Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường bán hàng trực tuyến của công ty media hoàng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 121 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN XUÂN LONG

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG BÁN HÀNG TRỰC
TUYẾN CỦA CƠNG TY MEDIA HỒNG LONG

Chun ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Chu Thị Kim Loan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, Ngày 28 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn



Nguyễn Xuân Long

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Hiệu trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, khoa Quản trị Kinh doanh; cảm ơn các
thầy, cô giáo đã truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu trong suốt q trình học tập
và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Chu Thị Kim Loanngười đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương pháp khoa
học và cách thức thực hiện các nội dung của đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Cơng ty
Media Hồng Long; cùng các khách hàng đã tham gia các sản phẩm dịch vụ của cơng ty
đã tiếp nhận và nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho
q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã chia sẻ,
động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận
văn này.
Trong q trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành luận
văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy, cô và bạn bè.
Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế
nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự quan
tâm đóng góp ý kiến của thầy, cô và các bạn để luận văn được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 28 tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn


Nguyễn Xuân Long

ii

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1.

LÝ DO NGHIÊN CỨU ................................................................................. 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 2

1.4.


PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................................ 4
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4

2.1.1.

Khái quát cơ bản về thương mại điện tử......................................................... 4

2.1.2.

Đặc điểm và quy trình bán hàng trực tuyến .................................................. 18

2.1.3.

Nội dung nghiên cứu bán hàng trực tuyến của doanh nghiệp ....................... 22

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến bán hàng trực tuyến của doanh nghiệp ................ 35

2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................... 41

2.2.1.


Khái quát tình hình bán hàng trực tuyến trên thế giới ................................. 41

2.2.2.

Một số công ty thực hiện thành công thương mại điện tử trên thế giới ......... 43

2.2.3.

Thực trạng bán hàng trực tuyến ở một số tổ chức và cơng ty tại Việt Nam ....... 44

2.2.4.

Các cơng trình nghiên cứu về bán hàng trực tuyến tại Việt Nam .................. 48

2.2.5.

Bài học rút ra cho công ty TNHH Media Hoàng Long ................................. 48

PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 51
3.1.

TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CƠNG TY TNHH MEDIA HỒNG LONG ..... 51

3.1.1.

Giới thiệu .................................................................................................... 51

3.1.2.

Các hoạt động kinh doanh chủ yếu .............................................................. 51


3.1.3.

Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................... 52

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 55

iii

download by :


3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 55

3.2.2.

PP xử lý số liệu ............................................................................................. 57

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 57

3.2.4.

Phân tích chỉ số đánh giá kết quả kinh doanh trực tuyến .............................. 57


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................... 61
4.1.

THỰC TRẠNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA CƠNG TY
MEDIA HỒNG LONG ............................................................................. 61

4.1.1.

Xác định khách hàng thị trường mục tiêu..................................................... 61

4.1.2.

Chuẩn bị các nguồn lực bán hàng ................................................................ 61

4.1.3.

Bán hàng và giao dịch ................................................................................. 67

4.1.4.

Chăm sóc khách hàng ................................................................................. 74

4.1.5.

Kết quả kinh doanh trực tuyến của công ty .................................................. 74

4.1.6.

Đánh giá hoạt động bán hàng trực tuyến tại cơng ty TNHH Media
Hồng Long ................................................................................................ 77


4.2.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN TẠI
CƠNG TY HỒNG LONG ........................................................................ 84

4.2.1.

Các yếu tố bên ngoài ................................................................................... 84

4.2.2.

Các yếu tố bên trong .................................................................................... 87

4.3.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MEDIA HOÀNG
LONG ......................................................................................................... 88

4.3.1.

Định hướng phát triển.................................................................................. 88

4.3.2.

Giải pháp đẩy mạnh bán hàng trực tuyến ..................................................... 89

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 98
5.1.


KẾT LUẬN ................................................................................................. 98

5.2.

KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 99

5.2.1.

Đối với Nhà nước ........................................................................................ 99

5.2.2.

Đối với cơ quan hữu quan......................................................................... 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 105
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 106

iv

download by :


v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMTT

Thương mại truyền thống

TMDT

Thương mại điện tử

KH

Khách hàng

CEO

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm

ĐTDĐ

Điện thoại di động

ATM

Máy trả tiền tự động


HTTP

Giao thức chuẩn truyền tệp

SMTP

Giao thức truyền thông điệp đơn giản

NNTP

Giao thức truyền tin qua mạng

B2C

Doanh nghiệp tới khách hàng

B2B

Doanh nghiệp tới doanh nghiệp,

P2P

Khách hàng tới khách hàng

VNPT

Tổng công ty Bưu chính-Viễn thơng

vi


download by :


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình bán hàng trực tuyến ..........................................................21
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................52
Hình 4.1

Mẫu website bán hoa tươi..........................................................................62

Hình 4.2

Mẫu website bán nội thất ...........................................................................62

Hình 4.3. Giao diện chính của website Cơng ty .........................................................68
Hình 4.4. Giao diện danh mục sản phẩm của website Cơng ty ...................................69
Hình 4.5. Thơng tin liên hệ với Cơng ty ....................................................................70
Hình 4.6. Quy trình mua hàng của khách hàng thơng qua website .............................70
Hình 4.7. Sơ đồ bán hàng trực tuyến của Cơng ty .....................................................71
Hình 4.8

Tỉ trọng hình thức thanh tốn ....................................................................73

Hình 4.9. Dịch vụ khách hàng đang sử dụng .............................................................77
Hình 4.10. Ý kiến khách hàng về phương thức thanh tốn ..........................................78
Hình 4.11. Mức độ hài lịng của khách hàng về thái độ của nhân viên Media Hồng Long...78
Hình 4.12. Đánh giá của KH về chất lượng và thời gian xử lý sự cố ...........................79
Hình 4.13. Đánh giá KH về quá trình đăng ký dịch vụ ................................................79
Hình 4.14. Đánh giá của khách hàng về nội dung bố cục website ................................80

Hình 4.15. Đánh giá KH về sản phẩm và dịch vụ của khách hàng ...............................81
Hình 4.16. Đánh giá sản phẩm và dịch vụ của khách hàng ..........................................81
Hình 4.17. Khả năng KH sử dụng sản phẩm của công ty trong thời gian tới ................82
Hình 4.18. Form đăng kí nhận tin của ...................................93
Hình 4.19. Đăng ký mở tài khoản ví điện tử................................................................97

vii

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm...............................54
Bảng 3.2. Phân bổ mẫu điều tra khách hàng.................................................................57
Bảng 4.1. Tình hình nhân lực của Media Hoàng Long năm 2016 .................................64
Bảng 4.2. Báo cáo kết quả tình hình khách hàng của Cơng ty ......................................75
Bảng 4.3. Bán hàng trực tuyến qua các năm ................................................................76
Bảng 4.4. Chi tiết doanh thu bán hàng trực tuyến .........................................................76

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Xuân Long
Tên luận văn: Giải pháp tăng cường bán hàng trực tuyến của Cơng ty Media Hồng Long
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02


Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng bán hàng trực tuyến công ty Media Hoàng Long
thời gian qua; đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường bán hàng trực
tuyến của công ty trong thời gian tới
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp thu thập số liệu thứ cấp,
sơ cấp. Tác giả đã nghiên cứu số liệu của cơng ty Media Hồng Long do các phịng ban
cung cấp cũng như các thơng tin trên internet, báo, tạp chí có liên quan đến đề tài.
Thơng tin sơ cấp được thu thập trong luận văn thông qua việc lựa chọn và tiến hành
điều tra về khách hàng của cơng ty trong thời gian nghiên cứu.
Ngồi phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, các phương pháp như
thống kê mô tả, phương pháp so sánh được áp dụng trong luận văn.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài trước tiên góp phần hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn cơ bản về.
Bán hàng trực tuyến. Luận văn cũng đã phân tích, đánh giá tình hình phát triển
của cơng ty Media Hồng Long những năm gần đây, đồng thời chỉ ra những điểm
mạnh, điểm yếu ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty.
Bằng các phương pháp thu thập và xử lý thông tin phù hợp tiến hành phân tích,
đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu quan trọng của công ty; các yếu tố bên trong (Năng
lực tài chính,nhân lực,cơ sở hạ tầng…); các yếu tố bên ngồi (luật pháp,cơng nghệ,kinh
tế…) tác giả đã hoạch định chiến lược phát triển của công ty bên cạnh những kết quả
đạt được thì cơng ty Media Hồng Long còn những tồn tại hạn chế và tác giả đã chỉ ra
nguyên nhân của những tồn tại hạn chế đó. Đây là cơ sở rất quan trọng để tác giả đề
xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp, có tính khả thi cao. Từ những nghiên cứu và
đánh giá trên tác giả đã đưa ra các giải pháp:
- Tăng cường tìm kiếm khách hàng mục tiêu.
- Cải thiện nguồn lực bán hàng trực tuyến.


ix

download by :


- Tăng cường hoạt động quảng bá website và bán hàng trực tuyến hiệu quả.
- Hoàn thiện và sử dụng có hiệu quả hệ thống thơng tin.
- Phát triển cơng nghệ kỹ thuật và hồn thiện hình thức thanh tốn.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Xuan Long
Thesis tittle: The solution to increase online sales of Hoang Long Media Company
Major: Business Administration

Code: 25110527

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives:
Proposing directions and some solutions to enhance online sales of Hoang Long
Media Company in the coming time based on status quo evaluation of online sales of
the company in the past time.
Research Methods
The Thesis is studied through the primary and secondary data collection
methods.


The author has studied the data Hoang Long Media Company by the

departments as well as the information in the internet, newspapers, magazines related to
the topic. Primary data are also collected in the thesis by selecting and investigating the
company's customers during the study period.
In addition to the secondary and primary data collection methods, some methods
such as descriptive statistical method, comparative method, expert method and the
system of research indicators are also applied in the thesis.
Main findings and conclusions
Firstly, the thesis contributes to the systematization of theoretical and pratical
issues on online sales. The thesis also analyzes, evaluates the development situation of
Hoang Long Media Company

in recent years and point out the strengths and

weaknesses that affect the development of the company.
By appropriate methods of data collection and processing to analyze and
evaluate the company’s strengths and weaknesses, internal factors (Financial capacity,
human resources, infrastructure...), external factors (law, technology, economics...). The
author has planned the development strategy of the company. In addition to the results
obtained, the company has limited problems and the author has pointed out the causes
of these limitations. This is a very important basis for the author to propose solutions
and recommendations appropriate and feasible.
From the research and evaluation over, the author gives some basic solutions
which are:

xi

download by :



- Enhancing search for target customers
- Improving online sales resources
- Enhancing website promotion and online sales effectively
- Completing and effective use of information systems
- Developing technology and improving the form of payment

xii

download by :


I. PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Hiện nay bán hàng trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới.
Bán hàng trực tuyến ra đời với sự phát triển của công nghệ thông tin là một xu
hướng mới của thương mại giúp cho các hoạt động giao dịch, thanh toán, quảng
bá thương hiệu, mở rộng thị trường của doanh nghiệp diễn ra nhanh hơn, liên tục
hơn, tốn ít chi phí hơn và có thể nói là hiệu quả hơn nếu doanh nghiệp biết tận
dụng tốt những lợi ích của thương mại điện tử.
Việt Nam là nước có dân số đông, đứng thứ 14 trên thế giới với xấp xỉ
93.6 triệu dân, trong đó tỉ lệ đơ thị hóa là 31%. Tính đến tháng 1 năm 2017, Việt
Nam có 50.05 triệu người dùng Internet chiếm 53% dân số, tăng 6% so với năm
2016. Số người dùng Internet được xem là ở mức cao trên thế giới, tuy nhiên tỉ lệ
người dùng vẫn ở mức trung bình. Việt Nam có đến 46 triệu người dùng mạng xã
hội, chiếm 48% dân số. Điều này cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của thị trường
internet và thương mại điện tử nước nhà (Các số liệu thống kê về Internet ở Việt
Nam năm 2017 –website damiom.com).
Hàng loạt các doanh nghiệp bán hàng trực tuyến ra đời. Nhưng không
phải ai cũng thành công trên thị trường này. Có những doanh nghiệp sở hữu

website thương mại điện tử có lượng truy cập rất lớn, kinh doanh rất hiệu quả
như lazada.vn, adayroi.com. Ngược lại, cũng có những doanh nghiệp xây
dựng website xong khơng bán được hàng, khơng ít website có lượng truy cập
rất cao nhưng có chưa đến 1% tiến hành các giao dịch thành cơng. Hay có
những website đột nhiên nổi lên một thời gian rồi mãi mãi chìm trong quên
lãng do doanh nghiệp vận hành các hoạt động kinh doanh trực tuyến trên
website đó chưa tốt…
Đối với những doanh nghiệp hoạt động sản xuất và thương mại như Cơng
ty TNHH Media Hồng Long thì bán hàng là một trong những khâu quan trọng
nhất và ảnh hưởng đến toàn bộ doanh thu và sự phát triển của doanh nghiệp. Ra
đời từ năm 2008, chỉ trong 2 năm hoạt động Hoàng Long đã tạo cho mình được
thương hiệu và chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường. Tuy nhiên, do tính chất
phức tạp của các hoạt động kinh doanh nhất là đối với các công ty cung cấp dịch
vụ website, khi mà một loạt các thương hiệu nổi tiếng khác ra đời như: Bizweb,

1

download by :


Haravan…thì nguy cơ thu hẹp thị trường ln tiềm ẩn, sức ép của cạnh tranh
ngày càng gay gắt. Để giải quyết vấn đề này, Cơng ty cần có một quy trình bán
hàng hiệu quả, thay vì lập website chỉ để giới thiệu sản phẩm và bán hàng truyền
thống thì cơng ty nên ứng dụng bán hàng trực tuyến vào kinh doanh dịch vụ thiết
kế website của mình – một xu hướng đã phát triển và rất thành công trên thế giới.
Để làm được điều này thì một mặt Cơng ty phải có một nền tảng cơng nghệ thơng
tin vững mạnh, mặt khác Công ty phải đưa ra được chiến lược bán hàng hiệu quả,
đặc biệt là bán hàng thông qua website.
Là một nhân viên gắn bó với cơng ty TNHH Media Hoàng Long đang hoạt
động trong lĩnh vực bán hàng trực tuyến em rất tâm huyết với đề tài này và hy

vọng rằng bằng việc nghiên cứu đề tài này, em có thể đóng góp ít nhiều vào sự
phát triển chung của công ty.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường
bán hàng trực tuyến của Cơng ty Media Hồng Long” làm luận văn tốt nghiệp
của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng bán hàng trực tuyến cơng ty Media Hồng
Long thời gian qua; đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường
bán hàng trực tuyến của công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về bán hàng trực
tuyến của cơng ty.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng bán hàng trực
tuyến tại Công ty Media Hoàng Long.
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường bán hàng trực
tuyến của Cơng ty Media Hồng Long trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là bán hàng trực tuyến của cơng ty
Media Hồng Long.

2

download by :


1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi về nội dung
Phạm vi về nội dung: các mặt hàng, phương thức kinh doanh, thanh tốn

trực tuyến của Cơng ty TNHH Media Hồng Long từ năm 2015 đến năm 2017 và
đề xuất các giải pháp tăng cường bán hàng trực tuyến của công ty.
Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH Media Hồng Long và các
khách hàng của cơng ty trên địa bàn cả nước.
Phạm vi về thời gian
-

Tài liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2015 – 2017.

-

Số liệu điều tra được tiến hành từ tháng 11/2017 đến tháng 4/2018.

-

Thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2017 đến 3/2018.

3

download by :


II.PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái quát cơ bản về thương mại điện tử
2.1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của thương mại điện tử
a. Khái niệm
“E-commerce (Electronic commerce - thương mại điện tử)” là việc sử dụng
các phương pháp điện tử để tiến hành q trình làm thương mại; hay chính xác

hơn, TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện
công nghệ điện tử, mà không cần phải in ra giấy trong bất cứ công đoạn nào của
tồn bộ q trình giao dịch. Bất cứ thời điểm nào cũng có thể cung cấp cho người
sử dụng internet mọi thông tin đầy đủ, cập nhật nhất.
TMĐT càng được biết tới như một phương thức kinh doanh hiệu quả từ khi
Internet hình thành và phát triển. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMĐT theo
nghĩa cụ thể hơn là giao dịch thương mại, mua sắm qua Internet và mạng (ví dụ
mạng Intranet của doanh nghiệp).
Nguồn: Sách Thương mại điện tử của tác giả Nguyễn Hoài Anh, Ao Thu Hoài

b. Các đặc trưng của thương mại điện tử
Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau
và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước.
Các giao dịch thương mại truyền thống (TMTT) được thực hiện với sự tồn
tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị
trường khơng có biên giới (thị trường toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới mơi
trường cạnh tranh tồn cầu.
Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các
cơ quan chứng thực.
Đối với TMTT thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ
liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường.
Đặc điểm: So với các hoạt động kinh doanh truyền thống, kinh doanh trực
tuyến có một số đặc điểm khác biệt như sau:

4

download by :



Một là, chỉ cần ngồi tại nhà hoặc văn phòng, với chút ít thời gian rảnh rỗi là
có thể mua sắm.
Hai là, có thể tìm hiểu giá cả, chất lượng hàng hố, chương trình khuyến
mãi (nếu có) của sản phẩm dự định mua trước khi ra quyết định.
Ba là, được cung cấp đầy đủ thơng tin cần thiết khi có u cầu. Điều này
hiện nay khơng thể có được với kinh doanh truyền thống.
Bốn là, có thể nghiên cứu bao lâu tuỳ thích, khơng bị chèo kéo, khơng bị
thúc giục, không bị quan sát như kẻ cắp. Sau khi xem xét sản phẩm, nếu khơng
mua cũng khơng ai có lời nặng nhẹ.
Năm là, luôn được cập nhật những sản phẩm mới nhất cùng với tin tức chọn lọc.
c. Vai trò của thương mại điện tử:
Kinh doanh trực tuyến đang ngày càng đóng một vai trị quan trọng trong
thị trường kinh doanh và nền kinh tế, trở thành một xu thế mới của xã hội.
- Giúp mở rộng thị trường mà chỉ cần một lượng vốn tối thiểu. Cùng với độ
phủ của internet ngày càng rộng, tốc độ đường truyền ngày càng cao, thông tin
quảng cáo trên internet ngày càng tiếp cận được lượng khách hàng lớn hơn.
Doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến muốn mở rộng thị trường không phải tốn
chi phí cho việc đầu tư quầy kệ cho các đại lý, các cửa hàng, cũng không cần
nhiều nhân viên khai thác thị trường như trong kinh doanh truyền thống.
- Giúp tăng thêm khách hàng và các nhà cung cấp có chất lượng. Khi thông
tin về doanh nghiệp được truyền đi dễ dàng hơn nhờ internet, cũng có nghĩa là
khả năng doanh nghiệp thu hút được nhiều khách hàng và nhà cung cấp cũng
tăng lên. Chỉ cần ngồi một chỗ với chiếc máy tính nối mạng, nhà điều hành
doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến cũng có thể nhận được các lời mời hợp tác
đáng giá.
- Nhằm giảm chi phí phát sinh và giảm thiểu chi phí nhận thơng tin. Hầu hết
các dịch vụ trên internet hiện nay như cơng cụ tìm kiếm, email, mạng xã hội,
đám mây điện tử, công cụ trị chuyện trực tuyến…đều cho phép sử dụng miễn
phí. Doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến có điều kiện tốt để tận dụng những tiện
ích này.

- Tạo khả năng chun mơn hóa trong kinh doanh. Trong những năm gần
đây, rất nhiều doanh nghiệp hậu cần cho kinh doanh trực tuyến như công ty

5

download by :


chuyển phát, cơng ty chăm sóc khách hàng,.. đã ra đời, hướng đến chun mơn
hóa trong kinh doanh.
- Giảm mức tồn kho và các chi phí quản lý. Nhà kinh doanh trực tuyến có
thể tạo ra các gian hàng ảo, có nghĩa là đưa hình ảnh và thơng tin về hàng hóa
trước khi nhập hàng do vậy giảm thiểu được lượng hàng tồn kho và chi phí quản
lý kho bãi.
- Giảm thời gian thực hiện quá trình mua bán. Cả người mua và người
bán có thể ngồi tại nhà hoặc văn phịng với chút ít thời gian để thực hiện quá
trình này.
- Tăng khả năng quảng cáo, giảm lưu trữ bằng giấy tờ, làm đơn giản hóa
các quy trình trong giao dịch.
- Cho phép tăng khả năng lựa chọn các nhà cung cấp và thị trường khác
nhau về loại sản phẩm mà họ quan tâm, giúp người mua mua được hàng hóa có
giá hợp lý.
- Lợi nhuận của kinh doanh trực tuyến cũng đã tăng thêm phúc lợi xã hội
- Tạo thuận lợi khi phân phối các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế…
- Thanh toán điện tử được áp dụng trong việc trả thuế, lương hưu, phúc lợi
xã hội góp phần giảm thiểu chi phí chung, đảm bảo an tồn, nhanh chóng, có khả
năng chống thất thốt và gian lận.
- Kinh doanh trực tuyến cịn có thể đáp ứng được các dịch vụ, sản phẩm tới
những nơi xa xơi, do vậy góp phần rút ngắn khoảng chênh lệch về sự phát triển
giữa các khu vực địa lý.

2.1.1.2. Những phương tiện kỹ thuật trong thương mại điện tử
 Điện thoại
Trong xu hướng mới, việc tích hợp cơng nghệ tin học, viễn thơng có thể
cho ra đời những máy ĐTDĐ có khả năng duyệt Web, thực hiện được các giao
dịch TMĐT khơng dây như mua bán chứng khốn, dịch vụ ngân hàng, đặt vé
xem phim, mua vé tàu…Tuy nhiên trên quan điểm kinh doanh, cơng cụ điện
thoại có mặt hạn chế là chỉ truyền tải được âm thanh, mọi cuộc giao dịch cuối
cùng vẫn phải kết thúc bằng giấy tờ, hơn nữa, chi phí giao dịch điện thoại, nhất là
cước điện thoại đường dài và điện thoại nước ngoài vẫn còn ở mức khá cao.

6

download by :


 Thiết bị kỹ thuật thanh toán điện tử
Với vai trị là một khâu vơ cùng quan trọng trong TMĐT, thanh toán điện tử
(TTĐT) nhằm thực hiện cân bằng cho việc trao đổi giá trị. TTĐT là việc thanh
tốn thơng qua thơng điệp điện tử thay vì cho việc giao tay tiền mặt.
TTĐT sử dụng các máy rút tiền tự động (ATM: Automatic Teller Machine),
thẻ tín dụng mua hàng (Purchasing Card), thẻ thơng minh (Smart Card) là loại
thẻ có gắn chip điện tử, tiền mặt Cyber (Cyber Card), các chứng từ điện tử (ví dụ
như hối phiếu, giấy nhận nợ điện tử)…Việc xây dựng một hệ thống thanh tốn tài
chính tự động (Hệ thống các thiết bị tự động chuyển từ tài khoản này sang tài
khoản khác trong hệ thống liên ngân hàng) là điều kiện tiên quyết để thực hiện
thành cơng TMĐT tiến tới nền kinh tế số hố.
Sử dụng hệ thống TTĐT tạo điều kiện cho việc đa dạng hoá các phương
thức sử dụng tiền tệ và lưu chuyển dễ dàng ở phạm vi đa quốc gia. Tiền sử dụng
là tiền điện tử khơng mất chi phí in ấn, kiểm đếm, giao nhận. Tốc độ lưu chuyển
tiền tệ qua ngân hàng nhanh và kiểm sốt được quy trình rủi ro trong thanh tốn.

Về phía người sản xuất thì thu được tiền nhanh chóng, rút ngắn chu trình tái sản
xuất tránh động vốn, tăng tốc độ lưu thông hàng hố và tiền tệ. Người tiêu dùng
có khả năng lựa chọn dễ dàng hàng hoá một cách tức thời và theo ý của mình.
Tuy vậy việc sử dụng hệ thống thanh tốn tiền tự động hiện cịn khá rủi ro về vấn
đề bảo mật, tính riêng tư như việc chữ ký điện tử bị rò mật mã, các mã số thơng
tin cá nhân (pin) thơng tin về thẻ tín dụng bị rị rỉ và có thể bị liên hệ đến từng vụ
thanh toán tự động, nên việc xây dựng hệ thống bảo mật khắc phục các mặt tồn
tại đó với các công nghệ tiên tiến hiện đại nhất mới giúp TMĐT phát triển.
 Mạng nội bộ và mạng ngoại bộ
Mạng nội bộ (Intranet) là tồn bộ mạng thơng tin của một công ty cơ quan
và các liên lạc mọi kiểu giữa các liên lạc di động. Theo nghĩa hẹp, đó là mạng kết
nối nhiều máy tính ở gần nhau (gọi là mạng cục bộ:LAN); hoặc nối kết trong một
khu vực rộng lớn hơn (Gọi là mạng diện rộng:WAN).
Mạng ngoại bộ hay liên mạng nội bộ (Extranet) là hai hay nhiều mạng nối
kết với nhau tạo ra một cộng đồng điện tử liên công ty.
Các mạng nội bộ và ngoại bộ đều được xây dựng trên nền tảng công nghệ
giao thức chung TCP/IP, vì vậy chúng có thể kết nối được với Internet. Xây dựng
một mạng nội bộ công ty, là chúng ta đang điện tử hố q trình kinh doanh, xây

7

download by :


dựng một hệ thống quản trị và thực hiện công việc một cách hiệu quả hơn.
 Internet và Web
Internet là mạng cho các mạng máy tính. Một máy tính có địa chỉ internet
trước tiên được nối vào mạng LAN, rồi đến mạng WAN rồi vào Backbone (trung
tâm của các đường nối kết và các phần cứng nối kết dùng để truyền dữ liệu với
tốc độ cao) như vậy là máy tính đó đã giao tiếp với Internet. Thơng qua Internet,

thơng tin được trao đổi với các máy tính các mạng với nhau. Các nối kết này
được xây dựng trên cơ sở giao chuẩn TCP/IP: TCP giữ vai trò đảm bảo việc
truyền gửi chính xác dữ liệu từ người sử dụng tới máy chủ (Sever) ở nút mạng,
IP đảm nhận việc chuyển các gói dữ liệu từ nút nối mạng này sang nút nối mạng
khác theo địa chỉ Internet.
 Công nghệ Web (World Wide Web hay còn ký hiệu là WWW)
Là công nghệ sử dụng các liên kết siêu văn bản (Hyperlink, Hypertext) tạo
ra các văn bản chứa nhiều tham chiếu tới các văn bản khác, cho phép người sử
dụng chuyển từ một cơ sở dữ liệu này sang một cơ sở dữ liệu khác, bằng cách đó
mà truy nhập vào các thông tin thuộc các chủ đề khác nhau và dưới nhiều hình
thức khác nhau như: văn bản, đồ hoạ, âm thanh, phim…Như vậy Web được hiểu
như là một công cụ hay nói đúng hơn là một dịch vụ thơng tin toàn cầu của
Internet nhằm cung cấp những dữ liệu thông tin viết bằng ngôn ngữ HTML hoặc
các ngôn ngữ khác được kết hợp với HTML và truyền đến mọi nơi trên cơ sở các
giao thức chuẩn quốc tế như: HTTP (Hypertext Tranfer Protocol: Giao thức
chuẩn truyền tệp), POP (Giao thức truyền thư tín), SMTP (Simple Massage
Tranfer Protocol: Giao thức truyền thông điệp đơn giản, NNTP (Net News
Tranfer Protocol: giao thức truyền tin qua mạng, cho phép những người sử dụng
mạng thảo luận xung quanh một hoặc nhiều vấn đề cùng quan tâm). Tuy mới ra
đời nhưng Web lại phát triển một cách mạnh mẽ nhất, nhanh nhất, tạo nên một
tiềm năng lớn trong việc phổ biến thơng tin tồn cầu.
2.1.1.3. Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử
Thư điện tử (Electronic Mail: Email)
Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh nghiệp làm quen và tiếp cận
với thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi
phí trong khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất.
Về mặt chức năng, email có thể thay thế hồn tồn cho fax. Một địa chỉ email tốt

8


download by :


phải đáp ứng các yêu cầu càng ngắn càng tốt, gắn với địa chỉ website và thương
hiệu của doanh nghiệp.
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc trao đổi trực tiếp các dữ liệu dưới
dạng "có cấu trúc" từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các
cơng ty hay tổ chức đã thoả thuận buôn bán với nhau theo cách này một cách tự
động mà khơng cần có sự can thiệp của con người. Trao đổi dữ liệu điện tử có
vai trị quan trọng đối với giao dịch thương mại điện tử quy mô lớn giữa doanh
nghiệp với doanh nghiệp.
Quảng cáo trực tuyến
Có nhiều hình thức để tiến hành quảng cáo trực tuyến. Doanh nghiệp có thể
hình thành một website riêng, đặt đường dẫn website của mình tại những trang
web có nhiều người xem, đăng hình quảng cáo tại những trang web thông tin lớn
hay trực tiếp gửi thư điện tử tới từng khách hàng, đối tác tiềm năng... Chi phí
quảng cáo trên các trang web rất thấp so với việc quảng cáo trên các phương tiện
truyền hình, đài phát thanh.
Bán hàng trực tuyến
Bán hàng trực tuyến là bất kỳ loại hoạt động kinh doanh xảy ra trên
internet. Bất cứ ai cũng có thể bắt đầu tham gia bán hàng online trên mạng. Nếu
có một sản phẩm hoặc ý tưởng độc đáo, có thể tìm thấy một cách để bán hoặc
trao đổi trên mạng. Doanh nghiệp kinh doanh bán hàng trên mạng có thể bán
hàng ở các mặt trận khác nhau (cách họ xuất hiện trên internet). Đây có thể có
nhiều hình thức, chẳng hạn như:
• Các trang web
• Cửa hàng trực tuyến hoặc chợ
• Blog
• Phương tiện truyền thơng xã hội.

Thanh tốn điện tử
Thanh tốn điện tử (electronic payment ) là việc thanh tốn điện tử thơng
qua bức thư điện tử (electronic massage).Ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền
trực tiếp vào tài khỏan, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v..

9

download by :


thực chất đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của Kinh
doanh trực tuyến, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
a. Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange,
gọi tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các doanh
nghiệp giao dịch với nhau bằng điện tử.
b. Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành
(ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do
sang các đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong các phạm vi một nước
cũng như giữa các quốc gia; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì
thể tiền mặt loại này cịn có tên là “tiền mặt số hóa “ (digital cash) .
c. Ví điện tử ( Electronic purse) là nơi đặt tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ
thơng minh (smart card), cịn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả
cho bất kỳ ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật
áp dụng cho “tiền lẻ điện tử). Thẻ thơng minh, nhìn bề ngồi như thẻ tín dụng,
nhưng ở mặt sau của thẻ có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ đẻ lưu trữ
tiền số hóa, tiền ấy chỉ được chi trả khi được sử dụng hoặc thư yêu cầu ( như xác
nhận thanh tốn hóa đơn ) được xác thực là “đúng”.
Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). Hệ thống thanh toán
điện tử của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hẹ thống nhỏ :
(1) Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các

diẻm bán lẻ, các kiôt, giao dịch cá nhan tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở
khách hàng, giao dịch qua Internet, chuyển tiền điện tử., thẻ tín dụng, thơng
tin hỏi đáp...,
(2)Thanh tốn giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu
thị...,).
(3) Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng
(4) Thanh toán liên ngân hàng.
- Trao đổi dữ liệu điện tử :
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc
trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (structured form), từ máy tính điện
tử này sang máy tính điện tử khác, giữa doanh nghiệp hoặc đơn vị đã thỏa thuận
buôn bán với nhau.

10

download by :


Theo Ủy Ban Liên Hợp Quốc về luật kinh doanh quốc tế (UNCITRAL),
“Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thơng tin từ máy tính điện tử
này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng mộ tiêu
chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”.
- Truyền dung liệu :
Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó khơng phải
trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hố số có thể
được giao qua mạng. Ví dụ hàng hố số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình
phát thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy
bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm v.v..
Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật (physical form) bằng
cách đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì

chuyển đến tay người sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (như cửa hàng, quầy
báo v.v.) để người sử dụng mua và nhận trực tiếp. Ngày nay, dung liệu được số
hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery).
Các tờ báo, các tài liệu doanh nghiệp, các catalog sản phẩm lần lượt đưa lên
Web, người ta gọi là “xuất bản điện tử” (electronic publishing hoặc Web
publishing), khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”; các
chương trình phát thanh, truyền hình, giáo dục, ca nhạc, kể chuyện ..v.v..cũng
được số hóa, truyền qua Internet, người sử dụng tải xuống và sử dụng thơng qua
màn hình và thiết vị âm thanh của máy tính điện tử.
- Mua bán hàng hóa hữu hình :
Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới
quần áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử”
(electronic shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Internet bắt
đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible
goods). Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của mơi trường Web và
Java, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo
bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem tồn bộ quang cảnh cửa hàng và các
hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một.
Để có thể mua – bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem
hàng hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiền bằng thanh toán điện tử.

11

download by :


2.1.1.4. Mơ hình hoạt động TMĐT
Một số mơ hình TMDT phổ biến ở Việt Nam được tóm tắt như sau:
Trong kinh doanh trực tuyến có ba chủ thể chính tham gia: Doanh nghiệp,
cửa hàng, người kinh doanh được gọi chung là Business(B)…(B) giữ vai trò

động lực phát triển kinh doanh trực tuyến, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết
định sự thành cơng của kinh doanh trực tuyến và chính phủ (G) giữ vai trò định
hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các
loại hình giao dịch kinh doanh trực tuyến cụ thể : B2B, B2C, C2G, C2C... trong
đó B2C (Business-to-consumer), B2B (Business-to-business) và P2P (Peer to
peer) là các loại kinh doanh trực tuyến quan trọng và phổ biến nhất.
a. Business-to-business (B2B)/ Doanh nghiệp tới doanh nghiệp:
B2B là loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử giữa doanh nghiệp
với doanh nghiệp. Các giao dịch B2B chủ yếu được thực hiện trên các hệ thống
ứng dụng kinh doanh trực tuyến như mạng giá trị gia tăng (VAN); dây chuyền
cung ứng hàng hoá, dịch vụ (SCM), các sàn giao dịch thương mại điện tử… Các
doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm doanh nghiệp hàng, đặt hàng, ký kết
hợp đồng, thanh tốn qua các hệ thống này.
Loại hình B2B được định nghĩa đơn giản là kinh doanh trực tuyến giữa các
doanh nghiệp. Đây là loại hình gắn với mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với
nhau. Khoảng 80% kinh doanh trực tuyến theo loại hình này và phần lớn các
chuyên gia dự đốn rằng loại hình kinh doanh trực tun B2B sẽ tiếp tục phát
triển nhanh hơn B2C.
Thị trường B2B có hai thành phần chủ yếu: hạ tầng ảo và thị trường ảo.
Hạ tầng ảo là cấu trúc của B2B chủ yếu bao gồm những vấn đề sau:
Hậu cần - Vận tải, nhà kho và phân phối;
Cung cấp các dịch vụ ứng dụng - tiến hành, máy chủ và quản lý phần mềm
trọn gói từ một trung tâm hỗ trợ (ví dụ Oracle và Linkshare);
Các nguồn chức năng từ bên ngồi trong chu trình như máy chủ trang web,
bảo mật và giải pháp chăm sóc khách hàng;
Các phần mềm giải pháp đấu giá cho việc điều hành và duy trì các hình
thức đấu giá trên Internet;

12


download by :


×