Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 123 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGÔ ANH ĐỨC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Phát triển nông thôn

Mã số:

60 62 01 16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Thanh Cúc

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam kết chắc
chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả
làm việc của cá nhân tơi (ngồi phần đã trích dẫn).
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn



Ngô Anh Đức

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS Mai Thanh Cúc đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và PTNT - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức trạm Khuyến Nông
huyện Thuận Thành đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn

Ngô Anh Đức

ii


download by :


MỤC LỤC
Lờı cam đoan ..................................................................................................................... i
Lờı cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ vıết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình, bıểu đồ, sơ đồ ...................................................................................... viii
Danh mục hộp ................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................ix
Thesıs abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu của đề tài.............................................................................................. 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.5.

Đóng góp của luận văn ....................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tıễn về hıệu quả hoạt động khuyến nông .................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5

2.1.1.

Một số khái niệm ................................................................................................ 5


2.1.2.

Vai trò, đặc điểm, nguyên tắc của hoạt động khuyến nông ................................ 9

2.1.3.

Nội dung nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông ........... 16

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động khuyến nông ........................... 25

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 27

2.2.1.

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại một số nước
trên thế giới ....................................................................................................... 27

2.2.2.

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại Việt Nam. .......... 30

iii

download by :



2.2.3.

Bài học kinh nghiệm những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
khuyến nông cho Thuận Thành ........................................................................ 37

Phần 3. Phương pháp nghıên cứu ............................................................................... 39
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 39

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên của huyện thuận thành ....................................................... 39

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 43

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 48

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 48

3.2.2.

Thu thập thơng tin............................................................................................. 48


3.2.3.

Phương pháp phân tích ..................................................................................... 49

3.2.4.

Một số chỉ tiêu phân tích .................................................................................. 50

Phần 4. Kết quả nghıên cứu ......................................................................................... 52
4.1

Thực trạng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông .............. 52

4.1.1

Khái quát tình hình sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Thuận Thành .......... 52

4.1.2.

Hiệu quả các hoạt động khuyến nông huyện Thuận Thành.............................. 55

4.1.3.

Thực trạng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông .............. 70

4.2.

Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động khuyến nông tại Thuận Thành ...... 79

4.2.1.


Nguồn nhân lực................................................................................................. 79

4.2.2.

Điều kiện tiếp nhận tiến bộ kỹ thuật của hộ ..................................................... 81

4.2.3.

Phong tục, tập quán của địa phương ................................................................. 82

4.2.4.

Chính sách của Nhà nước ................................................................................. 83

4.3.

Giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại huyện Thuận
Thành ................................................................................................................ 84

4.3.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại
Thuận Thành ..................................................................................................... 84

4.3.2.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông Thuận Thành ......... 88

Phần 5. Kết luận và khuyến nghị................................................................................. 99

5.1.

Kết luận............................................................................................................. 99

5.2.

Khuyến nghị ................................................................................................... 100

Tàı lıệu tham khảo ...................................................................................................... 101
Phụ lục ........................................................................................................................ 104

iv

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BCH

Ban chấp hành

CCN

Cụm công nghiệp

CLB


Câu lạc bộ

CLC

Chất lượng cao

CN-TTCN

Công nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CT

Chương trình

DA

Dự án

DT

Diện tích

HĐKN

Hoạt động khuyến nơng


HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu cơng nghiệp

KN

Khuyến Nơng

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KH

Kế hoạch

KHKT

Khoa học kỹ thuật

MHTD

Mơ hình trình diễn

NS


Năng suất

NSNN

Ngân sách nhà nước

PTNT

Phát triển nông thôn

QLDA

Quản lý dự án

SL

Sản lượng

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TW

Trung ương


UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHH

Xã hội hóa

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Nhiệt độ khơng khí (0C) trung bình năm 2015 ............................................ 40
Bảng 3.2. Tổng số giờ nắng trung bình tháng năm 2015 ............................................. 40
Bảng 3.3. Độ ẩm tương đối trung bình tháng năm 2015 .............................................. 41
Bảng 3.4. Lượng mưa trung bình tháng, năm .............................................................. 42
Bảng 3.5. Dân số trung bình huyện Thuận Thành giai đoạn 2010 - 2016 .................. 43
Bảng 3.6. Hiện trạng chăn nuôi huyện Thuận Thành ................................................... 45
Bảng 3.7. Diện tích, sản lượng thủy sản huyện Thuận Thành ..................................... 45
Bảng 4.1. Tình hình sản xuất trồng trọt của huyện Thuận Thành ................................ 52
Bảng 4.2. Tổng hợp tình hình chăn ni trên địa bàn huyện ....................................... 54
Bảng 4.3. Kết quả tập huấn khuyến nông..................................................................... 56
Bảng 4.4. Kết quả thăm quan hội thảo ......................................................................... 56

Bảng 4.5. Kết quả thăm dị ý kiến nơng dân về sự cần thiết của tập huấn khuyến
nông tại Thuận Thành .................................................................................. 58
Bảng 4.6. Kết quả thăm dò ý kiến về sự phù hợp của các lớp tập huấn Khuyến
nông tại Thuận Thành .................................................................................. 59
Bảng 4.7. Kết quả thăm dò ý kiến về việc áp dụng kiến thức kỹ năng đã được
tập huấn vào sản xuất ................................................................................... 60
Bảng 4.8. Thực trạng các hình thức thông tin tuyên truyền ......................................... 61
Bảng 4.9. Hiệu quả hoạt động thông tin tuyên truyền .................................................. 63
Bảng 4.10. Kết quả xây dựng mơ hình trình diễn từ 2014-2016 .................................... 64
Bảng 4.11. Diện tích các vùng sản xuất lúa tập trung vụ mùa năm 2015 ...................... 64
Bảng 4.12. Kết quả về thời gian sinh trưởng và năng suất lúa ....................................... 65
Bảng 4.13. Hạch toán kết quả thu chi............................................................................. 66
Bảng 4.14. Hiệu quả kinh tế khi áp dụng mơ hình vùng sản xuất tập trung .................. 66
Bảng 4.15. Hiệu quả xã hội của xây dựng mơ hình trình diễn về trồng trọt .................. 67
Bảng 4.16. Lý do người dân không áp dụng mơ hình trình diễn ................................... 68
Bảng 4.17. Kết quả triển khai hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến nông ..................... 69
Bảng 4.18. Hợp tác quốc tế về khuyến nông .................................................................. 69
Bảng 4.19. Quy hoạch đào tạo cán bộ của Trạm khuyến nông Thuận Thành .............. 71

vi

download by :


Bảng 4.20. Số lớp bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ khuyến nông .................................. 71
Bảng 4.21. Kết quả phỏng vấn cán bộ khuyến nông về hiệu quả các lớp tập huấn ...... 72
Bảng 4.22. Kết quả đổi mới phương pháp khuyến nông ................................................ 73
Bảng 4.23. So sánh giữa các phương pháp khuyến nông ............................................... 74
Bảng 4.24. Kết quả đổi mới tổ chức hoạt động khuyến nông ........................................ 77
Bảng 4.25. Nội dung hợp tác trong khuyến nông........................................................... 79

Bảng 4.26. Cơ cấu nguồn nhân lực của trạm khuyến nông Thuận Thành ..................... 80
Bảng 4.27. Trình độ của nơng dân ................................................................................. 81
Bảng 4.28. Nguồn lực của nơng dân .............................................................................. 82
Bảng 4.29. Tình hình sử dụng nguồn kinh phí của trạm ................................................ 83
Bảng 4.30. Phân tích SWOT hoạt động khuyến nơng huyện Thuận Thành .................. 86

vii

download by :


DANH MỤC HÌNH,BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1.

Vai trị của khuyến nơng trong chuyển giao cơng nghệ ............................ 10

Hình 2.2.

Vai trị của công tác khuyến nông trong sự nghiệp phát triểnnông thơn......... 11

Hình 3.1.

Sơ đồ vị trí huyện Thuận Thành ................................................................ 39

Biểu đồ 4.1. Khả năng nhân rộng của mơ hình sản xuất lúa tập trung .......................... 67
Sơ đồ 4.1.

Hệ thống tổ chức hoạt động khuyến nông trước đây................................. 75

Sơ đồ 4.2.


Hệ thống tổ chức hoạt động khuyến nông hiện tại .................................... 76

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Hiệu quả của hoạt động thăm quan, hội thảo ............................................... 57

Hộp 4.2.

Phương pháp khuyến nông cần gắn với thực tế ........................................... 59

Hộp 4.3.

Khó khăn trong hợp tác quốc tế về khuyến nơng ........................................ 70

Hộp 4.4.

Khó khăn của cán bộ khuyến nông khi vận dụng kiến thực tế vào tập huấn ...... 80

Hộp4.5.

Khó khăn khi chuyển giao tiến bộ kỹ thuật ................................................. 82

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả:Ngơ Anh Đức
Tên luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh
Ngành: Phát triển nông thôn

Mã số: 60 62 01 16

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động khuyến
nông và tìm hiểu các giải pháp nâng cao hiệu quả khuyến nông đã và đang triển khai
trên địa bàn huyện, đề tài hướng tới đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động khuyến nông huyện Thuận Thành.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập thông tin;
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi; Phương pháp phỏng vấn sâu; Phương pháp thông
kê mô tả, thống kê so sánh và ma trận SWOT.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Đề tài đã tập trung đánh giá hiệu quả của các hoạt động khuyến nông ở huyện
Thuận Thành bao gồm: Đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng, thơng tin tun truyền, trình
diễn và nhân rộng mơ hình, tư vấn và dịch vụ khuyến nông, và hợp tác quốc tế về
khuyến nông. Kết quả phân tích cho thấy, các hoạt động đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng,
thơng tin tun truyền, trình diễn và nhân rộng mơ hình đã đạt được những kết quả đáng
kể góp phần nâng cao hiệu quả khuyến nơng của huyện. Tuy nhiên, hoạt động tư vấn,
dịch vụ khuyến nông, cũng như hợp tác quốc tế về khuyến nông chưa được chú trọng
nên hiệu quả còn hạn chế.
Nghiên cứu cũng phân tích các giải pháp huyện đã triển khai trong thời gian qua
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông. Kết quả cho thấy các giải pháp triển
khai đều xuất phát từ nhu cầu thực tế của địa phương, tập trung giải quyết những tồn tại
trong việc triển khai các hoạt động khuyến nơng. Vì thế, các giải pháp đã gặt hái được
những kết quả tích cực trong việc nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông, gắn đào

tạo, tập huấn với thực tế sản xuất của nông dân, huy động các nguồn lực xã hội cho
công tác khuyến nơng.
Có bốn nhóm yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động khuyến nông và việc thực
hiện các giải pháp gồm: Nguồn nhân lực, điều kiện tiếp nhận khoa học - kỹ thuật của
người sản xuất, phong tục tập quán của địa phương và các chính sách của Nhà nước về

ix

download by :


tài chính, đất đai, tín dụng. Hầu hết các nhân tố này đang cản trở việc nâng cao hiệu quả
các hoạt động khuyến nơng.
Nghiên cứu đề xuất tiếp tục hồn thiện các giải pháp cũ đồng thời bổ sung thêm
một số giải pháp mới trong thời gian tới. Các giải pháp đề xuất được chia làm hai nhóm:
nhóm các giải pháp chung bao gồm: Nâng cao năng lực cán bộ khuyến nơng, đẩy mạnh
xã hội hóa cơng tác khuyến nơng, tăng cường đầu tư kinh phí cho khuyến nơng, tăng
cường cơng tác dồn điền, đổi thửa, tích tụ ruộng đất, hoàn thiện các giải pháp hỗ trợ vốn
cho sản xuất nơng nghiệp. Ngồ ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả cho từng hoạt
động khuyến nông cụ thể cũng được thảo luận trong ngh ên cứu.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ngo Anh Duc
Thesis title: Solutions for improving the efficiency of agricultural extension in Thuan
Thanh district, Bac Ninh province.

Major: Rural Development

Code: 60 62 01 16

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The study aimed to analyze the situation, effeciency of agricultural extension,
and current solutions for improving agricultural extension efficency in Thuan Thanh
district in order to recommend the solutions for improving the effeciency of agricultural
extension in the district.
Materials and Methods
The study applied the following methods: Data collection through using
questionnaire, interviewing the key important persons, using the descriptive statistics
analysis, using the comparative statistics analysis, using Strength – WeaknessOpportunity – Threaten (SWOT);
Main findings and conclusions
The study focused on analyzing the effeciency of agricultural extension
activities in Thuan Thanh district, including: education and training, information
dissemination, new technology demonstration, agricultural extension consultant and
services, and international cooperation in agricultural extension. The results showed that
education and training, information dissemination, and new technology demonstration
had been contributed to improve the agricultural extension efficiency in the district.
However, agricultural extension consultant and services as well as international
cooperation in agricultural extension had not been paid much attention in the district.
Moreover, Based on analyzing the solutions for improving agricultural extension
which has been implemented in the district, the results showed that the solutions had
come from the need of local farmers. Therefore, currently, agricultural extension
officers and farmers had been trained, the trained topic for the farmers had been met the
need of farmers, and the local authoriy had encouraged the participation of local people
in agricultural extension activities.
There were included four main factors affecting the effectiveness of agricultural

extension activities in the area such as farmers’ resource, farmers’ conditions for

xi

download by :


receiving new technology, farmers’ habit, and policies. Amost all factors are main
constraints for improving agricultural extension efficency. The study has recommended
the local authority for continuing the previous solutions implementation but it is needed
to add some solutions. For example, it is necessary to enhance financal resource and
mergering the land for improving agricultural extension efficency.

xii

download by :


PHẦN 1.MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường với sự phát triển không ngừng của công nghệ
thông tin và khoa học công nghệ. Cùng với xu thế tồn cầu hóa, hội nhập để phát
triển. Sản xuất vì vậy cần phải liên tục đổi mới và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên
tiến nhất vào sản xuất. Việt Nam là một nước có lợi thế về phát triển nơng nghiệp
nhưng trình độ kỹ thuật và nhận thức của người dân về sản xuất hàng hóa, thị
trường sản xuất còn rất hạn chế do vậy vai trị của khuyến nơng để truyền tải
những tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thông tin, kiến thức mới nhất vào sản
xuất là yêu cầu hết sức cần thiết.Khuyến nơng với vai trị của mình là khuyến
khích và phát triển sản xuất bằng các hình thức là chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
đào tạo tập huấn để hỗ trợ nơng dân trong sản xuất nơng nghiệp.Vì vậy cơng tác

khuyến nông là một trong những hoạt động được Đảng và Nhà nước ta rất quan
tâm và chú trọng đầu tư phát triển trong thời gian gần đây. Tuy nhiên hiệu quả
của cơng tác khuyến nơng cịn chưa tương xứng với tiềm năng và quy mô của
nền sản xuất nông nghiệp nước ta.Vì vậy hoạt động Khuyến nơng cần có giải
pháp để phát triển về chiều sâu và thể hiện vai trị lớn hơn nữa.
Hoạt động khuyến nơng tại Thuận Thành những năm qua đã góp phần thay
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi tại địa phương, thay đổi phương pháp canh tác
truyền thống giúp nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp; trong
sản xuất lúa cơ cấu lúa lai, lúa chất lượng cao hàng vụ chiếm tới trên 30% diện
tích, ở vụ xuân những năm từ 2013-2015 cịn chiếm tới 50% diện tích. Thêm
nhiều đối tượng vật ni mới có giá trị kinh tế cao được đưa vào sản xuất như:
Bị sữa, Hươu, Nhím, Baba, …; các phương pháp canh tác mới được đưa vào sản
xuất và đã được áp dụng phổ biến như: Phương pháp cấy hàng rộng hàng hẹp,
gieo thẳng, làm mạ khay…
Hoạt động Khuyến nơng tại huyện Thuận Thành đã hình thành và phát triển
với trên mười năm hoạt động, đã có nhiều đóng góp trong thúc đẩy phát triển sản
xuất của địa phương. Tuy vậy trong giai đoạn hiện nay nhu cầu sản xuất u cầu
sản phẩm sạch, an tồn, quy mơ lớn, áp dụng cơ giới hóa, liên kết sản xuất và xuất
khẩu liệu rằng các giải pháp khuyến nơng cũ có cịn phù hợp? Hay nói cách khác
khuyến nơng tại huyện cần phải đổi mới như thế nào để bắt kịp được xu hướng của
thị trường góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp địa phương phát triển?

1

download by :


Khuyến nơng cần phải là cầu nối là mắt xích quan trọng gắn sản xuất với
tiêu thụ sản phẩm, hỗ trợ người sản xuất không những về kỹ thuật sản xuất, định
hướng cho họ sản xuất những sản phẩm có hiệu quả kinh tế cao mà cả về xây

dựng thương hiệu sản phẩm, liên kết sản xuất với nhau và với các tổ chức kinh
doanh nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp của địa phương phù hợp với xu
hướng thị trường, đáp ứng tốt thị yếu của người tiêu dùng, từng bước đưa sản
xuất nông nghiệp là ngành kinh tế hàng hóa có giá trị kinh tế cao.
Do vậy việc nghiên cứu để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác
khuyến nông là một yêu cầu cấp bách đặt ra. Xuất phát từ những lý do nêu trên
chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại huyện Thuận
Thành - tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động khuyến nơng và tìm hiểu
các giải pháp nâng cao hiệu quả khuyến nông đã và đang triển khai trên địa bàn
huyện, đề tài hướng tới đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
khuyến nơng huyện Thuận Thành.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về khuyến nông,
hoạt động khuyến nông, hiệu quả của hoat động khuyến nông, và các giải pháp
nâng cao hiệu quả khuyến nông;
- Đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông và các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động khuyến nông của huyện Thuận Thành;
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động khuyến nông và
các giải pháp nâng cao hiệu quả khuyến nông tại huyện Thuận Thành;
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động Khuyến nôngtại huyện
Thuận Thành trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài cần phải giải quyết được
những câu hỏi sau:

2


download by :


- Các giải pháp nào đang được triển khai để nâng cao hiệu quả hoạt động
khuyến nông của huyện, hiệu quả các giải pháp đó như thế nào?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động khuyến nông và việc
thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả khuyến nơng tại huyện Thuận Thành
là gì?
- Những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến nông tại
Thuận Thành?
1.4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả của năm hoạt động khuyến
nông do trạm khuyến nông huyện Thuận Thành tổ chức bao gồm: (1) Đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng; (2)Thơng tin tun truyền; (3)Trình diễn và nhân rộng mơ
hình; (4)Tư vấn và dịch vụ khuyến nơng; (5) Hợp tác quốc tế về khuyến nơng.
Ngồi ra đề tài tìm hiểu các giải pháp đang có tại huyện nhằm nâng cao hiệu quả
công tác khuyến nông.
Chủ thể nghiên cứu là các đối tượng hưởng lợi các hoạt động khuyến nơng
nhà nước: Hộ nơng dân,chủ trang trại, các nhóm nơng hộ; cán bộ khuyến nơng và
chính quyền địa phương.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Giới hạn phân tích các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động khuyến nơng chính thống tại trạm khuyến nơng huyện Thuận Thành. Tập
trung đánh giá hiệu quả của một số hoạt động khuyến nơng chính tại địa phương
là: Đào tạo tập huấn, thơng tin tun truyền, xây dựng mơ hình trình diễn, tư vấn
và dịch vụ khuyến nông, hợp tác quốc tế về khuyến nơng. Trong đó, đề tài đứng
trên quan điểm của người hưởng lợi từ các hoạt động khuyến nông để phân tích.
- Về khơng gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu hoạt động khuyến nông trên

địa bàn huyện thuận thành - tỉnh Bắc Ninh. Tập trung chọn điểm điều tra tại 3 xã:
Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Ninh Xá.
- Về thời gian:Thời gian thực hiện đề tài từ 09/2016 đến 09/2017. Các số
liệu sử dụng trong đề tài từ năm 2013 đến 2016.
1.5. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về khuyến nông,

3

download by :


hoạt động khuyến nông, hiệu quả của hoat động khuyến nông, các giải pháp nâng
cao hiệu quả khuyến nông;
- Đánh giá được thực trạng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
khuyến nông tại huyện Thuận Thành.
- Đề xuất một số giải pháp đối với địa phương để nâng cao hiệu quả của
công tác khuyến nông trên địa bàn huyện.

4

download by :


PHẦN 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về khuyến nông
a. Nguồn gốc của thuật ngữ khuyến nơng

Thuật ngữ "Extension" có nguồn gốc ở Anh. Năm 1866 ở một số trường
Đại học như Cambridge và Oxford đã sử dụng thuật ngữ "Extension" nhằm mục
tiêu mở rộng giáo dục đến với người dân, do vậy "Extension"được hiểu với nghĩa
là triển khai, mở rộng, phổ biến, phổ cập, làm lan truyền... Nếu khi ghép với từ
"Agriculture" thành "Agriculture Extension" thì dịch là “khuyến nơng" và hiện
nay đơi khi chỉ nói "Extension" người ta cũng hiểu là khuyến nông (Nguyễn Hữu
Thọ, 2007).
b, Khái niệm khuyến nông
Khuyến nông là một thuật ngữ khó xác định một cách chính xác, cịn nhiều
bàn cãi và tranh luận. Bởi lẽ, nó được tiến hành bằng nhiều cách, phục vụ nhiều
mục đích có qui mô khác nhau. Do vậy, theo từng thời gian và từng khía cạnh
nghiên cứu khác nhau, các nhà khoa học có những địnhnghĩa khác nhau.
Theo nghĩa Hán - Văn: "Khuyến" có nghĩa là khuyến khích, khun bảo,
triển khai; cịn "nông" là nông - lâm - ngư nghiệp, nông dân, nông thôn.
"Khuyến nông" nghĩa là khuyên mở mang phát triển trong nơng nghiệp, là
những hoạt động nhằm khuyến khích, giúp đỡ và tạo điều kiện để phát triển sản
xuất nông nghiệp trên tất cả các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm sinh, thuỷ
sản... ở nông thôn.
Theo định nghĩa của Trung tâm khuyến nông - khuyến lâm Quốc gia:
''Khuyến nông” là một q trình, một dịch vụ thơng tin nhằm truyền bá những
chủ trương, chính sách, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức và
quản lý sản xuất, những thông tin về thị trường giá cả, rèn luyện tay nghề cho
nơng dân, để họ có đủ khả năng tự giải quyết vấn đề của sản xuất, đời sống của
bản thân, gia đình và cộng đồng nhằm phát triển sản xuất, nâng cao dân trí, cải
thiện đời sống và phát triển nông nghiệp nông thôn.

5

download by :



Tóm lại, chúng ta có thể hiểu khuyến nơng theo hai nghĩa:
Khuyến nông hiểu theo nghĩa rộng: Khuyến nông là khái niệm chung để chỉ
tất cả những hoạt động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nông thôn.
Khuyến nông hiểu theo nghĩa hẹp: Khuyến nông là một tiến trình giáo dục
khơng chính thức mà đối tượng của nó là nơng dân. Tiến trình này đem đến cho
nơng dân những thông tin và những lời khuyên nhằm giúp họ giải quyết những
vấn đề hoặc những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông hỗ trợ phát triển các
hoạt động sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác để không ngừng cải thiện chất
lượng cuộc sống của nông dân và gia đình họ (Nguyễn Hữu Thọ, 2007).
2.1.1.2. Khái niệm về hoạt động khuyến nơng
Quan niệm về hoạt động khuyến nơng có sự khác nhau giữa các quốc
gia. Theo FAO (2013), các hoạt động khuyến nông được triển khai ở Thái Lan
bao gồm: thăm cánh đồng, tập huấn kỹ thuật, xây dựng mơ hình trình diễn và
tổ chức các buổi hội thảo, tập huấn tại đầu bờ, đầu chuồng. Ở Nigeria, hoạt
động khuyến nơng được chia làm hai nhóm. Thứ nhất là, các hoạt động cá
nhân như thăm trang trại, thăm hộ, hoạt động trồng trọt, tập huấn. Thứ hai là,
các hoạt động truyền thơng đại chúng thơng qua các hình thức: phát tờ rơi,
bản tin, các bản trình chiếu, phim ảnh, truyền thơng, truyền hình (Onuekwusi
et al., 2014).
Ở Việt Nam, hoạt động khuyến nông được quy định trong Nghị định số
02/2010/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 08/01/2010 bao gồm:
a. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
* Đối tượng
- Người sản xuất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định này
chưa tham gia chương trình đào tạo dạy nghề do Nhà nước hỗ trợ;
- Người hoạt động khuyến nông theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1
Nghị định này.
* Nội dung
Bồi dưỡng, tập huấn cho người sản xuất về chính sách, pháp luật; tập huấn,

truyền nghề cho nông dân về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh
doanh trong các lĩnh vực khuyến nông theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị
định này; tập huấn cho người hoạt động khuyến nông nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ.

6

download by :


* Hình thức
- Thơng qua mơ hình trình diễn;
- Tổ chức các lớp học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành;
- Thông qua các phương tiện truyền thông: báo, đài, tờ rơi, tài liệu (sách,
đĩa CD-DVD);
- Qua chương trình đào tạo từ xa trên kênh truyền thanh, truyền hình, xây
dựng kênh truyền hình dành riêng cho nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn; ưu tiên
là đào tạo nông dân trên truyền hình;
- Qua trang thơng tin điện tử khuyến nơng trên internet;
- Tổ chức khảo sát, học tập trong và ngồi nước.
* Tổ chức triển khai
- Việc đào tạo nơng dân và đào tạo người hoạt động khuyến nông do các tổ
chức khuyến nông quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định này đảm trách.
- Giảng viên nịng cốt là các chun gia, cán bộ khuyến nơng có trình độ đại
học trở lên, các nơng dân giỏi, các cá nhân điển hình tiên tiến, có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất, kinh doanh, có đóng góp, cống hiến cho xã hội, cộng
đồng, đã qua đào tạo về kỹ năng khuyến nông.
b. Thông tin tuyên truyền
- Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước thông qua hệ thống truyền thông đại chúng và các tổ chức chính trị xã hội.

- Phổ biến tiến bộ khoa học và cơng nghệ, các điển hình tiên tiến trong sản
xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền thơng đại chúng, tạp chí khuyến
nơng, tài liệu khuyến nơng, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn
đàn và các hình thức thơng tin tun truyền khác; xuất bản và phát hành ấn phẩm
khuyến nông.
- Xây dựng và quản lý dữ liệu thông tin của hệ thống thơng tin khuyến nơng.
c. Trình diễn và nhân rộng mơ hình
- Xây dựng các mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù
hợp với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất và định hướng của ngành,
các mơ hình thực hành sản xuất tốt gắn với tiêu thụ sản phẩm.

7

download by :


- Xây dựng các mơ hình ứng dụng cơng nghệ cao trong nơng nghiệp.
- Xây dựng mơ hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp hiệu
quả và bền vững.
- Chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ từ các mơ hình trình diễn,
điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng.
d. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
- Tư vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị
định này về:
+ Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức, quản lý để nâng cao
năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm giá thành, nâng cao sức
cạnh tranh của sản phẩm;
+ Khởi nghiệp cho chủ trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ về lập dự án
đầu tư, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, huy động vốn, tuyển dụng và đào tạo lao

động, lựa chọn cơng nghệ, tìm kiếm thị trường;
+ Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng bảo hiểm sản xuất, kinh doanh;
+ Cung ứng vật tư nông nghiệp.
- Tư vấn và dịch vụ khác liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn.
e. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
+ Tham gia thực hiện hoạt động khuyến nông trong các chương trình hợp
tác quốc tế.
+ Trao đổi kinh nghiệm khuyến nơng với các tổ chức, cá nhân nước ngồi
và tổ chức quốc tế theo quy định của luật pháp Việt Nam.
+ Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ cho người làm công tác khuyến
nông thông qua các chương trình hợp tác quốc tế và chương trình học tập khảo
sát trong và ngồi nước.
Các hoạt động khuyến nơng trong nghiên cứu này bao gồm năm hoạt động
được quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ, ngày
08/01/2010.

8

download by :


2.1.1.3. Khái niệm về hiệu quả hoạt động khuyến nơng
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt động khuyến nông.
FAOUN (1984) cho rằng: "Công tác khuyến nông hiệu quả địi hỏi phải có các
quy trình quản lý và vận hành để củng cố cơ cấu tổ chức. Những yếu tố này phải
góp phần tạo ra một mơi trường làm việc thuận lợi và dẫn đến xử lý một cách có
hệ thống và nhanh chóng các nhiệm vụ hành chính của tổ chức. Sự bất cập ở bất
kỳ khu vực nào trong những lĩnh vực này có thể làm suy yếu nghiêm trọng đến
việc thực hiện dịch vụ khuyến nơng ".
Một quan điểm khác xác định tính hiệu của các hoạt động khuyến nông là

khả năng đáp ứng các nhu cầu trong lĩnh vực sản xuất khả năng thích ứng và linh
hoạt trong quá trình triển khai các hoạt động khuyến nơng (Mott, 1972).
Cịn Etzioni (1964) thì đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông dựa trên
mức độ đáp ứng được các mục tiêu mà cơ quan khuyến nông đặt ra cho các hoạt
động đó.
Theo Dương Thị Lan Anh (2008), hiệu quả hoạt động khuyến nơng có thể
hiểu như hiệu quả thực hiện các dự án phát triển của một địa phương hay cộng
đồng. Với mục đích đào tạo, rèn luyện tay nghề cho nông dân, giúp họ nắm bắt
và hiểu được những chủ trương chính sách phát triển nông nghiệp, kiến thức về
kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất, quản trị kinh doanh... để nông dân áp dụng vào
sản xuất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, từ đó nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống...
Trong nghiên cứu này, hiệu quả hoạt động khuyến nông được hiểu là
những lợi ích mà người nơng dân nhận được. Đó chính là khả năng đáp ứng nhu
cầu của người dân, sự vận dụng và kết quả vận dụng trong thực tế.
2.1.2. Vai trò, đặc điểm, nguyên tắc của hoạt động khuyến nơng
2.1.2.1. Vai trị của hoạt động khuyến nơng
Theo Nguyễn Hữu Thọ (2007), hoạt động khuyến nơng có bốn vai trị bao
gồm: Chuyển giao cơng nghệ; Vai trị đối với Nhà nước; Vai trị đối với phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn; Góp phần xóa đói giảm nghèo và tăng cường liên
kết trong sản xuất. Cụ thể như sau:
* Vai trò trong chuyển giao công nghệ:

9

download by :


Các kỹ thuật tiến bộ thường được phát minh bởi các nhà khoa học
thuộccác trung tâm, các viện nghiên cứu, các trường. Người nơng dân rất muốn

mình nắm bắt kịp thời các tiến bộ đó. Nhờ có các cán bộ khuyến nơng mà tiến bộ
đó được chuyển dần đến nơng dân qua nhiều cách khác nhau.
Trong thực tiễn đời sống cho thấy nghiên cứu chỉ có hiệu quả khi nó
cótính khả thi cao và được áp dụng có hiệu quả trong thực tế đời sống, do
đókhuyến nơng đã là yếu tố trung gian để khâu nối các mối quan hệ đó. Nhờ
cócác hoạt động khuyến nơng mà các tiến bộ khoa học kỹ thuật được chuyển
giao tới bà con nông dân và nhờ có khuyến nơng nhà khoa học hiểu được nhu cầu
của nông dân.

Nhà nghiên cứu,
Viện nghiên cứu,

Khuyến nông

Nông dân

trường Đại học

Hình 2.1. Vai trị của khuyến nơng trong chuyển giao cơng nghệ
Nguồn: Nguyễn Hữu Thọ (2007)

* Vai trị đối với nhà nước
- Khuyến nông là một trong những tổ chức giúp nhà nước thực hiện
cácchính sách, sách lược về phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
- Vận động nơng dân tiếp thu và thực hiện các chính sách vềnơng nghiệp.
- Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu,
nguyệnvọng của nông dân đến các cơ quan nhà nước, trên cơ sở đó nhà nước
hoạch định, cải tiến đề ra được chính sách phù hợp.
* Vai trị trong sự nghiệp phát triển nơng thơn:
Là cái đích của nhiều hoạt động, trong đó khuyến nơng là một tác nhân

quan trọng, nó là yếu tố hợp thành hoạt động phát triển nông thôn.

10

download by :


Giao
thơng
Khuyến

Giáo

nơng

dục

Phát
Chính sách

Tài

triển

chính

nơng
thơn

Nghiên


Tín dụng

cứu, cơng

Thị
trường

Hình 2.2. Vai trị của cơng tác khuyến nông trong sự nghiệp
phát triểnnông thôn
Nguồn: Nguyễn Hữu Thọ (2007)

* Khuyến nơng góp phần giúp nơng dân "xố đói, giảm nghèo tiến lên khá
và giàu".
Phần lớn hộ nông dân nghèo đói là do thiếu kiến thức kỹ thuật để áp
dụngvào sản xuất, mà khuyến nơng có nhiệm vụ truyền bá kiến thức, kỹ thuật,
kinhnghiệm vào sản xuất, nâng cao dân trí, từ đó thúc đẩy phát triển sản xuất

(Nguyễn Hữu Thọ, 2007).
* Góp phần liên kết nơng dân, thúc đẩy hợp tác nông dân vớinông dân:
Việc đổi mới quản lý trong nông nghiệp, giao đất, giao rừng cho từng
hộnông dân có ưu điểm cơ bản là khắc phục được sự ỉ lại, dựa dẫm vào nhau, hạn

11

download by :


chế được tiêu cực khác phát sinh ở nông thôn (Nguyễn Hữu Thọ, 2007).
2.1.2.2. Đặc điểm của các hoạt động khuyến nông

Nguyễn Văn Long (2006) chỉ ra ba đặc điểm cơ bản của các hoạt động
khuyến nông bao gồm:
- Hoạt động khuyến nông được tổ chức thống nhất từ Trung ương đến cơ
sở, lực lượng khuyến nông cơ sở ngày càng tăng cường và củng cố.
- Công tác khuyến nông được xã hội hố: ngồi lực lượng khuyến nơng nhà
nước cịn có tổ chức khuyến nơng tự nguyện, khuyến nơng các viện, trường, các
tổ chức, đồn thể tích cực tham gia công tác khuyến nông.
- Công tác khuyến nông được các cấp Đảng, Chính quyền quan tâm ủng hộ,
đây là nhân tố tích cực góp phần thắng lợi cho hoạt động công tác khuyến nông ở
Việt Nam.
2.1.2.3. Nguyên tắc của hoạt động khuyến nơng
Để các hoạt động khuyến nơng có hiệu quả, cần tuân theo 6 nguyên tắc
sau (Nguyễn Văn Long, 2006):
a. Tự nguyện, dân chủ cùng có lợi
- Nơng dân tự nguyện. Kinh tế hộ gia đình, trang trại và sản xuất theo
hướng nơng nghiệp hàng hóa là phương hướng phát triển nông nghiệp của nước
ta. Người nông dân tự do kinh doanh trên mảnh đất, ao hồ, chuồng trại của mình
nên tính tự chủ của nơng dân lá yếu tố quyết định. Nông dân tự chủ và tự nguyện
trong sản xuất. Thực tế những năm qua đã cho thấy những gì nơng dân thấy có
lợi họ tự quyết định thực hiện sẽ là nhân tố cực kỳ quan trọng quyết định sự
thành công. Một số nội dung dự án khi triển khai thực hiện có sự tài trợ kinh phí
nên nơng dân áp dụng. Song những nội dung đó nơng dân khơng tự nguyện nên
khi hết sự hỗ trợ của khuyến nơng họ khơng áp dụng nữa.
Điều đó đã dẫn đến sự giảm hiệu quả của khuyến nông. Đó là bài học kinh
nghiệm khuyến nơng cần lưu ý.
- Cán bộ khuyến nơng tự nguyện. Ngồi nơng dân tự nguyện, cán bộ khuyến
nông cũng phải tự nguyện. Công tác quyến nông nhiều khi rất vất vả, nhất là ở
vùng sâu vùng xa, trình độ dân trí thấp, điều kiện sống khó khăn thì lịng nhiệt
tình, tự nguyện cơng tác của cán bộ khuyến nông rất quan trọng. Cán bộ khuyến
nơng có tự nguyện mới có ý thức và nhiệt tình, sáng tạo trong cơng tác.


12

download by :


×