Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện thạch thất, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 121 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒ VIỆT HÙNG

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN THẠCH THẤT,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Lê Ngọc Hướng

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và
hình ảnh trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Hồ Việt Hùng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn đối với TS. Lê Ngọc Hướng đã định
hướng, chỉ bảo tơi trong q trình nghiên cứu đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Bộ môn Phân tích Định lượng- Khoa
Kinh tế & Phát triển Nơng thơn đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập cũng như hồn
thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn, UBND huyện Thạch Thất, Phòng Kinh tế huyện, Chi
cục Thống kê huyện, UBND xã Đồng Trúc, Chàng Sơn và Lại Thượng đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia đình, bạn bè đã giúp đỡ
rất nhiều về vật chất và tinh thần để tơi hồn thành được chương trình học tập cũng như
đề tài nghiên cứu.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Hồ Việt Hùng

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3


1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
Phần 2. Cơ sở lí luận và thực tiễn .................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lí luận .......................................................................................................... 4

2.1.1. Một số khái niệm về nông thôn và nông thôn mới ............................................... 4
2.1.2. Sự cần thiết phải đánh giá chương trình xây dựng nông thôn mới ....................... 5
2.1.3. Nội dung đánh giá thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới ................. 11
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới..... 13
2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 15

2.2.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới .............................................................. 15
2.2.2. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước ...................................................... 20
2.2.3. Một số văn bản liên quan .................................................................................... 26
2.2.4. Bài học kinh nghiệm ........................................................................................... 29
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 32


3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 32

iii

download by :


3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 37
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 43

3.2.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 43
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 45
3.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................ 46
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 47
4.1.

Thực trạng thực hiện chương trình xây dựng ntm tại huyện Thạch Thất,
thành phố Hà Nội ................................................................................................ 47

4.1.1. Khái quát thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện
Thạch Thất (2010-2015) ..................................................................................... 47
4.1.2. Đánh giá thực hiện quy hoạch ............................................................................ 56
4.1.3. Đánh giá thực hiện về hạ tầng kinh tế xã hội ...................................................... 58
4.1.4. Đánh giá thực hiện về kinh tế và tổ chức lao động............................................. 69
4.1.5. Đánh giá thực hiện về văn hố - xã hội - mơi trường ......................................... 74
4.1.6. Đánh giá thực hiện về hệ thống chính trị ............................................................ 80
4.2.


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới tại huyện Thạch Thất ........................................................................... 84

4.2.1. Nhóm yếu tố khách quan .................................................................................... 85
4.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan ........................................................................................ 85
4.3. Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
tại huyện Thạch Thất .......................................................................................... 87
4.3.1. Chủ trương, định hướng...................................................................................... 87
4.3.2. Các giải pháp cụ thể ............................................................................................ 89
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 100
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 100

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 101

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 103
Phụ lục .......................................................................................................................... 105

iv

download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BNN & PTNT

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

BQ

Bình qn

CC

Cơ cấu

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

DT

Diện tích

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã


KHCN

Khoa học công nghệ

KHXH & NV

Khoa học xã hội & nhân văn

NQ

Nghị quyết

NS

Năng suất

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn



Quyết định

SL


Sản lượng

TTg

Thủ tướng

TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Đặc điểm về chế độ nhiệt, ẩm độ ở huyện Thạch Thất ............................. 33

Bảng 3.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Thất năm 2016 ............................... 37

Bảng 3.3.


Giá trị sản xuất và thu nhập chia theo ngành nghề ................................... 38

Bảng 3.4.

Tình hình dân số và lao động huyện Thạch Thất ...................................... 40

Bảng 3.5.

Nội dung thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................. 44

Bảng 4.1.

Kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM của huyện Thạch Thất ...................... 53

Bảng 4.2.

Kết quả thực hiện các nội dung về quy hoạch tại các xã điều tra ............. 56

Bảng 4.3.

Đánh giá của người dân thực hiện các nội dung về quy hoạch ................. 57

Bảng 4.4.

Đánh giá thực trạng giao thông của huyện................................................ 58

Bảng 4.5.

Đánh giá thực trạng thủy lợi của huyện .................................................... 59


Bảng 4.6.

Đánh giá thực trạng hệ thống điện của huyện ........................................... 60

Bảng 4.7.

Đánh giá hệ thống trường học của huyện ................................................. 61

Bảng 4.8.

Đánh giá các cơ sở y tế trên địa bàn toàn huyện ....................................... 63

Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện các nội dung về Hạ tầng kinh tế xã hội........................ 67

Bảng 4.10.

Đ0ánh giá của người dân thực hiện các nội dung về Hạ tầng
kinh tế xã hội ............................................................................................. 68

Bảng 4.11.

Đánh giá hình thức tổ chức sản xuất ......................................................... 72

Bảng 4.12.

Kết quả thực hiện các nội dung về Kinh tế và tổ chức sản xuất ............... 73

Bảng 4.13.


Đánh giá của người dân về thực hiện các nội dung về kinh tế và tổ
chức sản xuất ............................................................................................. 74

Bảng 4.14.

Đánh giá về giáo dục - đào tạo của huyện ................................................ 75

Bảng 4.15.

Đánh giá trình độ y tế của huyện .............................................................. 76

Bảng 4.16.

Kết quả thực hiện các nội dung về văn hoá - xã hội - môi trường ............ 79

Bảng 4.17.

Đánh giá của người dân về thực hiện các nội dung về văn hoá - xã
hội - môi trường ........................................................................................ 80

Bảng 4.18.

Kết quả thực hiện các nội dung về hệ thống chính trị .............................. 83

Bảng 4.19:

Đánh giá của người dân thực hiện các nội dung về hệ thống ................... 84

vi


download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Bản đồ huyện Thạch Thất.............................................................................. 32

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồ Việt Hùng
Tên Luận văn: Đánh giá thực hiện chương trình xây dựng nơng thôn mới tại huyện
Thạch Thất, Thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý kinh tế;
Mã số: 60.34.04.10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
i) Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn
mới; Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình xây dựng
NTM trên địa bàn huyện Thạch Thất, TP Hà Nội; Đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh
tiến độ xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng chủ yếu các phương pháp: Chọn điểm nghiên cứu, thu thập dữ
liệu, phân tích số liệu, thống kê mơ tả, so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Xây dựng nông thôn là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước về phát triển
kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng trong giai đoạn hiện nay. Thực hiện chủ trương,

chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, Đại hội Đảng bộ huyện Thạch Thất lần thứ
XXIII nhiệm kỳ 2015- 2020 đã đề ra mục tiêu đến năm 2020, Huyện Thạch Thất phấn
đấu đạt huyện nông thôn mới. Đây là mục tiêu lớn thể hiện thế mạnh về tốc độ tăng
trưởng của huyện Thạch Thất, nhưng cũng là một thách thức khơng nhỏ trong q trình
triển khai thực hiện. Đòi hỏi phải nắm rõ được thực trạng nơng thơn huyện Thạch Thất,
những thuận lợi và khó khăn, những nhân tố ảnh hưởng và có những giải pháp phù hợp,
hồn thiện cơ chế chính sách, khơi dậy tiềm năng lợi thế, huy động được tối đa nguồn lực
để đưa công cuộc xây dựng nông thôn mới ở huyện Thạch Thất
Các nhân tố ảnh hưởng đến chương trình xây dựng NTM là: Cơ chế chính sách;
Điều kiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội; Năng lực cán bộ; Nhận thức và đóng góp của
người dân;
Địa bàn nghiên cứu là huyện Thạch Thất, huyện có các đặc điểm tự nhiên, điều
kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho q trình nghiên cứu. Để tiến hành phân tích, luận
văn sử dụng phương pháp chọn điểm nghiên cứu là 3 xã có điều kiện địa lý; mức sống
khác nhau; Phương pháp thu thập thông tin và số liệu, phân tích và xử lý số liệu với

viii

download by :


phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh; phương pháp có sự tham gia
(PRA) và phương pháp chuyên gia. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu gồm: Nhóm chỉ tiêu
phản ánh về hiện trạng cơ sở hạ tầng - KTXH; nhóm chỉ tiêu phản ánh về hiện trạng
phát triển kinh tế.
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện chương trình xây dựng NTM
trên địa bàn huyện Thạch Thất đã đạt được những kết quả và những hạn chế nhất định
sau: Về KT - XH đã có bước phát triển rõ rệt, được đánh giá có nhiều tiềm năng, lợi thế
cho phát triển kinh tế của huyện. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư nâng cấp,
xây dựng mới bằng các nguồn đầu tư của Nhà nước, địa phương, các tổ chức kinh tế, xã

hội, trong và ngồi Thành Phố, cụ thể có 8 tiêu chí đã đạt: Trường học (tiêu chí số 5); cơ
sở vật chất văn hóa (tiêu chí số 6); Chợ nơng thơn (tiêu chí số 7); Bưu điện (tiêu chí số
8); Giáo dục (tiêu chí 14); Y tế (tiêu chí sơ 15); Hệ thống chính trị (tiêu chí số 18); và
An ninh trật tự xã hội (tiêu chí số 19). Tuy nhiên cũng cịn những hạn chế đó là: phát
triển kinh tế không đồng đều, do đặc thù của từng xã trong các khu vực.
Qua đánh giá thực trạng chương trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Thạch
Thất, một số giải pháp chủ yếu được đề xuất: i) Giải pháp về tuyên truyền; ii) Giải
pháp về đất đai; iii) Giải pháp về đầu tư; iv) Giải pháp về huy động vốn; v) Giải
pháp về công tác cán bộ; vi) Giải pháp về khoa học công nghệ.
Kết luận và kiến nghị đến Nhà nước và các cơ quan liên quan nhằm đẩy nhanh
chương trình xây dựng NTM tại huyện Thạch Thất.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Author: Ho Viet Hung
Thesis title: Evaluation of the implementation of the new rural development program in
Thach That District, Hanoi
Major: Economics management

Code: 60.34.04.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objective
Contribute to the systematization of theoretical and practical basis for new rural
construction; Assessing the current situation and factors affecting the implementation of
the new rural construction program in Thach That district, Hanoi; Suggest solutions to

accelerate the pace of new rural construction in the coming time.
Research Methods
The dissertation mainly uses the methodology: selecting research sites, collecting
data, analyzing data, describing statistics, comparing.
Main results and conclusions
Rural development is a special concern of the Party and State on economic, social
and security development in the current period. Implementing the policy and policy of
the Party and State, the Thach That district Party Congress XXIII term 2015 - 2020 has
set the target to 2020, Thach That district strive to reach new rural district. This is a big
target showing the strength of Thach That district's growth rate, but it is also a big
challenge in the implementation process. It is necessary to understand the real status of
rural Thach That district, the advantages and disadvantages, the factors affecting and
have appropriate solutions, perfect mechanisms and policies, arousing potential
advantages, mobilize Maximize resources to bring new rural construction in Thach That
district
Factors affecting the new rural construction program are: Policy mechanism;
Socio-economic infrastructure conditions; Staff capacity; Awareness and contribution
of people;
The study area is Thach That district, which has natural features and favorable
socio-economic conditions for the research process. To conduct the analysis, the
dissertation using the site selection methodology is 3 communes with geographical
conditions; Different living standards; Methods for collecting information and data,
analyzing and processing data with descriptive statistics and comparison methods;

x

download by :


Participatory methodology (PRA) and expert methods. The research indicators are as

follows: Indicators reflecting the status of socio-economic infrastructure; Indicators
reflect the status of economic development.
Research, analysis and evaluation of the implementation of the new rural
development program in Thach That district has achieved the following results and
constraints: Socio-economic development has clearly developed , Is considered to have
many potential advantages for economic development of the district. The system of
technical infrastructure is invested and upgraded, with the investment of the State, local,
economic and social organizations within and outside the City. There are 8 criteria
Achieved: School (Criterion No. 5); Cultural facilities (criterion 6); Rural markets
(criterion 7); Post office (criterion 8); Education (criterion 14); Health (Criteria 15);
Political system (criterion 18); And social order and safety (criterion 19). However, the
limitations are: uneven economic development, due to the particular characteristics of
each commune in the region.
Based on the assessment of the current status of the new rural development
program in Thach That district, a number of major solutions have been proposed: i)
Solutions on propaganda; Ii) land solutions; Iii) investment solutions; Iv) Solutions on
capital mobilization; V) Solutions on personnel work; Vi) Solutions on science and
technology.
Conclusion and recommendations to the State and related agencies to accelerate
the program of building new rural areas in Thach That district.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là đất nước nông nghiệp, dân số nông thôn chiếm hơn 70% dân
số của cả nước. Khu vực nông thơn có vị trí quan trọng về kinh tế, xã hội, an

ninh quốc phịng và bảo vệ mơi trường sinh thái của cả nước. Đảng và Nhà nước
đã có nhiều chương trình quốc gia đầu tư phát triển kinh tế, xã hội các vùng nông
thôn và đã đạt được những kết quả quan trọng. Đời sống dân cư, xã hội khu vực
nông thôn được ổn định đã tạo điều kiện quan trọng để phát triển nhanh các
ngành kinh tế của cả nước. Tuy nhiên vấn đề phát triển nông nghiệp, nông dân,
nông thôn của đất nước đang đặt ra nhiều nội dung, nhiệm vụ quan trọng cần giải
quyết trước yêu cầu đẩy nhanh sự nghiệp CNH - HĐH nền kinh tế đất nước (Đỗ
Đình Giao, 2015).
Xây dựng nơng thơn là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước về
phát triển kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng trong giai đoạn tới. Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn số 26 - NQ/TW ngày 05/08/2008 đã nêu mục tiêu tổng quát về
xây dựng nông thơn mới là: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thơn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi
trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo
của Đảng được tăng cường” (Lê Quốc Sử, 2001).
Sau nhiều năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng,
nơng thơn cả nước nói chung, nơng thơn huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội
nói riêng đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn. Kinh tế nông thôn
chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp dịch vụ, ngành nghề; các hình thức sản
xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được tăng cường; bộ mặt
nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu
hết các vùng ở nông thôn ngày càng được cải thiện. Xố đói, giảm nghèo đạt kết
quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nơng thơn được củng cố và tăng cường. Dân chủ
cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội được giữ vững.

1


download by :


Tuy nhiên, cũng như cả nước, nông thôn huyện Thạch Thất phát triển thiếu
quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cịn yếu kém, mơi trường ngày càng ơ
nhiễm trầm trọng, nhất là ở các xã có làng nghề; quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và lao động ở nông thôn chưa được thúc đẩy mạnh mẽ. Các hình thức tổ chức
sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh của sản xuất hàng
hoá. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nơng thơn cịn thấp; chênh lệch
giàu, nghèo giữa các xã còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Trước đó, Đảng và Nhà nước đã ban hành chủ trương, chính sách xây
dựng nơng thơn mới. Mục tiêu đến năm 2020 có 50% số xã đạt tiêu chí nơng thơn
mới có kết cấu hạ tầng từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được
nâng cao.
Thực hiện chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, Đại hội
Đảng bộ huyện Thạch Thất lần thứ XXIII nhiệm kỳ 2015- 2020 đã đề ra mục tiêu
đến năm 2020, Huyện Thạch Thất phấn đấu đạt huyện nông thôn mới. Đây là
mục tiêu lớn thể hiện thế mạnh về tốc độ tăng trưởng của huyện Thạch Thất,
nhưng cũng là một thách thức khơng nhỏ trong q trình triển khai thực hiện. Nó
địi hỏi phải nắm rõ được thực trạng nông thôn huyện Thạch Thất, những thuận lợi
và khó khăn, những nhân tố ảnh hưởng và có những giải pháp phù hợp, hồn thiện
cơ chế chính sách, khơi dậy tiềm năng lợi thế, huy động được tối đa nguồn lực vào
công cuộc xây dựng nông thôn mới ở huyện Thạch Thất. Xây dựng nơng thơn mới
có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; môi trường sinh thái

đựợc bảo vệ; an ninh trật tự đựoc giữ vững; đời sống vật chất tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao theo định hướng XHCN.
Xuất phát từ thực tế đó tơi chọn đề tài: “Đánh giá thực hiện chương
trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội”
nhằm góp phần giúp cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện xây dựng nơng
thơn mới ở huyện Thạch Thất có hệ thống và đạt kết quả cao.

2

download by :


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Thạch Thất thành phố Hà Nội, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
đẩy nhanh quá trình xây dựng nơng thơn mới của địa phương trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông
thôn mới.
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Thạch Thất, TP Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới
trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến thực
hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới.
Đối tượng khảo sát: các hộ nông dân, các tổ chức đồn thể, cán bộ có liên
quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu, tổng kết cơ sở lý luận và thực tiễn
về xây dựng nông thôn mới, những nhân tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất giải pháp
phù hợp nhằm thúc đẩy nhanh chương trình xây dựng nơng thôn mới theo
hướng CNH
* Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Thạch
Thất, tập trung nghiên cứu sâu tại 3 xã đại diện là xã Đồng Trúc, xã Chàng Sơn
và xã Lại Thượng.
* Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng thực hiện chương trình xây
dựng NTM giai đoạn 2010 - 2016; Dữ liệu thứ cấp thu thập 2014-2016, dữ liệu sơ
cấp thu thập năm 2016, đề xuất giải pháp thực hiện cho những năm tiếp theo.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm về nơng thơn và nông thôn mới
Khái niệm Nông thôn: “Là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp quản lý cơ sở là Uỷ ban nhân
dân xã” (Thủ tướng Chính phủ, 2009).
Nông thôn mới (NTM) trước tiên phải là nông thơn chứ khơng phải là thị
tứ; đó là nơng thơn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh
giữa nơng thơn mới và nơng thơn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm
cơ cấu và chức năng mới (Bộ NN&PTNT, 2009).
Chức năng mới của nơng thơn đó là: Chức năng sản xuất nông nghiệp
hiện đại; chức năng giữ gìn văn hố truyền thống; chức năng sinh thái (Cù
Ngọc Hưởng, 2006).

Như vậy, nông thôn mới là nông thôn Việt Nam thời kỳ CNH - HĐH, giai
đoạn 2010 - 2020, được xây dựng hướng tới Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, mang
những đặc trưng sau: kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
nông thôn được nâng cao; nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; dân trí được nâng
cao, bản sắc văn hố dân tộc được giữ gìn và phát huy; an ninh tốt, quản lý dân
chủ; chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao… (Nguyễn Điền, 1997).
Xây dựng nông thôn mới là nội dung công việc tiến hành theo Quyết định
800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 (Gọi tắt là Quyết định 800), để đạt được 19 tiêu
chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới ban hành theo Quyết định
491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 , gọi tắt là Quyết định 491 (Chính phủ, 2009).
Xây dựng nơng thơn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng xã, gia đình của mình khang
trang; sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch
vụ,…) có nếp sống văn hóa, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo về
thu nhập, về đời sống vật chất, về tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn đảng, tồn dân
và của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội,
mà là vấn đề chính trị tổng hợp (Đặng Kim Sơn & Hồng Thu Hịa, 2011).

4

download by :


Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực
chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp dân chủ,
văn minh.
Đơn vị cơ sở để xây dựng nông thôn mới là cấp xã. Xã được xét công
nhận nông thơn mới là xã đạt được 19 tiêu chí nơng thơn mới trong Bộ tiêu chí

quốc gia nơng thơn mới (theo từng vùng) được qui định tại Quyết định 491.
Huyện nơng thơn mới là huyện có 75% số xã nơng thơn mới. Tỉnh nơng thơn mới
là tỉnh có 80% số huyện nơng thơn mới (Chính phủ, 2009).
2.1.2. Sự cần thiết phải đánh giá chương trình xây dựng nơng thơn mới
Ngay trong những năm đầu triển khai, Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới đã trở thành phong trào của cả nước, các nhiệm vụ về
xây dựng nông thôn mới được xác định rõ trong nghị quyết đại hội Đảng các cấp
từ tỉnh đến huyện và xã. Ban Bí thư Trung ương khóa X đã trực tiếp chỉ đạo
Chương trình thí điểm xây dựng mơ hình nơng thôn mới cấp xã tại 11 xã điểm ở
11 tỉnh, thành phố đại diện cho các vùng, miền.
Bộ máy quản lý và điều hành Chương trình xây dựng nơng thơn mới đã
được hình thành từ Trung ương xuống địa phương. 63/63 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, 84,7% huyện và 52% số xã trên toàn quốc đã thành lập được
Ban Chỉ đạo. Các bộ, ngành đã ban hành 25 loại văn bản hướng dẫn địa phương
về tổ chức bộ máy quản lý, điều hành, quy hoạch nông thôn mới. Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đã triển khai cuộc vận động “Toàn dân xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nơng thơn mới”. Ngày 86-2011, Thủ tướng Chính phủ đã chính thức phát động thi đua “Cả nước chung
sức xây dựng nơng thơn mới” (Chính phủ, 2011).
Dự tốn hằng năm trình Quốc hội về bảo đảm chi ngân sách nhà nước cho
lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn có tốc độ tăng cao hơn chi chung của cả nước.
Riêng năm 2011 cao gấp 2,21 lần so với năm 2008. Tổng vốn đầu tư cho nông
nghiệp, nông thôn trong 3 năm 2009-2011 chiếm khoảng 52% tổng vốn đầu tư
phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ của cả nước,
trong đó đầu tư cho phát triển sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp chiếm 37% tổng
vốn đầu tư cho nông nghiệp, nơng thơn. Vốn tín dụng cho lĩnh vực nơng nghiệp,
nông thôn tiếp tục được ưu đãi. Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
được ưu tiên theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ (Chính phủ, 2010).

5


download by :


Riêng năm 2011, Nhà nước đã bố trí 1.600 tỉ đồng từ nguồn ngân sách
Trung ương cho Chương trình để tập trung vào 5 nội dung, gồm quy hoạch, đào
tạo, tuyên truyền, phát triển sản xuất và xây dựng một số hạng mục kết cấu hạ
tầng thiết yếu. Nhiều địa phương, như Hà Tĩnh, Lào Cai, Hải Dương, Vĩnh Long,
Phú Thọ, Nam Định, Thái Bình, Sóc Trăng cịn chủ động bổ sung kinh phí lên tới
5.664,8 tỉ đồng từ nguồn ngân sách địa phương cho các xã để triển khai chương
trình ngay trong năm 2011. 10/13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tự túc
ngân sách giai đoạn 2011-2015 (Đỗ Đình Giao, 2000).
Với sự vào cuộc tích cực, khẩn trương của các bộ, ban, ngành ở Trung
ương, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương và bản thân người
dân nông thôn, trong gần ba năm qua, mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức nhưng nông nghiệp, nông thôn đã vững vàng vượt qua khó khăn, duy
trì được tăng trưởng, góp phần ổn định kinh tế - xã hội đất nước. Xin nêu một vài
dẫn chứng và số liệu được thống kê bước đầu như sau: Năm 2010, nông nghiệp
nước ta đạt mức tăng GDP là 2,78%, sản lượng lúa tăng thêm 1,17 triệu tấn (đạt
39,9 triệu tấn); sản lượng thịt các loại tăng 725 ngàn tấn, đạt 4,02 triệu tấn; tổng
sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản tăng 990 ngàn tấn, đạt 5,12 triệu tấn;
sản lượng muối tăng 340 ngàn tấn, đạt 1,18 triệu tấn; tỷ lệ che phủ rừng tăng
1,2%, đạt 39,5% diện tích. Tổng kim ngạch xuất khẩu các loại nông, lâm, thủy
sản đạt 19,53 tỉ USD (tăng 3,46 tỉ USD so với năm 2008) (Đỗ Đình Giao, 2000).
Giao thông nông thôn được coi là khâu đột phá trong xây dựng hạ tầng
nông thôn. Trong 2 năm, 2009 và 2010 đã huy động gần 33 ngàn tỉ đồng, trong
đó nhân dân đóng góp khoảng 11,2% và trên 24 triệu ngày công lao động; các
nguồn khác chiếm 14,4%; ngân sách nhà nước hỗ trợ 74,4% mở mới và nâng cấp
hơn 40 nghìn ki-lơ-mét đường; xây dựng khoảng 4.200 cầu bê tông, cầu liên hợp,
cầu dầm sắt, cầu treo, cầu gỗ và gần 50 nghìn cống. Hạ tầng thương mại ở nông
thôn mở rộng, tăng nhịp độ và tần suất giao thương. Nâng cấp và mở rộng hệ

thống điện, nâng tỷ lệ số xã lên 97,8% với 95,4% hộ sử dụng điện. Hệ thống hạ
tầng công nghệ thông tin về cơ bản đã phát triển đến các xã vùng sâu, vùng xa.
Khoảng 70% số xã có điểm truy cập in-tơ-nét cơng cộng và 97% số xã có điện
thoại cơng cộng (Đỗ Đình Giao, 2000).
Cơ cấu kinh tế nơng thơn có bước chuyển biến tích cực. Cơng nghiệp và
dịch vụ đã chiếm xấp xỉ 60% cơ cấu kinh tế nông thôn. Trên 40 tỉnh hoàn thành
việc xây dựng quy hoạch phát triển làng nghề nông thôn. Số lượng làng nghề

6

download by :


tăng lên, hiện có trên 2.971 làng nghề theo tiêu chí của Bộ Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn (Đỗ Đình Giao, 2000).
Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu đã tập trung xây dựng kịch bản
về tác động của biến đổi khí hậu tới cấp huyện. Thể chế, chính sách, chiến lược
ứng phó với biến đổi khí hậu và kế hoạch hành động quốc gia, huy động được
hơn 1,2 tỉ USD từ cam kết tài trợ quốc tế. Năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên
tai tiếp tục được tăng cường. Giám sát chặt chẽ các nguồn tài nguyên và môi
trường, tăng cường quản lý và sử dụng theo hướng bền vững, có hiệu quả được
thể hiện qua hàng loạt văn bản về bảo vệ môi trường nông thôn với mục tiêu
ngăn chặn và khắc phục tình trạng ơ nhiễm môi trường; quản lý tổng hợp chất
thải rắn; xử lý, phịng ngừa ơ nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; phát
triển dịch vụ môi trường và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ mơi
trường; chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ mơi trường... được Chính phủ
ban hành đang đi vào cuộc sống (Chính phủ, 2011).
Về nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, nhất là
vùng khó khăn được tập trung ưu tiên như xuất khẩu lao động nơng thơn; tiếp tục
hồn thiện cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho nông dân

thuộc diện thu hồi đất nông nghiệp; Các chính sách và giải pháp xóa đói giảm
nghèo được triển khai đồng bộ trên cả 3 phương diện: (i) Giúp người nghèo tăng
khả năng tiếp cận các dịch vụ công cộng, nhất là về y tế, giáo dục, dạy nghề, trợ
giúp pháp lý, nhà ở, nước sinh hoạt; (ii) Hỗ trợ phát triển sản xuất thơng qua các
chính sách về bảo đảm đất sản xuất, tín dụng ưu đãi, khuyến nông - lâm - ngư,
phát triển ngành nghề; (iii) Phát triển kết cấu hạ tầng thiết yếu cho các xã, thơn,
bản đặc biệt khó khăn được hưởng ứng mạnh và được cộng đồng quốc tế đánh
giá cao (Chính phủ, 2010).
Các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ có hiệu quả đang được triển khai
mạnh mẽ. Đặc biệt, mơ hình kinh tế trang trại theo đơn vị hộ nông thôn đang có
xu thế phát triển và tiếp tục là đơn vị sản xuất kinh doanh chủ lực ở nông thôn.
Ngày càng xuất hiện những mơ hình hợp tác xã đa dạng, mở ra triển vọng mới.
Công tác nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật, đào tạo
nguồn nhân lực và công tác khuyến nông ngày càng được coi trọng để hỗ trợ cho
nông dân phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa. Đội ngũ cán bộ
khuyến nông ở các địa phương được bổ sung một số lượng lớn. Sau 1 năm, cả
nước đã đào tạo nghề cho 345.140 lao động nơng thơn, tỷ lệ có việc làm sau học

7

download by :


nghề đạt khoảng 70%. Việc thí điểm dạy nghề gắn với giải quyết việc làm và
nâng cao mức sống ở 11 xã điểm xây dựng mơ hình nơng thơn mới; mơ hình dạy
nghề gắn với doanh nghiệp bước đầu thu được kết quả tích cực. Việc huy động
các nguồn lực, tăng mạnh đầu tư ngân sách nhà nước cho nông nghiệp, nông thôn
được đổi mới mạnh (Ban chấp hành Trung ương Đảng, 2010).
Có thể khẳng định, Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung
ương (khóa X) về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn là Nghị quyết mang tính

tồn diện và đầy đủ nhất để giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
nước ta từ trước đến nay. Vì vậy, được nhân dân cả nước, nhất là cư dân nơng
thơn tích cực đón nhận, kỳ vọng về một thời kỳ với tương lai phát triển mạnh mẽ.
Nhiều nội dung của Nghị quyết khi được triển khai đã nhanh chóng đi vào cuộc
sống và tạo sự chuyển biến rõ rệt, nhất là những nội dung phát triển sản xuất
nông nghiệp, giảm nghèo; phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn;
vấn đề an sinh xã hội; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống…phát
huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị vào cơng cuộc xây dựng nơng thơn mới.
Có thể coi đây là một cuộc vận động cách mạng to lớn và quan trọng nhằm tập
trung xác định rõ vai trị của nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn; về các hình thức
tổ chức sản xuất và quan hệ sản xuất phù hợp, có hiệu quả ở nơng thơn; mối quan
hệ giữa đô thị - nông thôn, công nghiệp - nông nghiệp và giữa trí thức - nơng dân
để bảo đảm phát triển bền vững (Ban chấp hành Trung ương đảng, 2010).
Kết quả đạt được: Đến nay đã có hơn 900 xã trên địa bàn nơng thơn tồn
quốc đã triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới theo Quyết định số 800 của Thủ tướng Chính phủ. Đã có 85 xã đạt đủ
19 tiêu chí, 12% số xã đạt từ 10-15% tiêu chí, trên 50% số xã đạt từ 7% tiêu chí.
Người dân đã tham gia nhiều hơn trong các hoạt động xây dựng nông thôn mới,
quan tâm hơn đến công việc của cộng đồng và tự giác thực hiện tại gia đình
mình; là cơ sở để hình thành và phát triển được các phong trào xây dựng nơng
thơn mới. Khơng chỉ có người dân mà cả các cấp, ngành từ Trung ương đến địa
phương cũng đã có sự thay đổi trong nhận thức về vai trị nơng nghiệp, nơng dân,
nơng thơn. Việc triển khai chương trình cũng đưa ra được kinh nghiệm bước đầu
về cách làm, cơ chế, triển vọng để thực hiện thành công Nghị quyết Trung ương
7 về nông nghiệp - nông dân - nông thôn”. Trong xây dựng nông thôn mới, người
nông dân được bàn và tham gia từ đầu về quy hoạch, tạo sự nhất trí, đồng lịng
cao trong cả quá trình tổ chức triển khai. Người dân đã thảo luận từng việc, công

8


download by :


trình làm trước, làm sau cho phù hợp với nguồn lực của chính họ, của địa phương
và Trung ương hỗ trợ để hiệu quả nhất. Đồng thời, từng người dân tự giác điều
chỉnh trong nhà, vườn của mình theo quy hoạch chung của xã, góp phần văn
minh, sạch – đẹp làng xã; tích cực tham gia sản xuất, xóa đói giảm nghèo, chú
trọng giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, xây dựng hệ thống chính trị ở
địa phương vững mạnh, bảo đảm an ninh trật tự xã hội ở nông thôn.Thu nhập của
người nông dân ở xã nông thôn mới tăng từ 20-30%. Đời sống nhân dân được
nâng lên rõ rệt (Ban chỉ đạo Trung ương về xây dựng Nơng thơn mới, 2015).
Những khó khăn trong việc xây dựng NTM: Khó khăn lớn nhất là nhận
thức của người dân về mục tiêu Chương trình, đây khơng phải là chương trình
đầu tư mà là chương trình nhằm phát huy nhân tố con người, khơi dậy và phát
huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây dựng nơng thơn. Vì vậy,
phải tăng cường cơng tác tun truyền, để người dân có thể hiểu được, và cả hệ
thống chính trị vào cuộc tích cực hơn nữa.
Thực tế hiện trong triển khai xây dựng nông thôn mới ở nước ta đang gặp
phải ba khó khăn lớn sau đây:
+ Một là, tăng nhanh, bền vững thu nhập cho nông dân. Theo tinh thần
Nghị quyết số 26-NQ/T.Ư, đến 2020 thu nhập của dân nông thôn tăng gấp 2,5
lần hiện nay, bình qn cư dân nơng thơn hiện nay thu nhập 400 USD/người/năm
(cả nước xấp xỉ 1.000 USD/người), trong khi cả nước hiện cịn hơn 2.000
xã/9.800 xã nghèo nhất nước có tỷ lệ hộ nghèo dưới 50%, khoảng cách chênh
lệch giữa nông thôn và đô thị đang ngày càng rộng ra, đất đai nơng nghiệp ngày
càng thu hẹp, khí hậu thời tiết ngày càng khắc nghiệt, khó khăn cho nơng dân
trong việc sản xuất (Ban chỉ đạo Trung ương về xây dựng Nông thôn mới, 2015).
+ Hai là, xây dựng hạ tầng nông thôn hiện đại, trong điều kiện thực tế hạ
tầng nông thôn quá lạc hậu, nhất là miền núi, vùng đồng bằng sông Cửu Long,
trong khi nguồn vốn đầu tư của Chính phủ rất hạn chế. Mặt khác, lại phải xây

dựng được môi trường sinh thái nông thôn, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Xây
dựng nơng thơn mới không phải biến nông thôn thành thành thị (Ban chỉ đạo
Trung ương về xây dựng Nông thôn mới, 2015).
+ Ba là, chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông thôn theo hướng giảm
dần lao động nông nghiệp, sao cho đến năm 2020, lao động nông nghiệp chiếm
30% lao động của xã hội (thay vì gần 60% như hiện nay) (Ban chỉ đạo Trung
ương về xây dựng Nông thôn mới, 2015).

9

download by :


Bên cạnh việc ghi nhận những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới
dưới sự lãnh đạo của Đảng sau hơn 20 năm mà đất nước, nhất là khu vực nông
thôn đã đạt được, Nghị quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá
X cũng nhấn mạnh: hiện nay “những thành tựu đạt được chưa tương xứng với
tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Nơng nghiệp phát triển cịn
kém bền vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp,
chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao
khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nơng nghiệp cịn chậm, phổ
biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều
mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc
đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thơn. Các hình thức
tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh sản xuất
hàng hố. Nơng nghiệp và nơng thơn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm; năng lực thích ứng,
đối phó với thiên tai cịn nhiều hạn chế. Đời sống vật chất và tinh thần của người
dân nông thơn cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng

sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng
còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc” (Ban chỉ đạo Trung ương về xây
dựng Nông thôn mới, 2015).
Trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, Chính
phủ quyết định đầu tư về hạ tầng và cơng trình phúc lợi cơng cộng nhằm tạo sự
thay đổi diện mạo nông thôn. Nhưng về lâu dài để có một nơng thơn mới phát
triển bền vững đi lên cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì cần dỡ bỏ rất nhiều rào
cản, khắc phục nhiều bất cập trong chính sách, như chính sách thu hút đầu tư của
doanh nghiệp vào nông nghiệp, nông thôn. Số doanh nghiệp đứng chân ở nơng
thơn cịn q ít. Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này hiệu quả cũng thấp
và thiếu ổn định, thường đẩy rủi ro về phía người sản xuất. Hoặc chính sách giảm
rủi ro cho người nơng dân trong sản xuất nông, lâm, thủy sản chưa đủ để chia sẻ
gánh nặng rủi ro,v.v..
Sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam hiện nay chưa có sức cạnh tranh cao,
chưa đủ khả năng nâng vị thế quốc gia trên trường quốc tế về nơng phẩm hàng hóa.
Trong q trình xây dựng nơng thôn mới chúng ta đang gặp phải 2 mâu
thuẫn lớn là: mâu thuẫn giữa sản xuất nhỏ với thị trường lớn; mâu thuẫn giữa

10

download by :


hiệu quả thấp với rủi ro cao. Cần có chính sách, biện pháp giải quyết tốt các mâu
thuẫn nêu trên để thu hút doanh nghiệp về nơng thơn, đó là cách tốt nhất để huy
động nguồn lực và tạo ra cầu nối nông dân - doanh nghiệp - thị trường (Ban Chỉ
đạo Trung ương về xây dựng Nông thôn mới, 2015).
2.1.3. Nội dung đánh giá thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
Nội dung thực hiện chương trình xây dựng NTM là nội dung công việc
thực hiện để đạt được 19 tiêu chí đánh giá theo Bộ tiêu chí quốc gia với 5 nội

dung chính sau đây (Chính phủ, 2009).
2.1.3.1. Đánh giá công tác quy hoạch
Để đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Quy hoạch sử
dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có trên địa bàn xã (Chính phủ, 2009).
2.1.3.2. Đánh giá hạ tầng kinh tế - xã hội
Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới; Hồn thiện đường giao thơng đến trụ sở UBND xã và bảo vệ hệ
thống giao thông trên địa bàn xã. Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo
cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Hồn thiện hệ thống
các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã.
Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn
xã. Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên
địa bàn xã. Hồn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ. Cải tạo, xây mới hệ
thống thủy lợi trên địa bàn xã (Chính phủ, 2009).
2.1.3.3. Đánh giá về kinh tế - sản xuất
Bao gồm các tiêu chí từ số 10 đến 13 trong Bộ tiêu chí quốc gia nơng
thơn mới. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nơng nghiệp theo hướng
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao;Tăng cường công tác
khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp; Cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau
thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; Bảo tồn và phát triển làng
nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển
ngành nghề theo thế mạnh của địa phương; Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao

11

download by :



động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm
và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nơng thơn. Thực hiện có hiệu quả
chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới; Tiếp tục triển khai Chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
ở nơng thơn; Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các
loại hình kinh tế ở nơng thơn (Chính phủ, 2009).
2.1.3.4. Đánh giá về Văn hố - Xã hội - Mơi trường
Theo Thủ tướng chính phủ, (2009) Quyết định về việc ban hành bộ tiêu
chí Quốc gia về Nơng thơn mới.
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo,
đáp ứng u cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới. Tiếp tục thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực Y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí
quốc gia nơng thơn mới. Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về
văn hóa, đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới;
Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng u cầu Bộ tiêu
chí quốc gia nơng thơn mới. Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới; đảm bảo cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân
cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các
yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Tiếp tục thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn;
Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trường nơng thơn trên địa bàn xã,
thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt nước
trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư,
phát triển cây xanh ở các cơng trình cơng cộng...
2.1.3.5. Đánh giá về hệ thống chính trị

Bao gồm các tiêu chí số 18, 19 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng
yêu cầu xây dựng nơng thơn mới; Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán
bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác tại xã, đặc biệt là các vùng sâu,

12

download by :


vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các
vùng này; Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức
trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới; Ban hành
nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng chống các tệ nạn xã hội và
các hủ tục lạc hậu; Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo
điều kiện cho lực lượng an ninh xã, thơn, xóm hồn thiện nhiệm vụ đảm bảo an
ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nơng thơn mới (Chính
phủ, 2009)
* Đánh giá thực hiện chương trình xây dựng NTM từ phía người dân
qua một số khía cạnh sau đây:
+ Đánh giá cơng tác tuyên truyền
+ Đánh giá chỉ đạo của cấp uỷ đảng, chính quyền
+ Đánh giá triển khai thực hiện kế hoạch
+ Đánh giá sự tham gia của các tổ chức đoàn thể
+ Đánh giá sự hỗ trợ từ phía nhà nước
+ Đánh giá sự huy động nguồn lực từ bên ngoài
+ Đánh giá sự đồng tình ủng hộ của người dân
+ Đánh giá sự công khai, dân chủ trong thực hiện
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới

2.1.4.1. Nhóm yếu tố khách quan
a. Cơ chế chính sách
Cơ chế chính sách phù hợp, sát với thực tiễn sẽ là một nguồn động lực to
lớn để huy động các nguồn lực trong xây dựng NTM và ngược lại.
Trong xây dựng NTM, nếu được Đảng, Nhà nước, lãnh đạo các cấp quan
tâm và có cơ chế, chính sách tốt sẽ là điều kiện hết sức thuận cho xây dựng
NTM. Đó chính là nhân tố mở đường, dẫn dắt cho công cuộc xây dựng NTM.
Ngược lại nếu thiếu sự quan tâm của cơ quan quản lý, cán bộ lãnh đạo các cấp,
xây dựng NTM sẽ trở lên nan giải, khó đi tới thành cơng (Chính phủ, 2009).
b. Điều kiện về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
Trong xây dựng NTM cũng như quá trình phát triển đất nước, nhân tố cơ

13

download by :


×