển
bền vững. Tình hình áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp bất
cập, chuyển đổi cơ chế diễn ra còn chậm, cán bộ hỗ trợ kỹ thuật nơng nghiêp
chƣa hiệu quả....Vì vậy tác giả đƣa ra một số đề xuất nhằm cải thiện tình trạng

download by :


8

trên nhƣ tập trung khuyến khích phát triển chăn ni theo hƣớng công nghiệp
gắn với sản xuất chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Quy hoạch tổng thể, phát triển
nông nghiệp theo hƣớng sạch, đa dạng hóa. Đẩy mạnh quá trình chuyển đổi
ruộng đất ở những vùng ruộng đất manh mún tiến tới xây dựng các mơ hình
lớn đáp ứng nhu cầu sản xuất. Tăng cƣờng áp dụng khoa học công nghệ tiên
tiến phù hợp. Đổi mới tƣ duy phát triển nông nghiệp... [ 6 ]
- Đề tài “Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng
Nam” của tác giả Nguyễn Thanh Liêm nghiên cứu một địa phƣơng nghèo,
miền núi nằm ở phía Tây của tỉnh Quảng Nam, diện tích đất sử dụng chƣa
hợp lý, tỷ lệ thất nghiệp cao, năng suất cây trồng và việc áp dụng những tiến
bộ khoa học vào nông nghiệp không cao. Tác giả đã đƣa ra một số giải pháp
nhƣ tăng cƣờng áp dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ làm tiền
đề quan trọng để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, năng suất ruộng đất và
năng suất lao động của nơng dân. Bên cạnh đó chuyển dịch cơ cấu hợp lý để
nâng cao hiệu quả sử dụng những nguồn lực phù hợp với tiềm năng thế mạnh
của địa phƣơng, phân vùng hợp lý để phát triển tƣơng hỗ lẫn nhau…..[ 7 ]
- Cùng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tác giả Nguyễn Thị Mai chọn phát
triển nông nghiệp ở huyện Điện Bàn làm đề tài luận văn của mình. Theo
nghiên cứu của tác giả huyện Điện Bàn là vùng có tài ngun đất đai phì

nhiêu, gần đầu mối giao thơng và các trung tâm kinh tế, văn hóa lớn của khu
vực, lợi thế phát triển nông nghiệp là rất lớn. Năng suất lao động của huyện
ngày càng cao, giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng năm của huyện cũng tăng,
chuyển dịch cơ cấu hợp lý và phù hợp với xu thế phát triển. Tuy nhiên, tác
động của thiên nhiên tới sự phát triển nông nghiệp là khá lớn do địa bàn
huyện nằm trong khu vực thời tiết có nhiều biến động phức tạp, mƣa bão
thƣờng xuất hiện sóm, tình trạng thiếu nƣớc và nguồn nƣớc bị nhiễm mặn làm
ảnh hƣởng rất lớn đến sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp của huyện. Do đó, tác

download by :


9

giả đã đƣa ra một vài giải pháp để phát triển nông nghiệp nhƣ tập trung nguồn
lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động theo hƣớng phát triển công nghiệp – dịch vụ, đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn, đồng thời đẩy nhanh q trình đơ
thị hóa gắn với q trình xây dựng nơng thơn mới. Sử dụng hiệu quả nguồn
tài nguyên nƣớc, đất đai, tăng cƣờng biện pháp chống suy thoái. Phân vùng
cây trồng hợp lý để bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc.…..[ 8 ]
- Tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân chọn đề tài phát triển nông nghiệp tại
thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai là đề tài luận văn của mình. An Khê là huyện
miền núi, thời tiết và khí hậu khắc nghiệt, hơn nữa do sự biến đổi khí hậu nên
thƣờng xuyên xảy ra thiên tai, hạn hán gây thiệt hại đến cơng trình hạ tầng kỹ
thuật ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế và đời sống của ngƣời dân. Bên cạnh đó
thực trạng về phát triển kinh tế trang trại tự phát, khơng theo quy hoạch mơ
hình nhỏ thiếu định hƣớng, nguồn lực và tài chính yếu, trình độ ứng dụng
khoa học cịn thấp. Hoạt động của các hợp tác xã cầm chừng, doanh thu và lợi
nhuận thấp chƣa có phƣơng án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi cao.

Năng suất cây trồng đều giảm, trình độ thâm canh còn thấp, khả năng nắm bắt
kỹ thuật thấp đã phần nào ảnh hƣởng tới sự phát triển của thị xã. Do vậy, tác
giả đã đƣa ra một vài giải pháp để khắc phục những hạn chế còn tồn tại nêu
trên cụ thể : tập trung đẩy mạnh những ứng dụng khoa học kỹ thuật, đầu tƣ
đồng bộ hệ thống kết cầu hạ tầng. Lập kế hoạch giúp các cơ quan lãnh đạo và
quản lý các vùng nông thơn có căn cứ để đƣa ra những chủ trƣơng, kế hoạch
phát triển, các giải pháp để chỉ đạo, điều hành. Quy hoạch bố trí nguồn đất
cho vùng sản xuất tập trung, thu hút đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp,
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng chất lƣợng cao, có chính sách
phù hợp thu hút đầu tƣ vào các nghành công nghiệp thế mạnh của thị xã phục
vụ xuất khẩu, tập trung sản xuất và xuất khẩu những sản phẩm chủ lực…..[ 9 ]

download by :


10

Các cơng trình nghiên cứu kể trên đã đề cập rất tồn diện, đi sâu phân
tích từng mặt tích cực cũng nhƣ hạn chế của phát triển nông nghiệp trên địa
bàn địa phƣơng. Tuy nhiên, chƣa có một nghiên cứu cụ thể về vấn đề phát
triển nông nghiệp ở huyện nhƣ Bn Đơn, nơi có những nét đặc thù riêng có
về lịch sử, văn hóa, điều kiện tự nhiên, cũng nhƣ thế mạnh và tiềm năng nhƣ
trình bày trong luận văn này.

download by :


11

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NƠNG NGHIỆP
1.1. VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm nơng nghiệp
Theo Bách khoa tồn thƣ Việt Nam - Nông Nghiệp: Nông nghiệp là
ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng
trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu
lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho
công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: trồng trọt, chăn ni, sơ chế nơng sản; theo nghĩa rộng, cịn bao gồm
cả lâm nghiệp, thủy sản.
Tức là nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt,
ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ trong nông nghiệp, cụ thể hơn nông
nghiệp là ngành sản xuất của cải vật chất mà con ngƣời phải dựa vào quy luật
sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm nhƣ lƣợng thực, thực
phẩm…để thỏa mãn các nhu cầu của mình. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa
rộng nó cịn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
Nhƣ vậy nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự
nhiên. Những điều kiện tự nhiên nhƣ đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa, bức
xạ mặt trời…trực tiếp ảnh hƣởng đến năng suất, sản lƣợng cây trồng vật nuôi.
Nông nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là
ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên, là ngành sản xuất mà việc
ứng dụng khoa học – công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Ngồi ra sản xuất
trong nơng nghiệp ở nƣớc ta thƣờng gắn liền với phƣơng pháp canh tác, lề
thói, tập qn…đã có từ hàng nghìn năm nay. [10]

download by :


12


1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Cụ thể
hơn, nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp.
Nó khơng chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học kỹ thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm
năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Chúng phát triển theo qui luật sinh học
nhất định con ngƣời không thể ngăn cản các quá trình phát sinh, phát triển và
diệt vong của chúng, mà phải trên cơ sở nhận thức đúng đắn các qui luật để có
những giải pháp tác động thích hợp với chúng. Do vậy sản xuất nơng nghiệp
có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác khơng thể có đó là:
Thứ nhất, sản xuất nông nghiệp đƣợc tiến hành trên địa bàn rộng lớn,
phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc
biệt trên cho thấy ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nông
nghiệp. Thế nhƣng ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết –
khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai phá và
sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt
động nơng nghiệp cũng khơng giống nhau. Điều kiện thời tiết khí hậu với
lƣợng mƣa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng v.v… trên từng địa bàn gắn rất chặt chẽ
với điều kiện hình thành và sử dụng đất. Đặc điểm này địi hỏi q trình tổ
chức chỉ đạo sản xuất nông nghiệp cần phải chú ý các vấn đề nhƣ: Tiến hành
điều tra các nguồn tài nguyên về nông – lâm – thuỷ sản trên phạm vi cả nƣớc
cũng nhƣ tính vùng để qui hoạch bố trí sản xuất các cây trồng, vật ni cho
phù hợp. Xây dựng phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ
thuật phải phù hợp với đặc điểm và u cầu sản xuất nơng nghiệp ở từng
vùng. Ngồi ra hệ thống các chính sách kinh tế phù hợp với điều kiện từng
vùng, từng khu vực nhất định.

download by :



13

Thứ hai, trong nông nghiệp, ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu không
thể thay thế đƣợc. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất,
nhƣng nội dung kinh tế của nó lại rất khác nhau. Trong công nghiệp, giao
thông v.v… đất đai là cơ sở làm nền móng, trên đó xây dựng các nhà máy,
công xƣởng, hệ thống đƣờng giao thông v.v… để con ngƣời điều khiến các
máy móc, các phƣơng tiện vận tải hoạt động. Trong nơng nghiệp, đất đai có
nội dung kinh tế khác, nó là tƣ liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế đƣợc.
Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con ngƣời khơng thể tăng thêm, theo ý
muốn chủ quan, nhƣng sức sản xuất ruống đất là chƣa có giới hạn, nghĩa là
con ngƣời có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm thoả mãn nhu cầu
tăng lên của lồi ngƣời về nơng sản phẩm. Chính vì thế trong q trình sử
dụng phải biết q trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển
đất nơng nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi
dƣỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản
phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm.
Thứ ba, đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống – cây trồng
và vật nuôi. Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học
nhất định (sinh trƣởng, phát triển và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu
tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực
tiếp đến phát triển và diệt vọng. của cây trồng, vật nuôi, dẫn đến ảnh hƣởng
tới kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và vật nuôi với tƣ cách
là tƣ liệu sản xuất đặc biệt đƣợc sản xuất trong ngành nông nghiệp bằng cách
sử dụng trực tiếp sản phẩm thu đƣợc ở chu trình sản xuất trƣớc làm tƣ liệu sản
xuất cho chu trình sản xuất sau. Để chất lƣợng giống cây trồng và vật ni tốt
hơn, địi hỏi phải thƣờng xuyên chọn lọc các giống hiện có, nhập ngoại những
giống tốt, tiến hành lai tạo để tạo ra những giống mới có năng suất cao, chất
lƣợng tốt thích hợp với điều kiện từng vùng và từng địa phƣơng.


download by :


14

Thứ tư, sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù
điển hình nhất của sản xuất nơng nghiệp, bởi vì một mặt sản xuất nơng nghiệp
là quá trình tái sản xuất kinh tế gắn với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời
gian sinh trƣởng và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại khơng hồn
tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nơng nghiệp. Tính thời vụ
trong nơng nghiệp là vĩnh cửu khơng thể xố bỏ đƣợc, trong q trình sản
xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời tiết
– khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn
đến những mùa vụ khác nhau. Đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là cây
trồng – loại cây xanh có vai trị cực kỳ to lớn là sinh vật có khả năng hấp thu
và tàng trữ nguồn năng lƣợng mặt trời để biến từ chất vô cơ thành chất hữu
cơ, tạo nguồn thức ăn cơ bản cho con ngƣời và vật ni. Nhƣ vậy, tính thời vụ
có tác động rất quan trọng đối với nơng dân. Tạo hoá đã cung cấp nhiều yếu
tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp, nhƣ: ánh sáng, độ ẩm, lƣợng mƣa,
khơng khí. Lợi thế tự nhiên đã ƣu ái rất lớn cho con ngƣời, nếu biết lợi dụng
hợp lý có thể sản xuất ra những nơng sản với chi phí thấp nhƣng chất lƣợng.
Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất tặng vật của thiên nhiên đối với nông
nghiệp địi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu cơng việc ở thời vụ
tốt nhất nhƣ thời vụ gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tƣới tiêu v.v… Việc thực
hiện kịp thời vụ cũng dẫn đến tình trạng căng thẳng về lao động địi hỏi phải
có giải pháp tổ chức lao động hợp lý, cung ứng vật tƣ – kỹ thuật kịp thời,
trang bị cơng cụ, máy móc thích hợp, đồng thời phải coi trọng việc bố trí cây
trồng hợp lý, phát triển ngành nghề dịch vụ, tạo thêm việc làm ở những thời
kỳ nơng nhàn.
Ngồi những đặc điểm chung của sản xuất nơng nghiệp nêu trên nơng

nghiệp Việt Nam cịn có những đặc điểm nổi bật khác do những điều kiện tự
nhiên và lịch sử đặc biệt hình thành nên.

download by :


15

Thứ nhất, nơng nghiệp nƣớc ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây
dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa theo định hƣớng XHCN khơng qua
giai đoạn phát triển tƣ bản chủ nghĩa. Đặc điểm này cho thấy xuất phát điểm
của nền nông nghiệp nƣớc ta khi chuyển lên xây dựng, phát triển nền nông
nghiệp sản xuất hàng hoá là rất thấp so với các nƣớc trong khu vực và thế
giới. Vì vậy, tính đến nay nhiều nƣớc có nền kinh tế phát triển, nơng nghiệp
đã đạt trình độ sản xuất hàng hố cao, nhiều khâu cơng việc đƣợc thực hiện
bằng máy móc, một số loại cây con chủ yếu đƣợc thực hiện cơ giới hoá tổng
hợp hoặc tự động hoá. Năng suất ruộng đất và năng suất lao động đạt trình độ
cao, tạo ra sự phân cơng lao động sâu sắc trong nơng nghiệp và tồn bộ nền
kinh tế quốc dân. Tỷ lệ dân số và lao động trong nông nghiệp giảm xuống cả
tƣơng đối và tuyệt đối. Đời sống ngƣời dân và nông thôn đƣợc nâng cao ngày
càng xích gần với thành thị. Trong khi đó, nơng nghiệp nƣớc ta với điểm xuất
phát cịn thấp, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, kết cấu hạ tầng nơng thơn cịn
yếu, lao động thuần nơng cịn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lao động xã hội,
năng suất ruộng đất và năng suất lao động còn thấp v.v… Từ khi chuyển
sang nền kinh tế thị trƣờng, khẳng định phát triển nền nông nghiệp nhiều
thành phần và hộ nông dân đƣợc xác định là đơn vị tự chủ, nông nghiệp nƣớc
ta đã có bƣớc phát triển và đạt đƣợc những thành tựu to lớn, nhất là về sản
lƣợng lƣơng thực. Sản xuất lƣơng thực chẳng những trang trải đƣợc nhu cầu
trong nƣớc, có dự trữ mà cịn dƣ thừa để xuất khẩu. Bên cạnh đó một số sản
phẩm khác cũng phát triển khá, nhƣ cà phê, cao su, chè, hạt điều v.v… đã và

đang là nguồn xuất khẩu quan trọng. Nông nghiệp nƣớc ta đang chuyển từ tự
cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Nhiều vùng của đất nƣớc đang chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hƣớng giảm tỷ trọng sản
phẩm nông nghiệp tăng sản phẩm phi nông nghiệp.

download by :


16

Thứ hai, nền nông nghiệp nƣớc ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha
trộn tính chất ơn đới, nhất là ở miền Bắc và đƣợc trải rộng trên 4 vùng rộng
lớn, phức tạp: trung du, miền núi, đồng bằng và ven biển…chính vì vậy, có
thảm thực vật phong phú, đa dạng, nhiều lồi vật có giá trị kinh tế cho phép
phát triển một nền nông nghiệp đa dạng và có thể đi vào chuyên canh nhiều
loại cây, con. Đặc điểm này đem lại cho nông nghiệp nhiều thuận lợi cơ bản.
Cụ thể, đó là hàng năm có lƣợng mƣa bình quân tƣơng đối lớn, đảm bảo
nguồn nƣớc ngọt rất phong phú cho sản xuất và đời sống, có nguồn năng
lƣợng mặt trời dồi dào (cƣờng độ, ánh sáng, nhiệt độ trung bình hàng năm là
23oC v.v…) tập đồn cây trồng và vật nuôi phong phú, đa dạng. Nhờ những
thuận lợi cơ bản đó mà ta có thể gieo trồng và thu hoạch quanh năm, với
nhiều cây trồng và vật ni phong phú, có giá trị kinh tế cao, nhƣ cây công
nghiệp lâu năm, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả. Bên cạnh những
thuận lợi nêu trên, điều kiện thời tiết – khí hậu nƣớc ta cũng có nhiều khó
khăn lớn, nhƣ: mƣa nhiều nhƣng lƣợng mƣa thƣờng tập trung vào ba tháng
trong năm nên thƣờng xuyên gây lũ lụt, ngập úng. Nắng nhiều vào mùa hè
thƣờng gây nên khơ hạn, có nhiều vùng thiếu cả nƣớc cho ngƣời, vật ni sử
dụng. Khí hậu ẩm ƣớt vào mùa xn nên sâu bệnh, dịch bệnh dễ phát sinh và
lây lan gây ra những tổn thất lớn đối với mùa màng. [ 11 ]
Thứ ba, nƣớc ta diện tích đất hạn chế, dân số không ngừng tăng lên nên

khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp khá hạn chế. Nhƣng việc áp
dụng các kỹ thuật cơ giới hoá, hiện đại hố vào sản xuất nơng nghiệp cịn yếu
và cịn nhiều bất cập dẫn tới sản lƣợng tăng không đều qua các năm
Thứ tư, việc chuyển nền nông nghiệp Việt Nam sang sản xuất hàng hố
gặp nhiều khó khăn về vốn, kỹ thuật, trình độ lao động, khả năng quản lý
…[12]

download by :


×