Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.03 KB, 100 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VƯƠNG THANH TÂM

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã ngành:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Phạm Thị Lan Phương

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng, cơng trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Những số
liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2019
Tác giả luận văn

Vương Thanh Tâm

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Lan Phương đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phịng Tài chính - Kế
hoạch huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2019
Tác giả luận văn

Vương Thanh Tâm


ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ..................................................................................................... viii
Thesis abstract ...............................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.

Đóng góp mới của luận văn .............................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục ..............................................................................................4
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................4

2.1.1.

Một số khái niệm .............................................................................................4

2.1.2.

Vai trò và nguyên tắc của quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp

giáo dục .........................................................................................................11

2.1.3.

Nội dung của quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục ...........16

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục .........................................................................................................22

2.2.

Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................24

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý ngân sách cho giáo dục ở một số nước trên thế giới ......24

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục ở ở
Việt Nam .......................................................................................................27

iii

download by :


2.2.3.


Bài học kinh nghiệm trong quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục .........................................................................................................31

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................32
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................32

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên .........................................................................................32

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................35

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................37

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................37

3.2.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................37

3.2.3.


Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .............................................................39

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................39

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................41
4.1.

Khái quát công tác chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ............................................41

4.1.1.

Khái quát tình hình phát triển sự nghiệp giáo dục huyện Thanh Sơn ..............41

4.1.2.

Thực trạng chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................44

4.2.

Đánh giá công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ..............................................................49

4.2.1.

Đánh giá công tác lập và phân bổ dự toán chi ngân sách cho sự nghiệp

giáo dục .........................................................................................................49

4.2.2.

Đánh giá công tác chấp hành dự tốn chi ngân sách cho sự nghiệp giáo
dục.................................................................................................................54

4.2.3.

Đánh giá cơng tác quyết toán trong chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục......61

4.2.4.

Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra trong chi ngân sách cho sự nghiệp
giáo dục .........................................................................................................63

4.2.5.

Đánh giá chung về quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017............................66

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ .......................................................68

4.3.1.

Chính sách của nhà nước ...............................................................................68


4.3.2.

Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội địa phương ...............................69

iv

download by :


4.3.3.

Bộ máy tổ chức và phân cấp quản lý chi ngân sách nhà nước .........................70

4.3.4.

Số lượng và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ trong bộ máy quản
lý chi ngân sách nhà nước ..............................................................................70

4.4.

Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ thời gian tới...........................................72

4.4.1.

Mục tiêu định hướng phát triển giáo dục của huyện Thanh Sơn đến năm
2025 ..............................................................................................................72

4.4.2.


Một số giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục huyện Thanh Sơn ................................................................73

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................80
5.1.

Kết luận .........................................................................................................80

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................81

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................83
Phụ lục ......................................................................................................................85

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

HKPĐ

Hội khỏe phù đổng

KBNN

Kho bạc nhà nước

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NS

Ngân sách

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước


SNCTCĐT

Sự nghiệp có tính chất đầu tư

SNGD

Sự nghiệp giáo dục

TC - KH

Tài chính - Kế hoạch

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB


Xây dựng cơ bản

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích các loại đất năm 2017 của huyện ................................................34
Bảng 3.2. Nguồn thu thập thông tin thứ cấp...............................................................38
Bảng 3.3. Số mẫu điều tra theo từng nhóm đối tượng ................................................39
Bảng 4.1. Tỷ lệ chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trong tổng chi
thường xuyên huyện Thanh Sơn ................................................................45
Bảng 4.2. Cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục huyện Thanh
Sơn giai đoạn 2015 -2017 ..........................................................................46
Bảng 4.3. Cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục theo các cấp
học huyện Thanh Sơn giai đoạn 2015-2017 ...............................................47
Bảng 4.4. Mức thu học phí tại huyện Thanh Sơn giai đoạn 2016 - 2018 ....................48
Bảng 4.5. Số liệu ghi thu học phí huyện Thanh Sơn giai đoạn 2015 - 2017 ................49
Bảng 4.6. Dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo huyện Thanh Sơn .........................50
Bảng 4.7. Dự toán chi sự nghiệp giáo dục huyện Thanh Sơn .....................................52
Bảng 4.8. Đánh giá của cán bộ quản lý ngân sách về công tác xây dựng dự toán
chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục .........................................54
Bảng 4.9.

Kết quả thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục huyện Thanh Sơn ................................................................................55

Bảng 4.10. Tổng hợp thực hiện dự toán chi sự nghiệp giáo dục từ nguồn ngân

sách nhà nước cấp theo nhóm mục chi.......................................................56
Bảng 4.11. Đánh giá về công tác thu - chi học phí tại các cơ sở giáo dục .....................58
Bảng 4.12. Tổng hợp chi sự nghiệp giáo dục từ nguồn học phí theo nhóm mục
chi .............................................................................................................59
Bảng 4.13. Tổng hợp đánh giá về công tác chấp hành chi ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục ....................................................................................59
Bảng 4.14. Tổng hợp đánh giá về cơng tác quyết tốn chi ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục ....................................................................................63
Bảng 4.15. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục giai đoạn 2015-2017 ........................................................65
Bảng 4.16. Đánh giá một số quy định của chính sách ảnh hưởng đến công tác
quản lý chi ngân sách trong giáo dục (n =102) ..........................................69

vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Vương Thanh Tâm
Tên luận văn: Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng về quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên
địa bàn huyện Thanh Sơn và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN cho sự

nghiệp giáo dục, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi NSNN
cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu bao gồm phương pháp
chọn điểm nghiên cứu; phương pháp thu thập số liệu; phương pháp phân tích. Để đảm
bảo tính đại diện, 25 trưởng (bao gồm 12 trường mầm non, 12 trường tiểu học, 11
trường THCS) trên địa bàn huyện đã được lựa chọn để nghiên cứu. Bên cạnh nguồn số
liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp được được tác giả thu thập thông qua phỏng vấn 52 cán bộ
quản lý và 50 giáo viên của các trường được chọn lựa chọn nghiên cứu. Phương pháp
thống kê mơ tả, phân tích so sánh là các phương pháp chủ yếu được sử dụng để tổng
hợp, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chi lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục
trên địa bàn huyện Thanh Sơn.
Kết quả chính và kết luận
Thanh Sơn là huyện miền núi có 22 xã và 1 thị trấn với 76 đơn vị trường học, với
1.127 lớp và 28.216 học sinh. Hàng năm chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục là từ
300-350 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng lớn (trên 62%) trong tổng chi ngân sách thường xun
của huyện. Nhìn chung cơng tác lập và phân bổ dự toán chi NSNN cho sự nghiệp giáo
dục của huyện được tổ chức và thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN và các
văn bản hướng dẫn, phù hợp với định hướng phân bổ ngân sách của tỉnh và tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tiến độ lập dự toán được thực hiện khẩn
trương và chất lượng các bản dự tốn ngày càng được nâng cao, đảm bảo tính khoa học,
hợp lý. Quản lý chi ngân sách được thực hiện nghiêm túc, đúng luật, đúng quy trình,
đúng chính sách, chế độ của Nhà nước ban hành. Công tác phân cấp và giao quyền tự
chủ về tài chính cho các đơn vị trường học theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015, đã tăng cường quyền tự chủ và tính chủ động của đơn vị trong công tác

viii

download by :



quản lý nhân sự và quản lý tài chính, tăng tính linh hoạt, chủ động, mạnh dạn trong việc
quyết định những công việc của đơn vị trong khuôn khổ thẩm quyền và nguồn kinh phí
được cấp. Khoảng 70% ý kiến của cán bộ quản lý ngân sách cho biết công tác quyết
toán ngân sách được thực hiện theo đúng thời gian quy định, đúng biểu mẫu của Nhà
nước. Hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán đã từng bước được chuẩn hóa từ ghi chép sổ
sách đến biểu mẫu kế tốn. Trên 85% ý kiến cho biết cơng tác thanh tra, kiểm tra ngân
sách cho sự nghiệp giáo dục huyện Thanh Sơn được thực hiện tương đối chặt chẽ và
khá hiệu quả. Nhờ đó đã góp phần quan trọng trong việc xử lý, điều chỉnh kịp thời
những sai phạm, đưa công tác quản lý ngân sách dần đi vào nề nếp, quy củ, đúng quy
định của Nhà nước.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng chỉ ra một số tồn tại trong quản lý chi ngân
sách cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn. Đó là cơng tác lập dự toán
của một số đơn vị chưa kịp thời, xây dựng dự tốn khơng sát với thực tế và u cầu
nhiệm vụ chun mơn, chất lượng dự tốn do các đơn vị được lập chưa cao, ít tính
thuyết phục. Trong cơng tác chấp hành dự tốn chi thường xuyên vẫn còn một số đơn vị
chưa chủ động trong chi ngân sách, triển khai nhiệm vụ chi khơng có kế hoạch, hoặc có
một số chế độ chính sách và nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư đã được phân bổ,
đã bố trí và giao vốn nhưng chưa triển khai hoặc triển khai thực hiện chậm, bên cạnh đó
việc bổ sung kinh phí từ tỉnh đơi khi khơng kịp thời, dẫn đến việc tổ chức triển khai của
các đơn vị dự tốn chậm. Cịn nhiều đơn vị gửi quyết toán chậm so với thời gian quy
định. Chất lượng báo cáo quyết toán một số đơn vị lập chưa cao, hồ sơ sổ kế tốn một
số đơn vị cịn sơ sài, khơng đúng quy định gây khó khăn cho cơng tác kiểm tra, quyết
tốn; cơng tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng kinh phí ở các đơn vị cơ sở được
thực hiện khá chặt chẽ tuy nhiên chưa được thực hiện thường xuyên.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN trong
sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn bao gồm: chính sách pháp luật của
nhà nước, trình độ chun mơn của cán bộ quản lý chi ngân sách, bộ máy tổ chức và sự
phân cấp quản lý. Để tăng cường quản lý NSNN trong sự nghiệp giáo dục trên địa bàn
huyện Thanh Sơn cần thực hiện một số giải pháp: nâng cao chất lượng và trình độ của

đội ngũ cán bộ quản lý và trình độ chun mơn của đội ngũ kế tốn; hồn thiện quy
trình lập, phân bổ dự tốn, cấp phát và thanh quyết toán chi NS cho sự nghiệp giáo dục;
tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm sốt chi NS trong sự nghiệp giáo dục..

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Name’s student: Vuong Thanh Tam
Thesis title: “Solutions to enhance management of state budget expenditures for
education in Thanh Sơn district, Phu Tho province”
Maijor: Economics Management

Code: 8340410

School: Vietnam National University of Agriculture
Objective
To assess the situation of management of state budget expenditures for
education in Thanh Sơn district, Phu Tho province, hence propose solutions to
strengthen the management of state budget expenditures for education in Thanh Sơn
district, Phu Tho province.
Methodology
This study used primary and secondary data, the depth interviews, semistructured interviews of 127 samples in the Departments of Education and Training,
staffs in schools, managers in local community. The descriptive statistics, comparative
analysis are mainly used to assess the management of state budget expenditures for
education in Thanh Sơn district, Phu Tho province.
Result and Conclusion
Thanh Son district is a mountainous area with 22 communes and 1 town with 76

school units, with 1,127 classes and 28,216 pupils. The annual state budget expenditures
for education is around 300-350 billion VND, accounting for a quite high proportion
(over 62%) in total state budget expenditure of the district. In general, the making and
allocating budget estimates for the education sector of the district is organized and
implemented in accordance with the provisions of the State Budget Law and guiding
documents. The management of state budget following the provincial budget allocation
orientation and the situation of local socio-economic development.Management of budget is
implemented accordance with the law, procedures, policies and regulations issued by the
State. The decentralization and financial autonomy for school units according to Decree
16/2015 / ND-CP dated February 14, 2015, has increased the autonomy and community.
Management of human resource and financial increase flexibility, initiative and boldness in
deciding the work of the unit within the scope of authority and allocated funds. Around
70% of state budget management staff reveals that the budget settlement is carried out in
accordance with regulations and the State's form, and on time. More than 85% of the

x

download by :


management staff states that the inspection and examination of budget for education in
Thanh Son district is tight and quite effective.
The implementation of regular expenditure, there are still some organizations have
not been active in budget expenditure. The estimation of state budget is not close to the
reality and the requirements of professional tasks, the quality of the estimates state budget is
not high, less convincing. The policies and non-business capital sources have not been
implemented or implemented slowly. The quality of reports on settlement of some units is
not high, accounting records of some organizations are still sketchy, un-accordance with
regulations, causing difficulties for the inspection and settlement. The inspection of the
management of the use of funds at the grassroots has not been implemented regularly.

Factors influencing the management of state budget expenditures for education in
Thanh Sơn district, Phu Tho province included legal policies of the state, professional
qualifications of budget managers, organizational apparatus and management
decentralization. Hence, the study propose the solutions improve the quality of management
staff and professional qualifications of accounting staff; perfecting the process of making,
allocating estimates, allocating and settling budget spending for education; strengthen
inspection, examination and control of budget expenditure for education.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn coi tro ̣ng phát triển sự
nghiệp giáo dục, ln có những chính sách ưu tiên, đầ u tư phát triển cho sự nghiê ̣p
giáo dục, xem giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Cùng với quá trình phát
triển đất nước, nền giáo dục nói chung ở nước ta đã có sự khởi sắc và đạt được
những thành tựu nhất định, đầu tư cho sự nghiệp giáo dục tăng lên. Ngân sách
nhà nước (NSNN) mặc dù eo hẹp, song những năm qua Nhà nước vẫn luôn dành
một tỷ lệ ngân sách đáng kể đầu tư cho giáo dục đào tạo. Điều đó đã góp phần
tạo điều kiện cải tạo, tăng cường cơ sở vật chất trường học, mở rộng quy mô đào
tạo, nâng cao chất lượng dạy và học. Cùng với đó, cơng tác quản lý chi ngân sách
nhà nước trong sự nghiệp giáo dục cũng được chú trọng, đảm bảo trọng tâm, hiệu
quả và phù hợp với điều kiện phát triển hiện nay.
Thanh Sơn là một huyện miền núi nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Phú Thọ,
có diện tích tự nhiên 62.177,06 ha;với 23 đơn vị hành chính gồm 22 xã và 01 thị
trấn, trong đó có 10 xã đặc biệt khó khăn, mạng lưới giáo dục rộng khắp phân bố
đều trên địa bàn huyện. Mặc dù giao thơng gặp nhiều khó khăn, kinh tế chưa phát

triển nhưng được Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền của tỉnh, huyện quan
tâm đầu tư cho giáo dục. Công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục tại
huyện Thanh Sơn đã có nhiều đổi mới và ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu hiện
nay.Tuy nhiên, công tác này hiện nay vẫn còn nhiều khiếm khuyết, hạn chế, q
trình lập, chấp hành, quyết tốn chi ngân sách cịn nhiều vấn đề bất cập.Đội ngũ kế
tốn trường mới, trình độ chun mơn khơng đồng đều, các Hiệu trưởng - chủ tài
khoản mới tiếp xúc với công tác quản lý tài chính nên cơng tác này trong ngành
giáo dục cịn nhiều hạn chế. Dự tốn của các đơn vị lập chưa gắn kết chặt chẽ với
nhiệm vụ; công tác quản lý sử dụng ngân sách của các đơn vị cịn chưa chặt chẽ,
lãng phí; cơng tác kiểm tra, giám sát của cấp trên với các cơ sở giáo dục chưa được
thường xuyên chú trọng. Đặc biệt trong bối cảnh Thanh Sơn là huyện miền núi,
nguồn thu ngân sách thấp, chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục chiếm tỷ trọng
chủ yếu trong tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương, do vậy vấn đề quản lý
chặt chẽ, tiết kiệm, có hiệu quả các khoản chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục lại
càng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, là yêu cầu cấp bách đặt ra cho địa phương

1

download by :


trong giai đoạn hiện nay (Phòng GD&ĐT huyện Thanh Sơn, 2017).
Từ những thực tế trên và những kiến thức được trang bị, cùng với thực
tiễn công tác, tôi mong muốn góp một phần cơng sức vào cơng tác quản lý chi
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục của huyện. Vì vậy, tơi chọn đề tài
nghiên cứu: “Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng về quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo

dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi
NSNN cho sự nghiệp giáo dục, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường
quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục;
- Đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục huyện Thanh Sơn;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận về quản lý chi
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục và những vấn đề thực tiễn về quản lý
chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Phản ánh thực trạng hoạt động quản lý chi ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi

2

download by :


ngân sách cho sự nghiệp giáo dục.
+ Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu phạm vi ở huyện Thanh

Sơn, tỉnh Phú Thọ.
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015 đến 2017. Đề
tài được thực hiện từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 4 năm 2019.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài đã góp phần bổ sung, hồn thiện những vấn đề lý luận về chi NSNN
và công tác quản lý chi NSNN trong sự nghiệp giáo dục cấp huyện. Nghiên cứu
đã hệ thống được những bài học kinh nghiệm trong quản lý chi ngân sách đối với
sự nghiệp giáo dục tại một số địa phương ở Việt Nam. Qua đó rút ra một số bài
học kinh nghiệm cho công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục cấp
huyện tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Nghiên cứu đã phân tích thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn để đánh giá những kết quả đạt
được qua các năm 2015-2017, những tồn tại hạn chế và tìm ra nguyên nhân. Trên
cơ sở phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý chi NSNN trong
giáo dục của huyện từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện
công tác quản lý chi NSNN trong giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn trong
thời gian tới.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Ngân sách nhà nước
Ngân sách là một khái niệm chung để chỉ ngân sách của các hộ gia đình,

các doanh nghiệp và ngân sách của khu vực chính phủ. Trong thực tiễn, thuật
ngữ ngân sách thường được hiểu là một bản ước tính về số tiền được sử dụng và
kế hoạch sử dụng số tiền đó cho một cơng việc của một chủ thể. Nếu chủ thể đó
là Nhà nước thì được gọi là ngân sách nhà nước (Dương Đăng Chinh và Phạm
Văn Khoan, 2009).
Tuy nhiên, khác với ngân sách của các hộ gia đình, doanh nghiệp ngân
sách nhà nước là một phạm trù kinh tế, chính trị và pháp lý (Bùi Tiến Hanh và
Phạm Thị Hồng Phương, 2016).
Theo góc độ kinh tế, NSNN là một cơng cụ chính sách kinh tế của quốc gia,
được sử dụng để đạt các mục tiêu: kỷ luật tài khóa, phân bổ nguồn lực theo thứ tự
ưu tiên và sử dụng nguồn lực hiệu quả.Theo góc độ chính trị, NSNN được trình
cho cơ quan quyền lực nhà nước để đảm bảo các đại biểu của người dân giám sát,
phê duyệt các quyết định về thu và chi ngân sách.Theo góc độ luật pháp, NSNN
là một văn bản pháp luật được phê duyệt bởi Quốc hội, giới hạn các quyền mà cơ
quan hành pháp được phép thực hiện.Theo góc độ quản lý, NSNN là căn cứ để
quản lý tài chính trong các đơn vị sử dụng ngân sách, cho biết số tiền đơn vị
được phép chi, các nhiệm vụ chi và kế hoạch thực hiện, ngân sách phân bổ cho
đơn vị (Bùi Tiến Hanh và Phạm Thị Hồng Phương, 2016). Có thể hiểu NSNN là
bộ phận chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để Nhà nước thực hiện các
nhiệm vụ của mình. Mặt khác nó cịn là cơng cụ quan trọng để Nhà nước thực
hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội.
Theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 thì Ngân sách nhà nước là toàn
bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Quốc hội, 2015). Theo quy

4

download by :



định tại luật này, hệ thống ngân sách nhà nước của Việt Nam được chia thành NS
Trung ương và Ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách
của đơn vị hiện hành các cấp có HĐND và UBND. Với mơ hình tổ chức chính
quyền nhà nước ta hiện nay, ngân sách địa phương bao gồm: ngân sách tỉnh,
thành phố thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh); ngân sách huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện) và ngân
sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã). Ngân sách cấp
huyện là một bộ phận của hệ thống NSNN, theo đó những khoản thu - chi của
ngân sách cấp huyện là những khoản thu - chi được giao cho UBND huyện xây
dựng, tổ chức quản lý và HĐND huyện quyết định, giám sát thực hiện theo
nhiệm vụ và quyền hạn đã được quy định trong luật ngân sách nhà nước.
Quản lý NSNN là việc phân định phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của các
cấp chính quyền nhà nước từ trung ương tới địa phương trong quá trình tổ chức
tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ cho việc thực thi chức năng
nhiệm vụ của nhà nước. Do đó, quản lý NS trong giáo dục là việc quản lý các
nguồn thu chi NS trong lĩnh vực giáo dục bao gồm tất cả các hoạt động chi
thường xuyên, chi không thường xuyên, chi đầu tư xây dựngcơ sở hạ tầng cho
giáo dục.... Nguyên tắc quản lý NSNN bao gồm:
+ NSNN được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm,
công khai, minh bạch, cơng bằng; có phân cơng, phân cấp quản lý; gắn quyền
hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp Quốc hội, 2002).
+ Toàn bộ các khoản thu, chi NS phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào
NSNN (Quốc hội, 2002).
+ Các khoản thu NS thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ thu
theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2002).
+ Các khoản chi NS chỉ được thực hiện khi có dự tốn được cấp có thẩm
quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định. NS các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị
sử dụng NS không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có nguồn tài chính, dự

tốn chi NS làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện
nhiệm vụ chi thường xuyên (Quốc hội, 2002).
+ Bảo đảm ưu tiên bố trí NS để thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm nghèo;

5

download by :


chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông nghiệp,
nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và cơng nghệ và những chính sách
quan trọng khác (Quốc hội, 2002).
+ Bố trí NS để thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH; bảo đảm quốc phịng,
an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước (Quốc hội, 2002).
2.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước là việc Nhà nước phân phối và sử dụng quỹ
NSNN nhằm đảm bảo điều kiện vật chất để duy trì sự hoạt động và thực hiện
chức năng của Nhà nước và đáp ứng nhu cầu đời sống kinh tế xã hội theo các
nguyên tắc nhất định.
Chi NSNN được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Luật NSNN năm 2015 là:
“Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư phát triển, chi dự trữ quốc gia, chi
thường xuyên, chi trả nợ lãi, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật” (Quốc hội, 2015).
Chi NSNN thực hiện vai trò Nhà nước là người đảm bảo hệ thống Luật
pháp, sản xuất một phần hàng hoá dịch vụ cá nhân, cung ứng hàng hố dịch vụ
cơng cộng và phân phối lại thu nhập. Như vậy chi NSNN là công cụ để Nhà nước
điều hành nền kinh tế theo mục đích của mình, góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế, giải quyết những vấn đề xã hội phát sinh như giảm bớt sự chênh lệch giàu
nghèo, giải quyết công bằng xã hội và khắc phục khiếm khuyết của thị trường.

Chi NSNN chủ yếu không vì mục tiêu lợi nhuận và khơng trực tiếp thu được lợi
nhuận, vì vậy khơng được hồn trả trực tiếp. Việc hồn trả được thơng qua hệ
thống luật pháp về thuế và một phần được thu lại từ phí.
Nhà nước là người đảm bảo hệ thống Luật pháp, sản xuất một phần hàng
hoá dịch vụ cá nhân, cung ứng hàng hố dịch vụ cơng cộng và phân phối lại thu
nhập. Như vậy chi NSNN là công cụ để Nhà nước điều hành nền kinh tế theo
mục đích của mình, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, giải quyết những vấn đề
xã hội phát sinh như giảm bớt sự chênh lệch giàu nghèo, giải quyết công bằng xã
hội và khắc phục khiếm khuyết của thị trường. Chi NSNN chủ yếu khơng vì mục
tiêu lợi nhuận và khơng trực tiếp thu được lợi nhuận, vì vậy khơng được hồn trả
trực tiếp. Việc hồn trả được thơng qua hệ thống luật pháp về thuế và một phần
được thu lại từ phí. Lịch sử ra đời và tồn tại và phát triển của NSNN luôn gắn
liền với một tiền đề rất quan trọng là Nhà nước. Trong mối quan hệ giữa NSNN

6

download by :


và Nhà nước thì Nhà nước ln giữ vai trị chủ thể; cịn NSNN lại trở thành cơng
cụ tài chính quan trọng của Nhà nước. Vì vậy, NSNN phải đảm bảo cho các nhu
cầu chi của Nhà nước theo luật định (Đặng Văn Du và Bùi Tiến Hanh, 2010).
Nội dung chi thường xuyên NSNN được phân biệt theo lĩnh vực chi, đối
tượng chi và tính chất chi tiêu (Quốc hội, Luật NSNN số 83/2015QH13, 2015).
Cụ thể như sau:
Theo lĩnh vực chi trả, chi thường xuyên NSNN bao gồm 12 nội dung chi
theo luật định:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hố thơng
tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự nghiệp xã
hội khác.

- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế.
- Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt
Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
- Phần chi thường xuyên thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án
nhà nước.
- Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội.
- Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp.
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
Theo đối tượng chi trả, chi thường xuyên NSNN bao gồm các nội dung
chủ yếu sau:
- Các khoản chi cho con người thuộc khu vực hành chính - sự nghiệp như,
tiền lương, tiền công, phụ cấp, phúc lợi tập thể, y tế, vệ sinh, học bổng cho học
sinh và sinh viên.

7

download by :


- Các khoản chi về hàng hoá, dịch vụ tại các cơ quan nhà nước như, văn
phòng phẩm, sách, báo, dịch vụ viễn thông và thông tin, điện, nước, công tác phí,
chi phí hội nghị.
- Các khoản chi hỗ trợ và bổ sung nhằm thực hiện các chính sách xã hội

hay thực hiện điều chỉnh vĩ mô của Nhà nước.
- Các khoản chi trả lãi tiền vay trong và ngoài nước.
- Các khoản chi khác.
Theo tính chất của từng khoản chi, nội dung chi thường xuyên NSNN bao
gồm các khoản như sau:
- Chi thanh toán cá nhân, là các khoản chi liên quan trực tiếp đến con
người như, chi tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, chi học bổng, sinh hoạt phí
của học sinh, sinh viên, chi đóng bảo hiểm xã hội cho người hưởng lương từ
NSNN, chi tiền thưởng, phúc lợi tập thể.
- Chi nghiệp vụ chuyên môn, là các khoản chi đảm bảo hoạt động thường
xuyên của đơn vị thụ hưởng NSNN như, chi mua văn phòng phẩm, chi trả dịch
vụ cơng cộng, chi mua hàng hố vật tư, công cụ dụng cụ dùng trong công tác
chuyên môn của từng ngành, chi bảo hộ lao động, trang phục, đồng phục và các
khoản khác.
- Chi mua sắm, sửa chữa, chi mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phương tiện
làm việc, sửa chữa lớn tài sản cố định và các khoản khác.
- Chi khác gồm các khoản chi phí chung của mỗi đơn vị nhằm duy trì sự
hoạt động, quản lý điều hành của mỗi đơn vị đó như thơng tin, tuyên truyền, chi
tiếp khách.
2.1.1.3. Sự nghiệp giáo dục
Giáo dục được hiểu đó là q trình xã hội hố con người, là quá trình hình
thành nhân cách dưới ảnh hưởng của tác động chủ quan và khách quan, có ý thức
và khơng có ý thức của cuộc sống, của hồn cảnh xã hội đối với các cá nhân (Hà
Thị Mai, 2013)
Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, phát triển
giáo dục là nền tảng của nguồn nhân lực chất lượng cao, là một trong những
động lực thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, là yếu tố cơ
bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Nhà nước giữ

8


download by :


vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục.
Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển.Nhà nước ưu tiên đầu tư cho giáo
dục; khuyến khích và bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
đầu tư cho giáo dục.Ngân sách nhà nước phải giữ vai trò chủ yếu trong tổng
nguồn lực đầu tư cho giáo dục (Luật Giáo dục, 2005)
Giáo dục góp phần nâng cao dân trí ở mọi quốc gia, dân tộc. Ngày nay,
giáo dục và đào tạo cịn góp phần tạo ra hệ thống giá trị xã hội mới. Trong nền
kinh tế tri thức hiện nay, tri thức là sản phẩm của giáo dục và đào tạo, đồng thời
là tài sản quý giá nhất của con người và xã hội. Sở hữu tri thức trở thành sở hữu
quan trọng nhất được các nước thừa nhận và bảo hộ. Nguồn lực phát triển kinh tế
- xã hội ở mỗi quốc gia, dân tộc từ tài nguyên, sức lao động cơ bắp là chính
chuyển sang nguồn lực con người có tri thức là cơ bản nhất.
Giáo dục và đào tạo góp phần bảo vệ chế độ chính trị của mỗi quốc gia,
dân tộc bởi giáo dục - đào tạo góp phần xây dựng đội ngũ lao động có trình độ
cao làm giàu của cải vật chất cho xã hội đồng thời có bản lĩnh chính trị vững
vàng, đủ sức đề kháng chống lại các cuộc “xâm lăng văn hóa” trong chính q
trình hội nhập quốc tế và toàn cầu.
Giáo dục - đào tạo cung cấp nguồn nhân lực có trình độ góp phần phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam đang tiến hành phổ cập giáo dục trung
học cơ sở, trình độ lao động phổ thơng cịn thấp, ít được đào tạo nghề, vẫn cịn
khoảng gần 60% lao động nông nghiệp, nên hiện mới bước đầu xây dựng kinh tế
tri thức. Giáo dục - đào tạo nhằm phát huy năng lực nội sinh “đi tắt, đón đầu” rút
ngắn thời gian cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Giáo dục - Đào tạo bồi
dưỡng nhân tài, xây dựng đội ngũ lao động có trình độ chun mơn, tay nghề
cao. Đào tạo nhân lực có trình độ cao góp phần quan trọng phát triển khoa học

cơng nghệ là yếu tố quyết định của kinh tế tri thức. Kinh tế tri thức được hiểu là
kinh tế trong đó có sự sản sinh, truyền bá và sử dụng tri thức là yếu tố quyết định
tăng trưởng kinh tế, làm giàu của cải vật chất, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tất cả các quốc gia phát triển đều có chiến lược phát triển giáo dục. Trong “Báo
cáo giám sát toàn cầu giáo dục cho mọi người”, tổ chức UNESCO cũng đã
khuyến khích các nước phải chi tiêu ít nhất 6% GDP cho giáo dục.
Nhận thức rõ vai trò của giáo dục - đào tạo đối với sự phát triển, Đảng và

9

download by :


Nhà nước ta khẳng đinh: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Việc đổi mới giáo
dục trong giai đoạn hiện nay đang là mối quan tâm của các cấp, ngành, các nhà
khoa học và toàn xã hội. Chọn khoa học và giáo dục làm khâu đột phá cho phát
triển. Chọn giáo dục làm tiền đề, làm xương sống của phát triển bền vững là xác
định đúng đắn và khoa học.
2.1.1.4. Chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
Chi Ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục là quá trình phân phối, sử
dụng vốn từ quỹ Ngân sách nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi của toàn bộ
ngành giáo dục nhằm đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ đã đặt ra.
Theo Điều 102 Luâ ̣t Giáo du ̣c năm 2005 có quy đinh
̣ Ngân sách nhà nước
chi cho giáo dục như sau:
1. Nhà nước dành ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo
đảm tỷ lệ tăng chi ngân sách giáo dục hằng năm cao hơn tỷ lệ tăng chi ngân sách
nhà nước.
2. Ngân sách nhà nước chi cho giáo dục phải được phân bổ theo nguyên
tắc công khai, tập trung dân chủ; căn cứ vào quy mô giáo dục, điều kiện phát

triển kinh tế - xã hội của từng vùng; thể hiện được chính sách ưu tiên của Nhà
nước đối với giáo dục phổ cập, phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Cơ quan tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí giáo dục đầy đủ, kịp
thời, phù hợp với tiến độ của năm học. Cơ quan quản lý giáo dục có trách nhiệm
quản lý, sử dụng có hiệu quả phần ngân sách giáo dục được giao và các nguồn
thu khác theo quy định của pháp luật.
Xét theo nội dung kinh tế, chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục bao gồm:
Chi cho con người; chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; chi mua sắm, sửa chữa;
các khoản chi khác. Ngồi ra cịn chi xây dựng đầu tư cơ bản, chi cho các chương
trình mục tiêu (Trần Văn Giao, 2011).
2.1.1.5. Quản lý chi ngân sách nhà nướccho sự nghiệp giáo dục
Quản lý chi NSNN là q trình thực hiện có hệ thống các biện pháp phân
phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm phục vụ chi tiêu cho bộ máy và thực
hiện các chức năng của Nhà nước. Thực chất quản lý chi NSNN là quá trình quản
lý sử dụng các nguồn vốn chi tiêu của Nhà nước từ khâu lập kế hoạch đến khâu
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên cơ sở xác định rõ kinh phí ngân

10

download by :


sách gắn với nhiệm vụ, dịch vụ, sản phẩm cần hồn thành, nhằm đảm bảo q
trình chi tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của thực tế đang đặt ra theo
đúng chính sách chế độ của nhà nước, phục vụ các mục tiêu kinh tế - xã hội
(Chính phủ, 2016).
Quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục là q trình thực
hiện có hệ thống các biện pháp phân phối NSNN, kiểm tra giám sát việc phân
phối và sử dụng NSNN cho giáo dục - đào tạo theo đúng quy định của pháp luật.

2.1.2. Vai trò và nguyên tắc của quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục
2.1.2.1. Đặc điểm của quản lý ngân sách trong giáo dục
Các cơ sở sử dụng ngân sách trong giáo dục là đơn vị được thành lập bởi
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập và quản lý, có tư
cách pháp nhân, cơ chế quản lý tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có
thu, đơn vị sự nghiệp công lập được xác định bởi các tiêu thức cơ bản:
- Các đơn vị công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, hoạt
động cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục.
- Được nhà nước đầu tư cơ sở vật chất, đảm bảo chi phí hoạt động thường
xuyên để thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao.
- Đơn vị sự nghiệp được nhà nước cho phép thu một số loại phí, lệ phí
được tiến hành hoạt động cung ứng dịch vụ để bù đắp chi phí hoạt động tăng thu
nhập cho cán bộ, viên chức.
- Có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Kinh phí do NSNN cấp bao gồm các khoản kinh phí chi thường xuyên,
kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất:
- Kinh phí chi thường xuyên: Đây là khoản chi tiêu công nằm trong tổng
thể nguồn tài chính cơng và khơng mang tính hồn trả trực tiếp. Việc phân bổ
NSNN cho các trường học dựa trên cơ sở nhà nước giao ổn định trong thời gian 3
năm. Ngồi ra cịn có các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ phát sinh nhà nước
giao bổ sung ngân sách.
- Kinh phí đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị: Là các khoản
chi được quản lý theo quy định của vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Chi đầu tư cơ sở
vật chất, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc phục vụ trực tiếp cho giảng dạy và
học tập.

11

download by :



- Thu học phí do học sinh đóng góp thu theo quy định của Chính phủ, thu
theo nguyên tắc thành thị cao hơn ở nông thôn, miền núi và được điều chỉnh theo
chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông
báo. Học sinh Tiểu học khơng phải đóng học phí, một số đối tượng học sinh được
miễn toàn bộ hoặc giảm học phí theo quy định (như con thương binh, liệt sỹ, mồ
cơi, gia đình nghèo…)
- Các khoản thu khác từ nhà trường: như nguồn thu do cá nhân trong và
ngoài nước viện trợ, biếu tặng.
Các trường được tự chủ về tài chính, được chủ động bố trí kinh phí trên cơ
sở chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước để đảm bảo thực hiện nhiệm
vụ giảng dạy, học tập phù hợp với đặc điểm của nhà trường. Đối với các khoản
chi quản lý hành chính (cơng tác phí, hội phí, điện thoại…) chi hoạt động nghiệp
vụ giảng dạy, học tập thường xuyên nếu thấy cần thiết nhà trường được quyết
định mức chi cao hoặc thấp hơn mức chi do nhà nước quy định trong phạm vi
nguồn thu được sử dụng.
Đối với chi trả tiền lương, tiền công cho số cán bộ, giáo viên được cấp có
thẩm quyền giao và đối với các hoạt động dịch vụ (nếu có) hoạt động thu phí, lệ
phí thì tiền lương, tiền cơng của người lao động được tính theo hệ số cấp bậc,
chức vụ do nhà nước quy định.
Hằng năm sau khi chi trả các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản phải
nộp khác theo quy định, phần kinh phí tiết kiệm chi, chênh lệch thu lớn hơn chi
của hoạt động đơn vị được trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, trả thu
nhập tăng thêm cho người lao động, trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự
phịng ổn định thu nhập theo quy định.
Công tác lập dự tốn là cơng việc khởi đầu của thu, chia một chu trình
quản lý tài chính của các đơn vị dự toán. Dự toán thu, chi hoạt động thường
xuyên, dự toán thu, chi năm đầu tiên thời kỳ ổn định 3 năm NS là cơ sở để cơ quan
chủ quản có căn cứ xem xét, quyết định phân loại đơn vị sự nghiệp đối với các

trường và xác định mức kinh phí NSNN hỗ trợ hoạt động thường xun. Lập dự
tốn một cách đúng đắn, có cơ sở khoa học, thực tiễn sẽ có tác dụng quan trọng đối
với kế hoạch hoạt động giáo dục của các trường học. Lập dự toán thu, chi quyết
định chất lượng phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính, nó cũng là căn cứ quan
trọng cho việc quản lý và kiểm sốt chi phí phát sinh hàng năm của NSNN.

12

download by :


Vì vậy, để phát huy vai trị tích cực của cơng tác lập dự tốn của các
trường học cơng lập trên địa bàn huyện việc lập dự toán phải đáp ứng các yêu
cầu nhất định và dựa vào những căn cứ nhất định với những phương pháp và
trình tự có tính khoa học và thực tiễn đáp ứng các yêu cầu là (1) đảm bảo việc
xây dựng dự toán thu, chi của các trường học dựa trên hệ thống chính sách, tiêu
chuẩn định mức được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (2) Đảm bảo việc xây dựng
dự toán thu, chi của các trường được thực hiện đúng với trình tự và thời gian quy
định; (3) Dự toán thu, chi phải bao quát được toàn bộ hoạt động của trường học,
phản ánh đầy đủ các khoản thu, chi của trường.
2.1.2.2. Vai trò của chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
Ngày nay, trong điều kiện phát triển nền kinh tế tri thức với quan điểm
“Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng”, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương
“Xã hội hóa giáo dục và đào tạo”. Gắn liền với chủ trương đó Nhà nước đã thực
hiện mở rộng đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư trong giáo dục kể cả trong nước
và nước ngoài “Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức, cá nhân nước
ngoài đầu tư cho giáo dục” (Nguyễn Thị Thanh Hương, 2012).Trong điều kiện có
nhiều nguồn vốn đầu tư trong giáo dục như vậy nhưng nguồn vốn đầu tư từ
NSNN vẫn giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Vai trò chủ đạo của chi NSNN cho

giáo dục được thể hiện trên các mặt sau:
- Ngân sách nhà nước đóng vai trị quan trọng trong phát triển sự nghiệp
giáo dục, là nguồn chủ yếu cung cấp tài chính để duy trì, định hướng sự phát
triển của hệ thống giáo dục quốc dân theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng
và Nhà nước.
- Chi NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố, tăng cường số
lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy. Có thể nói ngân sách
giáo dục chủ yếu dành cho những chi phí liên quan đến con người. Chi lương và
phụ cấp cho giáo viên luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách nhà nước
cho giáo dục. NSNN ngoài việc đảm bảo tiền lương hàng tháng cho cán bộ, giáo
viên thì cịn dành một phần ưu đãi riêng cho sự nghiệp giáo dục như: phụ cấp
giảng dạy, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp dạy thêm giờ, chi phí đào tạo, bồi dưỡng
chun mơn... Đây cũng là những yếu tố khích lệ góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.

13

download by :


×