Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng NNPTNT đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
  

VÕ MINH HỒNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
  

VÕ MINH HỒNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN ĐẮK LẮK

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ VĂN HUY

Đà Nẵng – Năm 2015

download by :


L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Võ Minh Hoàng

download by :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu , dự kiến đóng góp của đề tài…………….3
5. Bố cục đề tài........................................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 11
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI ............................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 11
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................. 11
1.1.3. Vai trị của quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 14
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .............................. 14
1.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ............................................................ 14
1.2.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ............................................................. 17
1.2.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng ............................................................ 22
1.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng.................................................................. 25
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ...................................................................................................... 28
1.3.1. Các yếu tố khách quan ................................................................ 28
1.3.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................... 28

download by :


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN TỈNH ĐẮK LẮK .............................................................................. 31
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẮK LẮK ...................................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 32
2.1.3. Các hoạt động chính ................................................................... 33
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK ..................... 34
2.2.1. Hoạt động cho vay ...................................................................... 34
2.2.2. Hoạt động bảo lãnh ..................................................................... 42
2.2.3. Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông

thôn Đắk Lắk ................................................................................................... 44
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẮK LẮK ...................................................... 56
2.3.1. Thực trạng hoạt động nhận diện rủi ro tín dụng ......................... 56
2.3.2. Thực trạng hoạt động đo lƣờng rủi ro tín dụng .......................... 62
2.3.3. Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng ......................... 66
2.3.4. Thực trạng hoạt động tài trợ rủi ro tín dụng ............................... 67
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................ 71
2.4.1. Những thành công ....................................................................... 71
2.4.2. Những mặt hạn chế về công tác quản trị rủi ro trong cho vay
trung – dài hạn ................................................................................................. 72

download by :


2.4.3. Nguyên nhân các hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay trung- dài hạn tại NHNo&PTNT Đắk Lắk ............................................... 74
CHƢƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH ĐẮK LẮK .............................................................................. 77
3.1 . CÁC CĂN CỨ TIỀN ĐỀ ........................................................................ 77
3.1.1. Dự báo xu hƣớng kinh tế và hoạt động ngân hàng thời gian tới 77
3.1.2. Định hƣớng hoạt động của Agribank Đắk Lắk giai đoạn 20152020 và tầm nhìn đến 2025 ............................................................................. 77
3.1.3. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ở Agribank Đắk Lắk trong thời
gian tới ............................................................................................................. 79
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................ 80
3.2.1. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng ............... 80
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ................................................................ 96
3.3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP99
3.3.1. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
......................................................................................................................... 99
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................... 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
PHỤ LỤC

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam

Agribank Đắk Lắk

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Đắk Lắk.

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc.


NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NQH

: Nợ quá hạn.

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

2.1

Bảng phân tích tổng hợp dƣ nợ tại Agribank Đắk Lắk
từ năm 2011 đến 2014

2.2

Bảng tổng hợp dƣ nợ bảo lãnh tại Agribank Đắk Lắk
từ năm 2011 đến 2014

2.3

Bảng nợ xấu và dƣ nợ tín dụng của Agribank Đắk Lắk
2011 - 2014

2.4

Nợ xấu phân theo nhóm nợ

2.5

Nợ xấu phân theo ngành nghề kinh doanh tại Agribank
Đắk Lắk

2.6

Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế tại Agribank Đắk
Lắk

2.7


Nợ xấu phân theo hình thức cho vay tại Agribank Đắk
Lắk

2.8

Phân tích nợ xấu theo thời hạn cho vay

2.9

Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh

2.10

Tình hình thu hồi nợ đã XLRR 2011-2014

download by :

Trang

35

43

44
46
48

50


52
54
67
69


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Tên hình vẽ, biểu đồ

Số hiệu

Trang

2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Agribank Đắk Lắk

33

2.1

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn tín

38

dụng tại Agribank Đắk Lắk
2.2


Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành kinh

39

tế tại Agribank Đắk Lắk
2.3

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành kinh

41

tế tại Agribank Đắk Lắk
2.4

Đồ thị biểu diễn cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành kinh

42

tế tại Agribank Đắk Lắk năm 2014
2.5

Thực trạng nợ xấu Agribank Đắk Lắk giai đoạn 2011-

45

2014
2.6

Dƣ nợ xấu từ nhóm 3 – 5 giai đoạn 2011 -2014


46

2.7

Tỷ trọng xợ xấu phân theo ngành nghề kinh doanh

49

2011-2014
2.8

Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2011-

50

2014
2.9

Nợ xấu phân theo bảo đảm bằng tài sản

53

2.10

Phân tích nợ xấu theo thời hạn cho vay

55

download by :



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu, mang lại
nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt
động tín dụng là hoạt động ln chứa đựng nhiều rủi ro và tổn thất tín dụng là
tổn thất lớn nhất đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng ln song
hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn tồn rủi ro tín dụng mà
phải quản trị rủi ro tín dụng một cách khoa học, tồn diện và có hệ thống
nhằm nhận diện, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất tín
dụng.
Tín dụng trong cho vay trung, dài hạn là một lĩnh vực có vai trị đặc biệt
quan trọng đối với nền kinh tế, và cũng là lĩnh vực mà các Ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các Ngân hàng nƣớc
ngoài. Tuy nhiên, Hoạt động tín dụng trong cho vay trung và dài hạn của các
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay còn chứa đựng rất nhiều rủi ro,
nhƣng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Bất kỳ một sự tác động nào ảnh hƣởng
đến tính khả thi và tính sinh lời của dự án đều có thể gây thiệt hại cho Ngân
hàng, nhẹ thì cũng làm giảm tính cạnh tranh của các Ngân hàng, nặng thì sẽ
gây tổn thất cho Ngân hàng cũng nhƣ ngƣời gửi tiền và toàn bộ nền kinh tế do
bản chất hoạt động của Ngân hàng là đi vay để cho vay.
Hoạt động trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, môi trƣờng cạnh
tranh ngày càng khắc nghiệt hơn, đặt ra cho các ngân hàng thƣơng mại phải
tiến hành cơ cấu lại tổ chức bộ máy, cơ cấu lại hoạt động, cơ cấu lại các chỉ số
hoạt động theo các chuẩn mực, thông lệ quốc tế và thực hiện chức năng quản
trị rủi ro tín dụng một cách bài bản, hiệu quả thì mới đảm bảo hoạt động của
ngân hàng an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.


download by :


2

Từ thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và
dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Đắk Lắk thời
gian qua cho thấy nợ xấu, nợ có khả năng mất vốn vẫn cịn cao, chƣa đƣợc
kiểm sốt chặt chẽ, cơng tác quản trị rủi ro hiệu quả chƣa tốt. Chính vì vậy,
yêu cầu cấp bách đặt ra là phải quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và
dài hạn để nâng cao hiệu quả, chất lƣợng hoạt động, tăng uy tín và khả năng
cạnh tranh của ngân hàng trong thời gian tới.
Xuất phát từ những lý do trên, tơi chọn vấn đề “Quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Đắk Lắk” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ Tài chính
ngân hàng của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
• Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.
• Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay trung – dài hạn tại Agribank Đắk Lắk, từ đó đƣa ra
những mặt tích cực cũng nhƣ những mặt hạn chế của cơng tác quản trị này.
• Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung –
dài hạn có thể áp dụng trong thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác quản trị
rủi ro tại Agribank Đắk Lắk.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
• Sử dụng phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp
tổng hợp, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp diễn giải,....
• Đối tƣợng nghiên cứu là: vấn đề rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn

Đắk Lắk, đề ra các biện pháp nhằm khắc phục, hạn chế và phịng ngừa rủi ro
tín dụng.

download by :


3

• Phạm vi nghiên cứu: là nghiên cứu hoạt động tín dụng trong cho vay
trung và dài hạn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đắk Lắk.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Agribank Đắk Lắk. Từ đó, đề xuất
cách nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung và dài hạn
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn Đắk Lắk.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu, dự kiến đóng góp của đề tài
Sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng kết hợp với phƣơng pháp
nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích…đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.
Phƣơng pháp thu thập xử lý số liệu: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ
các báo cáo thƣờng niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, từ các
các cơ quan thống kê, phƣơng tiện truyền thơng… và đƣợc xử lý trên máy
tính.
Nêu một số vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng tại các chi nhánh ngân hàng thƣơng mại nói chung và một số vấn đề
về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung – dài hạn tại Agribank Đắk Lắk
nói riêng. Từng bƣớc hoàn thiện, khách quan hơn trong việc nhận dạng rủi ro
đo lƣờng, kiểm soát, quản trị rủi ro tín dụng hƣớng theo chuẩn mực và thơng
lệ quốc tế.
Nâng cao năng lực cho cán bộ tín dụng tại chi nhánh và biện pháp quản
lý rủi ro tín dụng.
Từ thực tiễn hoạt động tại Chi nhánh Agribank Đắk Lắk đề xuất một

số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả hơn, hạn chế đến mức thấp
nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp phần phục vụ cho các mục
tiêu phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Đắk Lắk.
5. Bố cục đề tài
Với mục tiêu và phƣơng pháp luận trình bày ở trên, nội dung của đề tài

download by :


4

đƣợc bố cục làm 03 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay trung
– dài hạn tại Ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
trung – dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2011-2014.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
trung – dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk
Lắk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nhiều nhà khoa học, nhà quản lý kinh tế trên thế giới quan tâm nghiên
cứu về quản trị rủi ro tín dụng, các kết quả nghiên cứu này đã đƣợc công bố
trên một số công trình nhƣ:
Karen A. Horcher, Essentials of Financial Risk Management, 2008.
Dileep Mehta and Hung-Gay Fung, International Bank Management,
2008.
Peter S. Rose, Quản trị Ngân hàng thƣơng mại, 2002, NXB Tài chính,
Hà Nội.
Eddua W. Read, Ph.D và Eddua K.Gill, Ph.D, Ngân hàng thƣơng

mại, 2004, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh.
Đặc biệt, trong những năm gần đây đã xuất hiện một số công trình
nghiên cứu sâu về hoạt động tín dụng, quản lý RRTD đăng trên các tạp chí
nhƣ:
TS. Trần Huy Hồng, Hạn chế nguy cơ rủi ro hoạt động tín dụng của
các NHTM Việt Nam, Phát triển kinh tế, tháng 12 năm 2004.
PGS.TS Nguyễn Đình Tự, Tiếp cận để giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động của NHTM, Tạp chí Ngân hàng, Số chuyên đề năm 2005.

download by :


5

ThS. Nguyễn Hữu Đƣơng, Đẩy mạnh hoạt động thông tin tín dụng
nhằm nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tại các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam, Tạp chí Ngân hàng, tháng 2-2005.
Trần Trung Tƣờng, Giải pháp hạn chế RRTD trong giai đoạn hiện nay,
Tạp chí Khoa học đào tạo Ngân hàng, trang 39-43, số 09, tháng 09/2005.
PGS.TS Nguyễn Đình Tự, Tiếp cận để giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động của Ngân hàng thƣơng mại, Tạp chí Ngân hàng, Số chuyên đề năm
2005.
NGND. PGS. TS Tô Ngọc Hƣng, Giải pháp phát triển tín dụng có hiệu
quả khu vực nơng nghiệp, nơng thơn, Tạp chí Khoa học&đào tạo Ngân hàng
số 121 tháng 06 năm 2012.
TS Phạm Ngọc Khánh, Giải pháp xử lý nợ xấu hiện nay của các Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam, Tạp chí Khoa học & đào tạo Ngân hàng số 125
tháng 10 năm 2012.
- Các giáo trình về quản trị rủi ro và rủi ro tín dụng ngân hàng
TS. Nguyễn Văn Tiến, Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh

ngân hàng, NXB Thống kê, 2002.
TS. Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro trong ngân hàng, NXB Thống
Kê, 2009.
TS. Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống Kê,
2009.
TS. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại,NXB Thống
Kê, 2009.
PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến, Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng, NXB Thống Kê, 2010.
PGS.TS. Phan Thu Hà, PGS.TS. Đàm Văn Huệ, Quản trị ngân hàng
thƣơng mại, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, 2010

download by :


6

- Các giáo trình về quản trị rủi ro và rủi ro tín dụng ngân hàng:
TS. Nguyễn Văn Tiến, Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng, NXB Thống kê, 2002.
TS. Ngô Quang Huân, Quản trị rủi ro, Đại học Kinh Tế Tp.HCM, 2008.
NGƢT.PGS.TS Nguyễn Minh Duệ, Quản trị rủi ro, Trƣờng ĐH Bách
Khoa Hà Nội, 2008.
TS. Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro trong ngân hàng, NXB Thống
Kê, 2009.
TS. Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống Kê,
2009.
TS. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại, NXB Thống
Kê, 2009.
PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến, Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng,

NXB Thống Kê, 2010.
PGS.TS. Phan Thu Hà, PGS.TS. Đàm Văn Huệ, Quản trị ngân hàng
thƣơng mại, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, 2010.
* Để đảm bảo tăng trƣởng tín dụng an tồn, hiệu quả và bền vững, góp
phần phát triển kinh tế phù hợp với thông lệ quốc tế đáp ứng các yêu cầu của
Ủy ban Basel (Basel I, II, III) về quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng,
Ngân hàng nhà nƣớc đã ban hành một số văn bản liên quan đến cơng tác quản
trị rủi ro tín dụng nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro nhƣ :
- Chỉ thị số 02/2005/CT- NHNN ngày 20/04/2005 yêu cầu các ngân
hàng tuân thủ đúng qui định về cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, chiết
khấu … bảo đảm tăng trƣởng tín dụng hiệu quả, chú trọng quản trị rủi ro,
kiểm soát nội bộ.
- Quyết định 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 của Thống đốc
NHNN về sửa đổi bổ sung Quy chế cho vay của NHTM đối với KH.

download by :


7

- Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của Thống đốc NHNN
Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của ngân hàng thƣơng mại.
- Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc
NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng ban hành theoquyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22 tháng 4 năm 2005 của thống đốc ngân hàng nhà nƣớc.

Các quyết định này bƣớc đầu đã định hƣớng và mở ra lối đi trên con
đƣờng hội nhập cho các ngân hàng thƣơng mại. Trong đó, các ngân hàng rất
quan tâm đến chuẩn mực đánh giá khách hàng và phân loại nợ, áp dụng chính
sách trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng phù hợp và hiệu
quả, xem xét tác động của việc trích lập và sử dụng dự phòng đến hiệu quả
kinh doanh và lợi nhuận dƣới góc độ quản trị rủi ro ngân hàng.
- Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan:
1. Nguyễn Tuấn Anh, luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam”, 2012.
Luận án đã hồn thành các vấn đề chính nhƣ:
- Nêu lên tổng quan hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động tín
dụng nói riêng của NHNo&PTNT Việt Nam trong những năm gần đây, một
ngân hàng có thị phần tín dụng lớn nhất, nhƣng có tỷ lệ nợ xấu vào loại thấp
nhất trong hệ thống NHTM Việt Nam ở thời điểm trƣớc năm 2012.
- Tập trung phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của
NHNo&PTNT Việt Nam trên các góc độ: mơ hình quản lý tín dụng, cơ chế

download by :


8

chính sách quản lý tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro, một số
nội dung khác có liên quan.
- Luận án cho rằng quản trị rủi ro tín dụng đã làm cho nợ xấu của
NHNo&PTNT Việt Nam đƣợc kiểm sốt chặt chẽ, góp phần làm cho lợi
nhuận tăng bền vững, hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam ổn
định. Bên cạnh đó cịn một số hạn chế, nhƣ mơ hình chƣa phù hợp, chất lƣợng
cán bộ cịn hạn chế, cơng nghệ ngân hàng áp dụng trong quản trị rủi ro tín
dụng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu…. Tình trạng đó có nhiều ngun nhân chủ

quan từ chính NHNo&PTNT Việt Nam cùng các chi nhánh và nguyên nhân
khách quan từ môi trƣờng của nền kinh tế cũng nhƣ các cơ quan quản lý, điều
hành có liên quan.
- Sau khi nêu lên định hƣớng hoạt động kinh doanh và định hƣớng quản
trị rủi ro tín dụng, các giải pháp đƣợc đề xuất có tính logic, sát thực tiễn và có
tính khả thi, trong đó tập trung vào quản trị điều hành, vào cán bộ, vào công
nghệ, tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát nội bộ . …..
- Các kiến nghị đƣợc đề xuất chủ yếu dựa trên những nguyên nhân
khách quan, tập trung vào hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay, điều hành
chính sách tiền tề, quản lý hoạt động ngân hàng…..
2. Nguyễn Thị Hoài Thƣơng, luận án tiến sĩ kinh tế, “Quản lý nợ xấu
tại ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, 2012.
Luận án đã đƣa ra quy trình quản lý nợ xấu mang tính khoa học, đầy đủ
hơn so với quy trình hiện tại. Tác giả đã chứng minh rằng chỉ khi nào nợ xấu
đƣợc nhận biết và đo lƣờng một cách chính xác thì các ngân hàng mới có thể
quản lý có hiệu quả. Bởi vậy trong quy trình quản lý nợ xấu nhất thiết phải bổ
sung cách thức đo lƣờng nợ xấu, cụ thể:
Thứ nhất: Các ngân hàng phải ƣớc lƣợng đƣợc xác suất vỡ nợ của
khoản vay, từ đó xác định với xác suất vỡ nợ nhƣ thế nào thì đƣợc coi là nợ

download by :


9

xấu.
Thứ hai: Các ngân hàng phải xây dựng quy trình và tổ chức đo lƣờng
tổn thất của nợ xấu, để từ đó có cách ngăn ngừa và xử lý thích hợp.
Xuất phát từ những hạn chế trong thực trạng quản lý nợ xấu của các
ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam, luận án đã đƣa ra những đề xuất

mới. Cụ thể:
Thứ nhất: Nhanh chóng thay thế Quyết định 493/2005 và Quyết định
18/2007 của ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) Việt Nam bằng văn bản hiệu lực
khác nhằm khắc phục những bất cập trong 2 quyết định trên; trong đó quan
trọng nhất là phải thống nhất phƣơng pháp, nội dung quản lý nợ xấu.
Thứ hai: Khác với các nghiên cứu trƣớc, tác giả đã chứng minh rằng
việc NHNN Việt Nam và các NHTM phân loại nợ thành 5 nhóm nhƣ hiện nay
là chƣa phản ánh chính xác mức độ rủi ro tín dụng. Do đó tác giả đề xuất việc
phân loại nợ thành 10 nhóm, tƣơng ứng với 10 mức trích lập dự phòng tổn thất
từ 0% đến 100%.
Thứ ba: Tác giả khẳng định mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tổng thể là
mơ hình hiệu quả trong việc quản lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam. Khác
với các nghiên cứu trƣớc cho rằng chỉ có các ngân hàng lớn với tiềm lực tài
chính mạnh mới có thể áp dụng mơ hình này; tác giả đã chứng minh rằng các
NHTM Việt Nam hiện có quy mơ hoạt động nhỏ, năng lực tài chính yếu vẫn
hồn tồn có thể áp dụng mơ hình, dựa trên việc xây dựng các liên kết về mặt
công nghệ, thông tin và quản trị để đảm bảo đáp ứng các điều kiện vận hành
của mơ hình.
Thứ tƣ: Trong tiến trình tái cơ cấu lại hệ thống ngân hàng và các tổ
chức tín dụng (TCTD), bên cạnh việc hợp nhất một số NHTM trong nƣớc, cần
nhanh chóng có một cơ chế khuyến khích TCTD nƣớc ngồi mua lại, sáp
nhập TCTD yếu kém của Việt Nam. Luận án cũng đề xuất cần tăng giới hạn

download by :


10

sở hữu cổ phần tối đa của TCTD nƣớc ngoài tại các NHTM cổ phần yếu kém
của Việt Nam.

3. Phan Thị Linh, luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh, “Quản trị rủi ro
tín dụng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
thành phố Đà Nẵng”, 2010
Tuy nhiên, phần lớn các cơng trình nghiên cứu thƣờng tập trung vào
vấn đề lý luận, đánh giá chung để tìm giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín
dụng chứ chƣa đi sâu vào phân tích và đề xuất các giải pháp để quản lý rủi ro
tín dụng có hiệu quả theo chuẩn mực để đáp ứng yêu cầu và xu thế hội nhập
trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt là Việt Nam chính thức trở thành thành viên
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO).
Gần đây, có nhiều luận văn viết về đề tài rủi ro tín dụng trong hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng, nhƣng những luận văn này nghiên cứu về quản
trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại ở cấp trụ sở chính, các chi
nhánh ngân hàng thƣơng mại tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh… mà chƣa
có đề tài nào nghiên cứu riêng có về rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Lắk.
Đắk Lắk là một tỉnh trồng các cây công nghiệp của cả nƣớc, đang trên
đƣờng phát triển công nghiệp, dịch vụ. Các doanh nghiệp, công ty ở mức vừa
và nhỏ, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn
nơng nghiệp, nơng thơn có những đặc điểm rất khác biệt với đô thị lớn nhƣ
Thành phố Hồ Chí Minh, ví dụ nhƣ Agribank Đắk Lắk vừa cung cấp tín dụng
cho phát triển nơng nghiệp nơng thơn, vừa cho vay các công ty, doanh nghiệp
sản xuất, thƣơng mại, dịchvụ. Từ thực tế đó, tơi thấy có nhiều vấn đề cần
nghiên cứu trong quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Agribank Đắk Lắk.

download by :


11

CHƢƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Hiện nay có nhiều quan điểm về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng:
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình quản trị có hệ thống với bốn hoạt
động cơ bản: nhận diện rủi ro; đo lƣờng rủi ro; đánh giá rủi ro; và tài trợ rủi
ro. Kết quả của mỗi khâu trƣớc sẽ là tiền đề cho các khâu sau. Quản trị rủi ro
tín dụng là q trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
mất mát, ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro tín dụng.[1, tr. 138]
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng sử dụng tổng thể các
biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng thơng qua bộ máy và cơng cụ quản
lý để phịng ngừa và kiểm sốt rủi ro tín dụng, xác định mức rủi ro có thể xảy
ra ở mức lƣờng trƣớc đƣợc và hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất, tức là ở dƣới
mức tổn thất dự kiến.
Tóm lại, có nhiều cách tiếp cận quản trị rủi ro tín dụng dƣới nhiều góc
độ khác nhau, nhƣng bản chất thì giống nhau và đứng trên giác độ quản trị
học, khái niệm quản trị rủi ro tín dụng là q trình nhận dạng, kiểm sốt
phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi
của rủi ro tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có
thể chấp nhận đƣợc. Quản trị rủi ro tín dụng bao gồm 4 bƣớc: Nhận diện rủi
ro, đo lƣờng rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro tín dụng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,

download by :



12

yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau.
* Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc
phân chia thành các loại sau đây.
- Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng
khách hàng cụ thể, là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện
bảo đảm tiền vay và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi
ro giao dịch chia thành ba loại: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp
vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+ Rủi ro bảo đảm là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các
điều khoản hợp đồng, mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể tài sản đảm
bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo...
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều
khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm khơng
phù hợp hoặc quá tập trung cho vay một ngành, một lĩnh vực, một nhóm
khách hàng, một khách hàng. Nó là một hình thức của rủi ro tín dụng mà
ngun nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng. Rủi ro danh mục đƣợc phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có mang tính
riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đề nghị cấp tín dụng hoặc ngành, lĩnh vực


download by :


13

kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng.
+ Rủi ro tập trung là do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một
số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây
ra rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc phân ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ
quan. Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên
tai, địch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách. Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay
và ngƣời cho vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý
do chủ quan khác.
* Nếu phân loại theo phƣơng diện quản lý, giám sát của ngân hàng, rủi
ro tín dụng đƣợc phân chia thành rủi ro tín dụng nhận diện đƣợc và rủi ro tín
dụng chƣa nhận diện đƣợc.
- Rủi ro tín dụng nhận diện đƣợc: là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng
có thể nhận diện đƣợc nguyên nhân gây ra rủi ro, ƣớc tính đƣợc mức độ ảnh
hƣởng, dự kiến đƣợc thời gian phát sinh và từ đó có biện pháp hợp lý để
phịng ngừa, hạn chế rủi ro. Những rủi ro thuộc loại này thƣờng do yếu tố chủ
quan của con ngƣời gây ra cho mình, thơng thƣờng là xuất phát từ phía khách
hàng.
- Rủi ro tín dụng chƣa nhận diện đƣợc: là loại rủi ro tín dụng mà ngân
hàng khơng thể dự đốn đƣợc, khơng biết chúng sẽ xảy ra vào thời điểm nào,

cũng không thể tính tốn đƣợc một cách chính xác nhất những ảnh hƣởng mà
chúng gây ra. Những rủi ro tín dụng loại này thƣờng không do yếu tố chủ

download by :


14

quan gây ra mà chủ yếu là do những yếu tố khách quan gây ra nhƣ: Thiên
tai,dịch bệnh, hỏa hoạn…
1.1.3. Vai trị của quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng khơng những có vai trị rất quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại mà còn quan trọng đối với
nền kinh tế.
Đối với các ngân hàng thƣơng mại: hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng sẽ
giúp các ngân hàng thƣơng mại đảm bảo an tồn vốn, lãi, các thu nhập khơng
bị giảm sút, giúp phát triển hoạt động tín dụng và từ đó góp phần tăng trƣởng
cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế: hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng sẽ giúp các ngân hàng
thƣơng mại phát huy đầy đủ các chức năng vốn có của mình, góp phần quan
trọng vào việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế, hạn chế lạm
phát và thất nghiệp, đảm bảo sự ổn định an ninh chính trị.
1.2. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
Theo cách tiếp cận của quản trị rủi ro hiện đại, nội dung chính của hoạt
động quản trị rủi ro gồm có bốn bƣớc là nhận diện rủi ro; đo lƣờng rủi ro;
kiểm soát rủi ro; và tài trợ rủi ro. Các hoạt động này đƣợc thực hiện liên tiếp
nhau tạo thành một quá trình chặt chẽ: khâu trƣớc sẽ định hƣớng cho khâu
sau.
1.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng

Nhận diện rủi ro tín dụng là q trình xác định liên tục và có hệ thống
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao
gồm các cơng việc: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trƣờng hoạt động tín
dụng và tồn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhằm thống kê đƣợc tất cả
các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo đƣợc

download by :


15

những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng phù hợp. Để
nhận diện rủi ro, nhà quản trị phải lập đƣợc bảng liệt kê tất cả các dấu hiệu rủi
ro đã, đang và có thể xảy ra đối với ngân hàng bằng phƣơng pháp: Lập bảng
câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích tài liệu, thơng
tinvề khách hàng, về phƣơng án hoặc dự án vay vốn, báo cáo tài chính, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng; Phƣơng pháp lƣu đồ;
thanh tra hiện trƣờng; phân tích các hợp đồng; làm việc với các cơ quan quản
lý nhà nƣớc có liên quan. [1, tr. 139]
Đối với một tổ chức tín dụng, yêu cầu nhận diện rủi ro phải đƣợc thực
hiện với tồn bộ hoạt động tín dụng (để phục vụ cho cơng tác quản trị điều
hành kinh doanh tín dụng), và cả với từng khoản cấp tín dụng/khách hàng cụ
thể (để phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng).
Nhận diện rủi ro tín dụng qua các dấu hiệu sẽ giúp ngân hàng có những
giải pháp tối ƣu để xử lý kịp thời; là khâu quan trọng, quyết định đến việc
thực hiện mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho ngân hàng. Tuy nhiên, việc nhận diện rủi ro tín dụng rất phức tạp, các
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng. Do vậy, ngân hàng cần xây
dựng một bảng liệt kê các dấu hiệu nhận biết rủi ro điển hình để hỗ trợ cho

hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
* Các phương pháp nhận diện rủi ro tín dụng:
- Lập bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra: Việc đặt
và trả lời các câu hỏi thích hợp sẽ giúp ta nhận dạng đƣợc rủi ro và đề xuất
đƣợc các biện pháp quản trị rủi ro. Các câu hỏi xoay quanh những vấn đề
nhƣ: các khoản cấp tín dụng tƣơng tự đã gặp phải những rủi ro nào? Tổn thất
là bao nhiêu? Số lần xuất hiện của loại rủi ro đó trong một thời kỳ nhất định?
Những biện pháp phòng ngừa, biện pháp tài trợ đã đƣợc sử dụng? Kết

download by :


16

quả đạt đƣợc? Những rủi ro chƣa xảy ra nhƣng có thể xuất hiện?...
- Phân tích tình hình tài chính của khách hàng để xác định đƣợc nguy cơ
rủi ro của khách hàng về tài sản, cấu trúc nguồn vốn, dịng tiền, khả năng sinh
lời, khả năng thanh tốn…
- Thanh tra hiện trƣờng: là phƣơng pháp nhận diện rủi ro nhờ vào việc
quan sát, theo dõi trực tiếp tình hình thực tế về địa điểm thực hiện phƣơng
án,dự án sản xuất kinh doanh, quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng…
sau đó sẽ tiến hành phân tích, đánh giá để nhận dạng rủi ro.
- Phân tích hợp đồng: đây là phƣơng pháp dựa vào việc phân tích tính
pháp lý cũng nhƣ các điều khoản của hợp đồng kinh tế của khách hàng nhằm
phát hiện các rủi ro có thể xảy ra ảnh hƣởng đến tiến độ sản xuất kinh doanh,
rủi ro đối với thị trƣờng đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh:
rủi ro trong thực hiện hợp đồng, rủi ro trong thanh toán… để qua đó đàm phán
xây dựng hợp đồng theo hƣớng giảm thiểu các rủi ro.
- Phân tích lƣu đồ: Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện xun suốt q
trình cấp tín dụng, phân tích từ khâu đầu tiên là tiếp nhận hồ sơ của khách

hàng đến khâu thẩm định tín dụng, ra quyết định cho vay, giải ngân, theo dõi
khoản vay cho đến khâu cuối cùng là thu nợ. Vì rủi ro có thể xảy ra ở bất kỳ
khâu nào nên việc theo sát quy trình sẽ giúp ngân hàng xác định rủi ro xuất
hiện và tập trung nhất ở khâu nào để có biện pháp kiểm sốt kịp thời, hiệu
quả.
- Thu thập thông tin: ngân hàng sẽ tiến hành thu thập thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau, từ khách hàng cung cấp, trung tâm thơng tin tín dụng CIC,
từ đối tác của khách hàng, tạp chí, truyền hình, internet… giúp ngân hàng có
cái nhìn tổng qt, thêm nhiều thơng tin về khách hàng vay vốn, khắc phục
những rủi ro thông tin bất cân xứng, nhiều thông tin về đánh giá khách hàng.
Trên thực tế, các ngân hàng thƣờng phối hợp nhiều phƣơng pháp để tối ƣu

download by :


×