Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện thuận thành tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 129 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHÚC NHẬT ANH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
HUYỆN THUẬN THÀNH TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã chuyên ngành:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Nguyễn Quang Học

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2018


Tác giả luận văn

Khúc Nhật Anh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc với PGS.TS. Nguyễn Quang Học đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quy hoạch đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện Thuận Thành đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn


Khúc Nhật Anh

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình .......................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... ix
Thesis abstract ............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2

1.2.1.

Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2


1.2.2.

Yêu cầu...........................................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................2

1.4

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ..........................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất ............................4

2.1.1.

Cơ sở lý luận...................................................................................................4

2.1.2.

Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất. ..................................... 12

2.2.

Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất ...................................................... 13

2.3.


Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch sử dụng đất hiện nay trên
thế giới và Việt Nam. .................................................................................... 14

2.3.1.

Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số
nước trên thế giới .......................................................................................... 14

2.3.2.

Tình hình nghiên cứu và thực hiện quy hoạch sử dụng đất của Việt Nam........... 16

2.3.3.

Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên phạm vi
cả nước ......................................................................................................... 26

2.3.4.

Tình hình quy hoạch đất đai tại tỉnh Bắc Ninh............................................... 34

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 36
3.1.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 36

iii

download by :



3.2.

Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 36

3.2.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Thuận Thành ............ 36

3.2.2.

Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai huyện Thuận Thành ................... 36

3.2.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành...... 36

3.2.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đến năm 2020
huyện Thuận Thành ...................................................................................... 37

3.3.

Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 37

3.3.1.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................................ 37


3.3.2.

Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................................. 37

3.3.3.

Phương pháp phân tích.................................................................................. 38

3.3.4.

Phương pháp thống kê, so sánh ..................................................................... 38

Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 39
4.1.

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Thuận Thành ................................. 39

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên......................................................................................... 39

4.1.2.

Các nguồn tài nguyên .................................................................................... 41

4.1.3.

Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................. 44


4.2.

Tình hình quản lý sử dụng đất đai huyện Thuận Thành. ..................................... 47

4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai huyện Thuận Thành............................................... 47

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất .................................................................. 52

4.2.1.

Hiện trạng và biến động đất đai ..................................................................... 52

4.3.

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận
Thành ........................................................................................................... 57

4.3.1.

Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành đến năm 2020 .......... 57

4.3.2.

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 theo phương án
quy hoạch sử dụng đất đã duyệt .................................................................... 60


4.3.3.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 và năm 2017 ................... 66

4.3.4.

Đánh giá việc thực hiện các cơng trình, dự án so với kế hoạch sử dụng
đất sử dụng đất đến năm 2017 ....................................................................... 77

4.3.5.

Đánh giá chung ............................................................................................. 78

4.4.

Giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả phương án sử dụng đất huyện Thuận
Thành đến năm 2020 ..................................................................................... 80

4.4.2.

Đánh giá khả năng thực hiện cơng trình, dự án .............................................. 82

4.4.3.

Huy động nguồn vốn ..................................................................................... 83

iv

download by :



4.4.4.

Về quản lý quy hoạch và truyền thông tin, truyền thông ................................ 83

Phần 5. Kết luận và đề nghị ...................................................................................... 85
5.1.

Kết luận ........................................................................................................ 85

5.2.

Đề nghị ......................................................................................................... 86

Phụ lục ..................................................................................................................... 90

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa


CSD

Chưa sử dụng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KDC

Khu dân cư

KĐT

Khu đô thị

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

NXB

Nhà xuất bản

PNN


Phi nông nghiệp



Quyết định

QH

Quy hoạch

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

QHSDĐĐ

Quy hoạch sử dụng đất đai

THCS

Trung học cơ sở

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân


vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Nhiệt độ khơng khí (0C) trung bình năm 2017 ......................................... 40

Bảng 4.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Thuận Thành năm 2017 ............................ 52

Bảng 4.3.

Biến động sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2010 – 2017 ......................... 55

Bảng 4.4.

Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp từ năm 2010 – 2017 ................... 56

Bảng 4.5.

Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành giai đoạn
2011-2020 ............................................................................................... 58

Bảng 4.6.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015

huyện Thuận Thành................................................................................. 60

Bảng 4.7.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015
huyện Thuận Thành theo quy hoạch sử dụng đất đã duyệt ....................... 61

Bảng 4.8.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện
Thuận Thành đến năm 2015 theo quy hoạch được duyệt ......................... 63

Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 20112015 huyện Thuận Thành ........................................................................ 65

Bảng 4.10. Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng đến năm 2015
theo quy hoạch được duyệt huyện Thuận Thành ...................................... 66
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2016 của huyện
Thuận Thành ........................................................................................... 66
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2016
huyện Thuận Thành theo kế hoạch sử dụng đất đã duyệt ......................... 67
Bảng 4.13. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện
Thuận Thành đến năm 2016 theo quy hoạch được duyệt ......................... 69
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2016 theo
kế hoạch được duyệt huyện Thuận Thành................................................ 71
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2017 của huyện
Thuận Thành ........................................................................................... 72
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2017
huyện Thuận Thành theo kế hoạch sử dụng đất đã duyệt ......................... 73

Bảng 4.17. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện
Thuận Thành đến năm 2017 theo quy hoạch được duyệt.......................... 74
Bảng 4.18. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2017 theo kế
hoạch được duyệt huyện Thuận Thành .................................................... 76

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Thuận Thành.................................................................39
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Thuận Thành năm 2017 ....................................53
Hình 4.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015
huyện Thuận Thành ...................................................................................61
Hình 4.4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm
2015 huyện Thuận Thành ..........................................................................62
Hình 4.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm
2015 huyện Thuận Thành ..........................................................................64
Hình 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2016 của huyện
Thuận Thành .............................................................................................66
Hình 4.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm
2016 huyện Thuận Thành theo kế hoạch sử dụng đất đã duyệt ...................68
Hình 4.8. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện
Thuận Thành đến năm 2016 theo quy hoạch được duyệt ............................70
Hình 4.9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2017 của huyện
Thuận Thành .............................................................................................72
Hình 4.10. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm
2017 huyện Thuận Thành theo kế hoạch sử dụng đất đã duyệt ...................73
Hình 4.11. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp huyện

Thuận Thành đến năm 2017 theo quy hoạch được duyệt. ...........................75

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Khúc Nhật Anh
Tên luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ”
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 2020; kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015), kế hoạch sử dụng đất năm 2016
và năm 2017 trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, làm rõ những yếu tố tích
cực và hạn chế khi triển khai thực hiện phương án quy hoạch quy hoạch sử dụng đất.
Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi
trong việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp điều tra, khảo sát
Đây là phương pháp được dùng để thu thập số liệu, thông tin cần thiết phục vụ
cho đề tài nghiên cứu; Phương pháp được dùng để điều tra, thu thập số liệu, tài liệu, bản
đồ, thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực
hiện QHSD đất. Điều tra, khảo sát thực địa các dự án lớn đã và đang thực hiện, chụp
ảnh cảnh quan, thu thập tình hình thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo phương

án QH đất của huyện đã được UBND phê duyệt.
- Phương pháp thống kê, so sánh
Để phân tích đưa ra kết luận, đề tài có tiến hành thống kê, so sánh một số chỉ tiêu
về cơ cấu các loại đất.
Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến hành phân nhóm, thống kê diện
tích các cơng trình, dự án đã thực hiện theo quy hoạch hoặc chưa thực hiện theo quy
hoạch; tổng hợp, so sánh và phân tích các yếu tố tác động đến việc thực hiện phương án
quy hoạch và điều chỉnh QHSD đất. So sánh các chỉ tiêu thực hiện so với mục tiêu đề ra
trong phương án QHSD đất.
Số liệu thống kê được chia thành nhóm và hệ thống hố các kết quả thu được
thành thông tin tổng thể, để từ đó tìm ra những nét đặc trưng, những tính chất cơ bản
của đối tượng nghiên cứu.

ix

download by :


- Phương pháp phân tích xử lý số liệu
Tổng hợp và phân tích các số liệu điều tra bằng phần mềm excel. Diện tích biến
động các loại đất được chia theo giai đoạn 2010-2015, giai đoạn năm 2016 và năm 2017.
Kết quả chính và kết luận
- Huyện Thuận Thành là huyện có vị trí địa lý thuận lợi, với tổng diện tích tự
nhiên 11.783,40 ha, đất đai màu mỡ, dân số năm 2017 là 161.846, nằm trong vùng kinh
tế trọng điểm của tỉnh , có nhiều ưu thế để có thể liên kết, trao đổi và thu hút đầu tư vào
phát triển kinh tế - xã hội.
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện được tiến hành theo đúng
định kỳ. Việc quản lý đất đai đang dần được thực hiện chặt chẽ, tình trạng tranh chấp,
lấn chiếm đất vẫn ít diễn ra.
- Theo phương án QHSDĐ đến năm 2015 cho thấy, mức độ và chất lượng thực

hiện quy hoạch của huyện đã đạt yêu cầu.
Đất nông nghiệp thực hiện được 7641,80 ha đạt 64.95%; đất phi nông nghiệp
thực hiện 4118.57 ha, đạt 34.85% và đất chưa sử dụng là 23,05 ha chiếm 0,20 % tổng
diện tích tự nhiên.
Việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất hầu hết đúng với quy hoạch
được phê duyệt, đáp ứng những yêu cầu phát triển kinh tế của huyện, của tỉnh. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện phương án cũng đã nảy sinh nhiều bất cập. Tình trạng
này xuất phát từ nhiều nguyên nhân.
- Để khắc phục những tồn tại đó, trước tiên cần phải rà sốt lại quy hoạch sử
dụng đất với các quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch chưa thực hiện, để phát
hiện những bất hợp lý cho giai đoạn sau, rà soát lại những chỉ tiêu quy hoạch sử dụng
đất khơng cịn phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội của huyện, từ đó đề xuất
phương án để thực hiện quy hoạch sử dụng đến năm 2020; tăng cường vai trò giám sát
của hội đồng nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội và của người dân; đầu tư có trọng
điểm và tranh thủ kêu gọi đầu tư từ bên ngồi cơng bố cơng khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để nhân dân biết, thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện phương án quy hoạch.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Khuc Nhat Anh
Thesis title: Assessing on the implementation of land use planning to 2020 in Thuan
Thanh district, Bac Ninh province.
Major: Land Management

Code: 8 85 01 03


Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
To assess the implementation of land use planning in the 2010-2020 period; The
first five-year land use plan (2011-2015), land use planning in 2016 and 2017 in Thuan
Thanh district, Bac Ninh province, as well as clarify the positive factors and drawbacks
when implementing the land use planning.
Then, to propose measures to improve the quality, efficiency and feasibility of
the implementation of land use planning.
Materials and Methods
The following methods are used in the thesis:
- Method of investigation and survey
This method is used to collect data and information necessary for the researched
topic; The method is used to investigate, collect data, documents, maps and information
on natural and socio-economic conditions, current land use status as well as results of
implementing land use planning. Investigations and field surveys of big projects have
been carried out by taking pictures of landscapes, collecting the situation of changing
the land use purpose according to the district's land use planning approved by the
People's Committee.
- Method of statistics and comparison
In order to give the conclusions, the subjects have conducted statistics and
comparison some indicators on the structure of land types.
Basing on the collected data and documents, classifying and making statistics on
the areas of works and projects already implemented according to the planning or not;
then aggregating, comparing and analyzing factors affecting the plan implementation
and land use planning changes. Comparing the performance factors with objectives set
out in the land use planning.
The statistics are divided in to groups and systematized the collected results into
the overall information, then to find out the characteristics and basic properties of the
researched object.


xi

download by :


- Method of data processing
Collecting and analyzing survey data using Excel software. The area of variation
of land types is divided by 2010-2015 period 2016 and 2017
Main findings and conclusions
- Thuan Thanh District is a favorable geographical location with a total natural
area of 11,783.40 ha and a population of 178,030. It has fertile land and it is located in
the key economic zone of the province, which creates many favorable condition for
linking, exchanging and attracting investment in socio-economic development.
- The planning and land use scheme of the district are carried out periodically.
However, the land management has not been carried out tightly, leading some cases of
the land disputes and encroachment.
- According to the land use planning up to 2015, the level and quality of the
district plan implementation is not satisfactory.
The planned agricultural land was 7,762.83 hectares reaching 75.01%; the
planned non-agricultural land occupies 3,997.53 hectares, reaching 33.92% and the
unused land planned is 23.05 hectares, accounting for 0.20% of the total natural area.
The implementation of land use planning is carried out almost rightly according
to approved planning, meeting the district’s and the province’s economic development
requirements in accordance with the policy of limiting use of rice land to stabilize the
food supply. However, in the process of plan implementation, there are also arising
unreasonable and weak problems due to many causes.
- In order to overcome these shortcomings, it is necessary to firstly review the
land use planning with specialized planning and incomplete planning to uncover the
irrationalities for the following period. Also, to review the land use planning indicators

which are no longer appropriate to the district’s socio-economic development, then
suggesting a plan for implementing the land use plan until 2020; to strengthen the
monitoring role of the people's councils, socio-political organizations and the people; to
invest and to call for investment from outside; to publicize land use planning approved
by competent state agencies for the people, to implement and inspect the
implementation of planning scheme.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quá trình phát triển kinh tế của một địa phương ln gắn liền với chiến
lược phát triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định, trong đó quy hoạch sử
dụng đất là một nội dung quan trọng không thể thiếu. Việc sử dụng đất liên quan
chặt chẽ đến mọi hoạt động của từng ngành, từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu
quả sản xuất và sự sống còn của người dân cũng như vận mệnh của cả quốc gia.
Vì vậy quy hoạch sử dụng đất là một yêu cầu đặc biệt quan trọng để sắp xếp quỹ
đất cho các lĩnh vực và đối tượng sử dụng hợp lý, có hiệu quả phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh, tránh sự chồng chéo gây lãng phí
trong việc sử dụng đất, hạn chế sự hủy hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái,
không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Chính vì vậy trong thời gian qua, công
tác quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất luôn nhận được
sự quan tâm của Đảng, Chính Phủ được triển khai rộng khắp trên phạm vi cả
nước và đạt được một số kết quả nhất định.Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là
một bộ phận quan trọng trong công tác quản lý nhà nước thuộc hệ thống pháp
luật về đất đai của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai phải phù hợp với yêu cầu thực tế phát

triển kinh tế xã hội của từng địa phương, việc thực hiện đúng một phương án quy
hoạch đóng vai trị quyết định tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch
sử dụng đất đó. Cơng tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên
phạm vi cả nước luôn được quan tâm triển khai rộng khắp và đã đạt được một số
kết quả nhất định trong những năm gần đây, đặc biệt là sau khi Luật Đất đai năm
2013 đi vào cuộc sống.
Tuy nhiên, tại mỗi địa phương, quá trình triển khai lập và tổ chức thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn nhiều hạn chế bất cập, đôi khi chưa
được chú trọng. Việc Lập quy hoạch sử dụng đất đối với các dự án, cơng trình
xây dựng ở các cấp thiếu đồng bộ, chưa thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất
chi tiết và quy hoạch xây dựng, giữa quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết.
Quy hoạch sử dụng đất của huyện Thuận Thành giai đoạn 2011-2020 đã
được UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày
08/05/2013 và được điều chỉnh bổ sung 01 lần tại Quyết định số 281/QĐ-UBND
ngày 26/06/2014.

1

download by :


Huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh, cách trung tâm thành phố Bắc
Ninh về hướng Đông Nam khoảng 15 km. Trong những năm qua, kinh tế xã
hội của huyện đã có những bước phát triển đáng kể, quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 đã được triển khai và đóng góp nhiều vào việc ổn định và phát
triển của xã hội. Tuy nhiên, với mục tiêu phát triển Thuận Thành thành một
huyện công nghiệp, phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện đã có những
biến động, nhu cầu quỹ đất cho cơng nghiệp tăng cao. Nhằm giúp địa phương
nhìn nhận đánh giá chính xác kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 đã được phê duyệt, phân tích, đánh giá những kết quả đã đạt

được và những tồn tại, bất cập trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi
của phương án quy hoạch sử dụng đất; khắc phục những nội dung sử dụng đất
bất hợp lý, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh những nội dung của phương án quy
hoạch sử dụng đất không theo những biến động trong phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình
hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Thành
giai đoạn 2011 – 2017, bao gồm quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 và
kế hoạch sử dụng đất năm 2016 và kế hoạch sử dụng đất năm 2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả phương án quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác định những hạn chế tồn tại và nguyên nhân của nó trong thực hiện
Quy hoạch sử dụng đất 2011 – 2015, kế hoạch sử dụng đất năm 2016 và kế hoạch
sử dụng đất năm 2017.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Phạm vi không gian : Đề tài nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành
chính huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.

2

download by :


- Phạm vi thời gian : Số liệu thống kê về đất đai, kinh tế xã hội, điều kiện

tự nhiên.. được lấy trong giai đoạn 2011 – 2017.
1.4 NHỮNG ĐÓNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Góp phần thực hiện hiệu quả phương án quy hoạch sử dụng đất huyện
Thuận Thành đến năm 2020.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả sử
dụng đất, quản lý sử dụng đất; thúc đẩy sự phát kinh tế trên địa bàn huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.

3

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
Theo FAO (1993): “Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng
đất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế – xã hội
nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử
dụng đất là lựa chọn và đưa ra phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để áp dụng
nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài
nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của
con người và điều kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ năng sử
dụng đất”.
Quy hoạch sử dụng đất đai là “quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo
điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực
hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉ các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử
dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất

của xã hội kết hợp bảo vệ đất và mơi trường.”
Từ đó, ta thấy việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm,điều
kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội của
mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành nhằm định hướng
cho các cấp,các ngành trên địa bànlậpquy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai chi
tiết của mình; Xác lập ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về
đất đai; Làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm
bảo an ninh lương thực, phục vụ nhu cầu dân sinh, văn hoá- xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của nhà
nước nhầm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí
đất đai,tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ
đất lâm nghiệp, lâm nghiệp ( đặc biệt là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng ),
ngăn ngừa được các hiện tượng tiêu cực, chanh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất,phá

4

download by :


vỡ môi trường sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc
kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế – xã hội và rất nhiều các hiện tượng gây ra
các hiệu quả khó lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phịng ở tùng
địa phương, đặc biệt là trong những năm gần đây khi nhà nước hướng nền kinh tế
theo hướng thị trường. Một cơ chế vô cùng phức tạp.
2.1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất
Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất là những phần lãnh
thổ cụ thể với đầy đủ các đặc tính vốn có của nó, bao gồm các yếu tố sau:
Đặc điểm khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng; hình dạng và mật độ khoanh thửa,
đặc điểm thủy văn, địa chất; các yếu tố sinh thái; mật độ, cơ cấu và đặc điểm

phân bố dân cư; tình trạng và sự phân bố cơ sở hạ tầng; trình độ phát triển
của các ngành sản xuất.
Các yếu tố tác động đồng thời nên để sử dụng đất đai đầy đủ, hợp lý, có
hiệu quả cao, kết hợp với bảo vệ đất và mơi trường thì cần đề ra những quy tắc
chung và riêng về chế độ sử dụng đất, căn cứ vào những quy luật đã được phát
hiện, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể và từng mục đích cần đạt. Như vậy, đối
tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất chính là:
- Nghiên cứu các quy luật về chức năng của đất như một tư liệu sản xuất
chủ yếu.
- Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả
cao kết hợp với bảo vệ đất và môi trường trong tất cả các ngành căn cứ vào điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ thể của từng vùng lãnh thổ.
2.1.1.3. Những đặc điểm của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai thuộc loại qui hoạch có tính lịch sử xã hội,tính
khống chễ vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp
thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân.
Các đặc điểm qui hoạch sử dụng đấtđai được cụ thể như sau:
* Tính lịch sử – xã hội:
Qua mỗi giai đoạn lịch sử lại có các chế độ cai trị khác nhau, lịch sử phát
triển của mỗi loại giai đoạn khác nhau. Chính vì thế, ta có thể nói rằng lịch sử
phát triển xã hội chính là lịch sử phát triển của qui hoạch sử dụng đất đai. Mỗi
hình thái kinh tế – xã hội đều có một phương thức sản xuất thể hiện theo hai mặt

5

download by :


: lực lượng sản xuất (quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá
trình sản xuất ) và quan hệ sản xuất ( quan hệ giữa người với người trong quá

trình sản xuất ). Trong qui hoạch sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh mối quan hệ giữa
người với đất đai. Các công việc của con người như điều tra, đo đạc, khoanh
định, thiết kế…đều liên quan chặt chẽ với đất đai, nhằm đưa đất đai vào sử dụng
sao cho đầy đủ,hợp lý và hiệu quả cao nhất. Quy hoạch đất đai thể hiện động thời
là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối
quan hệ sản xuất,vì vậy nó ln là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội.
Mặt khác, ở mỗi nứơc khác nhau đều có luật đất đai riêng của mình. Vì vậy,
quy hoạch sử dụng đất đai của các nước cũng có nội dung khác nhau. ở nước ta,
quy hoạch sử dụng đất đai phục vụ nhu cầu sử dụng đất và quyền lợi của tồn xã
hội. Bởi vìvậy theo luật đất đai thì đất đai nước ta thuộc sở hữu tồn dân do nhà
nước thống nhất quản lý và nhà nước giao đất cho các hộ gia đình và tổ chức sử
dụng. Điều đó góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn, tạo điều
kiện cho người dân làm chủ mảnh đất, tự tin trong sản xuất và đầu tư, giúp cho
việc bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế
thị trường, quy hoạch sử dụng đất đai góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại
của tùng lợi ích kinh tế xã hội và mơi trường nảy sinh trong quá trình sử dụng
đất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau.
* Tính tổng hợp:
Đất đai có vai trị quan trọng đối với đời ssống của con người và các hoạt
động xã hội. Cho nên quy hoạch sử dụng đấtđai mang tính tổng hợp rất cao, đề
cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế, xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội dân số và đất đai, sản suất công nông nghiệp, môi trường sinh thái. …
Quy hoạch sử dụng đất đai hường động chậm đến việc sử dụng đất của sáu loại
đất chính: đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô
thị,đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng, cũng như ảnh hưởng đến toàn nhu cầu
sử dụng đất đai của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Quy hoạch sử dụng đất đai lãnh trách nhiệm tổng hợp tồn bộ nhu cầu sử dụng
dất, nó phân bố,bố trí và điều chỉnh các nhu cầu đất đai; điều hoà các mâu thuẫn về
đất đai các ngành, lĩnh vực xác định và điều phối hương thức, phương hướng phan
bổ sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế -xã họi, bảo đảm cho nền kinh tế quốc

dân luôn phát triển bền vững phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định.

6

download by :


* Tính dài hạn:
Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất đâi được thể hiện rất rõ trong
phương hướng, kế hoạch sử dụng đất. Thường thời gian của qui hoạch sử dụng đất
đai trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Căn cứ vào các dự báo xu thế biến
động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng như: sự thay đổi về nhân
khẩu học, tiển bộ kỹ thuật, đơ thị hố, cơng nghiệp hốhiện đại hố nơng nghiệp và
các lĩnh vực khác, từ đó xác định qui hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề
ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa
học cho xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn.
Để đáp ứng được nhu cầu đất cho phất triển lâu dài kinh tế -xã hội, quy
hoạch sử dụng đất đai phải có tính dài hạn. Nó tạo cơ sở vũng chắc, niềm tin cho
các chủ đầu tư, tạo ra môi trường pháp lý ổn định.
* Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ:
Với đặc tính trung và dài hạn, qui hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước
được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng
đất.Nó chỉ ra được tính đại thể, khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ
thể,chi tiết của sự thay đổi. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là qui hoạch mang
tính chiến lược,các chỉ tiêu của qui hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính pương
huớng và khái lược về sư dụng đất của các ngành như : phương hướng,mục tiêu
và trỏng điểm chiến lược của sư dụng đẩt đai trong vùng; cân đối tổng quát các
nhu cầu sử dụng đất của các ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng và phân bố đất đai
trong vùng; phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sư dụng đất đai
trong vùng ; đề xuát các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của

phương hướng sử dụng đất.
* Tính chính sách:
Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Mỗi đất nước có các thể chế chính trịnh khác nhau, các phương
hướng hoạt động kinh tế xã hội khácnhau, nên chính sách qui hoạch sử dụng đất
đai cũng khác. Khi xây dựng phương án phải qn triện các chính sách và quy
định có liên quan đến đất đai của đảng và nhà nước, đảm bảo cụ thể mặt bằng đất
đai của các mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kinh tế chính
trị xã hội; tuân thủ các chỉ tiêu, các qui định khống chế về dân số, đất đai và môi
trường sinh thái. Trong một số trường hợp ta có thể hiểu qui hoạch là luật, qui

7

download by :


hoạch sử dụng đất đai để đề ra phương hướng, kế hoạch bắt mọi người phải làm
theo. Nó chính sách cứng, là cái khung cho mọi hoạt động diễn ra trong đó. Vì
vậy, quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện tính chính sách rất cao. Nhưng khơng
phải thế mà qui hoạch sủ dụng đất đai là vĩnh viễn, không thay đổi.
*Tính khả biến:
Với xu hướng đi lên của xã hội, mọi sự vật hiện tượng ln thay đổi. Vì
vậy, dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó định trước, đoán truớc,theo nhiều
phương diện khác nhau, qui hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải
pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc
phát triển kinh tế trong một thời lỳ nhất định. Càng ngày xã hội càng phát triển,
khoa học kỹ thuật phát triển mạnh, đời sống của con người địi hỏi càng cao, các
nhu cầu ln biến đổi, cùng với những thay đổi đó các chính sách của nhà nước
và tình hình kinh tế cũng thay đổi theo. Do đó, các dự kiến qui hoạch là cần thiết.
Điều này thể hiện tính khả biến của qui hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luôn là

qui hoạch động.
2.1.1.4. Các bước lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp quốc gia
được thựchiện theo trình tự sau:
Điều tra, thu thập thơng tin, tài liệu;
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác
động đến việc sử dụng đất;
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất;
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu;
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
b) Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
cấp quốc gia được thực hiện theo trình tự sau:
Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ
sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và mơi trường; tình hình quản lý, sử dụng
đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước;

8

download by :


Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối;
Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai
2.1.1.5. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo Luật đất đai (2013), thì QHSDĐ có những nguyên tắc cơ bản sau :

- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên
kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện
nội dung sử dụng đất của cấp xã.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Dân chủ và công khai.
- Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi
ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
2.1.1.6. Mối quan hệ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với các loại quy
hoạch chuyên ngành khác
a. Quan hệ giữa các loại hình quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐĐ cả nước và QHSDĐĐ các cấp lãnh thổ hành chính địa phương
cùng hợp thành hệ thống QHSDĐĐ hồn chỉnh. Quy hoạch của cấp trên là cơ sở
và chỗ dựa cho quy hoạch sử dụng đất đai của cấp dưới; quy hoạch của cấp dưới
là phần tiếp theo, cụ thể hoá quy hoạch của cấp trên và là căn cứ để điều chỉnh
các quy hoạch vĩ mô.

9

download by :



QHSDĐĐ toàn quốc và quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là quy hoạch
chiến lược, dùng để khống chế vĩ mô và quản lý kế hoạch sử dụng đất. Quy
hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hoà với quy hoạch cấp tỉnh. Quy hoạch
cấp huyện là giao điểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi mô, quy hoạch cấp
xã là quy hoạch vi mô và làm cơ sở để thực hiện quy hoạch thiết kế chi tiết.
(Võ Tử Can , 2006).
b. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với dự báo chiến lược dài hạn sử dụng
tài nguyên đất.
Nhiệm vụ đặt ra cho QHSDĐĐ chỉ có thể được thực hiện thông qua việc
xây dựng các dự án quy hoạch với đầy đủ cơ sở về mặt kỹ thuật, kinh tế và pháp
lý. Trong thực tế, việc sử dụng các tài liệu điều tra và khảo sát địa hình, thổ
nhưỡng, xói mịn đất, thuỷ nơng, thảm thực vật... các tài liệu về kế hoạch dài hạn
của tỉnh, huyện, xã; hệ thống phát triển kinh tế của các ngành ở từng vùng kinh tế
- tự nhiên; các dự án quy hoạch huyện, quy hoạch xí nghiệp; dự án thiết kế về cơ
sở hạ tầng là điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng và tăng tính khả thi cho
các dự án quy hoạch sử dụng đất đai (Hà Minh Hòa, 2010).
Để xây dựng phương án QHSDĐĐ các cấp vi mô (xã, huyện) cho một thời
gian, trước hết phải xác định được định hướng và nhu cầu sử dụng đất dài hạn (dự
báo cho 15 - 20 năm) trên phạm vi lãnh thổ lớn hơn (vĩ mô: tỉnh, vùng, cả nước).
Khi lập dự báo có thể sử dụng các phương án có độ chính xác khơng cao, kết quả
được thể hiện ở dạng khái lược (sơ đồ). Việc thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai
được thực hiện trên cơ sở thống kê đầy đủ và chính xác đất đai về mặt số lượng và
chất lượng. Dự báo sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dự báo tài nguyên đất
và các dự báo khoa học kỹ thuật khác cũng như các số liệu về quản lý đất đai là cơ
sở để lập quy hoạch, kế hoạch và thiết kế cơng trình. Tuy nhiên cần hạn chế sự
chồng chéo các biện pháp khi lập dự báo, xây dựng quy hoạch, kế hoạch cũng như
trong công tác điều tra khảo sát. Việc phức tạp hoá vấn đề sẽ làm nảy sinh các chi
phí khơng cần thiết về lao động và vật tư, đồng thời gây cản trở cho việc thực hiện
các dự án quan trọng và bức xúc hơn trong cuộc sống (Duyên Hà, 2006).

c. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại quy hoạch chuyên
ngành khác
* Quan hệ giữa Quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội

10

download by :


Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là tài liệu mang tính khoa học,
sau khi được phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ đạo vĩ mô sự phát triển kinh tế xã hội, được luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế - xã hội về phát triển và phân
bố lực lượng sản xuất theo khơng gian (lãnh thổ) có tính đến chun mơn hố và
phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các đơn vị lãnh thổ cấp dưới.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những tài liệu
tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có đề cập đến dự kiến sử dụng đất đai ở mức độ
phương hướng với một số nhiệm vụ chủ yếu. Còn đối tượng của quy hoạch sử
dụng đất đai là tài nguyên đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu
của phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội điều chỉnh cơ cấu
và phương hướng sử dụng đất; Xây dựng phương án quy hoạch phân phối sử
dụng đất đai thống nhất và hợp lý. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy
hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, nhưng nội dung của nó phải được điều hồ thống nhất với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội (Võ Tử Can, 2006).
* Quan hệ giữa Quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch phát triển
nông nghiệp.
Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội đối với sản xuất nông nghiệp để xác định hướng đầu tư, biện pháp, bước
đi về nhân tài, vật lực đảm bảo cho các ngành trong nông nghiệp phát triển đạt
tới quy mô các chỉ tiêu về đất đai, lao động, sản phẩm hàng hoá, giá trị sản
phẩm... trong một thời gian dài với tốc độ và tỷ lệ nhất định.

Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu của
quy hoạch sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai tuy dựa trên quy hoạch và
dự báo yêu cầu sử dụng đất của các ngành trong nông nghiệp, nhưng chỉ có tác
dụng chỉ đạo vĩ mơ, khống chế và điều hồ quy hoạch phát triển nơng nghiệp.
Hai loại quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vơ cùng mật thiết và không thể
thay thế lẫn nhau ( Võ Tử Can, 2006).
* Quan hệ giữa Quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch các ngành sử
dụng đất phi nông nghiệp khác
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch các ngành là quan
hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành là cơ sở và

11

download by :


bộ phận hợp thành của quy hoạch sử dụng đất đai, nhưng lại chịu sự chỉ đạo và
khống chế của quy hoạch sử dụng đất đai. Quan hệ giữa chúng là quan hệ cá thể và
tổng thể, cục bộ và tồn bộ, khơng có sự sai khác về quy hoạch theo không gian và
thời gian ở cùng một khu vực cụ thể (có cả quy hoạch ngắn hạn và dài hạn). Tuy
nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về tư tưởng chỉ đạo và nội dung: Một bên là sự
sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ (quy hoạch ngành); Một bên là sự định hướng
chiến lược có tính toàn diện và toàn cục (quy hoạch sử dụng đất đai).
* Quan hệ giữa Quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch đô thị
Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội và
phát triển của đô thị, quy hoạch đô thị sẽ định ra tính chất, quy mơ, phương châm
xây dựng đô thị, các bộ phận hợp thành của đô thị, sắp xếp một cách hợp lý toàn
diện, bảo đảm cho sự phát triển đơ thị được hài hồ và có trật tự, tạo ra những
điều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy hoạch đô thị
cùng với việc bố trí cụ thể khoảnh đất dùng cho các dự án, sẽ giải quyết cả vấn

đề tổ chức và sắp xếp các nội dung xây dựng. Quy hoạch sử dụng đất đai được
tiến hành nhằm xác định chiến lược dài hạn về vị trí, quy mơ và cơ cấu sử dụng
toàn bộ đất đai cũng như bố cục không gian (hệ thống đô thị) trong khu vực quy
hoạch đô thị ( Duyên Hà, 2006).
Quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất cơng nghiệp có mối quan hệ
diện và điểm, cục bộ và toàn bộ. Sự bố cục, quy mô sử dụng đất, các chỉ tiêu
chiếm đất xây dựng... trong quy hoạch đô thị sẽ được điều hoà với quy hoạch sử
dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai sẽ tạo những điều kiện tốt cho xây dựng
và phát triển đô thị.
2.1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất.
Công tác lập quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa cực kỳ quan trọng cho việc
phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Dân số nước ta ngày càng đông, trong
khi đất đai thì có hạn, cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không được thực
hiện một cách hợp lý thì tình hình kinh tế xã hội sẽ bị ảnh hưởng lớn, mơi trường
sinh thái cũng khó được đảm bảo (Nguyễn Đình Bồng, 2010).
Việc sử dụng đất đai hợp lý liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động của từng
ngành và từng lĩnh vực, quyết định đến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của vận
mệnh quốc gia. Chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta ln coi đây là vấn đề được
quan tâm hàng đầu.

12

download by :


×