Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện quế võ, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 98 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN HUYNH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Nguyễn Hữu Thành

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Huynh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS
NGUYỄN HỮU THÀNH đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, cơng chức Phịng Tài ngun
và Mơi trường, Ủy ban nhân dân huyện Quế Võ, và cán bộ địa chính của các xã thuộc
huyện Quế Võ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu,
tư liệu bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân
trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình học tập, nghiên cứu

để hồn thành luận văn này./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Huynh

ii

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ................................................................................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................. ix
THESIS ABSTRACT ...................................................................................................... xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................... 1


1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2

1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2

1.4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC .................................... 2

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 3
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ......................................................................... 3

2.1.1.

Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất ............................................................... 3

2.1.2.

Những đặc điểm, nguyên tắc và trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất ............................................................................................................ 3

2.1.3.

Vai trò của quy hoạch sử dụng đất trong phát triển kinh tế, xã hội và

bảo vệ tài nguyên môi trường......................................................................... 11

2.1.4.

Hệ thống quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam và các nước trên thế giới ......... 12

2.1.5.

Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại quy hoạch chuyên
ngành khác...................................................................................................... 14

2.2.

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA MỘT
SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ............................................. 17

2.2.1.

Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nước trên thế giới ........ 17

2.2.2.

Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam ............................. 20

2.2.3.

Kết quả lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của tỉnh
Bắc Ninh ......................................................................................................... 26

PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 28


iii

download by :


3.1.

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................................................................ 28

3.2.

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................................................................... 28

3.3.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................ 28

3.4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 28

3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Quế Võ ................ 28

3.4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Quế Võ .............................. 28


3.4.3.

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015
và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Quế Võ ........................................ 28

3.4.4.

Đề xuất giải pháp nâng cao việc thực hiện sử dụng đất đến năm 2020
của huyện Quế Võ .......................................................................................... 29

3.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 29

3.5.1.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................................ 29

3.5.2.

Phương pháp đánh giá theo các tiêu chí ......................................................... 29

3.5.3.

Phương pháp tổng hợp, xử lý, thống kế số liệu .............................................. 29

3.5.4.

Phương pháp so sánh và phân tích ................................................................. 29


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 30
4.1.

ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN
QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH ......................................................................... 30

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên ...................................................... 30

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 33

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.................................. 41

4.2.

KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
HUYỆN QUẾ VÕ GIAI ĐOẠN 2011-2016.................................................. 44

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai................................................................................ 44

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất giai đoạn 2011-2016 ........ 52


4.3.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2011-2016................................................................................. 57

4.3.1.

Khái quát phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Quế Võ giai đoạn
2010-2020....................................................................................................... 57

4.3.2.

Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 ........ 61

4.3.3.

Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ......................... 69

4.3.4.

Đánh giá kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 ............ 74

4.3.5.

Đánh giá kết quả thực hiện cơng trình dự án năm 2016................................. 74

iv

download by :



4.3.6.

Các nguyên nhân và tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất
giai đoạn 2011-2016 ....................................................................................... 76

4.4.

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN QUẾ VÕ ........................ 79

4.4.1.

Giải pháp về lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm.................... 79

4.4.2.

Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư............................................................ 80

4.4.3.

Giải pháp về tổ chức thực hiện ....................................................................... 80

4.4.4.

Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật................................................ 81

4.4.5.


Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường .................................. 81

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 82
5.1.

KẾT LUẬN .................................................................................................... 82

5.2.

KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 84

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ tài ngun và Mơi trường

CN-TTCN

Cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp


CP

Chính phủ

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH

Kế hoạch

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NQ

Nghị quyết

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

QH


Quốc hội

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

SDĐ

Sử dụng đất

THCS

Trường trung học cơ sở

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.


Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2011-2015 ............................. 34

Bảng 4.2.

Thu ngân sách nhà nước từ đất .................................................................. 52

Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ............ 53

Bảng 4.4.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất theo phương án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020.............................................................................. 58

Bảng 4.5.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015
huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 63

Bảng 4.6.

Kết quả thực hiện cơng trình, dự án theo quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2015 ................................................................................................... 65

Bảng 4.7.

Kết quả việc chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 ............. 67


Bảng 4.8.

Kết quả thực hiện thu hồi các loại đất giai đoạn 2011-2015 ..................... 68

Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo kế hoạch
đã được phê duyệt ...................................................................................... 70

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp theo kế
hoạch đã được phê duyệt ........................................................................... 72
Bảng 4.11. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016. ..................................... 74
Bảng 4.12. Đánh giá Kết quả thực hiện cơng trình, dự án theo quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2016.............................................................................. 75

vii

download by :


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 4.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2016 huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh.......... 52
Biểu đồ 4.2. Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015 ............................... 64

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Văn Huynh
Tên Luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Quế Võ giai đoạn
2011-2020.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương án
QHSDĐ đến năm 2020 phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện Quế Võ.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp.
- Phương pháp tổng hợp, xử lý, thống kế số liệu.
- Phương pháp so sánh và phân tích.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015.
Kết quả thực hiện các công trình, dự án: Trong số 123 cơng trình, dự án được phê
duyệt với tổng diện tích 1.201,45 ha, có 73 cơng trình, dự án đã thực hiện đạt 63,37% và
50 cơng trình, dự án với tổng diện tích 519,68 ha chưa thực hiện, chiếm 36,63% so với
chỉ tiêu được UBND Tỉnh xét duyệt.
- Đã chuyển mục đích sử dụng đất được 305,77 ha, để thực hiện 73 cơng trình, dự
án, đạt 47,06% so với chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt.
- Thu hồi được 376,00 ha đất, đạt 68,14% so với chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt,
để thực hiện 73 cơng trình, dự án.
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2016.
- Tổng diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng đất được 309,7 ha giảm 16,7 ha
so với kế hoạch đề ra 326,45ha; .

- Tổng diện tích đất thực hiện cơng trình, dự án theo quy hoạch sử dụng đất là
570,69 ha, giảm 217,61 ha so với chỉ tiêu sử dụng đất được duyệt 788,30 ha, để thực
hiện 44 cơng trình, dự án.
Các nguyên nhân và tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

ix

download by :


- Thiếu nguồn vốn đầu tư để xây dựng các cơng trình, dự án;
- Cơng tác quản lý và thực hiện quy hoạch về biến động đất qua các năm chưa
kịp thời;
- Quy hoạch, kế hoạch, khung giá đất chưa sát với thực tiễn.
- Tình trạng chồng chéo và khơng thống nhất giữa các quy hoạch.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện
Quế Võ.
- Giải pháp thực hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm;
- Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Huynh
Thesis title: “Evaluate the situation of implementation the land use planning
planning by 2020 in Que Vo district, Bac Ninh province”.

Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
- To evaluate the performance result of land use planning in Que Vo district in
2011-2020 period.
- Propose some solutions to improve ability to organize the land use planning by
2020 which are compatible with the development practice of Que Vo district.
Materials and Methods
- Method of collection secondary data, document.
- Methods of synthesizing, processing and statistical data.
- Methods of comparative and analytical.
Main findings and conclusions
1. Results of implementation the land use targets by 2015
- Performance results of works, projects: Of the 123 works, projects which were
approved, with a total area of 1201.45 hectares, there were 73 works, projects which had
been implemented, reaching 63.37% and 50 works, projects with a total area of 519.68
hectares which hadn’t been implemented, reaching 36,63% compared with the targets
approved by the provincial people's committee.
- Changed purpose of using land of 305.77 hectares, to implement 73 works,
projects, reaching 47.06% compared with the targets of land use which were approved.
- Evicted 376.00 hectares land, reaching 68.14%, compared with the targets of
land use which were approved to implement 73 works, projects.
Results of implementation the land use targets by 2016
- Total land area had been changed purpose of using land of 309.7 hectares,
decrease of 16.7 hectares compared with the proposed plan of 326.45 hectares;
- The total area of land for implementation of works, projects which followed the
land use planning was 570.69 hectares, decrease of 217.61 hectares compared with the

the targets of land use which were approved, to implement 44 works, projects.

xi

download by :


The causes and shortcomings in the implementation the land use planning
- Destitute investment to build works, projects.
- Management and implementation the planning about land movements over the
years not timely;
- Planning, plans, land price not close to reality;
- Overlapping, disunion condition among the plannings.
Solutions to improve the efficiency of land use planning by 2020 in Que Vo
district.
- Solutions for annual planning for land use.
- Solutions on resources and investment capital;
- Solutions for implementation.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho
con người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã
hội, nó khơng chỉ là đối tượng lao động mà cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay
thế được, đặc biệt là đối với các hoạt động sản xuất của con người. Việc sử dụng

đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia,
nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Chính vì Đất
đai có vai trị quan trọng nên Nhà nước có chủ trương sử dụng đất một cách hợp
lý và tiết kiệm. Để đạt được mục tiêu trên và nâng cao khả năng quản lý đất đai,
nhà nước đã xây dựng một hệ thống chính sách đất đai. Tại Điều 22 Luật Đất đai
năm 2013 quy định “Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất” là một nội dung
trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về Đất đai.
Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặt biệt quan trọng khơng chỉ cho trước
mắt và cịn lâu dài, nhưng việc thực hiện quy hoạch đóng vai trị quyết định đến
hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng đất. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất phải phù hợp với yêu cầu thực tế phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Khả năng thực tế của phát triển kinh tế, đơ thị đến đâu thì tiến hành việc
giao đất, sử dụng đất đai đến đó.
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất những năm qua đã góp phần tích
cực vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện, đặc biệt trong đầu tư cơ sở
hạ tầng, phát triển không gian đô thị, đầu tư các vùng khu, cụm công nghiệp,
trong các xã nơng thơn mới.
Tuy nhiên trong q trình thực hiện Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch 5
năm kỳ đầu của huyện vẫn còn bất cập như sau: Quá trình thực hiện phương án
Quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của
huyện thể hiện tính khả thi chưa cao, việc quy hoạch đưa đất vào sử dụng khơng
gắn với tình hình thực tế phát triển kinh tế xã hội của từng vùng làm cho đất bỏ
hoang vẫn còn nhiều. Điều tra đánh giá đất trong quá trình làm quy hoạch chưa
được quan tâm dẫn đến việc thu hồi đất nông nghiệp cho năng suất cao diễn ra
tràn lan ảnh hưởng đến đời sống của người nông dân. Công tác dự báo, giám sát
trong q trình thực hiện quy hoạch cịn hạn chế, nguồn vốn dành cho các dự án

1

download by :



chưa được nhiều cho nên đã đến tới các công trình dự án qua nhiều năm chưa
được thực hiện, tình trạng chồng chéo không thống nhất giữa các quy hoạch, kế
hoạch của các đề án cho nên phần nào ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện các dự án
trong huyện Quế Võ.
Xuất phát từ lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình
hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Quế Võ giai
đoạn 2011-2016,
- Tìm ra những nguyên nhân và tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phương
án QHSDĐ đến năm 2020 phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện Quế Võ tỉnh
Bắc Ninh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Theo địa giới hành chính huyện Quế Võ.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thống kê về đất đai, tài liệu liên quan đến sử dụng
đất giai đoạn 2011-2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC
- Xác định những nguyên nhân, hạn chế trong việc thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất huyện Quế Võ đến năm 2020.
- Bổ sung cơ sở khoa học thực hiện hiệu quả phương án quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện.
- Góp phần nâng cao hiệu quả phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 của huyện Quế Võ.

2


download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Xét trên phương diện mục đích của QHSDĐ, tổ chức nơng lương thế giới
(FAO - Food and agriculture Organization) đã khẳng định: “Quy hoạch sử
dụng đất thực chất là hệ thống đánh giá các yếu tố tự nhiên, xã hội và kinh tế
theo cách để giúp đỡ và động viên người sử dụng đất lựa chọn phương án sử
dụng đất làm tăng năng suất, sử dụng bền vững đồng thời đáp ứng nhu cầu của
xã hội. Người nông dân và những người sử dụng đất đai khác nên tham gia
vào các hoạt động trong QHSDĐ, vì họ có kiến thức thực tế, có sự kiểm
nghiệm so sánh giữa nhu cầu phát triển thực tiễn với lý thuyết phát triển bền
vững” (FAO,1993).
Theo Khoản 2 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định Quy hoạch sử dụng
đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích
ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong
một khoảng thời gian nhất định”.
Xét theo cơ sở lý luận: “Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các
biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy
đủ, hợp lý, có hiệu quả thơng qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả
nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất
khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo
vệ đất và bảo vệ môi trường” (Đồn Cơng Quỳ và cs.,2006).
2.1.2. Những đặc điểm, ngun tắc và trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất
2.1.2.1. Những đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính
khống chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân.
Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai được thể hiện như sau:

3

download by :


a. Tính lịch sử - xã hội
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của QHSDĐ. Mỗi
hình thái KT-XH đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai
mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
b. Tính tổng hợp
Tính tổng hợp của QHSDĐ biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tượng của quy
hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu
cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; QHSDĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về
khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và
đất đai, sản xuất nông, cơng nghiệp, mơi trường sinh thái...
c. Tính dài hạn
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã
hội quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hố, cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp...), từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử
dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược,
tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm. Thời hạn của
QHSDĐ (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát
triển kinh tế và hoạt động xã hội) thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn.

d. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ
Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐ chỉ dự kiến trước được các xu thế
thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại
thể, khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi).
đ. Tính chính sách
QHSDĐ thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây
dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất
đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các
mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch KT-XH;
tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và mơi trường
sinh thái.
e. Tính khả biến
Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và
tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDĐ khơng cịn phù hợp. Việc

4

download by :


chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là
cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. QHSDĐ ln là quy
hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...” với chất lượng, mức độ hồn
thiện và tính phù hợp ngày càng cao (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).
2.1.2.2. Những ngun tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất
Các quy luật của phát triển kinh tế khách quan của phương thức sản xuất xã
hội chủ nghĩa là yếu tố quyết định nội dung và phương pháp quy hoạch sử dụng
đất. Nói một cách khác, các quy luật đó đã điều khiển hoạt động của Nhà nước
trong lĩnh vực phân phối và sử dụng tài nguyên đất.
Quyền sử hữu nhà nước về đất đai là cơ sở để bố trí hợp lý các ngành, tạo

điều kiện để chun mơn hóa sâu các vùng kinh tế và là một trong những điều
kiện quan trọng nhất của bước quá độ từ nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu lên sản
xuất lớn xã hội chủ nghĩa.
Quy hoạch sử dụng đất là công cụ để Nhà nước điều chỉnh các mối quan hệ
đất đai, thiết lập thể chế quản lý sử dụng tài nguyên đất
Những luận điểm cơ bản phản ánh những nét đặc trưng nhất của quy hoạch
sử dụng đất chính là những nguyên tắc cơ bản sau:
a. Chấp hành quyền sở hữu Nhà nước về đất đai.
Nguyên tắc này là cơ sở cho mọi hoạt động và biện pháp có liên quan tới
quyền sử dụng đất, là nguyên tắc quan trọng nhất trong hoạt động quy hoạch sử
dụng đất. Nó khơng chỉ mang ý nghĩa kinh tế mà cịn là một vấn đề chính trị
quan trọng. Bởi vì tài nguyên đất đai đã được quốc hữu hóa là đối tượng sở hữu
Nhà nước, đồng thời là một căn cứ quan trọng để phát triển sức sản xuất, để củng
cố và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa trong tất cả các 33
ngành, đặc biệt là nơng nghiệp.
Do vậy, trong q trình quy hoạch sử dụng đất phải tuân theo các quy định
của pháp luật, củng cố quan hệ đất đai xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính bất khả xâm
phạm quyền sở hữu Nhà nước về đất đai, chấp hành triệt để quyền sở hữu đất đai
của Nhà nước. Luật pháp bảo vệ quyền bất khả xâm phạm quyền sử dụng đất và
tính ổn định của mỗi đơn vị sử dụng đất vì đó là cơ sở quan trọng nhất để phát
triển sản xuất. Quy hoạch sử dụng đất có vai trị quan trọng trong việc ngăn ngừa
các hành vi xâm phạm xự toàn vẹn lãnh thổ của các đơn vị sử dụng đất.

5

download by :


Khi quy hoạch sử dụng đất, người ta đã lập nên đường ranh giới giữa các
đơn vị sử dụng đất, giữa đất sản xuất nông nghiệp với khu dân cư, giữa các chủ

sử dụng đất với nhau, tức là đã xác định phạm vi quyền lợi của mỗi chủ sử dụng
đất. Nhà nước cho phép các chủ sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn liên doanh bằng giá trị
quyền sử dụng đất... Quyền sử dụng đất của các chủ đất được xác định bằng các
văn bản cụ thể và được pháp luật bảo hộ.
b. Sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ thiên nhiên
Đất đai có một đặc điểm rất quan trọng là nếu được sử dụng đúng và hợp lý
thì chất lượng đất sẽ ngày càng tốt lên. Tính chất đặc biệt này của đất đòi hỏi
phải hết sức chú ý trong việc sử dụng đất. Một trong những vấn đề bảo vệ đất
quan trọng nhất là ngăn ngừa và dập tắt q trình xói mịn do nước và gió gây
nên. Các q trình xói mịn có tác hại rất lớn đến sản xuất nơng nghiệp. Do hậu
quả của q trình xói mịn và rửa trôi lớp đất mặt mà hàng năm một lượng chất
dinh dưỡng khổng lồ bị nước cuốn ra sông, rồi ra biển.
Q trình xói mịn tầng nền đất tạo thành các khe xói, làm tăng tốc độ
dịng chảy bề mặt của nước mưa và lượng đất bị cuốn trôi sẽ bồi đắp gây hiện
tượng bị tắc nghẽn dịng sơng, gây sụt lở ở những triền sông lớn thuộc vùng hạ
lưu. Nạn xói mịn do gió gây ra cũng mang lại hậu quả không nhỏ. Những trận
bão gây ra những cơn lốc bụi, cát cuốn đi lớp đất màu mỡ trên bề mặt , phá hoại
hoa màu. Ở ven biển, lốc cát tấn cơng làng mạc, đồng ruộng làm thay đổi địa
hình, thay đổi các tính chất đất, đe dọa mùa màng, vùi lấp các nguồn nước,
đường giao thơng. Xói mịn đất là một quá trình diễn ra mạnh mẽ và liên tục. Nếu
khơng có các biện pháp chống xói mịn một cách có hệ thống thì hậu quả của nó
ngày càng lớn. Xói mịn sẽ làm mất đi lớp đất mặt màu mỡ nhất.
Khi tổ chức các biện pháp chống xói mịn cần tính đến các đặc điểm địa
hình, thổ nhưỡng, thủy văn từng vùng. Tổ hợp các biện pháp chống xói mịn sẽ
được giải quyết trong một đồ án quy hoạch có luận chứng khoa học. Ngày nay
người ta ứng dụng các biện pháp chống xói mịn sau:
- Biện pháp kinh tế tổ chức;
- Biện pháp kỹ thuật canh tác;
- Biện pháp trồng rừng cải tạo;

- Biện pháp kỹ thuật thủy lợi;
- Biện pháp khoa học Trong lĩnh vực bảo vệ đất, quy hoạch sử dụng đất
không chỉ làm nhiệm vụ chống xói mịn mà cịn phải chống các q trình ơ

6

download by :


nhiễm đất, bảo vệ các yếu tố của môi trường thiên nhiên. Ô nhiễm đất cũng là
một vấn đề đáng quan tâm. Đất có thể bị ơ nhiễm bởi chất thải công nghiệp, chất
thải sinh hoạt, nước thải từ nhà máy, nước thải sinh hoạt từ những đô thị lớn, ô
nhiễm bởi các chất phóng xạ... Do vậy, trong các đồ án quy hoạch sử dụng đất
cần dự kiến các biện pháp chống ô nhiễm đất.
Bảo vệ và cải tạo thảm thực vật tự nhiên cũng là một nhiệm vụ quan trọng
của quy hoạch sử dụng đất. Thảm thực vật tự nhiên đặc biệt là rừng được coi là lá
phổi của trái đất với chức năng lọc sạch khơng khí, điều tiết nước, nhiệt độ, độ ẩm...
Ngồi ra, nó cịn là nguồn cung cấp nguyên liệu công nghiệp, cung cấp các lâm sản
quý hiếm và là nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc. Các hồ chứa nước cũng là đối
tượng cần được bảo vệ. Các hồ lớn nằm giữa một vùng đất nơng lâm nghiệp có khả
năng làm dịu bớt những đột biến của tiểu khí hậu trong vùng, điều tiết chuyển động
của các dịng khơng khí quanh khu vực hồ. Các hồ lớn và đẹp còn là nơi nghỉ mát,
an dưỡng, du lịch cho nhân dân, làm tăng vẻ đẹp cho các khu dân cư ven hồ.
c. Tổ chức phân bổ hợp lý quỹ đất cho các ngành.
Khi phân bổ quỹ đất cho các ngành cần đảm bảo phù hợp với lợi ích của nền
kinh tế quốc dân nói chung và từng ngành nói riêng, trong đó ưu tiên cho nông
nghiệp. Quy hoạch sử dụng đất nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đất đai cho q
trình phát triển kinh tế xã hội. Do vậy, trong quá trình xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất phải căn cứ vào định hướng phát triển của nền kinh tế quốc dân,
tổng hợp và cân đối nhu cầu sử dụng đất để phát triển của các ngành. Nhờ vậy, sẽ

đảm bảo đạt được những chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội được đề ra cho thời kỳ quy
hoạch và xa hơn của nền kinh tế quốc dân nói chung và từng ngành nói riêng.
Thực chất của việc thành lập một đơn vị sử dụng đất phi nơng nghiệp
chính là việc lấy một khoảnh đất nào đó từ đất dự trữ quốc gia hoặc lấy từ đất
nông lâm nghiệp để bố trí một cơng trình phi nơng nghiệp nào đó. Do ngành
nơng nghiệp có những u cầu rất đặc thù trong quá trình sử dụng đất, vì vậy,
trong quá trình phân bổ đất đai, trên cơ sở cân đối quỹ đất cho quá trình phát
triển, phải ưu tiên đất cho ngành nơng nghiệp. Những diện tích đất cấp cho các
nhu cầu phi nông nghiệp nên lấy từ đất không sử dụng hoặc sử dụng có hiệu quả
kém trong nơng nghiệp
d. Tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ hợp lý.
Kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân xác định phương hướng và nhiệm vụ
sản xuất cho từng địa phương, từng ngành và từng đơn vị sản xuất nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra

7

download by :


những điều kiện lãnh thổ hợp lý để thực hiện nhưng nhiệm vụ kế hoạch của Nhà
nước, của riêng ngành nông nghiệp và của từng đơn vị sản xuất cụ thể. Trên cơ
sở đó, có thể áp dụng các hình thức quản lý tiên tiến, ứng dụng công nghệ mới,
các tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, hiệu quả sử dụng đất và
hiệu quả lao động.
Không thể tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất trong nơng nghiệp
nếu như khơng tính đến q trình lao động và khơng gắn nó với q trình sản
xuất. Quy hoạch sử dụng đất phải được phối hợp chặt chẽ với việc tổ chức các
ngành trồng trọt, chăn ni trong xí nghiệp để tạo ra những điều kiện tốt nhất cho
những ngành đó phát triển để nâng cao năng suất lao động.

Khi giải quyết mỗi nội dung của đồ án quy hoạch sử dụng đất phải căn cứ
vào yêu cầu tổ chức hợp lý sản xuất. Ví dụ như khi tổ chức và bố trí sử dụng đất
nơng nghiệp và luân canh, trước hết cần dựa vào cơ cấu, quy mơ và hướng
chun mơn hóa của các ngành đã được xác định trước trong kế hoạch phát triển
tương lai và phải tính đến các tổ hợp nơng - công nghiệp, các đơn vị sản xuất và
chế biến nông sản.
Việc tổ chức sử dụng hợp lý đất đai phụ thuộc vào việc tổ chức sử dụng các
tư liệu sản xuất khác và tồn bộ q trình sản xuất nói chung. Bên cạnh đó, việc
sử dụng đất có ảnh hưởng đến việc phát triển và bố trí các ngành nghề, đến việc
tổ chức lao động và tăng năng suất lao động, đến hiệu quả sử dụng các tư liệu sản
xuất. Như vậy, đất đai chỉ có thể được tổ chức sử dụng đúng và hợp lý trong
trường hợp gắn nó với việc tổ chức sử dụng các tư liệu sản xuất khác, với tổ chức
lao động và quản lý đơn vị sản xuất.
Quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra các điều kiện để áp dụng các biện pháp
kỹ thuật nơng nghiệp mới tiên tiến, có hiệu quả cao để nâng cao độ màu mỡ của
đất và trình độ kỹ thuật canh tác. Khi giải quyết nội dung của quy hoạch sử dụng
đất cần dựa trên các hình thức tổ chức lao động tiến bộ nhất, cơ giới hóa sản xuất
tổng hợp, ứng dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, điện khí hóa nơng nghiệp.
đ. Phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng lãnh thổ
Mỗi vùng, mỗi đơn vị sử dụng đất đều có những đặc điểm khác biệt về
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Nếu khơng tính đến điều đó thì khơng thể tổ
chức sử dụng hợp lý đất đai. Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo điều kiện để
sử dụng có hiệu quả từng tấc đất. Để đạt được mục tiêu đó cần nghiên cứu kỹ các
điều kiện tự nhiên như đặc điểm thổ nhưỡng, đặc điểm địa hình, đặc điểm tiểu
khí hậu, tính chất thảm thực vật tự nhiên, đặc điểm hệ thống thủy văn, các điều

8

download by :



kiện xã hội như dân số và lao động, mức độ trang bị về vốn và cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế, mức độ phát triển khoa học kỹ thuật, khả năng áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất và sử dụng đất vì các nhân tố này có ảnh hưởng
rất lớn đến việc sử dụng đất của vùng lãnh thổ, do chúng có khả năng xác định
được cơng dụng của đất cũng như có ảnh hưởng đến việc quyết định sử dụng đất
vào mục đích cụ thể (Đồn Cơng Quỳ và cs,.2006).
Luật Đất đai năm 2003 (Điều 21) quy định 8 nguyên tắc lập QHSDĐ, cụ
thể như sau:
+ Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển KT-XH,
quốc phòng, an ninh.
+ Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế
hoạch sử dụng đất phải phù hợp với QHSDĐ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, xét duyệt.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu sử
dụng đất của cấp dưới.
+ Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
+ Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hố, danh lam thắng cảnh.
+ Dân chủ và công khai.
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được quyết định, xét
duyệt trong năm cuối của kỳ trước đó.(Quốc hội, 2003).
Luật Đất đai năm 2013 (Điều 35) quy định 8 nguyên tắc lập QHSDĐ, cụ
thể như sau:
+ Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển KT-XH,
quốc phòng, an ninh.
+ Được lập từ tổng thể đến chi tiết; QHSDĐ của cấp dưới phải phù hợp với
QHSDĐ của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với QHSDĐ đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. QHSDĐ cấp quốc gia phải bảo đảm

tính đặc thù, liên kết của các vùng KT-XH; QHSDĐ cấp huyện phải thể hiện nội
dung sử dụng đất của cấp xã.
+ Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.

9

download by :


+ Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
+ Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
+ Dân chủ và cơng khai.
+ Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
+ Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. (Quốc hội, 2013).
2.1.2.3. Các bước lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
Theo thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
a. Trình tự lập quy hoạch sử dụng đất.
Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu;

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi
trường tác động đến việc sử dụng đất;
Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
Bước 4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.

b. Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất.
Bước 1: Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong
kỳ kế hoạch.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất:
Bước 3: Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Bước 4: Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
Bước 5: Xây dựng báo cáo chuyên đề.
Bước 6: Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề.
Bước 7: Đánh giá, nghiệm thu. (BTNMT,2014).

10

download by :


2.1.3. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất trong phát triển kinh tế, xã hội và
bảo vệ tài nguyên môi trường
Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục
tiêu phát triển KT-XH của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất đai được
tiến hành có vai trị rất to lớn, cụ thể:
- Định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất đai chi tiết của mình; xác lập ổn định về mặt pháp lý cho công
tác quản lý nhà nước về đất đai; làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tư để
phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ nhu cầu dân sinh, văn
hoá - xã hội.
- Hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục
đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất, ngăn ngừa được các hiện tượng
tiêu cực, chanh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, gây ô
nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh
tế - xã hội.

- Định hướng sử dụng đất đai cho các ngành, chỉ rõ các địa điểm để phát
triển các ngành, giúp cho các ngành yên tâm trong đầu tư phát triển; góp một
phần rất lớn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước (Viện Điều tra Quy
hoạch đất đai, 1998).
2.1.3.1. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của
các vùng KT-XH góp phần đảm bảo tính thống nhất trong cơng tác quản lý nhà
nước về đất đai, đảm bảo phân bổ và chủ động dành quỹ đất hợp lý cho phát
triển, khắc phục các mâu thuẫn, chồng chéo trong sử dụng đất của các ngành,
lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu đất đai cho xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các
KCN, khu kinh tế, khu đô thị, thương mại, dịch vụ, các khu dân cư..., góp phần
quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, giữ vững ổn định tình hình an
ninh, chính trị - xã hội của cả nước và các địa phương; đảm bảo sử dụng đất tiết
kiệm, hợp lý, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan, mơi trường sinh thái và toàn vẹn
lãnh thổ (Viện Điều tra Quy hoạch đất đai, 1998).
2.1.3.2. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh được xây dựng căn cứ vào
QHSDĐ cấp quốc gia; cụ thể hóa các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch cấp quốc
gia kết hợp với đặc điểm đất đai và yêu cầu phát triển KT-XH trong phạm vi

11

download by :


tỉnh; định hướng và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho cấp huyện, góp phần
đảm bảo tính thống nhất trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, là cơ sở
pháp lý quan trọng cho công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ và thực hiện công tác giám
sát, thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đưa công tác quản lý đất đai ở

các địa phương đi vào nề nếp (Viện Điều tra Quy hoạch đất đai, 1998).
2.1.3.3. Vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là cấp trung gian, là khung sườn cơ sở,
thông qua việc khoanh định cụ thể các khu vực sử dụng với những công năng
khác nhau, trực tiếp khống chế và thực hiện nhu cầu sử dụng đất của các dự án cụ
thể, cũng là điểm mấu chốt thực hiện quy hoạch của cấp tỉnh và cả nước.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện ở nước ta là một cấp cơ bản trong hệ
thống quy hoạch sử dụng đất, là cơ sở và kéo dài của quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh và cả nước, có tác dụng trực tiếp chỉ đạo và khống chế quy hoạch sử dụng
đát của nội bộ các ngành, các xí nghiệp, kế thừa cấp trên và gợi ý cho cấp dưới.
Do đó phải được tổ chức dưới sự chỉ đạo chủ chốt của cấp huyện, do phòng Tài
nguyên và Mơi trường thực hiện, có sự tham gia của nhiều ngành, nhiều nhà
khóa học, thực hiện một cách thiết thực làm cho quy hoạch có tính khoa học tính
tiên tiến, tính thực tế, tính khả thi cao.
2.1.4. Hệ thống quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam và các nước trên thế giới
2.1.4.1. Hệ thống quy hoạch sử dụng đất một số nước trên thế giới
- Trung Quốc tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất từ tổng thể đến chi tiết
cho các vùng và địa phương theo hướng phân vùng chức năng (khoanh định sử
dụng đất cho các mục đích) gắn với nhiệm vụ bảo vệ mơi trường. Quy hoạch sử
dụng đất được lập theo 4 cấp: cấp quốc gia, cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung
ương, thành phố thuộc tỉnh), cấp huyện và cấp xã.
- Cộng hòa Liên bang Nga hệ thống quy hoạch sử dụng đất chia thành 2
cấp: quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết.
- Nhật Bản hệ thống quy hoạch sử dụng đất chia thành 2 cấp: quy hoạch
tổng thể và quy hoạch chi tiết.
- Cộng hồ Liên bang Đức, vị trí của quy hoạch sử dụng đất được xác định
trong hệ thống quy hoạch phát triển không gian theo 4 cấp: Liên bang, vùng, tiểu
vùng và đơ thị. Trong đó, quy hoạch sử dụng đất được gắn liền với quy hoạch
phát triển khơng gian ở cấp đơ thị (Đồn Cơng Quỳ và cs., 2006).


12

download by :


×