Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của viện cây lương thực và cây thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 127 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỒNG GẤM

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH NGHIÊN CỨU
VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
CỦA VIỆN CÂY LƯƠNG THỰC VÀ CÂY THỰC PHẨM

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Viết Đăng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Gấm

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Viết Đăng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Nơng nghệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Viện Cây lương
thực và Cây thực phẩm đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà nội, ngày 06 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Hồng Gấm

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 3

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 4

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.5.

Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ ........................................................................................................... 6
2.1.

Cơ sở lý luận về đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ .................... 6

2.1.1.


Các khái niệm cơ bản, vai trò, phân loại ............................................................ 6

2.1.2.

Đặc điểm của nghiên cứu và chuyển giao công nghệ ....................................... 12

2.1.3.

Nội dung nghiên cứu và chuyển giao công nghệ .............................................. 14

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ .......................................................................................................... 16

2.2.

Cơ sở thực tiễn về đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ ............... 20

2.2.1.

Kinh nghiệm đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các nước
trên thế giới ....................................................................................................... 20

2.2.2.

Kinh nghiệm đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của một
số tổ chức KHCN trong nước ........................................................................... 23

iii


download by :


2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ của Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm .................................. 24

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 26
3.1.

Đặc điểm cơ bản của viện viện cây lương thực và cây thực phẩm................... 26

3.1.1.

Đặc điểm tình hình chung ................................................................................. 26

3.1.2.

Chiến lược nghiên cứu phát triển của Viện giai đoạn 2017-2020 .................... 31

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 32

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu ........................................... 32


3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 33

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 34

3.2.4.

Phương pháp phân tích ..................................................................................... 34

3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 35

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 36
4.1.

Thực trạng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ tại viện cây lương thực
và cây thực phẩm .............................................................................................. 36

4.1.1.

Nhu cầu nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện CLT-CTP trong
những năm qua ................................................................................................. 36

4.1.2.

Huy động nguồn lực cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện

CLT-CTP trong những năm qua ....................................................................... 39

4.1.3.

Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ của Viện CLT-CTP trong những
năm qua............................................................................................................. 44

4.1.4.

Kết quả chuyển giao công nghệ của Viện Cây lương thực và Cây thực
phẩm, giai đoạn 2011 –2016 .............................................................................. 53

4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ của viện CLT-CTP .......................................................................... 58

4.2.1.

Tổ chức, quản lý các hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
của Viện CLT-CTP trong những năm qua ....................................................... 58

4.2.2.

Nguồn nhân lực cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện
CLT-CTP giai đoạn 2011 – 2016 ..................................................................... 62

4.2.3.

Cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh phí cho nghiên cứu, chuyển giao ................... 64


4.2.4.

Động lực, đạo đức nghề nghiệp cán bộ nghiên cứu, chuyển giao ................... 78

4.2.5.

Năng lực thực hiện công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ............... 81

iv

download by :


4.3.

Một số giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của
viện CLT-CTP giai đoạn 2017-2020 ................................................................ 85

4.3.1.

Các giải pháp chung ngành nông nghiệp .......................................................... 85

4.3.2.

Mục tiêu đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao của Viện Cây lương thực
và Cây thực phẩm ............................................................................................. 87

4.3.3.


Giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện Cây
lương thực và Cây thực phẩm ........................................................................... 88

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 93
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 93

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 94

5.2.1.

Đối với Nhà nước ............................................................................................. 94

5.2.2.

Đối với Bộ NN&PTNT và các Bộ liên quan .................................................. 94

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 95
Phụ lục .......................................................................................................................... 97

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

APAARI

Hiệp hội các Viện nghiên cứu Nơng nghiệp Châu Á Thái Bình Dương

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BPKT

Biện pháp kỹ thuật

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNSH

Công nghệ sinh học

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng


HTQT

Hợp tác Quốc tế

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KHCN

Khoa học công nghệ

KHNNVN

Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

PTNT

Phát triển Nông thôn

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TBKT


Tiến bộ kỹ thuật

TSCĐ

Tài sản cố định

VAAS

Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

Viện CLT-CTP

Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Cơ cấu nguồn nhân lực theo cơ cấu tổ chức ............................................. 27

Bảng 3.2.


Diện tích đất được giao cho Viện CLT-CTP sử dụng............................... 28

Bảng 3.3.

Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ ........ 28

Bảng 3.4.

Bảng phân bổ mẫu điều tra của đề tài ....................................................... 33

Bảng 4.1.

Nhu cầu đề xuất các nhiệm vụ KHCN giai đoạn 2011-2016 .................... 37

Bảng 4.2.

Kinh phí được giao giai đoạn 2011-2016.................................................. 40

Bảng 4.3.

So sánh kinh phí được giao với nhu cầu đề xuất giai đoạn 2011-2016 ......... 40

Bảng 4.4.

Kinh phí phối hợp, tự chủ giai đoạn 2011-2016 ....................................... 43

Bảng 4.5.

Kinh phí các đề tài, dự án KHCN phân theo cấp quản lý giai đoạn

2011-2016 ................................................................................................. 44

Bảng 4.6.

Tổng hợp kết quả nghiên cứu cơ bản của Viện Cây lương thực và
Cây thực phẩm, giai đoạn 2011-2016 ....................................................... 46

Bảng 4.7.

Tổng hợp các loại sản phẩm đã được công nhận giai đoạn 2011-2016 .......... 48

Bảng 4.8.

Kết quả chuyển giao công nghệ giai đoạn 2011-2016 .............................. 53

Bảng 4.9.

Kết quả phát triển các sản phẩm khoa học công nghệ của Viện tại
một số công ty từ năm 2011 – 2016 .......................................................... 54

Bảng 4.10.

Đánh giá chất lượng và khả năng phát triển các sản phẩm khoa học
của Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm ............................................ 55

Bảng 4.11.

Kinh phí khuyến nơng giai đoạn 2011-2016 ............................................. 56

Bảng 4.12.


Nguồn nhân lực của Viện Cây lương thực và CTP giai đoạn
2011 – 2016 .............................................................................................. 63

Bảng 4.13.

Đánh giá về nguồn nhân lực cho nghiên cứu khoa học và chuyển
giao của Cây lương thực và CTP .............................................................. 63

Bảng 4.14.

Đánh giá kinh phí nghiên cứu của Viện Cây lương thực và CTP ............. 65

Bảng 4.15.

Kinh phí mua sắm trang thiết bị giai đoạn 2011-2016 .............................. 73

Bảng 4.16.

Giá trị tài sản của Viện CLT-CTP giai đoạn 2011 – 2016 ........................ 74

Bảng 4.17.

Đánh giá trang thiết bị của Viện Cây lương thực và CTP ........................ 74

Bảng 4.18.

Đánh giá năng lực, chế độ tiền lương của Viện Cây lương thực và CTP........ 80

Bảng 4.19.


Đánh giá năng lực, kinh phí chuyển giao, chế độ đãi ngộ và chất
lượng sản phẩm KHCN của Viện Cây lương thực và CTP ..................... 84

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hồng Gấm
Tên luận văn: Giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện Cây
lương thực và Cây thực phẩm
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đẩy mạnh nghiên cứu và
chuyển giao công nghệ
- Đánh giá thực trạng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện Cây lương
thực và Cây thực phẩm trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm. Để đảm bảo
tính đại diện của mẫu đề tài sử dụng phương pháp chọn điểm và chọn mẫu nghiên cứu.
Điều tra, phỏng vấn là các phòng quản lý, cán bộ nghiên cứu, chuyển giao của Viện và
các tổ chức kinh tế. Tổng số phiếu điều tra là 85 phiếu. Tác giả sử dụng phương pháp

thu thập thông tin gồm thu thập thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp. Các số liệu thu
thập được xử lý bằng phần mềm Excell và được phân tích thơng tin qua hệ thống các
chỉ tiêu nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Tác giả đã đánh giá được thực trạng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ tại
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm; nhu cầu và nguồn lực cho nghiên cứu và
chuyển giao; kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ; kết quả chuyển giao.
Kết quả nghiên cứu KHCN đã đóng góp tích cực cho sản xuất nơng nghiệp Việt
Nam: thực hiện 123 đề tài, dự án; các mẫu giống cây trồng đạt được gồm duy trì, bảo
tồn được 5.416 mẫu; Đánh giá dạng di truyền 350 mẫu; lai tạo được 1.584 tổ hợp lai;
Xử lý đột biến 70 mẫu; đánh giá và chọn lọc 4.350 mẫu; khảo nghiệm sinh thái 51 dịng.
Có 60 giống cây trồng được cơng nhận; 5 quy trình; 235 bài báo tạp chí được đăng và
đã chuyển nhượng bản quyền và độc quyền kinh doanh được 19 giống cây trồng mới...
Từ các hoạt động đó đã làm cho công tác nghiên cứu và chuyển giao cơng nghệ có
những bước tiến vượt bậc trong nghiên cứu.

viii

download by :


Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác nghiên cứu và chuyển giao
công nghệ tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm như: tổ chức các hoạt động
nghiên cứu và chuyển giao; nguồn nhân lực; cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh phí cho
nghiên cứu và chuyển giao; động lực cho cán bộ và năng lực thực hiện công tác nghiên
cứu và chuyển giao.
Để đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện Cây lương thực và
Cây thực phẩm đề tài đã đề xuất một số giải pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách và
khả năng huy động vốn, thực hiện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ; giải pháp về
tổ chức các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao; giải pháp về cơ sở vật chất, kinh phí

đầu tư cho nghiên cứu, chuyển giao; giải pháp về động lực cho cán bộ nghiên cứu,
chuyển giao; giải pháp về năng lực thực hiện cơng tác nghiên cứu, chuyển giao góp
phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất nơng nghiệp, đóng góp vào phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Hong Gam
Thesis title: Solution to boost research and technology transfer in Field Crops
Research Institution.
Major: Economics Management

Code: 60 34 04 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- To contribute systemization theoretical and practical to enhance research and
technology transfer;
- To assess current situation of research and technology transfer in Field Crops
Research Institution;
- To recommend solution to boost research and technology transfer in Field
Crops Research Institution.
Materials and Methods
Methods of selection area study and sample size; collection information method;
data processing and analyzing methods; depth interview methods.
Main findings and conclusions

The author assessed the current situation research and technology transfer in
Field Crops Research Institution: demand and resource for research and transfer; the
result of technology research and technology transfer.
The study analyzed factors affecting on research and technology transfer in Field
Crops Research Institution: organization researching and transferring; human resource;
infrastructure technology and research and transfer budget; staff force and capacity
implementation research and transfer.
The study also suggested solutions to enhance research and technology transfer
in Field Crops Research Institution: improve policies and ability to mobilize funds;
solution to improve organization research and transfer activities; infrastructure and
budget for research, transfer solutions; creative motivation for research, transfer staffs;
solution of ability implementation research and transfer contribution to strengthen
effectively in agricultural production.

x

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong công tác quản lý khoa học và công nghệ nói riêng và hoạt
động khoa học cơng nghệ nói chung đang nổi lên một vấn đề nóng bỏng là các
kết quả nghiên cứu chưa thật sự đi vào sản xuất, kinh doanh của các doanh
nghiệp, hay nói cách khác là các doanh nghiệp chưa “mặn mà” với các kết quả
nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước.
Điều này cũng đồng nghĩa với việc những kết quả nghiên cứu của các nhà
khoa học trong nước chưa được thương mại hóa, hiệu quả hoạt động KH&CN
đạt từ mức thấp. Trong khi đó, Ngân sách Nhà nước đầu tư cho KH và CN từ
năm 2000 đến nay đầu đạt mức 2% tổng chi ngân sách hàng năm. Kể từ năm

2000, mỗi năm nhà nước bỏ ra từ 2,5 đến 3 tỷ USD để nhập khẩu thiết bị, công
nghệ (chỉ đứng sau giá trị nhập nguyên phụ liệu). Gần 65% giá trị nhập khẩu
thiết bị, cơng nghệ có nguồn gốc Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc,
Singapore, đối tượng nhập khẩu chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều đáng
quan tâm là một phần không nhỏ những thiết bị, công nghệ nhập khẩu này hồn
tồn có thể chế tạo được ở trong nước.
Nguyên nhân của vấn đề này chủ yếu thuộc về doanh nghiệp, nhà khoa
học và nhà quản lý. Về phía các doanh nghiệp, do thiếu thơng tin về khả năng
chế tạo của các nhà khoa học trong nước, thiếu sự tin cậy đối với các sản phẩm
còn mang tính “nghiên cứu”, chưa được thử nghiệm nên chưa được mạnh dạn
tìm mua những thiết bị, cơng nghệ được sản xuất trong nước, mà thường chọn
phương án nhập khẩu thiết bị, cơng nghệ nước ngồi, tuy giá hơi cao nhưng có vẻ
bảo đảm, ít mạo hiểm và rủi ro hơn. Về phía nhà khoa học, do thiếu điều kiện để
triển khai các ý tưởng khoa học, triển khai thực nghiệm, hồn thiện cơng nghệ từ
các đề tài nghiên cứu và thiếu kinh phí để triển khai, thiếu thơng tin về nhu cầu
của doanh nghiệp, nên hoạt động nghiên cứu chưa sát với nhu cầu của thực tế sản
xuất, chưa tạo được lịng tin đối với các doanh nghiệp. Vì vậy, những kết quả
nghiên cứu chưa được thương mại hóa. Về phía nhà quản lý, do trong khâu tuyển
chọn đầu vào cịn mang nặng tính hành chính, cơ chế xin, cho, nên nhiều đề tài,
dự án chưa xuất phát từ những đòi hỏi thực tế của sản xuất hay từ những vấn đề
của doanh nghiệp. Bởi vậy, những thiết bị, công nghệ được tạo ra từ các đề tài dự

1

download by :


án trên không được các doanh nghiệp sử dụng, mua bán. Hơn nữa, chúng ta chưa
có được một chính sách hay một chiến lược cụ thể hỗ trợ các nhà khoa học cũng
như doanh nghiệp để các kết quả nghiên cứu đến với thực tế sản xuất, qua đó

thương mại hóa chúng. Thực tế chúng ta mới chỉ quan tâm đến các đề tài, dự án
cho ra được kết quả, cịn kết quả đó đến với thực tế như thế nào thì cịn thả nổi
hoặc chỉ dừng lại ở các giải pháp mang tính tun truyền, khuyến khích một cách
hình thức… Trong khi, từ kết quả nghiên cứu của các đề tài, dự án tới việc áp
dụng thực tế còn một khoảng cách khá xa.
Trong những giai đoạn trước, các sản phẩm khoa học, công nghệ của các
viện nghiên cứu, các trường đại học được chuyển giao vào sản xuất nông nghiệp
thông qua các hệ thống khuyến nông, các đơn vị chức năng ngành nông nghiệp
cấp tỉnh, huyện, hợp tác xã. Tuy nhiên, q trình này hiệu quả khơng cao, khả
năng mở rộng kết quả nghiên cứu cịn chậm, khơng bền vững.
Trong giai đoạn 2011-2016, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã
chuyển nhượng bản quyền và ủy quyền sản xuất kinh giống (lúa, ngô, hoa,
thanh long…) cho 36 doanh nghiệp với tổng giá trị thu về trên 100 tỷ đồng. Đã
đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới cho 6 giống lúa, đã xin bảo hộ 27 giống, đã
chuyển giao khai thác độc quyền giống cho một số công ty, đã huy động được
nguồn lực của xã hội vào việc chuyển giao nhanh các tiến bộ kỹ thuật phục vụ
cho sản suất, mở rộng diện tích gieo trồng các giống mới trong sản xuất và đem
lại nguồn thu nhập cho đơn vị và cá nhân (Hội thảo Quốc gia về Khoa học cây
trồng lần thứ hai, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thơn, 2016). Đây là tín hiệu tích cực về liên kết Khoa học Doanh nghiệp... Điều này chứng tỏ các doanh nghiệp (Công ty giống; Công ty
lương thực; Công ty vật tư nông nghiệp…) là các đơn vị sản xuất kinh doanh và
chuyển giao kết quả nghiên cứu từ các Viện, Trường xuống nơng dân đã chứng
tỏ có hiệu quả và bền vững.
Một vấn đề được đặt ra là làm thế nào để đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ nói chung, đặc biệt là trong lĩnh vực nơng nghiệp nói riêng có hiệu
quả; đồng thời để một viện nghiên cứu khoa học nơng nghiệp có khả năng thực hiện
được là một vấn đề cấp bách hiện nay ở Việt Nam. Làm rõ được thực trạng và
nguyên nhân sâu xa, cũng như đề xuất được các giải pháp chủ yếu cho đẩy mạnh
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của các đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
nông nghiệp, cụ thể là đơn vị Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm (Viện CLT-


2

download by :


CTP) thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn sẽ cung cấp thêm một tài liệu tham khảo về đẩy mạnh nghiên cứu và
chuyển giao sản phẩm, giúp công tác quản lý và định hướng đầu tư được thực hiện
tốt hơn, đồng thời nhằm phục vụ cho nhu cầu tự chủ cấp thiết của Viện.
Giai đoạn 2011 đến nay, Viện CLT-CTP với chức năng nhiệm vụ được
giao, Viện đã chuyển nhượng bản quyền và ủy quyền sản xuất kinh giống (lúa,
lạc, bí xanh) cho 16 doanh nghiệp với tổng giá trị thu về trên 17 tỷ đồng. Trên
thực tế nhiều giống mới và kỹ thuật tiến bộ mới của Viện đã được chuyển giao có
hiệu quả và bền vững được nơng dân và các địa phương đánh giá cao, mở rơng,
duy trì sản xuất tại các vùng. Việc thương mại hóa các sản phẩm khoa học công
nghệ của Viện vào sản xuất là một u cầu cấp thiết, có lợi ích to lớn mang lại
hiệu quả kinh tế. Lợi nhuận thu được bù đắp một phần kinh phí để chi trả các
hoạt động của Viện, các sản phẩm nghiên cứu đưa vào sản xuất cũng được mở
rộng và thúc đẩy nhanh hơn (nông dân tăng sản lượng, tăng giá bán; các doanh
nghiệp tăng lợi nhuận) bước đầu tạo được sự liên kết có hiệu quả, bền vững với
nhiều Doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu, chuyển giao. Từng bước tạo
điều kiện cho hình thành thị trường KH&CN nông nghiệp gắn kết chặt chẽ với
doanh nghiệp và tạo ra các sản phẩm KHCN theo đặt hàng của Doanh nghiệp.
Do vậy, để đánh giá thực trạng kết quả quá trình chuyển giao các sản phẩm
nghiên cứu, chuyển giao các kết quả nghiên cứu vào sản xuất nông nghiệp và đề ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc chuyển giao công nghệ, nhằm từng
bước chuyển giao các kết quả nghiên cứu, hình thành thị trường công nghệ, việc
thực hiện đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
của Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm” có tính cấp thiết, có ý nghĩa khoa

học và thực tiễn hiện nay.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nhằm đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện Cây lương thực và Cây thực
phẩm (Viện CLT-CTP) trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đẩy mạnh nghiên
cứu và chuyển giao công nghệ.

3

download by :


- Đánh giá thực trạng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện Cây
lương thực và Cây thực phẩm trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công
nghệ của Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện Cây lương thực và Cây thực
phẩm và các giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Viện.
- Đối tượng điều tra, khảo sát của đề tài: Các cán bộ quản lý và chuyển giao
của Viện; các chủ nhiệm đề tài; các đơn vị, cơ quan tiếp nhận chuyển giao công nghệ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu hiện trạng từ năm 2011-2016; các giải
pháp đề ra từ năm 2017 đến năm 2020.
- Về mặt không gian: Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm thuộc Viện

Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn.
- Về mặt nội dung: Phân tích thực trạng đề xuất một số giải pháp đẩy
mạnh cứu và chuyển giao công nghệ của Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công
nghệ; giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao công nghệ?.
- Thực trạng thực hiện các giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ cho các Viện nghiên cứu hiện nay ra sao?. Những kết quả đạt
được, tồn tại và nguyên nhân?.
- Những giải pháp mới để đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao cơng
nghệ trong thời gian tới?.
1.5. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ của Viện CLT-CTP giai đoạn 2011-2016, đề tài đã xác định được
một số hạn chế chủ yếu sau đây đối với việc nâng cao hiệu quả công tác nghiên
cứu và chuyển giao công nghệ của Viện: Đội ngũ cán bộ khoa học của Viện có
kiến thức và năng lực của hoạt động theo cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm theo

4

download by :


cơ chế thị trường còn hạn chế; việc xác định các ưu tiên nghiên cứu của Viện
chưa bám sát và theo kịp đòi hỏi của thực tiễn sản xuất và nhu cầu của thị trường;
chưa thúc đẩy mạnh việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tới nông dân và mối liên
doanh liên kết với các doanh nghiệp để mở rộng áp dụng và thương mại hóa sản
phẩm nghiên cứu; Viện chưa huy động tốt các nguồn lực ngoài ngân sách để đầu
tư cho nghiên cứu chuyển giao KHCN.
- Đề tài đã đề xuất được một số giải pháp sau đây để thúc đẩy công tác

nghiên cứu và chuyển giao KHCN của Viện trong thời gian tới: Tiếp tục nâng
cao trình độ, năng lực chuyên môn, khả năng tiếp cận thị trường cho đội ngũ cán
bộ khoa học; đổi mới việc xác định nhu cầu và ưu tiên nghiên cứu - chuyển giao,
lấy nhu cầu của thực tiễn sản xuất là trọng tâm, gắn với nâng cao năng lực canh
tranh của sản phẩm nông nghiệp và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho nghiên
cứu và sản xuất; thúc đẩy liên doanh, liên kết với các địa phương và các doanh
nghiệp để huy động bổ sung nguồn lực và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động nghiên cứu - chuyển giao KHCN; đổi mới cơ chế chính sách để tạo động
lực khuyến khích cán bộ nghiên cứu phát huy sáng tạo.
- Các kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung cơ sở lý luận và
thực tiễn cho việc tiếp tục nghiên cứu các giải pháp, cơ chế, chính sách thúc đẩy
hoạt động nghiên cứu và chuyển giao của các Viện khoa học chuyên ngành về
cây trồng ở nước ta.

5

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẨY MẠNH
NGHIÊN CỨU VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH NGHIÊN CỨU VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ
2.1.1. Các khái niệm cơ bản, vai trò, phân loại
2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
* Khái niệm về khoa học
Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam đưa ra khái niệm. Khoa học là quá
trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, học thuyết mới… về tự
nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học thuyết mới này tốt hơn có thể thay thế
dần những cái cũ khơng cịn phù hợp.

Như vậy, khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về quy luật của vật chất
và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy. Hệ
thống tri thức này hình thành trong lịch sử và khơng ngừng phát triển trên cơ sở
thực tiễn xã hội và tư duy. Hệ thống tri thức này hình thành trong lịch sử và
không ngừng phát triển trên cơ sở thực tiễn xã hội. Phân biệt ra 2 hệ thống tri
thức: Tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học.
- Tri thức kinh nghiệm: Các tri thức tích lũy qua q trình tồn tại của con
người, qua các nghiên cứu thực nghiệm đi trước. Từ các quan sát thực tế tổng
quát hóa (quy nạp) thành các lý thuyết khoa học.
- Tri thức lý luận: Tri thức tích lũy được từ q trình phân tích, tổng hợp
các lý thuyết có sẵn và kiểm định thông qua quan sát thực tế (suy diễn).
* Khái niệm về nghiên cứu khoa học
Theo từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam: Nghiên cứu khoa học là quá
trình hoạt động nhằm thu nhận tri thức khoa học. Nghiên cứu khoa học có hai
mức độ: Kinh nghiệm và lý luận, luôn tác động và qua lại với nhau.
Theo Babbie (1986): Nghiên cứu khoa học là cách thức con người tìm
hiểu các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống.
* Khái niệm về khoa học và công nghệ
Theo luật khoa học và công nghệ năm 2000, khoa học được hiểu là “hệ
thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy”

6

download by :


và công nghệ được hiểu là “tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí
quyết, cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm”.
Khoa học nhằm tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng, giải thích
thế giới làm thỏa mãn nhu cầu nhận thức của con người cịn hoạt động cơng nghệ

nhằm biến tri thức khoa học thành các quy trình, giải pháp kỹ thuật và sản phẩm
thông qua các nguồn lực: Kỹ thuật, thông tin, tổ chức và con người.
* Khái niệm về công nghệ
Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc khơng
kèm cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
* Khái niệm về chuyển giao khoa học công nghệ
+ Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng một phần hoặc tồn bộ cơng nghệ từ bên có quyền chuyển giao cơng nghệ
sang bên nhận công nghệ.
+ Chuyển giao quyền sở hữu công nghệ là việc chủ sở hữu cơng nghệ
chuyển giao tồn bộ quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt công
nghệ cho tổ chức, cá nhân khác. Trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ
quyền sở hữu công nghệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu cơng nghệ phải được
thực hiện cùng với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp theo quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
+ Chuyển giao quyền sử dụng cơng nghệ là tổ chức, cá nhân cho phép tổ
chức, cá nhân khác sử dụng cơng nghệ của mình.
* Khái niệm về nhân lực khoa học và công nghệ (KHCN)
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013, quan niệm của Bộ Khoa
học và Công nghệ và của đa số các nhà nghiên cứu ở Việt Nam hiện nay, nhân
lực khoa học và công nghệ nước ta gồm 5 thành phần chủ yếu dưới đây:
1) Cán bộ nghiên cứu trong các Viện và các Trường Đại học;
2) Cán bộ kỹ thuật, công nghệ làm việc trong các doanh nghiệp;
3) Các cá nhân thuộc mọi tầng lớp xã hội yêu thích khoa học kỹ thuật, có
sáng kiến cải tiến, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào đời sống;
4) Cán bộ quản lý các cấp tham gia hoặc chỉ đạo công việc nghiên cứu
phục vụ việc hoạch định các quyết sách, quyết định quan trọng trong thẩm quyền
của mình;

7


download by :


5) Trí thức người Việt Nam ở nước ngồi và các chuyên gia nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
* Khái niệm về hoạt động khoa học và công nghệ
Là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm,
phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, phát
huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.
*Khái niệm về nghiên cứu khoa học
Là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật,
hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào
thực tiễn.
* Khái niệm về tổ chức khoa học và công nghệ
Là tổ chức có chức năng chủ yếu là nghiên cứu khoa học, nghiên cứu triển
khai và phát triển công nghệ, hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, được
thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
2.1.1.2. Vai trò của việc thực hiện các giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và
chuyển giao công nghệ
Thực hiện giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao cơng nghệ
mang lại lơị ích cho ba nhà: nhà quản lý, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và mơ
hình liên kết năm bên: nhà quản lý, nhà khoa học, nhà đầu tư, nhà sản xuất và
người tiêu dùng.
Giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao cơng nghệ góp phần phát
triển thị trường, đem lại lợi ích, tạo sức mạnh cạnh tranh cho mỗi quốc gia và đã
được đưa vào các quyết sách của nước ta trong thời gian vừa qua.
Trong văn kiện Đại hội XI, Đảng ta khẳng định: “Phát triển khoa học và
công nghệ thực sự là động lực then chốt của quá trình phát triển nhanh và bền
vững. Hướng trọng tâm hoạt động khoa học, công nghệ vào phục vụ cơng nghiệp

hóa, hiện đại hóa, phát triển theo chiều sâu góp phần tăng nhanh năng suất, chất
lượng, hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế”.
Nghị quyết TW 6, Khóa XI về phát triển KHCN phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng ta đã khảng định: “Phát triển KHCN phục vụ sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng XHCN và hội nhập quốc tế”; đã xác định mục tiêu: “Hình thành đồng bộ

8

download by :


đội ngũ cán bộ KHCN có trình độ cao, tâm huyết, trung thực, tận tụy. Phát triển
tổ chức, tập thể KHCN mạnh, các nhà khoa học đầu ngành…”.
Nghị quyết TW 8 khóa XI về Đổi mới căn bản tồn diện về giáo dục và
đào tạo, một lần nữa Đảng ta khẳng định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo
dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội”.
Hiến pháp năm 2013 của Việt Nam coi phát triển KHCN là “Quốc sách
hàng đầu”.
Luật Khoa học và Công nghệ đã được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18 tháng 6 năm
2013, có có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Bên cạnh các qui
định về ưu đãi trong sử dụng và trọng dụng các cá nhân hoạt động KHCN, Luật
có qui định về chính sách đối với cá nhân hoạt động KHCN, trong đó nhấn mạnh
nhiệm vụ của Nhà nước trong đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực KHCN, bồi
dưỡng nhân tài KHCN.
Tại Đại hội Đảng bộ Viện CLT – CTP, tháng 12/2015, trong báo cáo định
hướng nhiệm vụ đến năm 2020 về phát triển KHCN, có đưa ra:“Nâng cao nguồn

lực KHCN của Viện, trong đó trước hết là việc phát triển nguồn nhân lực KHCN
có trình độ cao, đáp ứng được u cầu trong nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra
sản phẩm KHCN có chất lượng cao, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hàng hóa
mang tính cạnh tranh cao…”.
Trong xu thế hội nhập hiện nay thì KHCN là một yếu tố có tác động to lớn
đến việc tăng trưởng và phát triển kinh tế của nước ta. Nó là chìa khố cho việc
hội nhập thành công, cho việc thực hiện rút ngắn quá trình cơng nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước bắt kịp với các quốc gia khác trên thế giới. KHCN là yếu tố
quyết định đến việc thực hiện mục tiêu chuyển nền kinh tế của nước ta sang nền
kinh tế tri thức, cho tiến trình tồn cầu hố.
Trong văn kiện Đại hội XII (2016), Đảng ta đã có những khảng định đánh
giá tầm quan trọng của KHCN: “Khoa học và công nghệ là động lực quan trọng
nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại” và đặc biệt, lần đầu tiên Đảng ta
khẳng định “Khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu”. Điều đó có
nghĩa là KHCN thực sự có tầm quan trọng đặc biệt, giữ vai trò trong sự nghiệp

9

download by :


phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, cụ thể là:
Thứ nhất, KHCN giữ vai trò then chốt trong việc phát triển lực lượng sản
xuất hiện đại. Dưới tác động của tồn cầu hóa, KHCN đã và đang trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp tác động vào đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia,
dân tộc, tạo ra sự phát triển vượt bậc so với trước đây. Sự phát triển của lực lượng
sản xuất xã hội gắn liền với sản xuất hàng hóa và thị trường, với phân công lao
động và hợp tác quốc tế, với trình độ và năng lực sáng tạo, tiếp nhận và trao đổi
cơng nghệ mới. Xu thế tồn cầu hóa, khu vực hóa trong lĩnh vực kinh tế - xã hội
làm cho quốc gia đang phát triển phải cấu trúc lại nền kinh tế theo hướng mở rộng

liên kết để tối ưu hóa sự cạnh tranh và hợp tác tồn cầu. Muốn thực hiện được điều
đó cần phải phát triển KHCN. Vì vậy, KHCN có vai trị to lớn trong việc hình
thành nền “kinh tế tri thức” và “xã hội thơng tin”, phát triển hàm lượng trí tuệ cao
trong sản xuất, dịch vụ và quản lý ở tất cả các quốc gia. Đầu tư cho khoa học và
công nghệ là đầu tư cơ bản để phát triển, văn hóa, xã hội, đầu tư ngắn nhất và tiết
kiệm nhất để hiện đại hóa nền sản xuất xã hội và hiện đạo hóa dân tộc.
Thứ hai, KHCN giữ vai trị then chốt trong việc bảo vệ tài nguyên và môi
trường. Nhờ ứng dụng KHCN, chúng ta có thể khai thác tiết kiệm, hiệu quả các
nguồn tài nguyên thiên nhiên; kịp thời phát hiện, xử lý các hoạt động gây ô
nhiễm môi trường như xử lý nước thải, chất thải công nghiệp, bảo vệ nguồn
nước, khơng khí, khí thải cơng nghiệp; ứng dụng KHCN trong dự báo thời tiết để
phòng tránh thiên tai (động đất, lũ lụt, gió, bão); tái sử dụng chất thải công
nghiệp, chất thải sinh học…
Thứ ba, KHCN thúc đẩy sự gia tăng của cải vật chất, nâng cao chất lượng
sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người; trực tiếp tác
động nâng cao năng suất lao động, giảm nhẹ cường độ lao động, giảm chi phí,
giá thành sản xuất, giảm rõ rệt tỷ lệ tiêu hao vật chất, tăng tỷ lệ chất xám trong
cấu tạo sản phẩm...
Thứ tư, Khoa học xã hội và nhân văn cung cấp luận cứ cho việc hoạch
định đường lối, chủ trương của đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước; góp
phần xây dựng hệ thống quan điểm phát triển đất nước; khẳng định lịch sử hình
thành và phát triển dân tộc, chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, bảo tồn các
giá trị và bản sắc văn hóa Việt Nam.
Thứ năm, KHCN đóng góp tích cực vào việc nâng cao năng suất, chất lượng

10

download by :



hàng hóa và dịch vụ do đó cải thiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và nền
kinh tế; một số lĩnh vực đã tiếp cận trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới.
Đặc biệt, khoa học tự nhiên cịn tạo cơ sở cho việc hình thành một số lĩnh
vực khoa học và công nghệ đa ngành mới, góp phần nâng cao trình độ và năng
lực của khoa học cơ bản.
Trong lĩnh vực nông nghiệp, KHCN được ứng dụng rộng rãi trong nơng
nghiệp đã có hiệu quả lớn, góp phần đáng kể làm tăng năng suất và chất lượng
của nông nghiệp trong những năm qua. Đến nay đã có trên 90% diện tích lúa,
80% diện tích ngơ, 60% diện tích mía, bơng, cây ăn quả… được dùng giống mới.
Khoảng gần 90% giống cây trồng, vật nuôi được chọn tạo, đưa tỷ trọng áp dụng
giống tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp lên 35%. Áp dụng các quy
trình canh tác tiên tiến, như: chương trình “3 giảm - 3 tăng”, canh tác bền vững,
phòng trừ dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management-IPM), quản lý cây
trồng tổng hợp (Integrated Crop Management-ICM), sản xuất theo quy trình
GAP (Good Agricultural Practices) và VietGAP (Vietnamese Good Agricultural
Practices). Trong chăn nuôi sử dụng giống mới vào sản xuất nên năng suất, chất
lượng sản phẩm thịt, trứng, sữa được nâng cao. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn (Bộ NN &PTNT) đã xây dựng Chiến lược phát triển KHCN nông
nghiệp và phát triển nơng thơn giai đoạn 2011 – 2020. Trong đó, Bộ Nông
nghiệp & PTNT đặt ra mục tiêu đến năm 2020 thành tựu KHCN đóng góp 50%
GDP ngành nơng nghiệp. Sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao và sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm tỷ trọng 50% vào năm 2020. Hiện
nay, ngành nông nghiệp đang thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối
với các tổ chức KHCN công lập; đổi mới cơ chế quản lý, chế độ tài chính theo
hướng quản lý sản phẩm, đầu ra của nhiệm vụ KHCN. Ngồi ra, ngành nơng
nghiệp sẽ tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, thiết bị cơng nghệ cho các
phịng thí nghiệm; đào tạo nguồn nhân lực kết hợp với cơ chế quản lý nhân lực
KHCN theo hướng tạo lập thị trường lao động trong hoạt động KHCN (Bộ Khoa
học và Công nghệ, 2015).
2.1.1.3. Phân loại các hình thức chuyển giao cơng nghệ

Để có những giải pháp, những hướng tác động thích hợp và có hiệu quả
tới q trình chuyển giao cơng nghệ, các hoạt động này cần được phân loại theo
những đặc điểm nhất định, thích hợp với nhóm giải pháp nhất định.
* Phân loại theo chủ thể chuyển giao

11

download by :


- Chuyển giao công nghệ nội doanh nghiệp;
- Chuyển giao công nghệ trong nước;
- Chuyển giao công nghệ Quốc tế.
* Phân loại theo công nghệ được chuyển giao
- Công nghệ chế tạo;
- Công nghệ thiết kế;
- Công nghệ quản lý.
* Phân loại theo tính chất của cơng nghệ
- Bên nhận cơng nghệ có lợi thế;
- Bên giao cơng nghệ có lợi thế.
* Phân loại theo tính chất của q trình chuyển giao công nghệ
- Chuyển giao theo chiều dọc;
- Chuyển giao theo chiều ngang.
* Phân loại theo phương thức thanh tốn và tính chất thương mại
- Chuyển giao cơng nghệ phi thương mại;
- Chuyển giao cơng nghệ có tính thương mại.
2.1.2. Đặc điểm của nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
Những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, của cơ chế thị trường đã ảnh
hưởng tới đặc điểm cơ bản của hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật (TBKT) trong sản xuất nông nghiệp. Những đặc điểm chung của

hoạt động nghiên cứu, chuyển giao trong sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam là:
Có phạm vi ứng dụng nhất định do có những địi hỏi nhất định về điều kiện tự
nhiên (đất đai, nguồn nước, khí hậu…), nguồn lực thực hiện (vốn đầu tư, trình độ
và kinh nghiệm người sản xuất…); chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro do tính chất của
sản xuất nơng nghiệp gây ra (Phạm Bảo Dương, 2012).
Để đảm bảo sản xuất hiệu quả, nâng cao thu nhập của người dân, khoa học
cây trồng cần cung cấp kịp thời các giải pháp về quản lý, tổ chức sản xuất cũng
như công nghệ để nâng cao chuỗi giá trị cho mỗi sản phẩm theo ngun tắc “ít
hơn và nhiều hơn”. Đó là đầu tư vật chất và tài nguyên ít hơn, lao động ít hơn, rủi
ro ít hơn song giá trị sản xuất và thu nhập cao hơn.

12

download by :


Điều chỉnh lại chiến lược nghiên cứu theo định hướng thị trường, lấy thu
nhập của người sản xuất làm trung tâm, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu,
có sự tham gia của doanh nghiệp.
Xác định các nội dung ưu tiên, các sản phẩm chủ lực để tập trung nghiên
cứu, gắn chặt nghiên cứu cơ bản với nghiên cứu ứng dụng và thương mại sản
phẩm. Gắn nghiên cứu chuyên đề với nghiên cứu theo vùng, lãnh thổ để phát huy
tối đa mọi nguồn lực và lợi thế so sánh về điều kiện tự nhiên và thị trường.
Hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong sản xuất nông nghiệp
ở Việt Nam có 5 đặc điểm cơ bản như sau:
1) Để nghiên cứu tạo ra được những tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp
phải mất thời gian tương đối dài, đặc biệt là các nghiên cứu về giống cây trồng,
vật nuôi. Các giống cây con mới muốn đưa vào sản xuất đại trà thành công phải
trải qua các công đoạn: Nghiên cứu chọn tạo giống - Khảo nghiệm giống - Khu
vực hoá (sản xuất thử) giống với thời gian khá dài.

2) Những tiến bộ kỹ thuật trong nơng nghiệp có phạm vi ứng dụng nhất
định do có những địi hỏi nhất định về điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu…),
nguồn lực thực hiện (vốn đầu tư, trình độ và kinh nghiệm người sản xuất…).
3) Các tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp khi đưa vào thực tiễn sản xuất
thường là những kỹ thuật dễ học hỏi để ứng dụng, phù hợp với trình độ ứng dụng
của phần lớn các tác nhân tham gia sản xuất nông nghiệp là những hộ nông dân
sản xuất nhỏ, phân tán. Tuy nhiên, đặc điểm này cũng góp phần làm cho các tiến
bộ kỹ thuật trở nên dễ bắt chước, dễ làm theo - một trong những đặc tính quan
trọng của hàng hố cơng và do vậy việc thực thi các quyền và nghĩa vụ theo quy
định pháp luật về sở hữu trí tuệ gặp nhiều khó khăn, địi hỏi cần có sự can thiệp
nhiều và sâu của các cơ quan quản lý nhà nước.
4) Nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro do sản xuất nông nghiệp phân bố trên địa
bàn rộng lớn, chịu ảnh hưởng rất lớn về thiên tai, dịch bệnh. Hiệu quả ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp rất khác nhau giữa các vùng miền, giữa
các đối tượng tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật do sự khác biệt
lớn về điều kiện tự nhiên, nguồn lực, về trình độ chun mơn, về khả năng đầu tư
và qui mô sản xuất.

13

download by :


5) Hoạt động nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp
của Việt Nam cơ bản không vận hành theo cơ chế thị trường mà tồn tại dưới
dạng “hàng hóa cơng” nên hoạt động nghiên cứu và chuyển giao chủ yếu theo
“đơn đặt hàng” của Nhà nước và người nhận chuyển giao không phải chi trả hoặc
chỉ phải trả rất ít chi phí. Đây là đặc điểm cần được lưu ý khi xây dựng chính sách
khuyến khích, thúc đẩy chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp.

2.1.3. Nội dung nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
2.1.3.1. Xác định nhu cầu nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
Khoa học công nghệ tiên tiến được coi là động lực quan trọng nhất để thúc
đẩy sản xuất phát triển và cải thiện đời sống nhân dân. Trong bối cảnh nền kinh
tế được vận hành theo cơ chế thị trường và ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền
kinh tế khu vực và thế giới; kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ ngày càng
cần được trở thành một loại sản phẩm hàng hóa đặc biệt có khách hàng, có địa
chỉ áp dụng, đáp ứng nhu cầu của thị trường và có sức canh tranh cao, tạo được
đột phá về năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Vì vậy, việc xác định nhu
cầu nghiên cứu và chuyển giao công nghệ khoa học nơng nghiệp nói chung và
ngành trồng trọt nói riêng cần dựa trên các căn cứ sau đây:
1). Đáp ứng nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng trong nước: Sản xuất cây
trồng ở nước ta hiện nay đã có chuyển biến về chất từ chú trọng số lượng sang
chất lượng và nâng cao hiệu quả kinh tế. Nông dân không chỉ ở các vùng thâm
canh mà ngay cả ở các vùng khó khăn hiện đang cần có các giống cây trồng có
chất lượng cao, đầu tư chi phí sản xuất giảm mà vẫn duy trì được mức năng suất
trung bình họ đã đạt được nhiều năm qua và cịn có thu nhập ngày càng cao hơn;
sản phẩm làm ra bán được và ngày càng đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.
2). Thúc đẩy xuất khẩu và nâng cao lợi thế cạnh tranh của nông sản Việt
Nam trên thị trường quốc tế: Ngành trồng trọt của Việt Nam thời gian qua đã có
những bước tiến dài trong việc hội nhập ngảy càng sâu hơn vào thị trường nông
sản khu vực và quốc tế, với 7/10 sản phẩm nơng nghiệp có kim ngạch xuất khẩu
trên 1 tỷ USD/năm. Tuy nhiên những thành tựu trên là chưa vững chắc về củng
cố, mở rộng thị trường; nâng cao giá trị mặt hàng xuất khẩu. Ví dụ Việt Nam là
một nước có lượng gạo xuất khẩu đứng nhất nhì thế giới, nhưng mỗi tấn gao xuất
khẩu của Việt Nam chỉ bán được 300-400 USD, so với gạo Thái lan xuất khẩu
được 600-700 USD/tấn. Vì vậy, để nơng sản Việt Nam có vị trí ngày càng vững

14


download by :


×