Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá xung đột về môi trường làng nghề bún tại phường đa mai, thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 101 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGHIÊM THỊ TRANG

ĐÁNH GIÁ XUNG ĐỘT VỀ MÔI TRƯỜNG
LÀNG NGHỀ BÚN TẠI PHƯỜNG ĐA MAI,
THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG

Ngành

: Khoa học môi trường

Mã số

: 60 44 03 01

Người hướng dẫn khoa học

: TS. Nguyễn Đình Thi

NHÀ XUẤT ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2017

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nghiêm Thị Trang

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và
ngồi trường.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Môi trường và các
thầy cô giáo Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn Đình Thi đã tận tình giúp
đỡ tơi trong suốt q trình thực tập để hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cán bộ, nhân viên tại UBND phường Đa Mai
và toàn bộ người dân trong xã đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi thực hiện trong suốt
thời gian thực tập tại địa phương.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và người thân
đã luôn bên cạnh tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tôi học tập, rèn luyện tại
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nghiêm Thị Trang

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................ ix
Trích yếu ln văn ........................................................................................................ x
Thesis abtracts ........................................................................................................... xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

1.2.


Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................... 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 4
2.1.

Khái niệm về môi trường ................................................................................ 4

2.2.

Tổng quan về ô nhiễm .................................................................................... 6

2.2.1.

Khái niệm về ô nhiễm mơi trường................................................................... 6

2.2.2.


Các dạng ơ nhiễm mơi trường chính ............................................................... 6

2.3.

Tổng quan về làng nghề .................................................................................10

2.3.1.

Khái niệm về làng nghề .................................................................................10

2.3.2.

Môi trường làng nghề trên thế giới .................................................................10

2.3.3.

Môi trường làng nghề ở nước ta .....................................................................12

2.3.4.

Các nguồn chất thải phát sinh từ làng nghề ....................................................13

2.4.

Tổng quan về công tác quản lý môi trường làng nghề ở nước ta .....................16

2.4.1.

Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý môi trường
làng nghề .......................................................................................................16


2.4.2.

Đánh giá chung về công tác quản lý môi trường tại các làng nghề chế
biến lương thực thực phẩm ............................................................................17

2.5.

Tổng quan về xung đột môi trường ................................................................18

iii

download by :


2.5.1.

Khái niệm xung đột môi trường .....................................................................18

2.5.2.

Nguyên nhân dẫn đến xung đột môi trường ....................................................19

2.5.3.

Phân loại xung đột môi trường .......................................................................20

2.5.4.

Giải quyết xung đột môi trường .....................................................................23


PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................25
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................25

3.1.1.

Đối tượng nghiên cứu: Xung đột môi trường tại làng nghề bún, phường
Đa Mai. .........................................................................................................25

3.1.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................25

3.2.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................25

3.2.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và khái lược làng nghề bún, phường
Đa Mai ..........................................................................................................25

3.2.2.

Thực trạng môi trường làng nghề bún, phường Đa Mai ..................................25

3.2.3.


Đánh giá xung đột môi trường tại làng nghề bún, phường Đa Mai .................25

3.2.4.

Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường tại làng
nghề bún, phường Đa Mai..............................................................................25

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................25

3.3.1.

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .........................................................25

3.3.2.

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp...........................................................26

3.3.3.

Phương pháp so sánh .....................................................................................32

3.3.4.

Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu ..........................................................33

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................34
4.1.


Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và đôi nét về làng nghề bún phường
Đa Mai ..........................................................................................................34

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................34

4.1.2.

Điều kiện kinh tế-xã hội phường Đa Mai .......................................................38

4.1.3.

Sơ bộ về làng nghề bún, phường Đa Mai .......................................................39

4.1.4.

Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ảnh hưởng đến môi trường tại
phường Đa Mai..............................................................................................43

4.2.

Thực trạng môi trường làng nghề bún phường Đa Mai ...................................44

4.2.1.

Thực trạng rác thải sinh hoạt ..........................................................................44

4.2.2.


Hiện trạng môi trường nước tại phường Đa Mai.............................................48

iv

download by :


4.3.

Đánh giá xung đột môi trường tại phường Đa Mai .........................................61

4.3.1.

Số vụ khiếu kiện liên quan đến môi trường năm 2016 ....................................61

4.3.2.

Đánh giá xung đột giữa các nhóm xã hội........................................................61

4.3.3.

Đánh giá xung đột giữa nhóm làm nghề và khơng làm nghề bún ....................63

4.3.4.

Đánh giá xung đột giữa nhóm làm nghề với nhóm làm nghề .........................64

4.3.5.

Đánh giá xung đột giữa nhóm làm nghề với mỹ quan môi trường ..................65


4.3.6.

Công tác quản lý xung đột môi trường tại phường Đa Mai .............................70

4.4.

Giải pháp góp phần giảm thiểu xung đột mơi trường tại phường Đa Mai........76

4.4.1.

Giải pháp về quản lý ......................................................................................76

4.4.2.

Giải pháp về kỹ thuật .....................................................................................78

4.4.3.

Nâng cao nhận thức người dân làm nghề bún .................................................79

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................82
Kết luận ......................................................................................................................82
Kiến nghị ....................................................................................................................83

v

download by :



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

CBNSTP

Chế biến nông sản thực phẩm

MT

Môi trường

NM

Nước mặt

NN

Nước ngầm

NTSX

Nước thải sản xuất

QCVN


Quy chuẩn Việt Nam

QTMT

Quan trắc Môi trường

TCCP

:Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TP

Thành phố

UBND

Uỷ ban nhân dân

WCCI

World crafts council International

Hội đồng Quốc tế về nghề thủ công thế giới

XĐMT

Xung đột môi trường

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Phân bố làng nghề chế biến LTTP trên cả nước .......................................13

Bảng 2.2.

Phân loại xung đột môi trường.................................................................22

Bảng 3.1.

Danh mục các vị trí lấy mẫu nước thải sản xuất ngẫu nhiên tại 4 điểm ..........27

Bảng 3.2.

Các thông số và phương pháp phân tích mẫu NTCN................................27

Bảng 3.3.


Danh mục các vị trí lấy mẫu nước mặt ngẫu nhiên tại 2 điểm ..................28

Bảng 3.4.

Các thơng số và phương pháp phân tích mẫu Nước mặt ...........................28

Bảng 3.5.

Danh mục các vị trí lấy mẫu nước ngầm ngẫu nhiên tại 4 điểm................29

Bảng 3.6.

Các chỉ tiêu phân tích mơi trường nước ngầm ..........................................29

Bảng 3.7.

Các vị trí lấy mẫu khơng khí và tiếng ồn ngẫu nhiên tại 4 điểm ...............30

Bảng 3.8.

Danh mục các vị trí lấy mẫu khơng khí và tiếng ồn ngẫu nhiên tại 4 điểm .....30

Bảng 3.9.

Danh mục các vị trí lấy mẫu đất tại 02 điểm ............................................31

Bảng 3.10. Danh mục các chỉ tiêu lấy mẫu đất ..........................................................31
Bảng 4.1.

Số liệu quan trắc khí tượng thuỷ văn năm 2016 .......................................36


Bảng 4.2.

Cơ cấu kinh tế phân theo ngành sản xuất 2016.........................................38

Bảng 4.3.

Thực trạng sử dụng đất phường Đa Mai năm 2016 ..................................43

Bảng 4.4.

Thu nhập các ngành kinh tế chủ yếu phường Đa Mai năm 2016 ..............44

Bảng 4.5.

Bảng nguyên vật liệu cho sản xuất 1 tấn sản phẩm bún ............................58

Bảng 4.6.

Khối lượng nước thải do sản xuất bún thải vào môi trường ......................58

Bảng 4.7.

Thành phần rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phường Đa Mai năm 2016 .....45

Bảng 4.8.

Tổng lượng phát sinh rác thải sinh hoạt tại từng khu vực trên địa bàn
phường Đa Mai .......................................................................................46


Bảng 4.9.

Cơ sở vật chất trong thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt ................47

Bảng 4.10. Nhận thức của người dân về mức độ quan trọng của việc phân loại
rác thải tại nguồn sử dụng, năm 2016.......................................................47
Bảng 4.11. Kết quả phân tích mơi trường nước thải cơng nghiệp ...............................49
Bảng 4.12. Kết quả phân tích mơi trường nước mặt ...................................................51
Bảng 4.13. Kết quả phân tích mơi trường nước ngầm ................................................53
Bảng 4.14. Kết quả phân tích mơi trường đất.............................................................54
Bảng 4.15. Kết quả phân tích mơi trường khí và tiếng ồn ..........................................55
Bảng 4.16. Nguồn phát sinh các chất thải tại Làng nghề Bún Đa Mai ........................56

vii

download by :


Bảng 4.17. Tình hình mắc các bệnh hơ hấp và ung thư tại phường Đa Mai ................59
Bảng 4.18. Tác động của các khâu trong quy trình sản xuất bún tới môi trường ........60
Bảng 4.19. Thực trạng tranh chấp, khiếu nại có liên quan tới mơi trường trên địa
bàn phường Đa Mai năm 2016.................................................................61
Bảng 4.20. Xung đột môi trường giữa các nhóm xã hội trong làng nghề ....................61
Bảng 4.21. Số vụ khiếu kiện liên quan tới môi trường giữa hộ làm nghề và hộ
không làm nghề .......................................................................................63
Bảng 4.22. Thống kê quy mơ sản xuất của các hộ gia đình ........................................64
Bảng 4.23. Số vụ khiếu kiện giữa nhóm làm nghề và nhóm làm nghề .......................65
Bảng 4.24. Số hộ gia đình vi phạm xả nước thải trực tiếp ra môi trường ....................66
Bảng 4.25. Số vụ khiếu kiện làm ảnh hưởng tới mỹ quan làng nghề ..........................66
Bảng 4.26. Số hộ gia đình làm nghề bún có xây hầm Biogas trên địa bàn phường

Đa Mai ....................................................................................................74
Bảng 4.27. Các hoạt động môi trường trên địa bàn phường .......................................75

viii

download by :


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Sự phân bố các làng nghề Việt Nam theo khu vực ...................................12

Hình 2.2.

Mối quan hệ giữa các bên liên quan trong xung đột mơi trường ...............20

Hình 3.1.

Sơ đồ vị trí các điểm lấy mẫu ..................................................................32

Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí phường Đa Mai, thành phố Bắc Giang...................................34

Hình 4.2.

Diễn biến lượng mưa và độ ẩm phường Đa Mai qua các năm ..................37

Hình 4.3.


Sơ đồ cơng nghệ cải tiến chế biến bún .....................................................41

Hình 4.4.

Sơ đồ quản lý chất thải rắn tại phường Đa Mai ........................................46

Hình 4.5.

Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường phường Đa Mai ................................70

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nghiêm Thị Trang
Tên Luận văn: Đánh giá xung đột về môi trường làng nghề bún tại phường Đa Mai,
thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Ngành: Khoa học môi trường

Mã số: 60 44 03 01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đề tài luận văn nghiên cứu về xung đột về môi trường trên địa bàn làng nghề bún
tại phường Đa Mai nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể sau:
- Đánh giá thực trạng môi trường trên địa bàn làng nghề bún phường Đa Mai,
thành phố Bắc Giang.

- Đánh giá xung đột về môi trường làng nghề bún tại phường Đa Mai, thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần giảm thiểu xung đột về môi trường tại làng
nghề sản xuất bún phường Đa Mai, thành phố Bắc Giang.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp về điều kiện
tự nhiên, hiện trạng phát triển kinh tế xã hội của phường Đa Mai qua các năm, số hộ
tham gia sản xuất bún và tình hình sản xuất bún trên địa bàn phường Đa Mai. Đề tài
cũng sử dụng phương pháp điều tra khảo sát người dân, cán bộ địa phương về tình hình
sản xuất, nhận thức về môi trường, các mâu thuẫn và xung đột môi trường trên địa bàn
phường. Phương pháp lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu mơi trường như đất, nước và
khơng khí để đánh giá mức độ ơ nhiễm được thực hiện trên cơ sở tuân thủ theo Tiêu
chuẩn Quốc gia về lấy mẫu và đánh giá chất lượng, trong đó:
- Đối với mẫu nước mặt so sánh với QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- Đối với mẫu nước thải so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp;
- Đối với mẫu nước ngầm so sánh với QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;
- Đối với mẫu đất so sánh với QCVN 03:2015/BTNMT/BTNMT. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hàm lượng kim loại trong đất;
- Đối với mẫu khơng khí so sánh với QCVN 05:2013/BTNTM, QCVN
06:2009/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT.

x

download by :


Đánh giá xung đột môi trường tại địa bàn nghiên cứu, đề tài tiến hành thu thập dữ

liệu từ các cấp chính quyền địa phương, từ người dân tham gia làm nghề bún và không
làm nghề bún. Trên cơ sở đó, phân loại và nhận diện các loại xung đột môi trường tại
địa bàn nghiên cứu trên cơ sở các lý thuyết về xung đột: xung đột nhận thức, xung đột
mục tiêu, xung đột lợi ích; sau đó phân tích các xung đột về môi trường và cuối cùng
đưa ra giải pháp nhằm góp phần giảm thiểu xung đột về môi trường trên địa bàn làng
nghề bún phường Đa Mai, thành phố Bắc Giang.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài đã thu được những kết quả chính sau đây:
- Phường Đa Mai thuộc thành phố Bắc Giang nằm cách trung tâm thành phố 2km.
Có diện tích tự nhiên là 360,88ha, bao gồm 7 tổ dân phố, dân số gồm có 7.242 người,
mật độ dân số 1.987 người/km2. Cả phường có 112 hộ gia đình tham gia sản xuất bún
tập trung chủ yếu ở 4 tổ dân phố Hoà Sơn, Mai Đình, Mai Đọ, Mai Sẫu. Sản phẩm bún
được sản xuất tại làng nghề bún Đa Mai, phường Đa Mai là một sản phẩm đặc biệt, chỉ
có một số loại gạo có thể sản xuất bún mang thương hiệu bún Đa Mai. Bún là một sản
phẩm màu trắng chỉ được sử dụng trong ngày khác với mì nói chung nó được hình
thành và phát triển hơn 400 năm trong làng nghề. Cơ cấu kinh tế năm 2016 gồm có 23%
nơng nghiệp, 32% công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, 45% là thương mại và dịch vụ.
- Rác thải sinh hoạt trên địa bàn phường Đa Mai hiện tại khoảng 4,571 tấn/ngày
bao gồm cả rác thải hữu cơ và vô cơ. Gần như 100% khối lượng RTSH không được
phân loại dẫn đến tình trạng rác hữu cơ và vơ cơ lẫn lộn gây tình trạng xả rác bừa bãi
khơng đúng nơi quy định ảnh hưởng tới môi trường và cảnh quan đô thị.
- Hầu hết các mẫu nước tại các vị trí thu thập trên địa bàn làng bún phường Đa
Mai đều có hàm lượng các chỉ tiêu như BOD5 là có giá trị vượt so QCVN từ 2,4 đến
78,36 lần, Amoni có giá trị vượt so QCVN từ 4,65 đến 10,55 lần, tổng Nitơ có giá trị
vượt so QCVN 1,18 lần, coliform có giá trị vượt QCVN 186 đến 220 lần. Chỉ tiêu
tiếng ồn trong khơng khí có giá trị vượt QCVN 1,03 đến 1,22 lần. Hàm lượng các chỉ
tiêu dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và kim loại trong đất đều nằm trong giới hạn cho
phép của QCVN.
- Hiện nay trên địa bàn phường số vụ khiếu kiện tố cáo các vụ việc liên quan tới
môi trường ngày càng cao (năm 2016 tổng số vụ là 86) trong đó xả nước thải ra môi

trường là 55 vụ, gây ô nhiễm tiếng ồn là 13 vụ, xả rác thải bừa bãi ra môi trường là 5
vụ. Mâu thuẫn xung đột môi trường làng nghề bún do 3 loại xung đột chủ yếu là xung
đột nhận thức, xung đột mục tiêu và xung đột lợi ích; các đương sự trong XĐTMT
bao gồm: hộ làm nghề với hộ không làm nghề, giữa các hộ làm nghề với nhau, giữa
hoạt động làm nghề với mỹ quan, văn hoá, giữa hộ dân trong làng nghề với phường,
tổ dân phố.

xi

download by :


- Giả quyết xung đột môi trường tại làng nghề bún phường Đa Mai cũng đã
được chính quyền địa phương đưa ra nhiều biện pháp để giảm thiểu. Hàng năm
UBND phường thường kết hợp với một số đơn vị tổ chức của tỉnh tiến hành thanh tra,
kiểm tra tình hình hoạt động sản xuất và công tác vệ sinh môi trường tại các hộ sản
xuất làng nghề (năm 2016 phường đã tiến hành kiểm tra 112 hộ sản xuất phát hiện 42
hộ vi phạm do xả nước thải sản xuất bún trực tiếp ra môi trường, phát hiện 2 hộ vi
phạm mục đích sử dụng điện 3 pha vào sinh hoạt). Thời gian qua để giúp công tác giải
quyết các đơn thư, khiếu kiện tại địa bàn UBND phường đã bố trí cán bộ tiếp dân
hàng ngày và giải quyết các công việc liên quan đến chuyên môn. Các đơn thư được
phân loại và xử lý theo ngành chuyên môn liên quan và đúng theo pháp luật. Tổ hòa
giải tại các tổ dân phố khi nhận được sự phản ánh của người dân về môi trường sống
bị ảnh hưởng sẽ đứng ra hịa giải với mục tiêu giữ gìn tình đoàn kết tương thân tương
ái trong cộng đồng dân cư. Khi hịa giải khơng thành sẽ chuyển đơn khiếu nại lên
UBND phường tiến hành giải quyết.
- Giải pháp được đề xuất là giải pháp về quản lý (chính sách và hương ước, quy
hoạch), giải pháp về kỹ thuật (kỹ thuật sản xuất bún, kỹ thuật xử lý nước thải và khí
thải), nâng cao nhận thức người dân làm bún.


xii

download by :


THESIS ABSTRACT
Name of author: Nghiem Thi Trang
Thesis title: Assessing the environmental conflicts on Bun village of Da Mai commune,
Bac Giang City, Bac Giang Province
Specialized: Environmental science

Code: 60 44 03 01

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Ojective:
- To evaluate the environmental status in Bun village of Da Mai commune, Bac
Giang City, Bac Giang Province.
- To evaluate the environmental conflicts in Bun village of Da Mai commune, Bac
Giang City, Bac Giang Province.
- To suggest solutions in order to reduce environmental conflicts in Bun village of
Da Mai commune, Bac Giang City, Bac Giang Province.
Materials and Methods:
The research methods to used in this thesis are: collect secondary data on natural
conditions, socio-economic development status of Da Mai commune from 2012 to
2016, number of households involved in Bun production and production situation in Da
Mai commune. This study also uses the survey method to interview local people and
local authorities about production, environmental awareness, environmental conflicts.
Methods of sampling and analysis of environmental indicators such as land, water and
air for the assessment of pollution levels are carried out on the basis of complying with
the National Standard for Sampling and Quality Assessment:

+ Surface water samples for comparison with QCVN 08-MT: 2015/BTNMT.
+ Wastewater samples comparing with QCVN 40: 2011/BTNMT.
+ Groundwater samples comparing with QCVN 09-MT: 2015/BTNMT.
+ Soil samples comparing with QCVN 03: 2015/BTNMT.
+ Air samples comparing with QCVN 05: 2013/BTNTM, QCVN 06:
2009/BTNMT and QCVN 26: 2010/BTNMT.
To assess environmental conflicts in the study area, we collected information from
local authorities, households in Bun production and households in others production.
On that basis, the classification and identification of types of environmental conflicts in
the study area are based on theories of conflict: Conflict awareness, target conflict,
conflicts of benefits; after that analyze the environmental conflicts and finally, there is a

xiii

download by :


solution to reduce environmental conflicts in the Bun village, Da Mai commune, Bac
Giang city.
Main results and conclusions
The results of this study are briefly summarised as follows:
Da Mai commune has a natural area of 360.88ha, consists of seven population
groups, a population of 7,242 people, and a population density of 1,987 people/km2.
There are 112 households involved in Bun production mainly in Hoa Son, Mai Dinh,
Mai Do, Mai Son. Bun product produced in Bun village, Da Mai commune is a special
rice noodle product. Only some varieties of rice can produce Bun with Bun’s Da Mai
brand. Bun is a white product used only during the day, which is different from rice
noodles in general. It is formed and developed over 400 years in this village. The
economic structure in 2016 consists of 23% of agriculture, 32% of industry and
handicraft, 45% of trade and services.

Domestic waste in Da Mai commune is about 4,571 tons per day, including both
organic and inorganic waste. Almost 100% domestic waste is not classified which leads
to the mixture of organic and inorganic garbage. Waste is littered in the inappropriate
places, which affects the environment and the urban landscape.
Most of the water samples at the locations collected in the Bun village of Da Mai
commune have indicators such as BOD5 value exceeds QCVN from 2.4 to 78.36 times,
Ammonium value exceeds Compared with QCVN from 4.65 to 10.55 times, total
Nitrogen value exceeds QCVN 1.18 times, coliform value exceeds QCVN 186 to 220
times. Air noise norms exceeded QCVN 1.03 to 1.22 times. The content of residues of
pesticides and metals in the soil are within the limit of QCVN.
Currently, in the Da Mai commune, the number of litigations about environmental
accidents is higher (in 2016, the total number of cases is 86), of which discharge of
waste water into the environment is 55, causing noise pollution is 13 cases, littering
waste into the environment is 5 cases. Conflicts in the Bun village environment due to
the three main types of conflicts are conflict awareness, target conflict, conflicts of
benefits. Participants in the environmental conflict include: households engaged in
occupations with non-engaged households, among households working in the same
profession, between professional activities with beauty and culture, and non-working
households with wards and street population groups.
Resolving environmental conflicts in the Bun village, the local authorities of Da
Mai commune has been have taken many measures to minimize. Every year, the
People's Committee of the Da Mai commune usually cooperates with some
organizations of the province to conduct inspection and inspection of production

xiv

download by :


activities and environmental sanitation at the households in Bun villages (in 2016,

finding 42/112 households violated the regulations by discharging Bun waste directly
into the environment and discovered that 2 households violated the purpose of using 3
phase electricity for living. Last time to help solve the complaints and petitions in the
Da Mai People's Committee commune arranged daily cadres and settlers dealing with
professional issues. Mailings are classified and processed according to the relevant
profession and in accordance with the law. Reconciliation teams in residential quarters,
when receiving public feedback on the affected living environment, will come to a
reconciliation with the goal of preserving solidarity in the community. When the
mediation fails, the complaint will be forwarded to the People's Committee of the Da
Mai commune for settlement.
Suggested solutions are management solutions (policies and conventions,
planning), technical solutions (vermiculture techniques, wastewater and waste gas
treatment techniques), enhancing to human awareness in the Bun village and Da Mai
commune.

xv

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và định
hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn của Đảng và Nhà
nước ta đã tạo động lực cho sự phát triển mạnh mẽ của các làng nghề. Nhiều làng
nghề truyền thống được khôi phục trở lại và nhiều làng nghề mới ra đời, góp phần
thay đổi bộ mặt nơng thơn Việt Nam, mang lại nhiều hiệu quả kinh tế, nâng cao
đời sống, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, giải
quyết lao động dư thừa tại các địa phương.
Do tính chất linh hoạt trong sản xuất, quy mô sản xuất nhỏ, sản phẩm đa

dạng và luôn thay đổi theo nhu cầu thị trường, các làng nghề đang là một bộ phận
quan trọng cấu thành nền kinh tế và luôn được chú trọng trong các định hướng
phát triển kinh tế - xã hội nước ta nói chung và của tỉnh Bắc Giang nói riêng.
Hiện nay, tỉnh Bắc Giang có 33 làng nghề chủ yếu tập trung lĩnh vực chế
biến nông, lâm sản và sản xuất vật liệu xây dựng như: bánh đa, bún, nghề tre,
chắp sơn mài, thêu ren, sản xuất tăm lụa, chạm khắc đá, gốm dân gian,…
(UBND thành phố Bắc Giang, 2016). Trong đó, làng nghề Bún Đa Mai là một
trong những làng nghề có từ lâu đời nhất của tỉnh Bắc Giang. Nghề sản xuất bún
ở Đa Mai xuất hiện tương đối sớm (khoảng 400 năm), là một trong bốn làng
nghề làm bún cổ xưa của miền Bắc. Nghề làm bún và sản phẩm bún đã trở thành
niềm tự hào của người dân phường Đa Mai.
Hoạt động sản xuất bún, bánh phở tại phường Đa Mai hiện nay có xu hướng
ngày càng phát triển về sản lượng sản phẩm; các hộ đã mạnh dạn đầu tư máy
móc thiết bị, cơng nghệ vào sản xuất để tăng năng suất do đó sản lượng bún sản
xuất tăng lên qua các năm và thu nhập từ hoạt động sản xuất bún cũng tăng lên;
đồng thời giải quyết việc làm cho lực lượng lao động nơng nghiệp, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động của địa phương. Tuy nhiên, cùng với sự
phát triển đó, các xung đột môi trường từ hoạt động sản xuất của làng nghề, gây
ảnh hưởng khơng nhỏ tới lợi ích của ngành nghề sản xuất bún với các ngành
nghề khác. Về lâu dài, hậu quả của tình trạng xung đột mơi trường sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng môi trường sống nơi đây cũng như sự phát triển bền
vững của địa phương.
1

download by :


Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa các hộ làm nghề bún và các
hộ làm nghề khác trên địa bàn phường Đa Mai đã bắt đầu xuất hiện những xung
đột mà nguyên nhân cũng từ ô nhiễm môi trường. Một thực tế khác nữa đó là

nghề bún phát triển thúc đẩy kinh tế địa phương đi lên, tác động không nhỏ đến
nhiều ngành nghề khác như nông nghiệp, tiểu thủ nơng nghiệp....Q trình thu
hẹp diện tích đất canh tác cũng như việc xả chất thải trực tiếp ra môi trường
không qua xử lý đã gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt, chất lượng môi trường bị
suy giảm, giảm diện tích đất canh tác,... gây ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của
người dân. Điều đó cho thấy lợi ích kinh tế vẫn được đặt lên trên yêu cầu bảo vệ
môi trường và sức khỏe cộng đồng đã dẫn tới những xung đột về môi trường trên
địa bàn phường Đa Mai. Trên thực tế đã có nhiều giải pháp được sử dụng để giải
quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, cũng như quản lý xung đột
tại các làng nghề song chưa có biện pháp nào thực sự hiệu quả. Xử lý ô nhiễm
môi trường thông qua việc nhận diện và xử lý xung đột môi trường là một cách
nhìn nhận mới để giải quyết vấn đề.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi triển khai nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
xung đột về môi trường làng nghề bún tại phường Đa Mai, thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Giả thuyết 1: Xung đột môi trường tại làng nghề sản xuất bún Đa Mai thể
hiện dưới các dạng: xung đột nhận thức, xung đột lợi ích và xung đột mục tiêu.
Giả thuyết 2: Môi trường tại làng nghề sản xuất bún đang bị ô nhiễm đó là ô
nhiễm về nguồn nước và tiếng ồn. Ơ nhiễm mơi trường là ngun nhân chính dẫn
đến xung đột môi trường.
Giả thuyết 3: Các biện pháp quản lý xung đột môi trường được Hợp tác xã
làng nghề và chính quyền địa phương triển khai nhưng chưa thực sự hiệu quả.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng môi trường tại làng nghề sản xuất bún Đa Mai.
- Đánh giá xung đột môi trường tại làng nghề sản xuất bún Đa Mai.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần giảm thiểu xung đột mơi trường tại làng
nghề bún Đa Mai.

2


download by :


1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Về thời gian
- 02/2016 đến 03/2017.
1.4.2. Về không gian:
- Phường Đa Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.4.3. Về nội dung
- Phân tích thực trạng môi trường, đánh giá các xung đột môi trường và
công tác quản lý các xung đột môi trường tại địa bàn nghiên cứu.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Kết quả nghiên cứu về thực trạng môi trường tại làng nghề bún Đa Mai đã
cung cấp nguồn dữ liệu về RTSH, môi trường đất, nước và khơng khí. Đây là cơ
sở thực tiễn quan trọng góp phần để các cấp chính quyền, các ngành chức năng
tham khảo để có những quyết định đúng nhất trong công tác quản lý môi trường
tại địa phương nhất là các làng nghề trên phạm vi tỉnh Bắc Giang.
- Đánh giá về xung đột môi trường tại làng nghề bún Đa Mai là cơ sở quan
trọng để người dân và các cấp chính quyền nhận diện sâu sắc hơn về bản chất,
thành phần xung đột môi trường diễn ra trên địa bàn nghiên cứu. Trên cơ sở đó
góp phần quan trọng trong công tác quản lý xung đột tại địa phương.
- Kết quả nghiên cứu về xung đột môi trường tại làng nghề bún Đa Mai là
nguồn dữ liệu quan trọng và lần đầu tiên được đề cập. Vì vậy, nó sẽ góp phần, bổ
sung và là nguồn dữ liệu cho các nhà nghiên cứu khác nghiên cứu về xung đột
làng nghề nói riêng cũng như xung đột mơi trường nói chung.

3

download by :



PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI NIỆM VỀ MƠI TRƯỜNG
Từ những góc độ tiếp cận khác nhau, mỗi tác giả sẽ đưa ra những quan
niệm khác nhau về môi trường. Chẳng hạn như: Theo định nghĩa của UNEP
(1991) thì “mơi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học, kinh tế xã hội, tác động lên từng cá nhân hay cả cộng đồng”.
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia định nghĩa: “Mơi trường là một tổ
hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên ngoài của một hệ thống nào đó.
Chúng tác động lên hệ thống này và xác định xu hướng và tình trạng tồn tại của
nó. Mơi trường có thể coi là một tập hợp, trong đó hệ thống đang xem xét là một
tập hợp con. Môi trường của một hệ thống đang xem xét cần phải có tính tương
tác với hệ thống đó”. Một định nghĩa rõ ràng hơn như: Môi trường là tập hợp tất
cả các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và
tác động đến các hoạt động sống của con người như: khơng khí, nước, độ ẩm, sinh
vật, xã hội loài người và các thể chế.
Nói chung, mơi trường của một khách thể bao gồm các vật chất, điều kiện
hoàn cảnh, các đối tượng khác hay các điều kiện nào đó mà chúng bao quanh
khách thể này hay các hoạt động của khách thể diễn ra trong chúng. Từ này được
sử dụng với ý nghĩa chuyên biệt trong các ngữ cảnh khác nhau.
Còn theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014 đã đưa ra định nghĩa: “Môi
trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với
sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” (QH13, 2014).
Có thể phân chia mơi trường thành ba hệ thống:
Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên
như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng ít
nhiều chịu tác động của con người. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sơng, biển cả,
khơng khí, động, thực vật, đất, nước... Mơi trường tự nhiên cho ta khơng khí để
thở, đất để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các
loại tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng

hoá các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con
người thêm phong phú.
Môi trường xã hội: Là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Đó là
những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định... ở các cấp khác nhau như:
4

download by :


Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ
tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tơn giáo, tổ chức đồn thể,... Mơi trường xã
hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên
sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người
khác với các sinh vật khác. Môi trường xã hội xoay quanh con người và con
người lấy đó làm nguồn sống, làm mục tiêu cho mình.
Mơi trường nhân tạo: bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm
thành những tiện nghi trong cuộc sống, như ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các
khu vực đô thị, công viên nhân tạo... Xét về mối quan hệ tổng thể, biện chứng thì
ba loại mơi trường trên luôn tồn tại cùng nhau, xen kẽ lẫn nhau và có mối quan
hệ tương tác, chặt chẽ với nhau.
Như vậy ta thấy, môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự
nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài
nguyên thiên nhiên, khơng khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã
hội... và môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà
chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng
cuộc sống con người. Tóm lại, mơi trường là tất cả những gì có xung quanh ta,
cho ta cơ sở để sống và phát triển.
Trong luận văn này môi trường được hiểu là sự tổng hợp các yếu tố vật
chất tự nhiên (gồm lý học, hoá học, sinh học), các yếu tố xã hội (thể hiện mối
quan hệ giữa con người và cộng đồng) và các yếu tố nhân tạo cùng tồn tại trong

một không gian bao quanh con người. Các yếu tố này có quan hệ khăng khít,
tương tác lẫn nhau và tác động đến con người và sinh vật nói chung trong q
trình tồn tại và phát triển. Tổng hoà về chiều hướng phát triển của các yếu tố
quyết định chiều hướng phát triển của hệ sinh thái cũng như xã hội loài người.
Đối với con người và xã hội loài người, các yếu tố bao quanh đó khơng chỉ là
những điều kiện tự nhiên mà còn bao gồm cả những điều kiện xã hội.
Mối quan hệ giữa môi trường với cuộc sống con người.
Trong mối quan hệ chặt chẽ và sự tác động qua lại giữa xã hội tự nhiên, yếu
tố mơi trường có ảnh hưởng lớn đối với sự tồn tại và phát triển của con người. Trái
lại sự tác động của con người và xã hội ngày càng đóng vai trị quan trọng mang
tính quyết định đối với sự biến đổi chiều hướng phát triển của mơi trường. Theo sự
phân tích, đánh giá của UNESCO (1981) thì mơi trường tự nhiên trong mối quan
hệ với con người có ba chức năng cơ bản: (1) cung cấp các nguồn tài nguyên cần
5

download by :


thiết đối với sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội loài người,(2) nơi thu
nhận các hoạt động của con người nhằm phục vụ cho các nhu cầu và tinh thần của
con người, (3) là nơi đồng hoá các chất thải do kết quả của các hoạt động đó.
Có thể nói rằng sinh quyển là mơi trường sống của con người là điều kiện
đầu tiên, thường xuyên và là tất cả của quá trình sản xuất ra của cải vật chất, là
một trong những yếu tố của quá trình sản xuất ra của cải vật chất, là một trong
những yếu tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội. Điều đó khẳng định rằng khơng thể
ở đâu khác, mơi trường chính là nơi tập hợp các chất tạo nên sự sống. Đồng thời
môi trường cũng là nơi tập hợp toàn bộ các cơ thể sống từ đơn giản đến phức tạp,
từ động vật bậc thấp đến con người – xã hội loài người và sự sống trên hành tinh
của chúng ta hiện nay.
2.2. TỔNG QUAN VỀ Ô NHIỄM

2.2.1. Khái niệm về ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến con người và sinh vật (QH13, 2014).
2.2.2. Các dạng ô nhiễm mơi trường chính
2.2.2.1. Ơ nhiễm mơi trường đất
Ơ nhiễm mơi trường đất là hậu quả các hoạt động của con người làm thay
đổi các nhân tố sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thái của các quần xã
sống trong đất.
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là nền
móng cho các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp và văn hóa của con
người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên đất vào
hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực thực phẩm
cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển cơng
nghiệp và hoạt động đơ thị hố như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng
bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thối, diện tích đất bình quân đầu
người giảm. Riêng chỉ với ở Việt Nam, thực tế suy thoái tài nguyên đất là rất
đáng lo ngại và nghiêm trọng.
Nguyên nhân gây ô nhiễm đất:
Áp lực tăng dân số đòi hỏi nhu cầu tăng lương thực, thực phẩm ngày càng
tăng và phải tăng cường khai thác độ phì nhiêu của đất bằng nhiều biện pháp:

6

download by :


- Tăng cường sử dụng hóa chất như phân bón vô cơ, thuốc trừ sâu, diệt cỏ;
- Sử dụng chất kích thích sinh trưởng làm giảm thất thốt và tạo nguồn lợi
cho thu hoạch;

- Mở rộng các hệ tưới tiêu.
Việc đẩy mạnh đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và mạng lưới giao thơng làm
chai đất bị ơ nhiễm.
Ơ nhiễm đất do sử dụng phân hóa học, phân tươi.
- Các loại phân hóa học thuộc nhóm chua sinh lý (urea, (NH4)2SO4,
K2SO4...) còn tồn dư axit đã làm chua đất, nghèo kiệt các ion bazơ và xuất
hiện nhiều độc tố đối với cây trồng; làm giảm hoạt tính sinh học của đất. Bón
nhiều phân đạm vào thời kỳ muộn cho rau quả, đã làm tăng đáng kể hàm
lượng NO3- trong sản phẩm.
- Tập quán sử dụng phân bắc, phân chuồng tươi trong canh tác nơng nghiệp
cịn phổ biến.
Ơ nhiễm đất do nước thải đô thị và khu công nghiệp, làng nghề thủ công:
Hiện nay nhiều nguồn nước thải ở các đô thị, khu công nghiệp và các làng
nghề tái chế kim loại, chứa các kim loại nặng độc hại như: Cd, As, Cr, Cu, Zn,
Ni, Pb và Hg. Một diện tích đáng kể đất nông nghiệp ven đô thị, khu công nghiệp
và làng nghề đã bị ô nhiễm kim loại nặng. Như vậy đất ở Việt Nam nhìn chung
đã bị thối hóa trên bốn mặt.
- Thối hóa hóa học: Đất trở nên chua dần, hàm lượng hữu cơ và lân dễ tiêu
thấp, nghèo các ion kiềm như - Ca2+ và Mg2+;
- Thoái hóa vật lý: tầng đất mỏng dần, mất cấu trúc hoặc cấu trúc kém, sức
thấm nước kém, đất chặt không thuận lợi cho bộ rễ những cây trồng ngắn ngày
phát triển;
- Thối hóa sinh học: hoạt tính sinh học của đất kém do thiếu chất hữu cơ,
đất chua và nhiều độc tố.
2.2.2.2. Ơ nhiễm mơi trường nước
Ơ nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều tiêu cực của các tính chất vật lý –
hoá học – sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho
nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh
vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mơ ảnh hưởng thì ơ nhiễm nước
là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất.

7

download by :


Ngun nhân ơ nhiễm nước
- Ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt
đưa vào môi trường nước các chất thải bẩn, các sinh vật có hại kể cả xác chết
của chúng.
- Ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: q trình thải các chất độc hại chủ
yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông vào môi trường nước.
- Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm
nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi
các tác nhân vật lý.
- Ơ nhiễm nước mặt, ơ nhiễm nước ngầm và biển.
Ô nhiễm tự nhiên
Là do mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động
sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng. Cây cối, sinh vật chết đi, chúng bị vi
sinh vật phân hủy thành chất hữu cơ. Một phần sẽ ngấm vào lòng đất, sau đó ăn
sâu vào nước ngầm, gây ơ nhiễm hoặc theo dòng nước ngầm hòa vào dòng lớn.
Lụt lội có thể làm nước mất sự trong sạch, khuấy động những chất dơ trong hệ
thống cống rãnh, mang theo nhiều chất thải độc hại từ nơi đổ rác và cuốn theo
các loại hoá chất trước đây đã được cất giữ. Nước lụt có thể bị ơ nhiễm do hố
chất dùng trong nông nghiệp, kỹ nghệ hoặc do các tác nhân độc hại ở các khu
phế thải. Công nhân thu dọn lân cận các cơng trường kỹ nghệ bị lụt có thể bị tác
hại bởi nước ơ nhiễm hố chất. Ơ nhiễm nước do các yếu tố tự nhiên (núi lửa, xói
mịn, bão, lụt,...) có thể rất nghiêm trọng, nhưng khơng thường xun, và khơng
phải là ngun nhân chính gây suy thối chất lượng nước tồn cầu.
Ơ nhiễm nhân tạo

- Từ sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hộ gia
đình, bệnh viện, khách sạn, cơ quan trường học, chứa các chất thải trong quá
trình sinh hoạt, vệ sinh của con người. Thành phần cơ bản của nước thải sinh
hoạt là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (cacbohydrat, protein, dầu mỡ),
chất dinh dưỡng (photpho, nitơ), chất rắn và vi trùng. Tùy theo mức sống và lối
sống mà lượng nước thải cũng như tải lượng các chất có trong nước thải của mỗi
người trong một ngày là khác nhau. Nhìn chung mức sống càng cao thì lượng
nước thải và tải lượng thải càng cao.

8

download by :


- Từ các hoạt động công nghiệp: Nước thải công nghiệp là nước thải từ các
cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao thông vận tải. Khác với
nước thải sinh hoạt hay nước thải đô thị, nước thải cơng nghiệp khơng có thành
phần cơ bản giống nhau, mà phụ thuộc vào ngành sản xuất công nghiệp cụ thể. Ví
dụ: nước thải của các xí nghiệp chế biến thực phẩm thường chứa lượng lớn các
chất hữu cơ; nước thải của các xí nghiệp thuộc da ngồi các chất hữu cơ cịn có các
kim loại nặng, sulfua,... Người ta thường sử dụng đại lượng PE (population
equivalent) để so sánh một cách tương đối mức độ gây ô nhiễm của nước thải công
nghiệp với nước thải đô thị. Đại lượng này được xác định dựa vào lượng thải trung
bình của một người trong một ngày đối với một tác nhân gây ô nhiễm xác định.
Các tác nhân gây ô nhiễm chính thường được sử dụng để so sánh là COD (nhu cầu
oxy hóa học), BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa), SS (chất rắn lơ lửng). Ngồi các
nguồn gây ơ nhiễm chính như trên thì cịn có các nguồn gây ơ nhiếm nước khác
như từ y tế hay từ các hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của con người…
2.2.2.3. Ơ nhiễm mơi trườngkhơng khí
Ơ nhiễm mơi trường khơng khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến

đổi quan trọng trong thành phần khơng khí, làm cho khơng khí khơng sạch hoặc
gây mùi khó chịu, giảm thị lực khi nhìn xa do bụi.
Ngun nhân gây ơ nhiễm
- Tự nhiên: Do các hiện tượng tự nhiên gây ra: núi lửa, cháy rừng. Tổng
hợp các yếu tố gây ô nhiễm có nguồn gốc tự nhiên rất lớn nhưng phân bố tương
đối đồng đều trên tồn thế giới, khơng tập trung trong một vùng. Trong quá trình
phát triển, con người đã thích nghi với các nguồn này.
- Cơng nghiệp: Đây là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất của con người. Các q
trình gây ơ nhiễm là q trình đốt các nhiên liệu hóa thạch: than, dầu, khí đốt tạo
ra: CO2, CO, SO2, NOx, các chất hữu cơ chưa cháy hết: muội than, bụi, q trình
thất thốt, rị rỉ trên dây truyền cơng nghệ, các q trình vận chuyển các hóa chất
bay hơi, bụi.
Đặc điểm: nguồn cơng nghiệp có nồng độ chất độc hại cao, thường tập trung
trong một không gian nhỏ. Tùy thuộc vào quy trình cơng nghệ, quy mơ sản xuất và
nhiên liệu sử dụng thì lượng chất độc hại và loại chất độc hại sẽ khác nhau.
- Giao thông vận tải: Đây là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với khơng khí đặc
biệt ở khu đơ thị và khu đơng dân cư. Các q trình tạo ra các khí gây ơ nhiễm là
9

download by :


×