Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp thúc đẩy cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.19 KB, 93 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN BÁ ĐẠT

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Văn Phương

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP 2019

download by :


LờI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được bảo vệ bởi học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Đồng
thời tôi xin cam đoan rằng trong q trình thực hiện đề tài này tơi ln chấp hành đúng


mọi quy định của nơi thực tập.
Hà Nội, ngày.......tháng.......năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Đạt

i

download by :


LờI CảM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các cá nhân, tập thể để tơi hồn thành luạn văn này.
Với lịng cảm ơn chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện,
Khoa Kế toán & Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông nghiệp cảm ơn các thầy cô giáo
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vơ cùng q báu trong suốt q trình rèn luyện và
học tập tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn
Văn Phương đã dành thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn thành
q trình nghiên cứu đề tài này.
Qua đây tơi xin cảm ơn Giám đốc cùng tồn thể cán bộ cơ quan Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Bắc Ninh trong thời gian thực tế
nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần
thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên
và giúp đỡ về mặt vật chất, tinh thần trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan, luận văn khơng
tránh khỏi những sai sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý
kiến của các thầy, cơ giáo.

Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày.......tháng.......năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Đạt

ii

download by :


MụC LụC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ và hình ................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... viii
Kết quả chính và kết luận .............................................................................................. viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2


1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay doanh nghiệp ............................................. 4


2.1.1.

Hoạt động cấp tín dụng của NHTM ................................................................... 4

2.1.2.

Vai trị cho vay KHDN của NHTM.................................................................... 8

2.1.3.

Nội dung hoạt động thúc đẩy cho vay doanh nghiệp của NHTM ...................... 9

2.1.4.

Các nhân tố tác động đến hoạt động thúc đẩy cho vay doanh nghiệp .............. 12

2.2.

Cơ sở thực tiễn cho vay khách hàng doanh nghiệp .......................................... 15

2.2.1.

Kinh nghiệm từ các NHTM trong và ngoài nước ............................................. 15

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm rút ra đối với NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh ............ 17

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................ 18
3.1.


Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức ............................................ 18

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 18

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 18

iii

download by :


3.1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2016-2018 ................................................... 20

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 25

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 25

3.2.2.


Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 26

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 26

3.2.4.

Chỉ tiêu chủ yếu dùng trong phân tích .............................................................. 27

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 29
4.1.

Thực trạng thúc đẩy cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHNo&PTNT
CN tỉnh Bắc Ninh.............................................................................................................29

4.1.1.

Thực trạng các hoạt động thúc đẩy cho vay KHDN tại Chi nhánh .................. 29

4.1.2.

Kết quả cho vay doanh nghiệp tại NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2016-2018 ................................................................................................ 35

4.1.3.

Kết quả khảo sát về cho vay đối với doanh nghiệp tại NHNo & PTNT CN
tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................................. 38


4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy cho vay KHDN tại
NHNO&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh.................................................................... 48

4.2.1.

Yếu tố từ phía ngân hàng .................................................................................. 49

4.2.2.

Yếu tố từ phía doanh nghiệp ............................................................................. 50

4.2.3.

Các yếu tố vĩ mơ ............................................................................................... 51

4.3.

Giải pháp thúc đẩy cho vay doanh nghiệp tại NHNo&PTNT CN tỉnh
Bắc Ninh ........................................................................................................... 54

4.3.1.

Đánh giá về hoạt động thúc đẩy cho vay đối với doanh nghiệp của
NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh ........................................................................ 54

4.3.2.

Giải pháp thúc đẩy cho vay doanh nghiệp tại NHNo&PTNT CN tỉnh

Bắc Ninh ........................................................................................................... 59

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 73
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 73

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 74

5.2.1.

Kiến nghị với chính phủ ................................................................................... 74

5.2.2.

Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ................................................................... 75

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 78
Phụ lục .......................................................................................................................... 79

iv

download by :


DANH MụC CHữ VIếT TắT
Chữ viết tắt


Nghĩa Tiếng Việt

CBTD

Cán bộ tín dụng

Cty CP

Cơng ty cổ phần

Cty TNHH

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

DNCV

Dư nợ cho vay

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HTX

Hợp tác xã


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TG dân cư

Tiền gửi dân cư

TG TCKTXH

Tiền gửi tổ chức kinh tế xã hội

TG TCTD

Tiền gửi tổ chức tín dụng

TG UTĐT


Tiền gửi uỷ thác đầu tư

TSCĐ

Tài sản cố định

TW

Trung ương

v

download by :


DANH MụC BảNG
Bảng 3.1. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2016-2018 ................................................ 20
Bảng 3.2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ giai đoạn 2016-2018 .................................. 22
Bảng 3.3. Hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh ........................... 22
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT CN Bắc Ninh ............... 24
Bảng 3.5. Số lượng doanh nghiệp vay vốn điều tra ..................................................... 26
Bảng 4.1. Kết quả cho vay giai đoạn 2016-2018 tại Chi nhánh ................................... 36
Bảng 4.2. Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn cho vay............................... 37
Bảng 4.3. Doanh số cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp .................... 38
Bảng 4.4. Mong đợi của khách hàng doanh nghiệp đối với việc cho vay của
chi nhánh ...................................................................................................... 39
Bảng 4.5. Mức độ thỏa mãn của khách hàng ............................................................... 42
Bảng 4.6. Kết quả khảo sát về thái độ phục vụ của nhân viên NHNo&PTNT chi
nhánh Bắc Ninh............................................................................................ 43
Bảng 4.7. Kết quả điều tra về chất lượng phục vụ của nhân viên NHNo&PTNT

chi nhánh Bắc Ninh ...................................................................................... 45
Bảng 4.8. Thống kê thời gian nhân viên Ngân hàng báo trước cho khách hàng
khi sai hẹn .................................................................................................... 46
Bảng 4.9. Kết quả khảo sát về Thời gian giải quyết hồ sơ ........................................... 46
Bảng 4.10. Đánh gía của khách hàng về thời gian giải quyết hồ sơ............................... 47

vi

download by :


DANH MụC SƠ Đồ, BIểU Đồ VÀ HÌNH
Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ......................................................... 19

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu vốn huy động theo thành phần kinh tế .......................................... 21
Hình 4.1.

Lưu đồ quy trình cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT............................ 34

Hình 4.2.

Biểu đồ loại hình doanh nghiệp ................................................................ 39

Hình 4.3.

Biểu đồ Thời gian giải quyết hồ sơ ........................................................... 46

Hình 4.4.


Biểu đồ Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ ................................................ 47

Hình 4.5.

Biểu đồ Tỷ lệ khách hàng giới thiệu dịch vụ cho vay ............................... 48

vii

download by :


TRÍCH YếU LUậN VĂN
Tên Tác giả: Nguyễn Bá Đạt
Tên luận văn: Giải pháp thúc đẩy cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340102

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng thúc đẩy cho vay đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Bắc Ninh 2016-2018 từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lựa chọn địa điểm nghiên cứu là Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, Luận văn sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý và phân tích số liệu.

Số liệu thứ cấp gồm: Sử dụng báo cáo tài chính, các số liệu thống kê từ Phòng
kế hoạch nguồn vốn của Chi nhánh các năm 2016, 2017, 2018
Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập như sau: Điều tra thơng qua Bảng khảo sát
các doanh nghiệp có dư nợ tại NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh tại ngày 31/12/2018
với tổng số 115 doanh nghiệp bao gồm các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH,
công ty cổ phần với tổng số phiếu là 115 phiếu.
Số liệu sau khi thu thập được tổng hợp để phân tích tình hình cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã đi sâu và giải quyết được những vấn đề
như sau:
(1) Luận văn đã trình bày được cơ sở lý luận về hoạt động thúc đẩy cho vay
doanh nghiệp tại NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh với các nội dung: Công tác cho vay,
công tác phát triển dịch vụ, huy động vốn, đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
thúc đẩy cho vay doanh nghiệp gồm các nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố ảnh hưởng thuộc
về bản thân Ngân hàng, nhân tố từ phía doanh nghiệp, nhân tố vĩ mơ.
(2) Luận văn đã phân tích cơng tác thúc đẩy hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh. Quá trình thúc đẩy hoạt động cho vay doanh nghiệp

viii

download by :


tại NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh đạt được một số kết quả như: Số lượng khách hàng
doanh nghiệp quan hệ tín dụng, doanh số cho vay, lợi nhuận từ cho vay, thu dịch vụ tại
NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh luôn có sự tăng trưởng qua các năm… Bên cạnh đó,
cũng tồn tại nhiều hạn chế trong công tác thúc đẩy cho vay khách hàng doanh nghiệp.
(3) Trong thời gian tới, để thúc đẩy cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh cần thực hiện một số giải pháp: Đầu tư phát triển

nguồn nhân lực, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động marketing, làm tốt
cơng tác khốn tài chính, hồn thiện chính sách tín dụng, hồn thiện quy trình cho vay
khách hàng doanh nghiệp...

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Ba Dat
Thesis title: The solutions to promote business lending activities at Vietnam Bank For
Agriculture and Rural Development Bac Ninh branch.
Major: Business administration

Code: 8340102

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Based on the research on the current situation of lending to businesses at Vietnam
Bank For Agriculture and Rural Development Bac Ninh branch 2016-2018, then propose
some solutions to promote business lending activities at Agribank Bac Ninh branch.
Main findings and conclusions
Based on the selecting research place is Agribank Bac Ninh branch, used
Research methods are: data collection method, data processing and analysis method.
Secondary data includes: Financial statements and statistics from Treasury
Planning Department of Agribank Bac Ninh in year 2016, 2017, 2018
The primary data collected by the author as follows: Survey data of loan
businesses at Agribank Bac Ninh at 31/12/2018 with total 115 businesses including
types of business : Limited Liablity company, Joint stock company, with total 115

answer sheet.
The collected data is sumarized to analyse the situation of business leding
activities at Agribank Bac Ninh branch.
Materials and Methods
The thesis reseach results has delved and solved the following issues:
(1)The thesis presented the theoretical basis of activities to promote business
lending at Agribank Bac Ninh branch with contents: lending development, capital
mobilization, presented the factors affecting the lending promotion activities inlcluding
groups of factors: The group of influential factors by the Bank itself, the factors of
enterprses, macro factors.
(2) The thesis has analysed the business lending promoting actitvies at
Agribank Bac Ninh. The process of promoting business lending activities at Agribank
Bac Ninh has achieved some results such as: The number of businesses with credit
relationship, loan turnover, profit from lending, service at Agribank Bac Ninh grow

x

download by :


over the years. Besides, there are also many limtations of business lending actitivities.
(3) In the next time, to promote business lending, Agribank Bac Ninh needs to
implement some solutions: Investing in developing human resources, diversifying
products and services, promoting marrketing activities, doing well the financial work,
completing the prrocess of lending to business customers,...

xi

download by :



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế tồn cầu từ năm 2008 đã
tạo ra những diễn biến phức tạp và hệ lụy nhất định đối với nền kinh tế Việt Nam
cũng như thế giới. Hậu quả sau khủng hoảng kinh tế là việc hàng loạt khách hàng
rơi vào tình trạng mất thanh khoản khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Tuy
nhiên, trong giai đoạn năm 2016 đến nay, tình hình kinh tế tại Việt Nam nói
chung cũng như tỉnh Bắc Ninh nói riêng đã có nhiều khả quan hơn, các doanh
nghiệp, các khu công nghiệp được thành lập ngày càng nhiều hơn trên địa bàn
tỉnh. Từ thực trạng đó, nhu cầu về vốn của các khách hàng doanh nghiệp cũng
ngày càng cao hơn, và các Ngân hàng cũng chạy đua trong việc thúc đẩy cho vay
khách hàng doanh nghiệp.
Tuy nhiên, tình hình kinh doanh và xu thế phát triển của các doanh nghiệp
tại Việt Nam đang đứng trước nhiều thách thức. Một trong những trở ngại là khả
năng tiếp cận, thu hút các nguồn vốn bên ngồi gặp khó khăn, đặc biệt là với
nguồn vốn vay ngân hàng do nhiều nguyên nhân như thiếu tài sản bảo đảm, hồ sơ
vay vốn chưa đáp ứng tiêu chuẩn…
Mặt khác, cho vay là hoạt động quan trọng đối với các NHTM bởi nó đem
lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng, đồng thời, thông qua hoạt động cho
vay góp phần cung ứng vốn cho nền kinh tế. Trong đó, cho vay doanh nghiệp đã
và đang tạo ra một thị trường rộng lớn, mang lại nhiều tiềm năng về doanh thu
cho các NHTM từ hoạt động cho vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
Trong những năm gần đây, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh liên tục thành lập
mới các khu công nghiệp nên số lượng doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ hoạt động trên mọi lĩnh vực tăng trưởng tương đối nhanh và đây được
xác định là phân khúc khách hàng tiềm năng mang lại lợi nhuận cao cho NHNo
& PTNT CN tỉnh Bắc Ninh. Ngoài ra, trong những năm qua số lượng các TCTD
hoạt động trên địa bàn Bắc Ninh ngày càng nhiều vì vậy sự cạnh tranh trong hoạt
động Ngân hàng càng trở nên gay gắt.

Xuất phát từ thực tiễn và trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng trong hoạt

1

download by :


động cho vay doanh nghiệp tại NHNo & PTNT CN tỉnh Bắc Ninh, vấn đề đặt ra
cấp thiết hiện nay cũng như trong thời gian tới là làm thế nào để có thể mở rộng
nhưng vẫn duy trì nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Vì vậy, đề tài “Giải pháp thúc đẩy cho vay đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh”
đã được lựa chọn làm nội dung nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng thúc đẩy cho vay doanh nghiệp tại
NHNo & PTNT CN tỉnh Bắc Ninh, tác giả đưa ra các phương thức nhằm thúc
đẩy cho vay doanh nghiệp tại Chi nhánh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu, tìm hiểu về hoạt động cho vay KHDN để làm rõ những vấn
đề có tính lý luận trong việc đánh giá việc thúc đẩy cho vay KHDN và hoàn thiện
các phương thức nhằm thúc đẩy cho vay KHDN.
- Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thúc đẩy cho vay
đối với KHDN tại NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh từ năm 2016-2018 để tìm ra
các kết quả đạt được, những hạn chế hiện còn đang tồn tại và nguyên nhân của
những hạn chế đó.
- Trên cơ sở về lý luận, thực tiễn và đánh giá đúng đắn về thực trạng cho
vay KHDN tại Chi nhánh, từ đó đề ra những giải pháp có tính khả thi cao nhằm
thúc đẩy hoạt động cho vay KHDN tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những nội dung lí luận và thực tiễn
liên quan đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách doanh nghiệp và giải
pháp thúc đẩy cho vay doanh nghiệp tại NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện trên số liệu và tài liệu có liên quan tại
NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh.

2

download by :


1.3.2.2. Thời gian nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu đề tài: Số liệu báo cáo được lấy trong 3 năm gần
đây nhất của NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh từ 2016-2018

- Thời gian thực hiện đề tài: Từ năm 2018 đến năm 2019
1.3.2.3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài là tập trung vào nghiên cứu những vấn đề
chung về thực trạng thúc đẩy cho vay phân khúc KHDN và các giải pháp thúc
đẩy cho vay KHDN của NHNo&PTNT CN tỉnh Bắc Ninh.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về lý thuyết: Luận văn hướng đến khái quát các vấn đề lý thuyết cơ bản về
tín dụng ngân hàng và thúc đẩy cho vay đối với doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu xác định được các nhân tố ảnh hưởng
đến việc thúc đẩy cho vay KHDN. Từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp và là
cơ sở khách quan giúp hoạt động thúc đẩy cho vay KHDN tại NHNo&PTNT Chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh bền vững hơn trong thời gian tới.


3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
2.1.1. Hoạt động cấp tín dụng của NHTM
2.1.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm NHTM:
Tại điểm 3, Điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thơng qua ngày
16/06/2010 có quy định: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
* Khái niệm về cấp tín dụng:
Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thơng qua ngày 16/06/2010 có quy
định: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
* Khái niệm về cho vay:
Tại điểm 16, Điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thông qua ngày
16/06/2010 có quy định: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho
vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi”.
* Khái niệm cho vay doanh nghiệp của NHTM
Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của TCTD đối với các khách hàng

được hiểu như sau: “Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng với mục đích
và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
2.1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với KHDN
Thứ nhất: Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động
trong nhiều lĩnh vực khác nhau, cơ cấu tổ chức khác nhau, loại hình doanh
nghiệp khác nhau.

4

download by :


Các KHDN hoạt động trong nhiều ngành nghề kinh doanh, thuộc nhiều
thành phần kinh tế khác nhau, do đó nhu cầu vay vốn phục vụ hoạt động cũng rất
phong phú, đa dạng. VD: Các doanh nghiệp thuộc ngành nghề Công nghiệp –
Xây dựng, thương mại – Dịch vụ… có thể vay phục vụ các mục đích như: Bổ
sung vốn lưu động, cho vay đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu, đầu tư tài sản cố
định…. Tùy thuộc đối tượng khách hàng và nhu cầu của họ NHTM sẽ giới thiệu
các sản phẩm vay đáp ứng nhu cầu một cách tốt nhất.
Thứ hai: Quy mơ món vay của từng hợp đồng vay thường có giá trị lớn
Các doanh nghiệp thường vay để bổ sung nguồn vốn lưu động, xây dựng
nhà xưởng, đầu tư máy móc, thiết bị… các mục đích vay này địi hỏi nguồn vốn
đầu tư thường có quy mơ lớn hơn so với các khoản vay tiêu dùng.
Thứ ba: Nhu cầu vay của doanh nghiệp thường rất lớn trong khi khả năng
đáp ứng về tài sản bảo đảm nợ vay của doanh nghiệp có giới hạn
Các doanh nghiệp thường cần nguồn vốn khá lớn để phục vụ kinh doanh.
Nhưng ngoài thẩm định phương án, dự án của khách hàng thì tài sản bảo đảm
cũng là yếu tố được Ngân hàng quyết định có cho vay hay khơng vì đây được
xem như nguồn trả nợ thứ hai khi phương án kinh doanh của khách hàng không

hiệu quả khi triển khai thực tế. Tuy nhiên, hiện nay TSĐB lại trở thành rào cản
doanh nghiệp tiếp cận vốn vay, do hầu hết TSĐB thường có giá trị thấp hơn so
với nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp.
Thứ tư: Lãi suất cho vay đối với KHDN thường thấp hơn so với lãi suất cho
khách hàng cá nhân. Nguyên nhân do các khoản vay khách hàng cá nhân thường
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nên có rủi ro cao hơn so với cho vay sản xuất kinh doanh.
Thứ năm: Nguồn trả nợ của doanh nghiệp là lợi nhuận thu được trong quá
trình sản xuất kinh doanh và các nguồn thu hợp pháp khác.
Thứ sáu: Các thơng tin tài chính doanh nghiệp cung cấp từ các báo cáo tài
chính đã được kiểm tốn hoặc nộp cho cơ quan thuế, do đó thơng tin tình hình tài
chính KHDN có độ tin cậy cao hơn khách hàng cá nhân.
2.1.1.3. Chức năng hoạt động cho vay của NHTM
a. Tập trung và phân phối lại vốn cho nền kinh tế
Đây là chức năng cơ bản của tín dụng, tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
là hai mặt thống nhất của hoạt động tín dụng được thực hiện trên nguyên tắc

5

download by :


hoàn trả cả gốc và lãi. Trong khâu tập trung, tín dụng huy động, tập hợp những
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, còn ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ tín
dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho vay doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá
nhân và cả ngân sách hoạt động của Nhà nước. Q trình tập trung và phân phối
vốn tín dụng được tiến hành theo hai cách:
Trực tiếp: Vốn sẽ được điều tiết từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn
như mua bán chịu hàng hóa giữa các doanh nghiệp, cá nhân hoặc các doanh
nghiệp hay nhà nước tự huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, công trái
trên thị trường.

Gián tiếp: Vốn tín dụng chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu chủ yếu được
thực hiện thông qua hoạt động của các định chế tài chính trung gian như: NHTM,
cơng ty tài chính, quỹ tín dụng, quỹ đầu tư….
Như vậy thông qua chức năng tập trung và phân phối lại nguồn vốn trong
nền kinh tế, tín dụng được xem như sợi dây kết nối giữa cung và cầu vốn tiền tệ,
tạo điều kiện thuận lợi cho chủ thể thừa vốn và chủ thể thiếu vốn gặp gỡ nhau
đồng thời đạt được mục đích của mỗi bên, nhờ đó mà tín dụng đã trực tiếp tham
gia điều tiết vốn giúp cho tiền tệ lưu thông mang lại hiệu quả cho nền kinh tế,
tránh tình trạng thiếu hụt hay thừa tiền.
b. Tiết kiệm lượng tiền mặt trong lưu thông
Thông qua hoạt động tín dụng, tạo điều kiện xuất hiện các công cụ như kỳ
phiếu thương mại, hối phiếu, kỳ phiếu ngân hàng cho tới các cơng cụ thanh tốn
hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn, mã QR code… đã cho phép tiết kiệm
lượng tiền mặt trong lưu thông. Bên cạnh đó, thơng qua hoạt động tín dụng cịn
cho phép huy động vốn bằng cách phát hành các chứng từ có giá như tín phiếu,
kỳ phiếu, trái phiếu….
c. Phản ánh và kiểm soát các hoạt động trong nền kinh tế
Thơng qua q trình tập trung và phân phối vốn, tín dụng phản ánh được
nguồn vốn huy động, tốc độ chu chuyển vốn, khả năng khai thác các nguồn vốn
nhàn rỗi của nền kinh tế. Bên cạnh đó cịn phản ánh các mặt hoạt động khác như
hoạt động đầu tư, tích lũy tiêu dùng… từ đó tạo điều kiện cho cơ quan Nhà nước
ban hành chính sách phù hợp thúc đẩy nền kinh tế.
Trong hoạt động cho vay của các TCTD, để nâng cao hiệu quả của nguồn
vốn đầu tư, bảo đảm tính an tồn trong việc cấp tín dụng, các TCTD ln có các

6

download by :



bước theo dõi, kiểm tra, phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh, phản ánh kịp
thời tình hình quản lý, sử dụng vốn của khách hàng.
Như vậy, với chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tín
dụng sẽ góp phần giải quyết tình trạng mất cân đối của nền kinh tế bằng những
giải pháp khắc phục kịp thời. Do đó, tín dụng cần phải được vận dụng như một
trong những địn bẩy kích thích kinh tế khơng thể thiếu trong q trình điều tiết
kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
2.1.1.4. Phân loại cho vay
a. Căn cứ vào thời gian cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời gian tối đa đến 12 tháng. Loại
này được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ
của khách hàng. Trong cơ cấu dư nợ của ngân hàng thì nợ ngắn hạn chiếm tỉ
trọng cao nhất.
- Cho vay trung hạn: Có thời gian trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại hình
cho vay này được sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới
kỹ thuật, xây dựng những cơng trình nhỏ thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Có thời gian trên 60 tháng nhưng khơng q thời hạn
hoạt động cịn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh đối với
pháp nhân. Loại hình cho vay này thơng thường dùng để tài trợ cho các cơng
trình xây dựng cơ bản, xây dựng nhà cửa quy mô lớn.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho vay được sử dụng
nhằm đáp ứng các nhu cầu sản xuất kinh doanh của chủ thể vay vốn.
- Cho vay phục vụ tiêu dùng: Là Loại hình cho vay để phục vụ các nhu cầu
tiêu dùng của dân cư như mua sắm đồ dùng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà
cửa…
c. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm
- Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản để thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà hồn tồn dựa trên uy tín của khách
hàng đối với ngân hàng.

- Cho vay có bảo đảm: Đây là hình thức cho vay rất phổ biến và đa dạng. Là
loại tín dụng được cấp trên cơ sở tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh

7

download by :


của người thứ ba, người này có thể là ngân hàng, tổ chức kinh tế có uy tín được
ngân hàng chấp nhận bảo lãnh.
d. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Đây là hình thức tín dụng giữa các nhà sản xuất,
kinh doanh với nhau. Cơng cụ của hình thức tín dụng này là các thương phiếu
thương mại (gồm có kỳ phiều và hối phiếu thương mại). Tín dụng thương mại có
đặc điểm là đối tượng cho vay là hàng hóa vì hình thức tín dụng dựa trên cơ sở
mua bán chịu hàng hóa giữa các nhà sản xuất với nhau và do các chủ thể tham
gia vào quá trình vay mượn cũng là các nhà sản xuất kinh doanh. Quy mơ tín
dụng bị hạn chế bởi nguồn vốn cho vay của từng chủ thể sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác nhau với các nhà sản xuất, kinh doanh, các tầng lớp dân cư. Trong tín dụng
này thì ngân hàng đóng vai trị là một tổ chức trung gian vừa là người đi vay vừa
là người cho vay.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ giữa nhà nước với các tầng lớp dân cư
hoặc các tổ chức kinh tế được thực hiện dưới hình thức chính phủ phát hành cơng
trái để huy động vốn của dân cư và các tổ chức khác trong xã hội.
2.1.2. Vai trò cho vay KHDN của NHTM
2.1.2.1. Vai trò đối với nền kinh tế
Thúc đẩy kinh tế phát triển. Hoạt động cho vay của NHTM đã góp phần
điều hịa nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, qua đó giúp cho q trình tái sản
xuất được tiền hành thường xuyên liên tục.

Thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế. Trong
điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một nước luôn phải gắn liền với sự
phát triển của nền kinh tế thế giới. Hoạt động cho vay của NHTM đóng vay trị
quan trọng trong việc tài trợ xuất nhập khẩu, đầu tư máy móc, thiết bị dây chuyền
sản xuất hiện đại và nhập khẩu công nghệ tiên tiến của nước ngồi.
2.1.2.2. Vai trị đối với sự tồn tại và phát triển của NHTM
Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM thì cho vay vẫn là lĩnh vực
đem lại nguồn thu nhập chủ yếu, đặc biệt với một nước đang phát triển như Việt
Nam thì tỷ trọng thu nhập đến từ hoạt động cho vay/ tổng thu nhập của các
NHTM càng lớn.

8

download by :


Ngồi ra, do phân khúc KHDN là phân khúc có nhiều tiềm năng trong việc
sử dụng các dịch vụ Ngân hàng như Bảo hiểm, chuyển tiền, ngoại hối nên giúp
làm tăng khả năng bán chéo các sản phẩm góp phần làm gia tăng thu nhập.
2.1.2.3. Vai trị với doanh nghiệp
Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Ngày nay, cùng với sự phát triển
nhanh chóng của khoa học cơng nghệ, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đã
chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng và mẫu mã sản phẩm,
dịch vụ sau bán hàng. Ngoài ra, trong quá trình hội nhập quốc tế sự cạnh tranh
diễn ra trên tồn cầu. Do đó, muốn trụ vững trong cuộc cạnh tranh khốc liệt này
đòi hỏi doanh nghiệp phải huy động được nguồn vốn với quy mơ và tính ổn định
chắc chắn.
Tăng cường chấp hành chế độ hạch toán nhằm nâng cao hiệu quả vốn.
Trước khi vay vốn, ngân hàng luôn thẩm định phương án kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời tư vấn cho doanh nghiệp các mặt hạn chế của phương án. Khi

xét duyệt cho vay, ngân hàng còn căn cứ vào tình hình chấp hành các nguyên tắc
cơ bản của chế độ tín dụng, chế độ kế tốn, tình hình thực hiện các hợp đồng
kinh tế, thỏa thuận với các đối tác. Ngoài ra doanh nghiệp phải đảm bảo hồ sơ tài
chính được lập theo đúng quy định của pháp luật. Như vậy, muốn vay được vốn
ngân hàng, các doanh nghiệp phải thực hiện chế độ hạch toán kế toán thật tốt,
đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật. Tất cả các công tác trên giúp
cho doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả và Ngân hàng có khả năng thu hồi lại
được vốn.
2.1.3. Nội dung hoạt động thúc đẩy cho vay doanh nghiệp của NHTM
2.1.3.1. Quan niệm về thúc đẩy cho vay KHDN
Quan điểm về thúc đẩy cho vay khách hàng doanh nghiệp có thể được
hiểu một trong hai cách sau:
Thúc đẩy cho vay doanh nghiệp là việc ngân hàng tăng cường sử dụng các
nguồn lực của mình nhằm mục đích gia tăng doanh số, dư nợ cho vay KHDN từ
đó gia tăng thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp.
Thúc đẩy cho vay doanh nghiệp được hiểu là việc tăng lên về tỷ trọng của
cho vay khách hàng doanh nghiệp trong tổng tài sản của ngân hàng, là sự đáp
ứng ngày càng tăng về khách hàng, về quy mô cho vay KHDN.

9

download by :


Thúc đẩy cho vay không chỉ đơn thuần là tăng trưởng theo chiều rộng của
hoạt động này, tăng quy mô, mà phải bao hàm cả sự bảo đảm chất lượng khoản
vay nhằm đạt sự tăng trưởng và phát triển bền vững. Bởi vì bên cạnh nội dung tăng
trưởng quy mơ cho vay, thì thúc đẩy cho vay cịn được xem xét qua chất lượng
hoạt động cho vay. Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro và khi rủi ro xảy ra làm
cho khoản vay trở nên kém chất lượng. Do vậy, kiểm sốt rủi ro tín dụng trong

hoạt động cho vay doanh nghiệp là cần thiết, thúc đẩy cho vay phải ln đi đơi với
việc kiểm sốt rủi ro tín dụng, giữ rủi ro trong vịng kiểm sốt để có các biện pháp
ứng phó kịp thời nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHDN tại NHTM,
phục vụ công tác thúc đẩy cho vay doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt nhất.
2.1.3.2. Tính tất yếu khách quan phải thúc đẩy cho vay doanh nghiệp
Cho vay luôn là hoạt động quan trọng có tính quyết định trong kinh doanh
NHTM, do vậy, thúc đẩy cho vay doanh nghiệp sẽ giúp các NHTM nâng cao
hiệu quả trong kinh doanh, giảm thiểu rủi ro; đồng thời, vấn đề thúc đẩy cho vay
KHDN sẽ là tiền đề nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả kinh doanh của toàn bộ
nền kinh tế quốc dân.
Thực tế hoạt động cho vay luôn phải tuân thủ các nguyên tắc và điều kiện
nhất định, cũng có nghĩa là nếu khách hàng không đáp ứng được các nguyên tắc
và điều kiện cho vay thì khơng thể tiếp cận được và vì thế sẽ gây khó khăn cho
vác NHTM trong việc thúc đẩy cho vay.
2.1.3.3. Đa dạng hóa phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đối với từng khoản vay của khách hàng và khả
năng kiểm tra, giám sát của ngân hàng, ngân hàng có thể thoả thuận với khách
hàng về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây:
+ Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng
và ngân hàng thực hiện những thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà khách hàng
và ngân hàng thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định. Việc xác định hạn mức tín dụng cần căn cứ vào phương án sản
xuất, kinh doanh của khách hàng. Xác định thời hạn cho vay phù hợp với chu kỳ
kinh doanh doanh của khách hàng, thời hạn cho vay theo hạn mức tín dụng
không vượt quá 12 tháng.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: là việc ngân hàng cho khách hàng vay vốn để

10


download by :


thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tư phảt triển sản xuất. Theo phương thức này, ngân hàng và khách hàng ký
một hợp đồng tín dụng và thoả thuận mức vốn đầu tư cho cả thời gian đầu tư dự
án, phân các kỳ trả nợ. Ngân hàng chỉ giải ngân theo tiến độ của dự án.
+ Cho vay hợp vốn: là phương thức cho vay mà một nhóm các ngân hàng
sẽ cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách
hàng, trong đó, có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân
hàng khác.
+ Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng
thoả thuận số lãi phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: là phương thức cho vay mà
ngân hàng đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín
dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực và mức
phí của hạn mức tín dụng dự phịng.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: là
phương thức cho vay mà ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng
vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch
vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của
ngân hàng.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà ngân hàng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh tốn của khách hàng. Khách hàng chỉ được phép chi vượt trong hạn
mức cho phép đã thoả thuận với ngân hàng.
+ Các phương thức cho vay khác: cho vay qua thẻ tín dụng, cho vay theo tổ
vay vốn, cho vay theo chuỗi…
2.1.3.4 Quy trình cho vay doanh nghiệp

Quy trình cho vay doanh nghiệp là một bản hướng dẫn về trình tự tổ chức
thực hiện các nội dung cơ bản của kỹ thuật nghiệp vụ cho vay trong ngân hàng.
Quy trình cho vay bắt đầu từ khi món vay phát sinh cho đến khi ngân hàng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi. Quy trình cho vay được soạn ra nhằm mục đích giúp
cho q trình vay được diễn ra một cách thống nhất, khoa học, hạn chế rủi ro
đồng thời nâng cao chất lượng cho vay, góp phần đáp ứng tốt nhu cầu của khách

11

download by :


hàng. Quy trình cho vay mang tính chất định hướng cơ bản và tổng qt nhất, từ
đó cán bộ tín dụng cần căn cứ vào tình hình cụ thể của từng món vay mà vận
dụng một cách linh hoạt, góp phần mang lại hiệu quả cho ngân hàng. Trong các
NHTM, quy trình cho vay liên tục được sửa đổi, bổ sung hàng năm nhằm mục
đích phù hợp với các chính sách vĩ mô, luật lệ.
2.1.3.5. Vận dụng linh hoạt các chính sách vĩ mơ
Trong thực tế, các chính sách vĩ mơ do nhà nước, chính phủ ban hành trên
phạm vi vĩ mô chỉ đáp ứng nhu cầu của phần lớn mà khơng đáp ứng được tồn
bộ các thành phần kinh tế. Vì vậy, trong từng trường hợp đặc thù, các NHTM
phải vận dụng linh hoạt các chính sách vĩ mơ để có thể tạo điều kiện tối đa cho
doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay.
2.1.3.6. Tận dụng tối đa các gói tín dụng có lãi suất ưu đãi của Chính phủ
Trong các năm qua, do tình hình thế giới có nhiều biến động đồng thời để
hỗ trợ các doanh nghiệp nội địa tăng sức cạnh tranh với các doanh nghiệp FDI,
chính phủ đã đưa ra nhiều gói tín dụng với lãi suất ưu đãi để hỗ trợ doanh nghiệp
như gói tín dụng đối với doanh nghiệp đầu tư nhà ở xã hội, đầu tư hệ thống cấp
nước sạch… và việc cung ứng vốn thường thông qua một số NHTM quốc doanh.
Vì vậy, việc được lựa chọn để làm ngân hàng thực hiện giải ngân các gói tín

dụng trên cũng góp phần tăng khả năng cạnh tranh về mặt lãi suất đối với các
ngân hàng khác.
2.1.4. Các nhân tố tác động đến hoạt động thúc đẩy cho vay doanh nghiệp
2.1.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan
Nguồn vốn của Ngân hàng: Ngân hàng muốn tiến hành hoạt động kinh
doanh thì yếu tố quyết định là vốn. Ngân hàng cho vay bằng nguồn vốn huy động
mà muốn thúc đẩy hoạt động cho vay cả về số lượng và chất lượng thì nguồn vốn
cần phải lớn mạnh. Khi nguồn vốn tăng trưởng đều, hợp lý thì sẽ có thêm nhiều
nguồn cho vay, cũng có nghĩa hoạt động ngân hàng sẽ được mở rộng hơn về quy
mơ. Ngược lại, nếu lượng vốn ít thì hoạt động cho vay của ngân hàng sẽ hạn chế.
Chính sách tín dụng: Bao gồm các yếu tố như hạn mức cho vay đối với
khách hàng, kỳ hạn vay, lãi suất, phương thức cho vay, xử lý các khoản nợ quá
hạn, nợ xấu… các yếu tố đó đều tác động trực tiếp đến việc thúc đẩy cho vay.
Nếu như tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng được áp dụng hợp lý, linh
hoạt, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp về vốn thì ngân hàng

12

download by :


sẽ thành công trong việc thúc đẩy cho vay và đảm bảo được chất lượng tín dụng.
Thơng tin tín dụng: Để hoạt động cho vay đạt hiệu quả cao, NHTM phải
nắm bắt những thông tin cả bên trong và bên ngồi. Các thơng tin bên ngồi như
thơng tin liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp, môi trường kinh tế, văn hố xã
hội, chính trị, luật pháp, cơng nghệ, đối thủ cạnh tranh… Thơng tin bên trong địi
hỏi cần biết rõ những điểm mạnh, điểm yếu tại ngân hàng. Nếu thu thập được
thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời sẽ giúp cho ngân hàng đưa ra các chính sách
tín dụng đúng đắn, tăng hiệu quả cho vay.
2.1.4.2. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp

Tình hình tài chính doanh nghiệp: Tình hình tài chính của doanh nghiệp là
yếu tố quan trọng khi đưa ra quyết định cấp tín dụng của ngân hàng.
Mục đích sử dụng vốn vay của doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp sử dụng tiền
vay vào đúng đối tượng, mục đích, phương án kinh doanh cung cấp cho ngân hàng
thì mới đảm bảo tính chính xác của khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng.
Tài sản đảm bảo của doanh nghiệp: Để đảm bảo thu hồi được nợ, ngân
hàng phải xem xét một cách thận trọng từ uy tín đến năng lực của khách hàng từ
đó sẽ áp dụng các phương pháp tài sản đảm bảo thích hợp.
2.1.4.3. Các nhân tố vĩ mơ
* Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng.
Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít bị thiên tai sẽ tác động tích cực tới hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và ngân hàng. Giao thông đi lại cũng ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng. Thật vậy, nếu ngân
hàng nằm trên tuyến đường giao thông thuận lợi cho việc đi lại đối với các doanh
nghiệp thì sẽ thu hút được nhiều doanh nghiệp đến giao dịch hơn so với những
ngân hàng mà việc đi đến giao dịch với ngân hàng gặp khó khăn, trắc trở, bất lợi.
Tình hình xã hội cũng có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng.
Một xã hội ổn định, an ninh trật tự được giữ vững là môi trường tốt để các doanh
nghiệp cũng như các NHTM ổn định hoạt động kinh doanh của mình. Từ đó việc
đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp sẽ an toàn và thuận lợi hơn.
Nền kinh tế cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng đối với
doanh nghiệp. Môi trường kinh tế lành mạnh tạo điều kiện cho ngân hàng phát

13

download by :



×