Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên cứu đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm toán BCTC của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.26 MB, 169 trang )

BỘ.GIÁO.DỤC.VÀ.ĐÀO.TẠO
TRƯỜNG.ĐẠI.HỌC.KINH.TẾ.QUỐC.DÂN

NGƠ.THỊ.KIỀU TRANG

NGHIÊN.CỨU.ĐÁNH.GIÁ.RỦI.RO.CĨ.SAI.SĨT
TRỌNG YẾU TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA.DOANH.NGHIỆP.NIÊM.YẾT.TRÊN.THỊ.TRƯỜNG
CHỨNG.KHỐN.VIỆT.NAM
Chun.ngành: Kế.tốn (Kế tốn.Kiểm.tốn.và.phân.tích)

Mã.số: 9340301

LUẬN.ÁN.TIẾN.SĨ.KINH.TẾ

Người.hướng.dẫn.khoa.học: PGS.TS. NGUYỄN.THỊ.PHƯƠNG HOA

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM KẾT

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm
yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày

tháng



năm 2018

Tác giả Luận án

Ngô Thị Kiều Trang


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Viện Đào
tạo Sau Đại học, Viện Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã giúp đỡ
Tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Luận án.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo hướng dẫn PGS.TS.
Nguyễn Thị Phương Hoa, đã ln ln nhiệt tình chỉ bảo, động viên và hướng dẫn cho
NCS trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án. Tác giả xin được chân thành
cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tinh thần và tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho Tác giả trong suốt q trình hồn thành Luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và hữu ích trong việc cho ý
kiến đánh giá vào bản khảo sát cũng như trong suốt quá trình thu thập dữ liệu khảo sát,
phỏng vấn đối tượng.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Tác giả Luận án

Ngô Thị Kiều Trang



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1
1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ........................................ 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 8
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 9
1.5 Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................... 9
1.6 Những đóng góp mới của luận án .................................................................. 10
1.7 Kết cấu của luận án ........................................................................................ 11
Kết luận Chương 1 ........................................................................................................... 12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ RỦI RO CĨ SAI SĨT TRỌNG YẾU
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT ........................................................................................................................ 13
2.1 Đặc điểm báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết và yêu cầu về độ tin
cậy của thông tin................................................................................................... 13
2.1.1 Đặc điểm báo cáo tài chính của doanh nghiệp niêm yết ............................ 13
2.1.2 Yêu cầu về độ tin cậy của thông tin .......................................................... 14
2.2 Sai sót và sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính ...................................... 15
2.2.1 Sai sót trong báo cáo tài chính .................................................................. 15
2.2.2. Sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính ................................................. 21
2.3 Rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính ....................................... 24

2.4 Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm tốn báo cáo tài chính của
DNNY .................................................................................................................... 26
2.4.1. Mối quan hệ của các loại rủi ro kiểm toán................................................ 26
2.4.2 Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán28
2.4.3 Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong giai đoạn thực hiện kiểm toán .. 32
2.4.4. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong giai đoạn kết thúc kiểm toán ... 36
Kết luận Chương 2 ........................................................................................................... 38

Comment [TT1]: CẬP NHẬT LẠI MỤC LỤC GIÚP
CHỊ


iv
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ RỦI RO CĨ SAI SĨT
TRỌNG YẾU TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM ........ 39
3.1. Khái quát chung về qui trình nghiên cứu ..................................................... 39
3.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu .............................................................................. 41
3.3 Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 42
3.4 Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 44
3.5 Phương pháp khảo sát .................................................................................... 59
3.5.1 Xây dựng phiếu khảo sát và thang đo ....................................................... 59
3.5.2 Mẫu nghiên cứu và qui trình khảo sát ....................................................... 61
3.6 Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 61
3.6.1. Thu thập số liệu từ Phiếu khảo sát ........................................................... 61
3.6.2 Phân tích thống kê mơ tả .......................................................................... 62
3.6.3 Phân tích sự tin cậy thang đo .................................................................... 62
3.6.4 Phân tích khám phá nhân tố ...................................................................... 63
3.6.5 Phương pháp Phân tích hồi quy tương quan .............................................. 63
3.6.6 Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm kiểm toán viên ............................... 63

Kết luận chương 3 ............................................................................................................ 65
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
ĐẾN KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU TRONG KIỂM
TOÁN BCTC CỦA DNNY TRÊN THỊ TRƯỜNG ...................................................... 66
CHỨNG KHỐN VIỆT NAM ....................................................................................... 66
4.1 Kiểm tốn báo cáo tài chính doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. ................................................................................................... 66
4.1.1 Điều kiện niêm yết của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt
Nam .................................................................................................................. 66
4.1.2. Đặc điểm cơng ty kiểm tốn độc lập được chấp thuận kiểm toán BCTC của
DNNY............................................................................................................... 68
4.1.3 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính. .................................................................... 72
4.2 Kết quả khảo sát đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm tốn BCTC
của DNNY trên TTCK Việt Nam. ....................................................................... 84
4.2.1 Mô tả đối tượng khảo sát .......................................................................... 84
4.2.2 Kiểm định sự tin cậy thang đo .................................................................. 85
4.3 Phân tích khám phá nhân tố EFA ................................................................. 91
4.3.1 Phân tích cho nhóm nhân tố giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .................. 91


v
4.3.2 Phân tích cho nhóm nhân tố giai đoạn thực hiện ....................................... 93
4.3.3 Phân tích cho nhóm nhân tố giai đoạn kết thúc kiểm tốn ......................... 94
4.3.4 Phân tích cho biến phụ thuộc .................................................................... 94
4.4 Phân tích tương quan ..................................................................................... 95
4.5 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 97
4.6 Đánh giá sự khác biệt giữa đặc điểm đối tượng khảo sát với đánh giá rủi ro
có sai sót trọng yếu ............................................................................................. 111
Kết luận chương 4 .......................................................................................................... 113

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÓ SAI SÓT
TRỌNG YẾU TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DNNY TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................................................... 114
5.1. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
trong kiểm toán BCTC của DNNY trên TTCK Việt Nam ............................... 114
5.2. Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm tốn
BCTC trong DNNY trên thị trường chứng khoán Việt Nam. .......................... 115
5.2.1. Giải pháp trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .................................. 115
5.2.2. Giải pháp hoàn thiện đánh giá KSNB của DNNY .................................. 121
5.2.3. Hồn thiện đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong giai đoạn thực hiện
kiểm tốn. ....................................................................................................... 129
5.2.4. Hoàn thiện thủ tục đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm tốn
BCTC trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. ....................................................... 133
5.3. Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp ......................................... 136
Kết luận chương 5 .......................................................................................................... 138
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ...................... 141
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 142
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 148
Comment [TT2]:
Comment [TT3]:
Comment [TT4]:


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BCKQKD


Viết đầy đủ
Báo cáo kết quả kinh doanh

BCKT

Báo cáo kiểm toán

BCTC

Báo cáo tài chính

BLĐ

Ban lãnh đạo

CMKiT

Chuẩn mực kiểm tốn

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

CTKT

Cơng ty kiểm tốn

DNNY

Doanh nghiệp niêm yết


GDCK

Giao dịch chứng khốn

ISA

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

KTV

Kiểm toán viên

SAS

Chuẩn mực Kiểm toán Hoa Kỳ

SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán

SPSS

Phần mềm thống kê kinh tế

SSTY

Sai sót trọng yếu

TMCP


Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCK

Thị trường chứng khoán

UBCKNN
VACPA
VCSH
VSA

Ủy ban chứng khoán Nhà nước
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Vốn chủ sở hữu
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thang đo giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ............................................... 47
Bảng 3.2. Thang đo giai đoạn thực hiện kiểm toán..................................................... 53
Bảng 3.3. Thang đo giai đoạn kết thúc kiểm toán và biến phụ thuộc .......................... 57
Bảng 4.1. Điều kiện niêm yết của doanh nghiệp ........................................................ 66
Bảng 4.2. Số lượng DNNY qua các năm .................................................................... 68

Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu tổng hợp của các công ty kiểm toán độc lập qua các năm ......... 69
Bảng 4.4. Những tiêu chí của CTKT được chấp thuận kiểm tốn DNNY theo Quyết
định Số 89/2007/QĐ -BTC. ...................................................................... 71
Bảng 4.5. Kiểm định tin cậy cho mơi trường kiểm sốt .............................................. 85
Bảng 4.6. Kiểm định tin cậy cho đánh giá rủi ro của doanh nghiệp ............................ 86
Bảng 4.7. Kiểm định tin cậy cho hoạt động kiểm soát ................................................ 86
Bảng 4.8. Kiểm định tin cậy cho hoạt động kiểm soát ................................................ 86
Bảng 4.9. Kiểm định tin cậy cho giám sát các kiểm soát MO ..................................... 87
Bảng 4.10. Kiểm định tin cậy cho hệ thống thông tin ................................................. 87
Bảng 4.11. Kiểm định tin cậy cho thương hiệu .......................................................... 87
Bảng 4.12. Kiểm định tin cậy cho đặc điểm ngành..................................................... 88
Bảng 4.13. Kiểm định tin cậy cho môi trường kinh tế ................................................ 88
Bảng 4.14. Kiểm định tin cậy cho áp lực bên thứ 3 .................................................... 88
Bảng 4.15. Kiểm định tin cậy cho HD ....................................................................... 89
Bảng 4.16. Kiểm định tin cậy cho NL ........................................................................ 89
Bảng 4.17. Kiểm định tin cậy cho KQ ....................................................................... 89
Bảng 4.18. Kiểm định tin cậy cho PR ........................................................................ 90
Bảng 4.19. Kiểm định tin cậy cho TH ........................................................................ 90
Bảng 4.20. Kiểm định tin cậy cho RSTT.................................................................... 90
Bảng 4.21. Kiểm định tin cậy cho R .......................................................................... 91
Bảng 4.22. Phân tích nhân tố cho các biến độc lập ..................................................... 91
Bảng 4.23. Phân tích nhân tố cho các biến độc lập giai đoạn thực hiện ...................... 93
Bảng 4.24. Phân tích nhân tố cho các biến độc lập giai đoạn kết thúc kiểm toán ........ 94
Bảng 4.25. Phân tích nhân tố cho các biến phụ thuộc ................................................. 94
Bảng 4.26. Ma trận tương quan .................................................................................. 95
Bảng 4.27. Kết quả hồi quy........................................................................................ 98
Bảng 4.28. Những tồn tại trong qui trình đánh giá rủi ro .......................................... 101
Bảng 4.29. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi theo spearman........................... 109
Bảng 4.31. Phân tích khác biệt về quy mơ doanh nghiệp được kiểm tốn ................ 111
Bảng 4.32. Phân tích khác biệt về lĩnh vực doanh nghiệp được kiểm toán ............... 112



viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Tam giác gian lận của Cressey (1953) ........................................................ 18
Hình 3.1. Đề xuất quy trình nghiên cứu ..................................................................... 39
Hình 3.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ........................................................... 43
Hình 3.3. Mơ hình nghiên cứu giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn ............................... 51
Hình 3.4. Mơ hình nghiên cứu giai đoạn thực hiện..................................................... 55
Hình 3.5 Mơ hình nghiên cứu giai đoạn kết thúc kiểm tốn ....................................... 58
Hình 4.1. Mức độ tác động của các nhân tố.............................................................. 105
Hình 4.2. Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histgram ............................................. 106
Hình 4.3. Quy tắc kiểm định d của Durbin - Watson ................................................ 108
Hình 5.1. Qui trình đánh giá RR có SSTY ............................................................... 116
Hình 5.2. Qui trình đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ............................................ 117
Hình 5.3: Mơ hình tổ chức của doanh nghiệp theo cơ cấu chức năng ....................... 123
Hình 5.4: Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp sản xuất theo cơ cấu chức năng............ 124
Hình 5.5: Mơ hình tổ chức của doanh nghiệp theo cơ cấu sản phẩm ........................ 125


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kiểm toán là một vấn đề được cả xã hội
quan tâm và đặt niềm tin, do vậy yêu cầu của xã hội đối với kiểm tốn ngày càng cao
địi hỏi KTV, cơng ty kiểm tốn cần hồn thiện cả về năng lực chun mơn cũng như
dịch vụ kiểm tốn. Báo cáo kiểm toán là căn cứ để bên thứ ba tìm kiếm thơng tin, đưa ra

quyết định đầu tư của mình. Theo qui định tại điều 37 luật kiểm toán độc lập ngày
29/3/2017 và điều 15 của nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/2/2012 hướng dẫn luật
kiểm toán độc lập thì cơng ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng
khoán là một trong những đối tượng bắt buộc phải kiểm toán. Bởi đầu tư chứng khốn là
một lĩnh vực cịn mới tại thị trường Việt Nam nên những qui định, hướng dẫn, luật,
chính sách về chứng khốn cịn nhiều hạn chế do vậy báo cáo kiểm toán của DNNY
được coi là một trong những căn cứ quan trọng để nhà đầu tư đưa ra quyết định.
Tính minh bạch, tính trung thực trong thơng tin tài chính đóng vai trị quan
trọng để ổn định thị trường chứng khốn và ổn định xã hội. Trong tình hình kinh tế
ngày càng phát triển thì nhu cầu mở rộng về qui mô, lĩnh vực kinh doanh... của các
doanh nghiệp ngày càng tăng, nên sự phức tạp về kế toán, kiểm toán tại các DNNY
cũng nhiều hơn. Do vậy, KTV cũng khó phát hiện được gian lận trong BCTC của
DNNY, ý kiến của KTV về BCTC được kiểm tốn khơng chính xác, điều này gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyết định của người sử dụng thông tin BCTC của DNNY.
Trên thế giới, sự sụp đổ của tập đoàn Năng lượng Enron (năm 2001), Worldcom
(năm 2002), tập đoàn Tyco International (năm 2004), Peregrine Systems, Olympus - tập
đồn cơng nghệ hàng đầu Nhật Bản (năm 2012), tập đoàn Health South của Mỹ (năm
2003)... có nguyên nhân từ việc gian lận BCTC, tuy nhiên, khi thực hiện hợp đồng kiểm
tốn cơng ty kiểm tốn khơng phát hiện được những SSTY từ những gian lận BCTC nên
đưa ra ý kiến kiểm toán về BCTC thiếu chính xác, điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến ngưởi sử dụng BCTC và uy tín của cơng ty kiểm toán. Hãng kiểm toán Arthur
Anderson khi thực hiện hợp đồng kiểm tốn tại tập đồn Năng lượng Enron khơng đánh
giá đúng về mức sai lệch 51 triệu USD được cho là không trọng yếu (trong tổng lợi
nhuận 105 triệu USD), khi vụ việc gian lận của tập đoàn Năng lượng Enron bị phát hiện
và phá sản thì hãng kiểm toán Arthur Anderson cũng bị phá sản do mất uy tín nghề nghiệp
đối với khách hàng và những đối tượng quan tâm. Ở Việt Nam, DNNY gian lận trong lập
BCTC: công ty Dược viễn Đông hay CTCK SME, công ty cổ phần Bơng Bạch
Tuyết...tuy nhiên khi kiểm tốn BCTC, KTV khơng phát hiện ra sai sót trọng yếu từ



2

gian lận trong lập BCTC nên đưa ra kết luận kiểm tốn về BCTC khơng chính xác.
Ngun nhân KTV đánh giá thiếu chính xác rủi ro có SSTY trong q trình
kiểm tốn BCTC do: trong q trình kiểm tốn, KTV thường gặp khó khăn trong việc
áp dụng những thủ tục kiểm tốn để phát hiện RR có SSTY trong kiểm toán BCTC
(Dikmen, 2010; Porter & Cameron, 1987; Coderre, 1999), sự thiếu trung thực từ nhà
quản lý khi đưa ra thông báo về BCTC với mục đích duy trì giá cổ phiếu, danh tiếng của
doanh nghiệp (Jensen & Meckly, 1976), bên cạnh đó, cơng ty kiểm tốn chưa chú trọng
đến đánh giá RRKS, RRTT, đánh giá KSNB của DNNY chủ yếu dựa trên kinh nghiệm ý
kiến chủ quan của KTV, áp lực về thời gian hồn thành cơng việc của KTV..
Theo Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 200- mục đích của kiểm toán BCTC
là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng BCTC, thông qua việc KTV đưa ra ý kiến về
BCTC có được lập trên các khía cạnh trọng yếu phù hợp với khuôn khổ về lập và trình
bày BCTC được áp dụng hay khơng [VSA 200]. Mặt khác, cơng ty kiểm tốn muốn
tồn tại và phát triển còn chịu nhiều áp lực về doanh thu, thời gian, sự cạnh tranh vì
vậy, chất lượng và thời gian cuộc kiểm tốn có ảnh hưởng rất lớn đến lựa chọn của
khách hàng đối với cơng ty kiểm tốn.
Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm tốn có vai trị quan trọng khơng
chỉ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn mà cịn trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn
và kết thúc kiểm tốn có ảnh hưởng tới chất lượng cuộc kiểm toán. Đây là phần việc
quan trọng và chiếm nhiều thời gian vì vậy, việc đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
trong kiểm tốn BCTC một cách hợp lý, khoa học cần được các công ty kiểm tốn
quan tâm và giám sát trong q trình thực hiện kiểm tốn.
Hiện nay, ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về kiểm tốn BCTC
được cơng bố. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào đi sâu vào lĩnh vực đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu trong cả 3 giai đoạn kiểm toán: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện
kiểm toán và kết thúc kiểm tốn trong DNNY trên TTCK Việt Nam. Do đó, tác giả
đã mạnh dạn lựa chọn đề tài cho Luận án tiến sĩ của mình là:" Nghiên cứu đánh giá
rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm tốn Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp niêm

yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam".
1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Trên thế giới và Việt Nam có nhiều nghiên cứu về đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu trong kiểm toán BCTC. Tuy nhiên, theo hiểu biết của tác giả thì chưa có
nghiên cứu chính thức nào về đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm toán
BCTC của các DNNY trên TT CK Việt Nam.


3

Trên thế giới
Nghiên cứu của Norman & cộng sự chỉ ra ảnh hưởng đặc điểm của ban KSNB
đến sự tin cậy của BCTC, sai sót trong BCTC (Norman & cộng sự, 2011). Nguy cơ
xảy ra sai sót trọng yếu có thể từ nguyên nhân RRTT và RRKS. Về tính chất, sai sót
trọng yếu có thể do sai sót hay gian lận. Nghiên cứu về gian lận trong BCTC đầu tiên
phải kể đến là cơng trình của Rommey & cộng sự (1980), đã đưa ra 87 dấu hiệu báo
động đỏ (Red Flags) để dự báo về gian lận. Tiếp đó, tác giả Albrecht & Rommey đã sử
dụng những dấu hiệu dự báo để nghiên cứu về gian lận. Những nghiên cứu đã đưa ra
kết luận về các dấu hiệu trên có ý nghĩa trong tiên đốn gian lận và tính chính trực của
Ban giám đốc. Nghiên cứu của Loebbecke& cộng sự (1989) đã đưa ra mơ hình tiên
đốn về rủi ro có sai sót xảy ra do gian lận. Nghiên cứu Bell & Carcello (2000),
Nieschwitz & cộng sự (2000), Wilks & Zimbleman (2004) cho thấy về mơ hình của
Loebbecke & cộng sự khá hữu hiệu trong việc phát hiện gian lận trong BCTC.
Nghiên cứu về sai sót trọng yếu trong BCTC thường xảy ra đối với các chỉ tiêu
trên Bảng cân đối kế toán. Tiêu biểu cho lĩnh vực nghiên cứu này là tác giả Mock và
Wright (1993); Kreutzfeldt và Wallace (1986); Wright và Ashton (1989); Albrecht&
Zimbleman (2009); Beclard (1989); Waller (1993); Schultz, Bierstaker& O'Donnell
(2010); Brazel và cộng sự (2009). Những nghiên cứu này chỉ ra tần suất xảy ra sai sót
trọng yếu của các chỉ tiêu doanh thu, phải thu khách hàng và hàng tồn kho, hàng hóa
cao hơn so với những chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối kế tốn.

Một trong những ngun nhân của RR có SSTY trong BCTC là từ phía nhà
quản lý. Việc cố ý che dấu để gây khó khăn cho việc phát hiện những sai sót trọng yếu
(Jensen &Meckling, 1976) do ln tìm biện pháp để tránh thiệt hại về tài sản cá nhân
và uy tín của nhà quản lý (Kothari Shu& Wysucki, 2009) hay sai sót trọng yếu được
phát hiện khi DN bị phá sản (Ettridge & cộng sự, 2010; Palmrose, Richardson và
Scholz, 2004; Anderson & Yohn, 2002; Kinney & McDaniel, 1989; Srinivasan, 2005).
Phương thức quản lý cũng là một trong những nguyên nhân gây ra SSTY (Behn và
Riley, 1999; Lundholm &McVay, 2008; Riley, Preason &Trompeter, 2003).
Trong kết quả nghiên cứu của Qian Song (2011), trình bày ứng dụng hệ thống
DSS để phát hiện rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua việc nhận diện các rủi ro có sai
sót trọng yếu căn cứ vào thơng tin tài chính và phi tài chính của đơn vị khách hàng
trình bày trên các báo cáo.
Nghiên cứu của Marsha Kay Bradford Keune (2010) đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu do gian lận và tập trung vào biểu hiện gian lận của các tài khoản doanh thu,


4

tài khoản phải thu và tài khoản hàng tồn kho. So với những nghiên cứu trước chỉ
nghiên cứu về một tài khoản có khả năng xảy ra sai sót trọng yếu xuất phát từ gian lận,
nghiên cứu này đã mở rộng ra nhiều tài khoản có khả năng có gian lận.
Nghiên cứu về dự báo gian lận báo cáo tài chính là các nghiên cứu sử dụng mơ
hình dồn tích có điều chỉnh như nghiên cứu của DeAngelo (1986), tiếp đó là nghiên
cứu của Friedlan (1994), Healy (1985), Jones (1991) ngày càng hồn thiện mơ hình.
Các nghiên cứu sử dụng mơ hình có điều chỉnh dựa trên các tiêu chuẩn và quy định về
mức trích trước, mơ hình dồn tích có điều chỉnh là cơng cụ nhằm phát hiện khả năng
gian lận trong báo cáo tài chính nếu thấy có sự chênh lệch bất thường giữa số được báo
cáo và số dự kiến. Nghiên cứu của DeAngelo (1986), Friedlan (1994) và Jones (1991)
đã tập trung nghiên cứu vào việc nhà quản lý điều chỉnh doanh thu thông qua điều
chỉnh các biến kế tốn dồn tích.

Nghiên cứu của Beneish (1999) là nghiên đầu tiên về vấn đề xây dựng mơ hình
dự đốn khả năng gian lận báo cáo tài chính (gọi là tỷ số M-Score) nhằm mục đích
giúp KTV, các nhà đầu tư đánh giá có hay khơng khả năng gian lận báo cáo tài chính
của các doanh nghiệp. Mơ hình Beneish về việc phát hiện các cơng ty có khả năng
gian lận báo cáo tài chính có xác suất dự đốn đúng đến 76%. Mơ hình Beneish đã
giúp sinh viên trường đại học Cornell phát hiện gian lận của công ty Enron trước một
năm thời điểm công ty này phá sản trong khi kiểm tốn khơng phát hiện ra.
Áp dụng mơ hình Beneish trong phát hiện sai sót có trọng yếu được chia thành
hai nhóm:
+) Nhóm 1: Là nhóm các biến giúp nhận diện sai sót trọng yếu
+) Nhóm 2: Là nhóm phản ánh động cơ xuất hiện sai sót trọng yếu.
Mơ hình Beneish áp dụng vào phát hiện sai sót trọng yếu trong kiểm tốn báo
cáo tài chính được mô tả như sau:

Mi = β * Xi + ε
Trong đó:
Mi: Có sai sót trọng yếu hay khơng
β: Hệ số đo lường mức độ biến động của một chứng khoán hay một danh
mục đầu tư trong tương quan với toàn bộ thị trường.
ε: Sai số ước lượng
Xi được thể hiện qua 8 biến độc lập (biến giải thích):


5

DSRI: Chỉ số phải thu khách hàng so với doanh thu
GMI: Chỉ số tỷ lệ lãi gộp
AQI: Chỉ số chất lượng tài sản
SGI: Chỉ số tăng trưởng doanh thu bán hàng
DEPI: Chỉ số tỷ lệ khấu hao

SGAI: Chỉ số chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
LVGI: Chỉ số địn bẩy tài chính
TATA: Chỉ số biến dồn tích accruals so với tổng tài sản
Dựa trên nghiên cứu của Beneish về sử dụng mơ hình M-sore tác giả Burcu
Dikmen và Guray Kucukkocaoglu (2005) đã phát triển một mơ hình nhằm phát hiện
gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty ở Thổ Nhĩ Kỳ. Trong nghiên cứu, tác
giả đã nghiên cứu BCTC được công bố của 126 công ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn. Mơ hình của Burcu Dikmen và Guray Kucukkocaoglu đã phát hiện thêm hai
biến là chỉ số hàng tồn kho (DINV) và chỉ số chi phí tài chính (FEI) so với mơ hình
gốc. Độ chính xác so sánh với kết quả được cơng bố bởi Ủy ban Chứng khoán Thổ
Nhĩ Kỳ (Capital Markets Board of Turkey) và mơ hình của Burcu Dikmen và Guray
Kucukkocaoglu dự báo đúng 81% công ty bị điều chỉnh thu nhập và 65% công ty
không bị điều chỉnh.
Nghiên cứu của Marinakis (2011) dựa trên mơ hình nghiên cứu của Beneish và
có phát hiện thêm 3 biến nghiên cứu bao gồm: EFTAXI – Chỉ số tỷ lệ thuế suất hiệu
quả, DIRAI – chỉ số đãi ngộ cho các giám đốc trên tổng tài sản, AUDI – Chỉ số thù lao
kiểm toán đối với tổng tài sản. Mơ hình nghiên cứu của Marinakis có độ chính xác các
cơng ty có hành vi gian lận báo cáo tài chính cao hơn mơ hình nghiên cứu của Beneish
là 10%.
Mơ hình nghiên cứu F- sore của Dechow và các cộng sự (2011) nghiên cứu đối
với 2190 công ty niêm yết trong giai đoạn 1982-2005. Mô hình nghiên cứu F-score với
3 mơ hình:
Mơ hình 1: Sử dụng các biến số thu thập từ báo cáo tài chính, bao gồm biến kế
tốn dồn tích (rsst), sự thay đổi khoản phải thu khách hàng (∆recv), thay đổi hàng tồn
kho (∆inv), tài sản ngắn hạn (softassets), sự thay đổi tiền trong doanh thu (∆cs), sự
thay đổi tỷ suất sinh lợi tài sản (∆roa) và biến giả issue bằng 1 nếu năm đó cơng ty
phát hành cổ phiếu bằng 0 nếu không phát hành (issue):


6


F-score 1=

- 7,893 + 0,790sst + 2,158∆recv + 1,19∆inv + 1,970softassets
+0,171∆cs ± 0,932∆roa + 1,029 issue

Mơ hình 2: Sử dụng các biến từ mơ hình 1 đồng thời thêm các biến phi tài chính
và ngồi bảng cân đối là ∆emp sự thay đổi số lượng nhân viên và biến giả leasedum
bằng 1 khi có cho thuê hoạt động, bằng 0 khi không cho thuê hoạt động:
F-score 2=

- 8,252 + 0,665sst + 2,457∆recv + 1,393∆inv + 2,011softassets
+ 0,159∆cs – 1,029∆roa + 0,983issue – 0,150∆emp + ,419leasedum

Mơ hình 3: Gồm các biến ở mơ hình 2 và thêm các biến đo lường thị trường: tỷ
suất sinh lợi điều chỉnh theo thị trường trong hiện tại rett và độ trễ của chính biến này
rett-1
F-score 3=

- 7,966 + 0,909sst + 1,731∆recv + 1,447∆inv + 2,265softassets
+ 0,160∆cs – 1,455∆roa + 0,653issue – 0,121∆emp + 0,345leasedum
+ 0,082 rett + 0,098 rett-1

Với mơ hình F-score, Dechow và các cộng sự (2009) đã đưa ra kết luận F –
score lớn hơn 1 đồng nghĩa với khả năng cao các cơng ty có gian lận báo cáo tài chính
và điều chỉnh doanh thu. Sau khi thực hiện kiểm toán, các kết luận của mơ hình Fscore 1 dự báo đúng 65,9%, F- sore 2 là 65,78% và 63,36% đối với F– score3.
Sau khi hệ thống những nghiên cứu về rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm
tốn BCTC thì tác giả có một số kết luận như sau:
Những sai sót trọng yếu trên BCĐKT khi thực hiện kiểm toán thường tập trung
vào các chỉ tiêu như: Doanh thu, hàng tồn kho, phải thu khách hàng... mà nguyên nhân

là do đặc điểm ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp ảnh hưởng
lớn đến những chỉ tiêu này so với các chỉ tiêu khác trên BCĐKT.
Khi thực hiện kiểm toán và tiến hành thu thập Bằng chứng kiểm tốn để đánh giá
những rủi ro có sai sót trọng yếu, KTV gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục kiểm
tốn, khó khăn khi đánh giá sai sót có phải là sai sót trọng yếu hay khơng (W.Robert
Knechel (2006), hay việc áp dụng thiếu linh hoạt kỹ thuật kiểm toán của KTV cũng ảnh
hưởng đến kết quả đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu (Oentland, 1993).
Bên cạnh đó, KTV vi phạm nguyên tắc độc lập trong q trình thực hiện kiểm
tốn khi KTV vừa tiến hành đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua đánh giá về
rủi ro kinh doanh, mặt khác KTV lại trở thành nhà tư vấn của chính khách thể kiểm
tốn (Zeff, 2003). Điều này gây ra khó khăn cho KTV khi khách hàng kiểm toán cho
rằng KTV đang làm tăng giá trị lợi nhuận cho đơn vị và gây trở ngại cho KTV khi












×