Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 163 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN NGỌC CHÍNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC THỐNG KÊ
CẤP HUYỆN VÀ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Vũ Quang

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc Chính

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Hồng Vũ Quang đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo phòng nghiệp vụ tại Cục Thống kê
tỉnh Bắc Giang; lãnh đạo và cán bộ, công chức Chi cục Thống kê các huyện, thành phố;
lãnh đạo và cơng chức Văn phịng – Thống kê các xã, phường, thị trấn; cán bộ cơng
chức ở các phịng ban thuộc UBND các huyện, thành phố đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Chính


ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.5.

Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về công chức, chất lượng công chức ............................................ 5

2.1.1.

Khái niệm công chức, công chức cấp xã, chất lượng công chức........................ 5


2.1.2.

Công chức thống kê cấp huyện và cấp xã........................................................... 8

2.1.3.

Chất lượng đội ngũ công chức .......................................................................... 13

2.1.4.

Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức .......................................................... 14

2.1.5.

Phân loại công chức thống kê cấp huyện và xã ................................................ 16

2.1.6.

Nội dung đánh giá chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã ............... 16

2.1.7.

Yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã ........... 21

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 24

2.2.1.


Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan .......................................... 24

2.2.2.

Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về nâng cao chất lượng công chức .......... 27

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bắc Giang ......................................................... 35

iii

download by :


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 36
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 36

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 36

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 36

3.1.3.


Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................. 37

3.1.4.

Hệ thống tổ chức thống kê ở tỉnh Bắc Giang ................................................... 38

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 41

3.2.1.

Đối tượng thu thập thông tin ............................................................................ 41

3.2.2.

Phương pháp thu thập thơng tin ........................................................................ 42

3.2.3.

Phương pháp phân tích thông tin ...................................................................... 43

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 44

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 46
4.1.

Số lượng, cơ cấu công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh

bắc giang ........................................................................................................... 46

4.1.1.

Số lượng và cơ cấu công chức thống kê cấp huyện và xã theo vùng ............... 46

4.1.2.

Cơ cấu công chức thống kê cấp huyện và xã theo độ tuổi ............................... 46

4.1.3.

Cơ cấu công chức thống kê cấp huyện và xã theo giới tính ............................. 47

4.2.

Thực trạng chất lượng cơng chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn
tỉnh bắc giang.................................................................................................... 48

4.2.1.

Thể lực .............................................................................................................. 48

4.2.2.

Trí lực ............................................................................................................... 50

4.2.3.

Tâm lực ............................................................................................................. 63


4.2.4.

Kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức thống kê cấp huyện và xã ............ 65

4.2.5.

Sự hài lòng của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ ........................................... 81

4.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức thống kê cấp
huyện và xã trên địa bàn tỉnh bắc giang ........................................................... 85

4.3.1.

Chính sách tuyển dụng ..................................................................................... 84

4.3.2.

Cơng tác đào tạo, bồi dưỡng ............................................................................. 86

4.3.3.

Tiền lương, thu nhập và chế độ đãi ngộ ........................................................... 91

4.3.4.

Môi trường và điều kiện làm việc..................................................................... 93


4.3.5.

Công tác đánh giá, quản lý, kiểm tra, giám sát ................................................. 93

4.3.6.

Sử dụng công chức ........................................................................................... 94

iv

download by :


4.3.7.

Các yếu tố về phía bản thân cơng chức thống kê ............................................. 95

4.3.8.

Những khó khăn và nhu cầu hỗ trợ nâng cao chất lượng công việc của
công chức thống kê cấp huyện và xã ................................................................ 95

4.4.

Giải pháp nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên
địa bàn tỉnh bắc giang thời gian tới .................................................................. 98

4.4.1.

Đổi mới công tác tuyển dụng............................................................................ 98


4.4.2.

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cơng chức ............................................ 100

4.4.3.

Đổi mới chế độ, chính sách với công chức thống kê cấp huyện và xã ........... 101

4.4.4.

Tăng cường cơ sở vật chất, cải thiện môi trường làm việc cho công chức
thống kê cấp huyện và xã ............................................................................... 102

4.4.5.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá công chức ........................ 102

4.4.6.

Nâng cao hiệu quả công tác bố trí, sử dụng cơng chức .................................. 104

4.4.7.

Tăng cường tổ chức các hoạt động nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần
cơng chức thống kê cấp huyện và xã .............................................................. 105

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 106
5.1.


Kết luận........................................................................................................... 106

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 107

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 109
Phụ lục ........................................................................................................................ 112

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBCC

: Cán bộ, công chức

CCTK

: Công chức Thống kê

CCTKCH&X

: Công chức Thống kê cấp huyện và xã


CCTKX

: Công chức Thống kê xã

CCTKH

: Cơng chức Thống kê huyện

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐT

: Đào tạo

HCNN

: Hành chính Nhà nước

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KT-XH

: Kinh tế xã hội

LLCT


: Lý luận chính trị

NXB

: Nhà xuất bản

QLNN

: Quản lý Nhà nước

SL

: Số lượng

TL

: Tỷ lệ

TS

: Tiến sỹ

Th.s

: Thạc sỹ

THCS

: Trung học cơ sở


THPT

: Trung học phổ thơng

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VPTK

: Văn phịng – Thống kê

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân nhóm và phân bổ số lượng mẫu điều tra khảo sát ............................ 42

Bảng 4.1.

Số lượng và cơ cấu công chức thống kê cấp huyện và xã ở Bắc

Giang giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 46

Bảng 4.2.

Tỷ lệ công chức thống kê cấp huyện và xã ở Bắc Giang phân theo
độ tuổi giai đoạn 2014-2016 ..................................................................... 47

Bảng 4.3.

Cơ cấu giới tính của cơng chức thống kê cấp huyện và xã ở Bắc
Giang giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 48

Bảng 4.4.

Tần suất bị ốm, đi khám bệnh của công chức thống kê cấp huyện
và xã ở Bắc Giang 6 tháng qua ................................................................. 49

Bảng 4.5.

Tình trạng sức khỏe của cơng chức thống kê cấp huyện và xã ................. 49

Bảng 4.6.

Tỷ lệ trình độ chuyên môn công chức thống kê cấp huyện và xã ở
Bắc Giang giai đoạn 2014-2016................................................................ 50

Bảng 4.7.

Tỷ lệ công chức thống kê cấp huyện và xã được đào tạo nghiệp vụ
thống kê ở các trình độ có đến 31/12/2016 ............................................... 51


Bảng 4.8.

Tỷ lệ đánh giá kiến thức chuyên môn của công chức thống kê cấp
huyện và xã ............................................................................................... 52

Bảng 4.9.

Tỷ lệ đánh giá trình độ chun mơn so với u cầu công việc của
công chức thống kê cấp huyện và xã ở Bắc Giang ................................... 53

Bảng 4.10.

Tỷ lệ trình độ lý luận chính trị của cơng chức thống kê cấp huyện
và xã ở Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 ................................................... 53

Bảng 4.11.

Tỷ lệ về trình độ quản lý Nhà nước của công chức thống kê cấp
huyện và xã ở Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 ........................................ 54

Bảng 4.12.

Tỷ lệ đánh giá kiến thức của công chức thống kê cấp huyện và xã .......... 55

Bảng 4.13.

Tỷ lệ về trình độ ngoại ngữ (Tiếng Anh) của công chức thống kê
cấp huyện và xã ở Bắc Giang giai đoạn 2014-2016.................................. 56


Bảng 4.14.

Tỷ lệ về trình độ tin học của công chức thống kê cấp huyện và xã ở
Bắc Giang giai đoạn 2014-2016................................................................ 57

Bảng 4.15.

Tỷ lệ mức độ thành thạo một số phần mềm tin học của công chức
thống kê cấp huyện và xã .......................................................................... 58

vii

download by :


Bảng 4.16.

Tỷ lệ đánh giá năng lực sử dụng máy vi tính của cơng chức thống
kê cấp huyện và xã thời điểm 31/12/2016 ................................................ 59

Bảng 4.17.

Tỷ lệ thâm niên công tác của công chức thống kê cấp huyện và xã
tại 31/12/2016 ........................................................................................... 61

Bảng 4.18.

Tỷ lệ đánh giá năng lực của công chức thống kê cấp huyện và xã ........... 62

Bảng 4.19.


Tỷ lệ đánh giá một số năng lực cụ thể của công chức thống kê cấp
huyện và xã ............................................................................................... 63

Bảng 4.20.

Tỷ lệ đánh giá về Đạo đức và ý thức của công chức thống kê cấp
huyện và xã ............................................................................................... 64

Bảng 4.21.

Tỷ lệ đánh giá về thái độ làm việc của công chức thống kê cấp
huyện và xã ............................................................................................... 65

Bảng 4.22.

Những công việc công chức thống kê cấp huyện và xã phải làm
trong năm .................................................................................................. 67

Bảng 4.23.

Mức độ phù hợp của công việc với năng lực của công chức thống
kê cấp huyện và xã .................................................................................... 68

Bảng 4.24.

Kết quả đánh giá, phân loại công chức thống kê cấp huyện và xã
thời kỳ 2014-2016 ..................................................................................... 77

Bảng 4.25.


Thời gian hồn thành cơng việc của công chức thống kê cấp huyện
và xã .......................................................................................................... 78

Bảng 4.26.

Chất lượng cơng việc hồn thành của cơng chức thống kê cấp
huyện và xã ............................................................................................... 80

Bảng 4.27.

Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Chi cục Thống
kê cấp huyện, thành phố ............................................................................ 81

Bảng 4.28.

Tỷ lệ tham dự tập huấn của công chức thống kê cấp huyện và xã ............ 87

Bảng 4.29.

Tỷ lệ công chức thống kê cấp huyện và xã muốn tham dự tập huấn
nhưng không được tham gia...................................................................... 88

Bảng 4.30.

Lý do công chức thống kê cấp huyện và xã muốn tham dự tập huấn
nhưng không được tham gia...................................................................... 89

Bảng 4.31.


Tỷ lệ đánh giá mức độ tương xứng giữa thù lao và khối lượng công
việc ............................................................................................................ 92

Bảng 4.32.

Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức của công chức thống kê cấp
huyện và xã thời gian tới ........................................................................... 97

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Ngọc Chính
Tên Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.
Ngành: Quản lý kinh tế.

Mã số: 60 34 04 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công chức
thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn nghiên cứu nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng số
liệu thống kê đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội trong thời gian tới.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp để thu thập thông tin
về thực trạng chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang; Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra các đối tượng liên quan
như công chức, lãnh đạo của Chi cục Thống kê, công chức thống kê xã, lãnh đạo ủy ban

nhân dân xã, phường, thị trấn, trưởng phòng nghiệp vụ tại Cục Thống kê, và điều tra
người sử dụng thông tin thống kê là cán bộ, cơng chức thuộc phịng, ban của ủy ban
nhân dân huyện, thành phố nhằm thu thập các thông tin phục vụ cho nghiên cứu;
Nghiên cứu sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu truyền thống như phương
pháp phân tổ, phương pháp thống kê mô tả và phương pháp chuyên gia nhằm làm rõ nội
dung nghiên cứu về nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tác giả đánh giá thực trạng chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công
chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn nghiên cứu; Đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang trong thời gian tới.
Qua nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện và
xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”, cho thấy: Thực trạng chất lượng công chức thống kê
cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang còn nhiều hạn chế: Tỷ lệ công chức thống
kê huyện và xã thường xuyên và thỉnh thoảng bị ốm là 23% song vẫn bảo đảm sức khỏe
làm việc, việc đi khám bệnh thường mang tính tự phát, Cục Thống kê chưa tổ chức
khám sức khỏe định kỳ cho người lao động; Đến 31/12/2016, có 69,2% cơng chức
thống kê xã và 36,3% công chức thống kê huyện chỉ được đào tạo nghiệp vụ thống kê
thông qua các lớp tập huấn ngắn hạn. Tỷ lệ công chức thống kê huyện và công chức
thống kê xã có trình độ Đại học lần lượt là 54,8 và 55,2% song đúng chuyên ngành

ix

download by :


thống kê lần lượt chỉ là 27,3% và 2,6%. Có 42,9% công chức thống kê huyện và 38,7%
công chức thống kê xã có trình độ lý luận chính trị là sơ cấp và chưa qua đào tạo. Có
66,7% cơng chức thống kê huyện và 65,7% công chức thống kê xã chưa qua đào tạo về

quản lý Nhà nước. Có 13,6% công chức thống kê huyện, 43,6% công chức thống kê xã
khơng biết làm phân tích thống kê. Kỹ năng xử lý, phân tích thơng tin có 12,5% cơng
chức thống kê huyện, 20,5% công chức thống kê xã bị đánh giá chưa tốt. Kỹ năng dự
báo có 27,5% cơng chức thống kê huyện, 48,7% công chức thống kê xã chưa tốt. Từ
2014-2016, Cục Thống kê Bắc Giang tổ chức được 20 lớp tập huấn nghiệp vụ cho công
chức thống kê huyện với khoảng 400 lượt người tham gia, tổng số lớp tập huấn nghiệp
vụ mà các Chi cục Thống kê huyện tổ chức cho công chức thống kê xã là 52 lớp với
khoảng 10.600 lượt người tham gia, tuy nhiên không có lớp bồi dưỡng nghiệp vụ nào
được các cấp tổ chức; Có 2,5% cơng chức thống kê huyện và 7,7% cơng chức thống kê
xã có đạo đức lối sống chưa tốt. Có 2,5% cơng chức thống kê huyện và 12,8% công
chức thống kê xã thực hiện nề nếp làm việc chưa tốt; Năm 2016 có 90,5% cơng chức
thống kê huyện và 82,6% công chức thống kê xã được xếp loại hồn thành tốt nhiệm vụ,
song số cơng chức thống kê xã khơng hồn thành nhiệm vụ là 3% do vi phạm đạo đức,
sinh con thứ ba. Có 15,8% cơng chức thống kê huyện và xã hồn thành cơng việc chậm
so với thời hạn, 17,8% công chức thống kê huyện và xã có chất lượng cơng việc bị đánh
giá khơng đạt yêu cầu, 5% lãnh đạo Chi cục Thống kê bị đánh giá công tác chỉ đạo điều
hành là yếu kém; Đánh giá của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ: 16,7% đánh giá số
liệu là khơng chính xác, 33,3% là không kịp thời, 25% là không đầy đủ, 25% đánh giá
khơng hài lịng.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
công chức thống kê cấp huyện và xã bao gồm: Chính sách tuyển dụng; công tác đào tạo,
bồi dưỡng; tiền lương, thu nhập và chế độ đãi ngộ; công tác đánh giá, quản lý, kiểm tra,
giám sát cán bộ; môi trường và điều kiện làm việc; và yếu tố bản thân công chức. Trong
đó ba yếu tố được đánh giá quan trọng nhất là công tác tuyển dụng (62,4%), công tác
đào tạo, bồi dưỡng (41,3%), tiền lương, thu nhập và chế độ đãi ngộ (35,8%).
Để nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang thời gian tới cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp: Đổi mới công tác tuyển
dụng; đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức; đổi mới chế độ, chính sách đối
với cơng chức; tăng cường cơ sở vật chất, cải thiện môi trường làm việc cho công chức;
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá cơng chức; nâng cao hiệu quả cơng tác

bố trí, sử dụng công chức; tăng cường tổ chức các hoạt động nâng cao đời sống văn hóa,
tinh thần cho cơng chức.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Ngoc Chinh
Thesis title: Improving quality of district and commune statisticians in Bac Giang province.
Major: Economic management

Code: 60 34 04 10

Adviser: Dr. Hoang Vu Quang
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
On the basis of assessing the quality of district and commune statisticians in Bac
Giang province, the author proposes solutions to improve the quality of district and
commune statisticians in the research location, which helps to enhance the statistics
quality to meet requirements of social development in the coming time.
The research uses secondary data collection method to collect information on the
status of district and commune statisticians in Bac Giang province; primary data
collection method through investigating related subjects such as civil servants, leaders
of Sub-department of Statistics, officials of Office of Statistics, leaders of People's
Committee of communes and wards, head of the professional department of Department
of Statistics and surveying users like officials and civil servants of People's Committee
of districts and the city to collect information for the research. The research also uses a
number of traditional data analytical methods such as disaggregation method,
descriptive statistical method and expert method to clarify the research content of

improving the quality of district and commune statisticians in Bac Giang province.
The author assesses the quality of district and commune statisticians in Bac
Giang province; analyzes factors affecting the quality of district and commune
statisticians in the research location and proposes solutions to improve the quality of
district and commune statisticians in Bac Giang province in the coming time.
The research “Improving quality of district and commune statisticians in Bac
Giang province” indicates following conclusions: There are many limitations in the
quality of district and commune staff in Bac Giang province: the percentage of
commune and district staffs who regularly and occasionally suffer from sickness is
23%, the examination is often spontaneous, the statistical office has not organized
periodical health check for workers; By December 31, 2016, 69.2% of commune
statistical officers and 36.3% of district statistical staff were trained only through shortterm training courses. The proportion of district civil servants and commune civil
servants with university degrees are 54.8 and 55.2%, respectively, but only 27.3% and
2.6%, respectively. There were 42.9% of district statisticians and 38.7% of commune
statisticians who had political qualifications as primary and untrained. 66.7% of district

xi

download by :


statistical staff and 65.7% of commune statistical officers have not been trained in state
management. There are 13.6% of district statistical staff, 43.6% of communal statistical
staff do not know how to do statistical analysis. Skills of information processing and
analysis were 12.5% of district statistical staff, 20.5% of commune statistical officials
were not well evaluated. Predictability is 27.5% of district civil servants, 48.7% of
commune civil servants are not good. From 2014 to 2016, Bac Giang Statistical Office
organized 20 professional training courses for district statistical staff with about 400
participants, the total number of professional training courses organized by district
statistical office. The commune statistical office has 52 classes with about 10600

participants, however, there are no professional training courses organized by different
levels; 2.5% of district clerical staff and 7.7% of commune statisticians have poor
morals. 2.5% of district statistical staff and 12.8% of commune statistical officers
perform poorly; In 2016, 90.5% of district statistical staff and 82.6% of commune
statistical officers were classified as good performers, but the number of communal
cadres who did not complete the task was 3% due to the violation German, third child.
15.8% of District and Commune Cadastral officials completed their work, 17.8% of
district and commune cadres had poor quality of work, 5% The Provincial Steering
Committee has been rated as weak; Evaluation of users of the product or service: 16.7%
of the assessment data is inaccurate, 33.3% is not timely, 25% is incomplete, 25% of the
assessment is not satisfied.
The results also show that there are a number of factors affecting the quality of
district and commune statistical staff, including: recruitment policies; training and
fostering; salary, income and benefits; assessment, management, inspection and
supervision of cadres; environment and working conditions; and civil servants
themselves. Of these, the most important factors were the recruitment (62.4%), training
(41.3%), salary, income and benefits (35.8%).
In order to improve the quality of district and commune civil servants in Bac
Giang province in the coming time, a number of solutions should be implemented:
innovating recruitment and training activities; innovating officials’ regimes and
policies; strenghthening facilities; enhancing working environment for officials;
strengthening inspection, supervision and management of officials; improving the
efficiency of allocating and using officials; organizing activities to improve the cultural
and spiritual life of officials.

xii

download by :



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong điều kiện nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng với một thế giới
đầy biến động, Chính phủ Việt Nam và các Bộ, ngành, địa phương ngày càng coi
trọng việc sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác xây dựng, giám sát và đánh
giá việc thực hiện các chính sách dựa trên các bằng chứng cả ở tầm vĩ mô và vi
mô. Tương tự, các doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới số liệu thống kê, cần số
liệu thống kê để xây dựng chiến lược, kế hoạch sản xuất - kinh doanh. Các nhà
nghiên cứu, lập chính sách khơng thể phân tích, đánh giá và dự báo về tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong tương lai nếu thiếu các nguồn
thông tin thống kê tin cậy, kịp thời… Tuy nhiên, hiện nay chất lượng số liệu
thống kê còn rất nhiều vấn đề đáng quan tâm, chất lượng số liệu thống kê chưa
được đánh giá đúng theo 6 tiêu chí chất lượng, đó là: tính phù hợp, tính chính
xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận, khả năng giải thích, tính chặt chẽ. Cịn có
tình trạng số liệu thống kê sai số lớn, cơng bố chậm nên cơng dụng có phần bị
hạn chế, có nhiều thơng tin thống kê ít được sử dụng và cũng có những lĩnh vực
mà nhu cầu sử dụng thông tin là rất lớn nhưng ngành Thống kê lại khơng đáp
ứng được,...
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng số liệu thống kê như:
phương pháp, công cụ thống kê, nhận thức của người cung cấp thông tin và chính
bản thân người cán bộ thống kê,... Để nâng cao chất lượng thơng tin thống kê thì
cần phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp khác nhau, ở nhiều khâu và nhiều mắt
xích khác nhau. Cùng với thực hiện các giải pháp ở các khâu khác thì nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức thống kê là một yêu cầu tất yếu. Ông Arthur
Erken, Trưởng Đại diện Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc tại Việt Nam đã nói: "Nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác thống kê cũng chính là góp phần
nâng cao chất lượng số liệu thống kê ở tất cả các lĩnh vực, nhằm đưa ra các bằng
chứng tin cậy cho việc xây dựng và giám sát, đánh giá việc thực hiện các chính
sách phát triển của Việt Nam". Nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp
huyện và xã (CCTKCH&X) được xem là một mắt xích rất quan trọng để nâng

cao chất lượng số liệu ngay từ ban đầu. Hiện nay, số liệu thống kê chủ yếu được
thu thập thông qua đội ngũ cơng chức thống kê cấp xã, huyện vì vậy chất lượng

1

download by :


của đội ngũ này có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng thông tin thống kê. Chất
lượng CCTKCH&X yếu kém dẫn tới các chỉ tiêu kinh tế, xã hội được tổng hợp
có chất lượng thấp, độ tin cậy khơng cao, khơng phản ánh sát tình hình kinh tế xã
hội đang diễn ra, chính vì vậy các nhà quản lý khơng có cơ sở khoa học để đưa ra
các quyết định quản lý đúng đắn.
Trước địi hỏi như vậy, có một thực tế rằng trong khi công tác thống kê
được coi trọng và đánh giá cao ở nhiều nước trên thế giới thì tại một số quốc gia,
trong đó có Việt Nam, thống kê vẫn chưa thực sự được quan tâm đúng mức và
vẫn còn nhiều vấn đề về chất lượng những người làm việc ở lĩnh vực này. Thực
tế hiện nay, chất lượng CCTKCH&X ở Bắc Giang còn nhiều vấn đề đáng quan
tâm như: có 20,5% CCTKX kỹ năng như xử lý, phân tích thơng tin chưa tốt,
27,5% CCTKH và 48,7% CCTKX có kỹ năng dự báo chưa tốt, 36,3% CCTKH
và 69,2% CCTKX chỉ được đào tạo nghiệp vụ thống kê thông qua các lớp tập
huấn ngắn hạn nên nghiệp vụ chun mơn cịn hạn chế; đội ngũ cơng chức thống
kê nhiều tuổi, có kinh nghiệm lâu năm thì lại không được đào tạo bài bản, 8,5%
CCTKH được tuyển dụng mới năm 2014 thì bên cạnh yếu tố khơng được đào tạo
đúng chuyên ngành còn thiếu kinh nghiệm làm việc; đội ngũ cơng chức Văn
phịng – Thống kê hay có thay đổi, vì vậy việc thực hiện cơng tác thống kê ở cơ
sở gặp nhiều khó khăn; nhận thức của chính người cơng chức thống kê về tầm
quan trọng của thơng tin thống kê cịn chưa đầy đủ nên cịn hời hợt trong làm
việc; hoạt động thống kê chưa được quan tâm đúng mức... Hơn nữa, khối lượng
công việc thống kê ngày càng nhiều, với đòi hỏi và yêu cầu về chất lượng ngày

càng cao trong khi số lượng công chức thống kê ở huyện và xã không tăng, điều
này đòi hỏi phải nâng cao chất lượng CCTKCH&X để đáp ứng u cầu nhiệm vụ
trong tình hình mới.
Với vai trị của thông tin thống kê, thực trạng thông tin thống kê, vị trí, vai trị
của cơng chức thống kê cấp xã, huyện, thực trạng chất lượng công chức thống kê ở
các huyện, thành phố và ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, tôi
chọn đề tài “Nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang” làm nội dung nghiên cứu luận văn cao học của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
công chức thống kê cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời gian qua,

2

download by :


đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng công chức thống kê cấp huyện
và xã trên địa bàn nghiên cứu nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng số liệu thống
kê đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan lại cơ sở lý luận về tiêu chí đánh giá chất lượng và yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng công chức.
- Đánh giá thực trạng chất lượng công chức thống kê cấp huyện và xã trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công chức thống kê cấp
huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức thống kê
cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Tiêu chí nào phù hợp để đánh giá chất lượng CCTKCH&X?
- Thực trạng chất lượng CCTKCH&X trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như
thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng tới chất lượng CCTKCH&X trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng CCTKCH&X trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu về chất lượng CCTKCH&X và giải
pháp nâng cao chất lượng CCTKCH&X trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Công chức
thống kê ở Chi cục Thống kê huyện, thành phố (gọi chung là công chức thống kê
cấp huyện) và cơng chức Văn phịng – Thống kê xã, phường, thị trấn (gọi chung
là công chức thống kê cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có liên quan đến nội
dung nghiên cứu.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung:
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng, nâng cao

3

download by :


chất lượng CCTKCH&X;
- Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng CCTKCH&X;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng CCTKCH&X đến
năm 2020, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ được giao.
+ Phạm vi về không gian:

Đề tài thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
+ Phạm vi về thời gian:
Số liệu thu thập để nghiên cứu trong 3 năm từ 2014-2016, số liệu điều tra
năm 2017.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Luận văn đã góp phần hệ thống hóa lý luận về nâng cao chất lượng đội
ngũ CCTKCH&X; hệ thống hóa và xây dựng các tiêu chí đánh giá chất lượng
CCTKCH&X, ngồi các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng chức như thể lực, trí
lực, tâm lực mà các đề tài nghiên cứu về cơng chức, nhân lực ngành thống kê,
cơng chức Văn phịng – Thống kê đã đưa ra thì nghiên cứu cịn đề cập đến tiêu
chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá của người sử dụng
sản phẩm, dịch vụ.
- Ngoài các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đội ngũ công chức mà các
nghiên cứu trước đã đề cập như tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thu nhập, đãi
ngộ, điều kiện làm việc, kiểm tra, giám sát, sử dụng cơng chức thì nghiên cứu
cịn đưa ra yếu tố bản thân công chức và giải pháp tương ứng.

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG CHỨC, CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC
2.1.1. Khái niệm công chức, công chức cấp xã, chất lượng công chức
2.1.1.1. Khái niệm công chức
Khái niệm “Công chức” gắn liền với sự ra đời công chức ở các nước tư
bản phương Tây. Từ nửa cuối thế kỷ XIX (Tô Tử Hạ, 1998), tại nhiều nước đã
thực hiện chế độ công chức thời gian tương đối lâu, “công chức” được hiểu là
những công dân được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên

trong một công sở của Nhà nước ở trung ương hay địa phương, ở trong nước hay
ngoài nước, đã được xếp vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
(Tô Tử Hạ, 1998). Trên thực tế, mỗi quốc gia cũng có quan niệm và định nghĩa
khác nhau về cơng chức:
Cộng hồ Pháp, định nghĩa: “Công chức là những người được tuyển dụng,
bổ nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các cơ quan hành chính cơng
quyền và các tổ chức dịch vụ công cộng do Nhà nước tổ chức, bao gồm cả trung
ương và địa phương nhưng không kể đến các công chức địa phương thuộc các
hội đồng thuộc địa phương quản lý” (Tô Tử Hạ và cs., 1993).
Trung Quốc, khái niệm công chức được hiểu là: Công chức Nhà nước là
những người cơng tác trong cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, trừ nhân
viên phục vụ. Công chức gồm hai loại: (i) Công chức lãnh đạo là những người
thừa hành quyền lực Nhà nước. Các công chức này bổ nhiệm theo các trình tự
luật định, chịu sự điều hành của Hiến pháp, Điều lệ công chức và Luật tổ chức
của chính quyền các cấp. (ii) Cơng chức nghiệp vụ là những người thi hành
chế độ thường nhiệm, do cơ quan hành chính các cấp bổ nhiệm và quản lý căn
cứ vào Điều lệ công chức. Họ chiếm tuyệt đại đa số trong công chức Nhà
nước, chịu trách nhiệm quán triệt, chấp hành các chính sách và pháp luật (Tơ Tử
Hạ và cs., 1993).
Từ những khái niệm về công chức của một số nước như trên, có thể thấy:
Cơng chức là những người được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một chức vụ hay
thừa hành công vụ thường xuyên trong một công sở của Nhà nước từ trung ương
đến địa phương, được hưởng lương từ ngân sách và chịu sự điều hành của Luật
công chức.

5

download by :



Cùng cách hiểu tương tự, Từ điển giải thích thuật ngữ hành chính định
nghĩa cơng chức là: “Người được tuyển dụng và bổ nhiệm vào làm việc trong
một cơ quan của Nhà nước ở trung ương hay ở địa phương, làm việc thường
xuyên, toàn bộ thời gian, được xếp vào ngạch của hệ thống ngạch bậc, được
hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, có tư cách pháp lý khi thi hành công vụ của
Nhà nước” (Mai Hữu Khuê, 2002). Định nghĩa này bao quát được các điều kiện
để trở thành công chức là: (i) Được tuyển dụng và bổ nhiệm để làm việc thường
xuyên; (ii) Làm việc trong công sở; (iii) Được xếp vào một ngạch của hệ thống
ngạch bậc; (iv) Được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; (v) Có tư cách pháp
lý khi thi hành cơng vụ.
Ở Việt Nam, Luật Cán bộ, công chức (2008) quy định:
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; trong cơ quan,
đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân mà
không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế
và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2008).
Như vậy, mỗi một quốc gia có những quan niệm và định nghĩa khác
nhau về công chức. Công chức là bộ phận quan trọng trong nền hành chính
Nhà nước của một quốc gia. Sự ra đời, phát triển của cơng chức hành chính
Nhà nước là sự phát triển và hoàn thiện của Nhà nước pháp quyền. Xã hội
càng phát triển bao nhiêu thì càng cần một đội ngũ cơng chức có năng lực,
trình độ chun mơn cao bấy nhiêu để đảm bảo quản lý và thúc đẩy xã hội phát
triển (Nguyễn Kim Diện, 2006).
* Đặc điểm của công chức

Theo Công ty luật TNHH Dương Gia (2015), từ định nghĩa công chức
trong Luật cán bộ, công chức 2008, đặc điểm của một công chức bao gồm:
Thứ nhất, phải là công dân Việt Nam (Quốc hội, 2008).

6

download by :


Thứ hai, về chế độ tuyển dụng, bổ nhiệm: Công chức phải là người được
tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức danh, chức vụ trong các Cơ quan, Tổ
chức, Đơn vị thuộc cấp Trung ương, cấp Tỉnh, cấp Huyện; Cơng chức phải có đủ
trình độ chun mơn phù hợp với ngạch, chức danh, chức vụ. Các vấn đề liên quan
tới bổ nhiệm, tuyển dụng công chức vào các chức danh, chức vụ và bổ nhiệm vào
các ngạch công chức quy định cụ thể ở chương IV – Luật Cán bộ, Cơng chức năm
2008. Những vấn đề này cịn phụ thuộc vào quy định riêng đối với các chức danh,
chức vụ khác nhau; cùng một chức danh, chức vụ nhưng thuộc các tổ chức, cơ
quan, đơn vị khác nhau; cùng một chức danh, chức vụ thuộc cùng một loại tổ
chức, cơ quan, đơn vị nhưng ở các cấp khác nhau (Quốc hội, 2008).
Thứ ba, về nơi làm việc: Nơi làm việc của Công chức rất đa dạng. Nếu
như cán bộ là những người hoạt động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, Tổ
chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương,
ở Huyện, Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh thì Cơng chức cịn làm việc ở
cả Cơ quan, Đơn vị thuộc Quân đội Nhân dân, Công an Nhân dân, trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập (Quốc hội, 2008).
Thứ tư, về thời gian công tác: Công chức đảm nhiệm công tác từ khi được
bổ nhiệm, tuyển dụng cho tới khi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao
động mà không hoạt động theo nhiệm kì như cán bộ. Chấm dứt đảm nhiệm chức
vụ khi đến tuổi nghỉ hưu: Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi (Quốc hội, 2008).
Thứ năm, về chế độ lao động: Công chức được biên chế và hưởng lương từ

ngân sách Nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn
vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2008).
2.1.1.2. Công chức cấp xã
Tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định:
Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức
danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách Nhà nước (Quốc hội, 2008).
Tại điểm 2 Điều 3 Chương II Nghị định số 92/2009/NĐ - CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã quy định:

7

download by :


Công chức cấp xã là những người được tuyển dụng, giao giữ một chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gồm các chức danh
như: Trưởng cơng an; Chỉ huy trưởng Qn sự; Văn phịng - thống kê; Địa chính
- xây dựng - đơ thị và mơi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế tốn; Tư pháp
- hộ tịch; Văn hóa - xã hội (Chính phủ, 2009).
Cấp xã là đơn vị cơ sở của hệ thống chính quyền Nhà nước. Cơng chức
Văn phịng - thống kê là những người nằm trong hệ thống bộ máy quản lý hành
chính đó. Như vậy cơng chức Văn phịng - thống kê cấp xã là một trong những
chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (Lê Thị Minh
Thủy, 2015).
2.1.2. Công chức thống kê cấp huyện và cấp xã
a. Công chức thống kê cấp huyện

Từ khái niệm công chức, công chức cấp xã được quy định tại Luật cán bộ,
cơng chức năm 2008, thì có thể hiểu: Cơng chức thống kê cấp huyện là công dân
Việt Nam, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo quy định của
pháp luật, làm công tác thống kê trong ngành Thống kê do được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh chuyên môn nghiệp vụ và được phân công
làm việc tại Chi cục Thống kê huyện, thành phố thuộc tỉnh. Cán bộ, công chức
thống kê cấp huyện thực hiện các công việc thống kê trên địa bàn huyện, thành phố
theo yêu cầu của ngành Thống kê và của lãnh đạo địa phương (Quốc hội, 2008).
* Tiêu chuẩn của công chức thống kê cấp huyện
- Tiêu chuẩn chung:
Công chức Thống kê là công chức Nhà nước. Căn cứ Luật Cán bộ, công
chức năm 2008 quy định về điều kiện đăng ký dự tuyển dụng cơng chức thì tiêu
chuẩn cơng chức gồm: (i) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; (ii) Đủ 18 tuổi
trở lên; (iii) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; (iv) Có văn bằng, chứng chỉ phù
hợp; (v) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; (vi) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm
vụ; (vii) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (Quốc hội, 2008).
- Tiêu chuẩn cụ thể:
Ngồi các tiêu chuẩn chung thì tiêu chuẩn cụ thể cho các vị trí tuyển dụng
cơng chức thống kê cũng được Tổng cục Thống kê quy định. Theo thông báo

8

download by :


102/TB-TCTK ngày 29/7/2016 thì tiêu chuẩn cụ thể của cơng chức thống kê
được quy định:
Về chuyên ngành đào tạo đối với công chức thống kê cấp tỉnh, huyện là
phải tốt nghiệp chuyên ngành: Thống kê kinh tế; Thống kê kinh tế xã hội; Kinh
tế; Toán ứng dụng trong kinh tế; Tốn tài chính; Kinh tế đầu tư; Kinh tế quốc tế;

Quản trị kinh doanh; Kinh doanh thương mại; Kinh doanh quốc tế; Tài chính –
ngân hàng; Kế tốn; Kiểm tốn; Hệ thống thông tin quản lý; Kinh tế nông
nghiệp; Kinh tế đối ngoại; Thương mại quốc tế; Đối với vị trí thống kê có u
cầu trình độ trung cấp thì phải tốt nghiệp chuyên ngành: Thống kê; kế toán (Tổng
cục Thống kê, 2016).
Điều kiện, tiêu chuẩn về bằng cấp: Có bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng,
trung cấp theo đúng các chuyên ngành quy định; Có chứng chỉ Ngoại ngữ và Tin
học từ trình độ B trở lên với vị trí thống kê có trình độ Đại học và Cao đẳng; Có
chứng chỉ Ngoại ngữ và Tin học từ trình độ A trở lên với vị trí thống kê có trình
độ Trung cấp (Tổng cục Thống kê, 2016).
* Chức năng của Chi cục Thống kê cấp huyện
Theo khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 20/QĐ-TCTK ngày 14/01/2011
của Tổng cục Thống kê quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Chi Cục Thống kê quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh:
Chi cục Thống kê quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt
là Chi Cục Thống kê cấp huyện) là cơ quan trực thuộc Cục Thống kê; giúp Cục
trưởng Cục Thống kê thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động thống kê tại địa
phương; tổ chức các hoạt động thống kê theo chương trình cơng tác của cục trưởng
Cục Thống kê giao; cung cấp thông tin kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ
đạo và điều hành của lãnh đạo Đảng, Chính quyền huyện và cho các cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (Tổng cục Thống kê, 2011).
* Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Thống kê cấp huyện
Theo Điều 2 của Quyết định số 20/QĐ-TCTK ngày 14/01/2011 của Tổng
cục Thống kê thì Chi cục Thống kê có nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Thực hiện báo cáo thống kê tình hình kinh tế- xã hội tháng, quý, năm và
nhiều năm; đánh giá mức độ hoàn thành một số chỉ tiêu chủ yếu về kế hoạch phát
triển kinh tế- xã hội của huyện và phân tích thống kê chuyên đề theo chương
trình, kế hoạch cơng tác của Cục trưởng Cục Thống kê giao; cung cấp thông tin

9


download by :


kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của lãnh đạo Đảng,
Chính quyền huyện và cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp
luật (Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Tổ chức thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin báo cáo thống kê cơ sở, các
cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê theo phương án và hướng dẫn của Tổng cục
Thống kê (Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Tổng hợp các báo cáo thống kê và báo cáo kết quả điều tra thống kê do
các phòng, ban, UBND xã, phường, thị trấn thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn huyện cung cấp (Tổng cục
Thống kê, 2011).
+ Biên soạn, xuất bản Niên giám thống kê và các sản phẩm thống kê khác
(Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Quản lý và thực hiện công bố, cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã
hội thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê huyện, xã cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng Cục Thống kê (Tổng
cục Thống kê, 2011).
+ Truy cập, khai thác, sao lưu, ghi chép các cơ sở dữ liệu thống kê ban
đầu và hồ sơ đăng ký hành chính của các phịng, ban, UBND xã, phường, thị trấn
trực thuộc huyện để sử dụng cho mục đích thống kê theo quy định của pháp luật.
Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thống kê kinh tế- xã hội trên địa bàn huyện
(Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về thống kê trên địa bàn. Tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê
duyệt (Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Phối hợp với Thanh tra Cục Thống kê và các phòng nghiệp vụ Cục

Thống kê thực hiện kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo việc chấp
hành pháp luật thống kê của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
(Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Thực hiện cải cách hành chính; phịng chống tham nhũng và lãng phí
(Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào q trình hoat động thu thập, xử lý,
tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến, lưu trữ thông tin thống kê và hoạt động

10

download by :


quản lý hành chính (Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Quản lý biên chế, tiền lương, chế độ phụ cấp theo nghề thống kê và các chế
độ chính sách đãi ngộ khác của cán bộ, công chức; thực hiện công tác thi đua, khen
thưởng và đánh giá, phân loại công chức hàng năm đối với cán bộ, công chức thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật (Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Lập dự toán, tổ chức thực hiện dự tốn và quyết tốn kinh phí hàng năm
theo hướng dẫn của Cục Thống kê; quản lý tài chính, tài sản và dự án đầu tư xây
dựng được giao theo quy định của pháp luật (Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Thực hiện cung cấp dịch vụ công về thống kê theo quy định của pháp
luật (Tổng cục Thống kê, 2011).
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thống kê giao (Tổng
cục Thống kê, 2011).
b. Công chức Văn phịng – Thống kê (sau đây gọi chung là cơng chức Thống kê xã)
Là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ chức danh Văn phòng –
Thống kê thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách Nhà nước (Quốc hội, 2008).
* Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã

- Tiêu chuẩn chung:
Căn cứ vào Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về cơng chức xã, phường, thị trấn, tiêu chuẩn chung của cán
bộ công chức cấp xã như sau: (i) Đủ 18 tuổi trở lên; (ii) Có sức khỏe để hồn
thành tốt nhiệm vụ được giao; (iii) Phẩm chất đạo đức tốt; (iv) Có tư tưởng lập
trường vững vàng có tinh thần yêu nước sâu sắc, có am hiểu về các chủ trương
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; (v) Trình độ chuyên môn: Tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ của chức danh cơng chức được đảm nhiệm; (vi) Có năng lực tổ chức
vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; (vii) Sử dụng thành thạo vũ khí,
trang thiết bị; (viii) Có kiến thức về tin học; (ix) Có kiến thức về lý luận chính trị
và kiến thức về quản lý hành chính Nhà nước: Đối với cán bộ, công chức sau khi
được tuyển dụng phải được tham gia đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà
nước tương ứng với các chức danh đang đảm nhiệm. Ngoài ra họ cần được bồi
dưỡng lý luận chính trị từ trung cấp trở lên đối với 2 chức danh: Trưởng công an

11

download by :


xã và Chỉ huy trưởng quân sự xã và từ sơ cấp trở lên đối với các chức danh còn
lại (Chính phủ, 2011).
- Tiêu chuẩn cụ thể:
Theo thơng tư số 06/2012/TT-BNV về hướng dẫn về chức trách, tiêu
chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn, tiêu chuẩn
cụ thể của cán bộ công chức cấp xã như sau:
Về Chun mơn: Cơng chức Văn phịng - Thống kê có trình độ trung cấp
Văn thư – Lưu trữ hoặc trung cấp Hành chính, trung cấp Luật trở lên (đồng bằng)

và tối thiểu được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về một trong các ngành nghề
chuyên môn trên (miền núi); nếu mới được tuyển dụng lần đầu phải có trình độ
trung cấp của một trong ba ngành chun môn trên (Bộ Nội vụ, 2012).
* Nhiệm vụ của công chức thống kê xã
+ Tham mưu, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã trong các
lĩnh vực: Văn phòng, thống kê, tổ chức, nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật,
tín ngưỡng, tơn giáo, dân tộc và thanh niên trên địa bàn theo quy định của pháp
luật (Bộ Nội vụ, 2012);
+ Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình, kế hoạch cơng tác,
lịch làm việc định kỳ và đột xuất của HĐND, Thường trực HĐND, UBND, Chủ
tịch UBND cấp xã (Bộ Nội vụ, 2012);
+ Tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các
hoạt động của HĐND, UBND cấp xã (Bộ Nội vụ, 2012);
+ Tổ chức lịch tiếp dân, tiếp khách của UBND cấp xã; thực hiện công tác
văn thư, lưu trữ, cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại UBND cấp xã;
nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo và chuyển đến Thường trực HĐND, UBND xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền… (Bộ Nội vụ, 2012);
+ Chủ trì, phối hợp với cơng chức khác xây dựng và theo dõi việc thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổng hợp, thống kê, báo cáo tình hình
phát triển cơng nghiệp, thương mại, dịch vụ và các hoạt động kinh tế - xã hội trên
địa bàn cấp xã; dự thảo các văn bản theo yêu cầu của HĐND, Thường trực
HĐND, UBND, Chủ tịch UBND cấp xã (Bộ Nội vụ, 2012);
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
và do Chủ tịch UBND cấp xã giao (Bộ Nội vụ, 2012).

12

download by :



×