Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển mô hình nuôi gà ri lai trên cát tại huyện quỳnh phụ, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 133 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG THANH TÙNG

PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH NI GÀ RI LAI TRÊN CÁT
TẠI HUYỆN QUỲNH PHỤ, TỈNH THÁI BÌNH

Ngành:

Phá t triê ̉n nơng thơn

Mã số:

60 62.01 16

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Quyền Đình Hà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…..tháng… .năm 2017


Tác giả luận văn

Hoàng Thanh Tùng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Quyền Đình Hà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phát triển Nông thôn, Khoa Kinh tế phát triển nông thơn - Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện
Quỳnh Phụ, UBND xã Quỳnh Hoàng, UBND xã Quỳnh Lâm đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn


Hoàng Thanh Tùng

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hộp, hình, biểu đồ .......................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.5.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.5.1.

Phạm vi về nội dung ........................................................................................... 3

1.5.2.

Phạm vi về không gian ....................................................................................... 3

1.5.3.

Phạm vi về thời gian ........................................................................................... 4

1.6.

Ý nghĩa khoa học của đề tài................................................................................ 4


Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5

2.1.1.

Một số khái niệm có liên quan về phát triển sản xuất ........................................ 5

2.1.2.

Lý luận về mơ hình phát triển sản xuất ............................................................ 10

2.1.3.

Khái niệm và đặc điểm kinh tế nuôi gà ri lai trên cát ....................................... 12

2.1.4.

Nội dung phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát ........................................... 18

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát................ 21

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 25


2.2.1.

Kinh nghiệm phát triển mô hình chăn ni gà trên thế giới ............................. 25

2.2.2.

Kinh nghiệm phát triển mơ hình chăn ni gà ở Việt Nam .............................. 30

2.2.3

Các phương thức chăn nuôi gà trên thế giới và Việt Nam ............................... 32

iii

download by :


2.2.4.

Các cơng trình nghiên cứu có liên quan ........................................................... 35

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 39
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 39

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên, dân số, xã hội .................................................................... 39


3.1.2.

Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của địa phương ...................................................... 41

3.1.3.

Đánh giá chung ................................................................................................. 44

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 45

3.2.2.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 46

3.2.3.

Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 46

3.2.4.

Phương pháp xử lý thơng tin ............................................................................ 47

3.2.5.

Phương pháp phân tích thơng tin ...................................................................... 48

3.2.6.


Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong điều tra .......................................................... 50

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 52
4.1.

Thực trạng phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát tại huyện Quỳnh
Phụ, tỉnh Thái Bình ........................................................................................... 52

4.1.1.

Tình hình chăn ni gà ri lai tại huyện Quỳnh Phụ .......................................... 52

4.1.2.

Thực trạng phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát tại huyện Quỳnh Phụ ............ 59

4.1.3.

Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ri lai trên cát ................................... 82

4.1.4.

So sánh hiệu quả mơ hình ni gà ri lai trên cát và mơ hình ni gà
H’mơng thương phẩm ....................................................................................... 86

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát tại
huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình .................................................................... 88


4.2.1.

Chủ trương, chính sách của Nhà nước.............................................................. 88

4.2.2.

Vốn đầu tư chăn nuôi ........................................................................................ 91

4.2.3.

Yếu tố công nghệ kỹ thuật ................................................................................ 91

4.2.4.

Thị trường ......................................................................................................... 92

4.2.5.

Ảnh hưởng do tập quán chăn nuôi .................................................................... 93

4.2.6.

Ảnh hưởng dịch bệnh ....................................................................................... 93

4.2.7.

Phân tích SWOT ............................................................................................... 94

4.3.


Một số giải pháp nhằm phát triển hồn thiện mơ hình ni gà ri lai trên
cát tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình ......................................................... 99

4.3.1.

Những quan điểm, định hướng phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát ........ 99

iv

download by :


4.3.2.

Một số giải pháp phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát ............................. 100

Phần 5: Kết luận và kiến nghị.................................................................................... 105
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 105

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 106

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 107

v

download by :



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CN

Chăn ni

DHMT

Dun hải miền trung

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất


Ha

Héc ta

HU

Huyện ủy

KTXH

Kinh tế xã hội

NN&PTNT

Nông nghiệp & phát triển nông thôn

NQ

Nghị quyết

PTNT

Phát triển nông thôn



Quyết định

SL


Số lượng

TACN

Thức ăn chăn nuôi

TB

Trung bộ

TD

Trung du

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Những đặc tính chung và riêng của gà......................................................... 14

Bảng 2.2. Quy trình phịng bệnh cho gà ri lai .............................................................. 17
Bảng 2.3. Sản phẩm chăn nuôi thế giới giai đoạn 1975- 2005 ..................................... 26
Bảng 2.4. Lượng thịt gia cầm 10 quốc gia sản xuất nhiều nhất trên thế giới ............... 27
Bảng 2.5. Mười quốc gia xuất khẩu thịt gia cầm lớn nhất thế giới .............................. 28
Bảng 2.6. Mười quốc gia nhập khẩu thịt gia cầm lớn nhất thế giới ............................. 30
Bảng 2.7. Tổng đàn gia cầm cả nước giai đoạn 2010- 2016 ........................................ 31
Bảng 2.8. Đặc điểm cơ bản của các phương thức chăn nuôi gà ................................... 34
Bảng 3.1. Hiện trạng đất đai huyện Quỳnh Phụ năm 2017 .......................................... 41
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Quỳnh Phụ qua các năm 2013 2015 .............................................................................................................. 42
Bảng 3.3. Tình hình dân số, lao động của huyện Quỳnh Phụ ...................................... 43
Bảng 3.4. Số lượng mẫu điều tra .................................................................................. 47
Bảng 3.5. Ma trận SWOT............................................................................................. 49
Bảng 4.1. Kết quả sản xuất chăn nuôi huyện Quỳnh Phụ năm 2014 – 2016 ............... 53
Bảng 4.2. Tình hình chăn ni gia cầm trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ ...................... 54
Bảng 4.3. Số con và sản lượng gà ri của toàn huyện Quỳnh Phụ................................. 55
Bảng 4.4. Đặc điểm của chủ hộ chăn nuôi gà ri lai của huyện Quỳnh Phụ ................. 61
Bảng 4.5. Đặc điểm của chủ trang trại chăn nuôi gà ri lai của huyện Quỳnh Phụ ....... 63
Bảng 4.6. Điều kiện sản xuất của các nhóm hộ điều tra............................................... 63
Bảng 4.7. Điều kiện sản xuất của các trang trại chăn nuôi gà ri lai trên địa bàn
huyện Quỳnh Phụ ......................................................................................... 65
Bảng 4.8. Tài sản, công dụng cụ phục vụ chính cho chăn ni gà ri lai của hộ
chăn ni (Tính bình qn cho 1 hộ chăn ni) .......................................... 65
Bảng 4.9. Tài sản, cơng dụng cụ phục vụ chính cho chăn ni gà ri lai của các
trang trại (Tính bình quân cho 1 trang trại).................................................. 66
Bảng 4.10. Nguồn con giống cung cấp cho chăn nuôi gà ri lai của hộ chăn nuôi .......... 67
Bảng 4.11. Nguồn giống cung cấp cho chăn nuôi gà ri lai của các trang trại ................ 68
Bảng 4.12. Căn cứ để chọn giống gà của hộ chăn nuôi.................................................. 69
Bảng 4.13. Loại thức ăn dùng cho chăn nuôi gà ri lai của hộ chăn nuôi........................ 71
Bảng 4.14. Loại thức ăn dùng cho chăn nuôi gà ri lai của trang trại .............................. 71


vii

download by :


Bảng 4.15. Khả năng tiếp cận dịch vụ thú y của hộ nuôi gà .......................................... 73
Bảng 4.16. So sánh khả năng tiếp cận dịch vụ thú y của hộ nuôi gà và trang trại
chăn ni ...................................................................................................... 74
Bảng 4.17. Hình thức phịng chống dịch bệnh của hộ chăn ni gà .............................. 74
Bảng 4.18. So sánh hình thức phịng bênh cho gà ri lai của hộ nuôi và trang trại
chăn nuôi ...................................................................................................... 75
Bảng 4.19. Tình hình vay vốn phục vụ cho chăn nuôi gà của các Trang trại ................ 77
Bảng 4.20. Một số chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật chăn nuôi gà ri lai của hộ nông dân
theo qui mô .................................................................................................. 78
Bảng 4.21. Một số chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật chăn nuôi gà ri lai của trang trại .............. 79
Bảng 4.22. Chi phí chăn ni gà ri lai của các nhóm hộ theo qui mô chăn nuôi .......... 80
Bảng 4.23. Chi phí chăn ni gà ri lai của các trang trại .............................................. 82
Bảng 4.24. Giá bán gà ri lai bình quân của các nhóm hộ và trang trại năm 2016 .......... 82
Bảng 4.25. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ri theo qui mô hộ chăn nuôi ....... 84
Bảng 4.26. Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ri đối với trang trại ..................... 85
Bảng 4.27. So sánh hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ri giữa hộ và trang trại .................... 85
Bảng 4.28. So sánh một số chỉ tiêu kỹ thuật giữa gà ri lai và gà H’mông ..................... 86
Bảng 4.29. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ri so với gà H’mơng ...... 88
Bảng 4.30. Phân tích SWOT đối với phát triển chăn nuôi gà ri lai ................................ 98

viii

download by :



DANH MỤC HỘP, HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hộp 4.1.

Ưu điểm khi mua cám tại điểm cung cấp cố định ..................................... 57

Hình 4.1.

Kênh tiêu thụ sản phẩm gà ri lai tại huyện Quỳnh Phụ ............................. 58

Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ hộ mua thức ăn chăn ni của các nhóm hộ .................................... 70
Biểu đồ 4.2. Nguồn gốc thuốc thu y phục vụ cho chăn nuôi gà của hộ ......................... 72
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ hộ vay tín dụng cho chăn ni gà của hộ ......................................... 76
Biểu đồ 4.4. So sánh giá bán thương phẩm giữa gà ri lai và gà H’mông....................... 87

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Hồng Thanh Tùng
2. Tên luận văn: “Phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình”.
3. Chuyên ngành: Phát triển nông thôn

Mã số: 60.62.01.16

4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
5. Kết quả nghiên cứu chính
Quỳnh Phụ là huyện nằm ở phía Đơng Bắc tỉnh Thái Bình, tồn huyện có 38 đơn

vị hành chính cấp xã, trong đó có 02 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là 20.961,47 ha.
Là huyện có nền sản xuất nông nghiệp phát triển, khu vực nông nghiệp nông thơn chiếm
90% diện tích tự nhiên và 80% dân số của huyện. Chăn ni gia cầm duy trì ổn định 1,2
triệu con, trong đó chủ yếu là chăn ni gà thịt. Tồn huyện có trên 10 trang trại ni
gia cầm quy mô lớn (trên 8.000 gia cầm/lứa). Gà thả vườn được nuôi tập trung nhiều ở
các địa phương như: xã Quỳnh Lâm, Quỳnh Hoàng, Quỳnh Khê, Quỳnh Ngọc… Đặc
biệt tại xã Quỳnh Lâm, Quỳnh Hoàng là các xã duyên giang, có hệ thống bãi cát gần
chân đê khơng phù hợp cho trồng trọt nhưng lại rất thích hợp cho ni gà bán chăn thả.
Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay ngành chăn ni nói chung, chăn ni gà nói riêng
chịu ảnh hưởng nhất định của các biến động kinh tế xã hội, hiệu quả kinh tế luôn là mối
quan tâm hàng đầu. Bên cạnh đó các hộ chăn ni gà trên cát vẫn cịn gặp nhiều khó
khăn trong q trình sản xuất như tình hình dịch bệnh, khắc phục những bất lợi của thời
tiết mùa hè (nhiệt độ cao, cát giữ nóng lâu), việc tìm đầu ra cho sản phẩm và quy trình
ni an tồn, đạt chuẩn để người chăn nuôi mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu
quả kinh tế, tăng thu nhập. Ngồi ra, ni gà trên cát chỉ phù hợp với giống gà ta, không
phù hợp với giống gà tây do ít vận động. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn
như trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phát triển mơ hình ni gà ri lai trên
cát huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình’’.
Đề tài có mục tiêu chung trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển mơ hình ni
gà ri lai trên cát; từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển hồn thiện mơ hình ni gà ri
lai trên cát tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình. Để thực hiện được mục tiêu chung đề
tài có một số mục tiêu cụ thể như: Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển mơ
hình ni gà ri lai trên cát; Đánh giá thực trạng phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát
tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình trong những năm qua; Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái

x

download by :



Bình; Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hồn thiện mơ hình ni gà ri lai trên
cát tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Qua nghiên cứu đề tài đạt được một số kết quả như sau: nghiên cứu đã đánh giá
thực trạng phát triển mơ hình chăn ni gà ri lai trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ: Hộ quy
mơ lớn có GO đạt 505.732 nghìn đồng/năm, trong khi đó hộ quy mơ nhỏ chỉ đạt
104.696 nghìn đồng/năm. Cơng lao động gia đình giữa các nhóm hộ cũng có sự khác
khau với hộ quy mô nhỏ bỏ ra 1 năm 408 công để chăm gà ri, hộ quy mô lớn có tổng
số cơng nhỏ hơn với 300 cơng được nhóm hộ này bỏ ra. Thu nhập hỗn hợp của nhóm
hộ quy mơ lớn trong 1 năm thu được 246.908 nghìn đồng cịn với nhóm hộ quy mơ
nhỏ chỉ đạt được 52.504 nghìn đồng. nhóm trang trại cho thấy giá trị sản xuất đạt
được hàng năm rất cao với 9,24 tỷ đồng. Thu nhập hỗn hợp đạt được 5,3 tỷ
đồng/năm. Chỉ tiêu hiệu quả GO/IC cho thấy đạt 2,44 lần thể hiện với 1 đồng IC bỏ
ra trang trại chăn nuôi gà ri sẽ thu lại được 2,44 đồng GO. MI/IC của các trang trại
đạt được 1,42 lần cho thấy với 1 đồng IC bỏ ra sẽ thu lại được 1,42 đồng MI. Các
chỉ tiêu hiệu quả giữa trang trại và hộ chăn ni cho thấy nhóm trang trại hàng năm
có hiệu quả hơn trong chăn ni gà ri lai. MI/IC của nhóm trang trại hàng năm đạt
1,42 lần cao hơn so với MI/IC của nhóm hộ chăn ni chỉ đạt 1,1 lần, cao hơn 0,32
lần. Như vậy có thể thấy được sản xuất quy mô trang trại đạt hiệu quả hơn, cần được
khuyến khích phát triển sản xuất quy mơ trang trại.
Qua nghiên cứu thực trạng đề tài có phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới phát
triển mơ hình chăn ni gà ri lai: Chủ trươngg, chính sách của Nhà nước; Vốn đầu tư
chăn nuôi; Yếu tố công nghệ kỹ thuật; Thị trường; Ảnh hưởng do tập quán chăn nuôi;
Ảnh hưởng dịch bệnh. Từ kết quả nghiên cứu trên, đề tài đã đề xuất phương hướng và
những giải pháp phát triển mơ hình chăn ni gà ri lai trong thời gian tới. Giải pháp nên
hướng vào giải quyết các vấn đề sau: Giải pháp thị trường; Quy hoạch vùng chăn nuôi;
Giải pháp về khoa học kỹ thuật; Nâng cao trình độ kỹ thuật của hộ chăn ni; Nâng cao
cơng tác thú y; Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi theo chiều rộng.

xi


download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sản xuất nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
đặc biệt đối với Việt Nam, một quốc gia mà dân số vẫn tập trung nhiều trong
ngành nông nghiệp. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản năm 2015 theo
giá so sánh 2010 ước tính đạt 858,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,62% so với năm 2014,
bao gồm: Nơng nghiệp đạt 637,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,28%; lâm nghiệp đạt 26,6
nghìn tỷ đồng, tăng 7,92%; thuỷ sản đạt 194,4 nghìn tỷ đồng, tăng 3,06% (Bộ Kế
hoạch và đầu tư, 2016).
Chăn nuôi là một ngành sản xuất chính, chủ yếu có từ lâu đời, chăn ni
nhỏ lẻ (theo hộ gia đình). Chăn ni được coi là ngành sản xuất mang lại nguồn
thu nhập chính cho nơng dân, giúp nơng dân xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời
sống và vươn lên làm giàu. Đối với một tỉnh đồng bằng như Thái Bình, chăn ni
cùng với trồng trọt là hai ngành mưu sinh chính của người dân địa phương, là
nguồn thu nhập chủ yếu của người dân. Trong xu thế hội nhập như hiện nay, vấn
đề làm sao để phát triển chăn nuôi đem lại hiệu quả cao cho người nơng dân nói
chung và người dân huyện Quỳnh Phụ nói riêng là rất cần thiết.
Quỳnh Phụ là huyện nằm ở phía Đơng Bắc tỉnh Thái Bình, tồn huyện có
38 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 02 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên là
20.961,47 ha. Là huyện có nền sản xuất nơng nghiệp phát triển, khu vực nơng
nghiệp nơng thơn chiếm 90% diện tích tự nhiên và 80% dân số của huyện. Huyện
Quỳnh Phụ là huyện dẫn đầu trong phong trào chăn ni tồn tỉnh, bên cạnh chăn
nuôi lợn nái ngoại, lợn siêu nạc, ngành chăn nuôi gia cầm cũng không ngừng
phát triển. Chăn nuôi gia cầm duy trì ổn định 1,2 triệu con, trong đó chủ yếu là
chăn ni gà thịt. Tồn huyện có trên 10 trang trại nuôi gia cầm quy mô lớn (trên
8.000 gia cầm/lứa). Hình thức chăn ni gia cầm chủ yếu là hình thức bán chăn

thả vì gà chăn thả có khả năng chống chịu bệnh tốt và tăng trọng khá; nhu cầu
tiêu thụ loại gà này trên thị trường ngày càng tăng và đặc biệt là phù hợp với điều
kiện đầu tư của các hộ chăn nuôi trong huyện. Gà thả vườn có nhiều ưu điểm: Gà
có sức đề kháng cao, ít bệnh tật, đặc biệt có khả năng chịu được thời tiết nóng.
Gà có tốc độ tăng trưởng vừa phải (Phịng Nơng nghiệp & PTNT huyện Quỳnh
Phụ, 2016).

1

download by :


Chăn ni gà trên sân cát ngồi việc gà được vận động thịt chắc và dai
hơn thì chi phí về dịch bệnh cũng ít hơn so với ni gà thả vườn. Sân cát có
khả năng thốt nước nhanh, bề mặt luôn khô ráo, khi trời mưa hoặc khi gà thải
phân ra thì cát sẽ thấm hút ngay khơng để đọng nước trên sân. Mùa hè nhiệt
độ cao, nắng nhiều cát sẽ khiến mầm bệnh bị tiêu dệt nhanh chóng ngay từ khi
mới phát sinh. Gà nuôi trên cát sẽ được vận động thoải mái nên thịt gà khá
chắc và dai, thơm ngon tương tự như gà thả vườn. Do đó việc nuôi gà thả trên
sân cát sẽ tạo điều kiện cho gà sinh trưởng, phát triển tốt nhất… Tuy nhiên
trong bối cảnh hiện nay ngành chăn ni nói chung, chăn ni gà nói riêng
chịu ảnh hưởng nhất định của các biến động kinh tế xã hội, hiệu quả kinh tế
luôn là mối quan tâm hàng đầu. Bên cạnh đó các hộ chăn ni gà trên cát vẫn
cịn gặp nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất như tình hình dịch bệnh, khắc
phục những bất lợi của thời tiết mùa hè (nhiệt độ cao, cát giữ nóng lâu), việc
tìm đầu ra cho sản phẩm và quy trình ni an tồn, đạt chuẩn để người chăn
nuôi mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập.
Ngoài ra, nuôi gà trên cát chỉ phù hợp với giống gà ta, khơng phù hợp với
giống gà tây do ít vận động.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn như trên, chúng tôi tiến

hành nghiên cứu đề tài “Phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát huyện Quỳnh
Phụ, tỉnh Thái Bình’’.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát; từ
đó đề xuất một số giải pháp phát triển hồn thiện mơ hình ni gà ri lai trên cát
tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về phát triển mơ hình nuôi gà ri lai
trên cát;
(2) Đánh giá thực trạng phát triển mơ hình ni gà ri lai trên cát tại huyện
Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình trong những năm qua;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mơ hình ni gà ri lai
trên cát tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình;

2

download by :


(4) Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hồn thiện mơ hình ni gà
ri lai trên cát tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Phát triển mơ hình là gì? Nội dung phát triển ni gà ri lai trên cát
gồm có những nội dung gì?
(2) Thực trạng ni gà ri lai trên cát tại huyện Quỳnh Phụ hiện nay như
thế nào?
(3) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển mơ hình ni gà ri lai
trên cát?
(4) Những khó khăn gặp phải trong phát triển mơ hình ni gà ri lai

trên cát?
(5) Giải pháp làm thế nào để nâng cao hiệu quả và phát triển hồn thiện
mơ hình ni gà ri lai trên cát tại huyện Quỳnh Phụ?
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển mơ
hình ni gà ri lai tại huyện Quỳnh Phụ, cụ thể:
- Theo quy mơ: Lớn, trung bình.
- Theo hướng sản xuất kinh doanh: gia trại, trang trại.
- Theo giống gà nuôi: gà ri lai.
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về:
+ Thực trạng chăn nuôi gà ri lai tại huyện Quỳnh Phụ.
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mô hình ni gà ri lai.
+ Định hướng và các giải pháp phát triển mơ hình ni gà ri lai.
1.5.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình, các nội dung chuyên sâu được khảo sát tại các gia trại, trang trại điển
hình tại 02 xã trên địa bàn huyện, là xã Quỳnh Hoàng và xã Quỳnh Lâm.

3

download by :


Hai xã Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm là hai xã vùng duyên giang của huyện
Quỳnh Phụ, được bao bọc bởi đê Hữu Luộc, có vùng đất bãi ngồi chân đê rất
lớn. Những vùng đất này không phù hợp với việc trồng trọt nhưng lại rất thích
hợp để chăn ni do đặc tính đất cát tiêu thốt nước nhanh và ở cách xa khu dân
cư thuận lợi để chăn nuôi gà bán chăn thả.

1.5.3. Phạm vi về thời gian
+ Các dữ liệu thứ cấp được thu thập qua 3 năm (2014 – 2016); thông tin
sơ cấp được tổ chức điều tra khảo sát từ năm 2016 sang 2017.
+ Các giải pháp nhằm phát triển mơ hình chăn ni gà ri lai trên cát tại
huyện Quỳnh Phụ.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về Phát triển mơ
hình ni gà ri lai trên cát tại huyện Quỳnh Phụ
Luận văn đã đánh giá được thực trạng phát triển mơ hình ni gà ri lai trên
cát tại huyện Quỳnh Phụ.
Luận văn cũng tiến hành phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
mơ hình ni gà ri lai trên cát tại huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình, trong các yếu
tố ảnh hưởng đó,
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng, luận
văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nhân rộng mơ hình nuôi gà ri lai
trên cát tại huyện Quỳnh Phụ.

4

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm có liên quan về phát triển sản xuất
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển
Ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển: phát triển là quá
trình là tăng thêm năng lực của con người hoặc môi trường để đáp ứng nhu cầu
của con người hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Sản phẩm của sự
phát triển là con người được khỏe mạnh, được chăm sóc sức khỏe tốt, có nhà ở

và tiện nghi sinh hoạt, được tham gia vào hoạt động sản xuất theo chuyên môn
đào tạo và được hưởng thụ các thành qủa của quá trình phát triển. Như vậy phát
triển không chỉ bao hàm việc khai thác và chế biến các nguồn tài nguyên, xây
dựng cơ sở hạ tầng, mua và bán sản phẩm mà còn bao gồm các hoạt động không
kém phần quan trọng như chăm sóc sức khỏe, an ninh xã hội, đặc biệt là an ninh
con người, bản tồn thiên nhiên,… phát triển là một tổ hợp các hoạt động, một số
mục tiêu xã hội, một số mục tiêu kinh tế, dựa trên tài nguyên thiên nhiên, vật
chất, trí tuệ nhằm phát huy hết khả năng của con người, được hưởng một cuộc
sống tốt đẹp hơn (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
Tuy có nhiều quan niệm về sự phát triển, nhưng tựu trung lại các ý kiến đều
cho rằng: Phạm trù của sự phát triển là phạm trù vật chất, phạm trù tinh thần,
phạm trù về hệ thống giá trị của con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng
cao các quyền lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và quyền tự do công dân
của mọi người dân.
Khái niệm về phát triển bền vững đã được ủy ban môi trường và phát triển
thế giới đưa ra năm 1987 như sau: “Những thế hệ hiện tại cần đáp ứng nhu cầu
của mình, sao cho khơng phương hại đến khả năng của các thế hệ tương lai đáp
ứng nhu cầu của họ”. Phát triển bền vững lồng ghép các quá trình hoạt động kinh
tế, hoạt động xã hội với việc bảo tồn tài ngun và làm giầu mơi trường sinh thái.
Nó đáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng bất lợi cho
thế hệ mai sau.
Theo chúng tôi khái niệm về phát triển bền vững của ủy ban môi trường thế
giới là đầy đủ. Với bất cứ một quá trình phát triển nào cũng phải đặc biệt chú ý
đến tính bền vững, có như vậy thì phát triển mới lâu dài và ổn định.

5

download by :



Phát triển được coi như tiến trình của xã hội, là chuỗi những biến chuyển
có mối quan hệ qua lại với nhau. Phát triển theo khái niệm chung nhất là nâng
cao hạng phúc của người dân, bao hàm nâng cao các chuẩn mực sống, cải thiện
các điều kiện giáo dục, sức khoẻ, sự bình đẳng về cơ hội...Ngồi ra việc đảm bảo
các quyền về chính trị và cơng dân là những mục tiêu rộng hơn của phát triển.
(Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
2.1.1.2 Khái niệm tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trưởng kinh tế được coi là tiền đề cần thiết cho sự phát triển. tăng
trưởng kinh tế được quan niệm là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy mô sản
lượng nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Do vậy, để biểu thị sự tăng trưởng
kinh tế, người ta dùng mức tăng thêm của tổng sản lượng nền kinh tế tính tồn bộ
hay tính bình qn theo đầu người của thời kỳ sau so với thời kỳ trước. Đó là
mức phần trăm (%) hay tuyệt đối hàng năm, hay bình quân trong một giai đoạn
(Phạm Vân Đình, 1997).
Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về
chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn đề về
kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. Theo cách hiểu như vậy, phát triển là một quá
trình lâu dài và do các nhân tố nội tại của nền kinh tế quyết định. Nội dung của
phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức:
Một là, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu
nhập bình quân trên một đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi về
lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất của một quốc
gia và thực hiện những mục tiêu khác của phát triển (Phạm Vân Đình, 1997).
Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây là tiêu thức
phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế một quốc gia. Để phân biệt các giai
đoạn phát triển kinh tế hay so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước với
nhau, người ta thường dựa vào dấu hiệu về dạng cơ cấu ngành kinh tế mà quốc
gia đạt được (Phạm Vân Đình, 1997).
Ba là, sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối
cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc gia không phải là tăng trưởng hay

chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là việc xố bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, sự tăng lên
về tuổi thọ bình quân, khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, nước sạch, trình độ dân trí
giáo dục của quần chúng nhân dân... Hồn thiện các tiêu chí trên là sự thay đổi về
chất xã hội của quá trình phát triển ((Phạm Vân Đình, 1997).

6

download by :


* Phát triển kinh tế theo chiều rộng: Phát triển kinh tế bằng cách tăng số
lượng lao động, khai thác thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài
sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước. Trong điều kiện
một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng kinh tế chưa được khai thác
và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động chưa có việc làm thì phát triển kinh
tế theo chiều rộng là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng thời phải coi
trọng phát triển kinh tế theo chiều sâu. Tuy nhiên, phát triển kinh tế theo chiều
rộng có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp. Vì vậy, phương
hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển kinh tế theo chiều sâu
(Nguyễn Văn Luận, 2010).
* Phát triển kinh tế theo chiều sâu: Phát triển kinh tế chủ yếu nhờ đổi mới
thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức
sản xuất và phân công lại lao động, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn
nhân tài, vật lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát triển theo
chiều rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật trên thế giới ngày
càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới về điện tử và tin học, công nghệ
mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy các nước coi trọng chuyển
sang phát triển kinh tế theo chiều sâu. Kết quả phát triển kinh tế theo chiều sâu
được biểu hiện ở các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao động,
giảm giá thành sản phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng chất xám,

nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu suất của đồng vốn, tăng tổng sản phẩm
xã hội và thu nhập quốc dân theo đầu người (Nguyễn Văn Luận, 2010).
Ở Việt Nam và một số nước chậm phát triển, do điều kiện khách quan có
tính chất đặc thù, kinh tế chậm phát triển, nên phát triển kinh tế theo chiều rộng
vẫn cịn có vai trị quan trọng. Nhưng để mau chóng khắc phục sự lạc hậu, đuổi
kịp trình độ phát triển chung của các nước trên thế giới, trước hết là các nước
trong khu vực, phát triển kinh tế theo chiều sâu phải được coi trọng và kết hợp
chặt chẽ với phát triển theo chiều rộng trong phạm vi cần thiết và điều kiện có
cho phép.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
Có nhiều nhân tố khác nhau liên quan đến quá trình phát triển kinh tế, việc
nghiên cứu cần thiết phải phân thành hai nhóm với tính chất và nội dung tác động
khác nhau đó là nhân tố kinh tế và nhân tố phi kinh tế.

7

download by :


- Nhân tố kinh tế
Đây là nhân tố có tác động trực tiếp đến các biến số đầu vào và đầu ra của
nền kinh tế. Có thể biểu hiện mối quan hệ đó bằng hàm số sau:
Y = F (Xi)
Trong đó: Y: Giá trị đầu ra
Xi: Là giá trị các biến số đầu vào
Trong nền kinh tế thị trường, giá trị đầu ra của nền kinh tế phụ thuộc vào
sức mua và khả năng thanh toán của nền kinh tế, tức là tổng cầu, còn giá trị các
biến số đầu vào có liên quan trực tiếp đến tổng cung, tức là các yếu tố nguồn lực
tác động trực tiếp.
Hàm sản xuất trên nói lên sản lượng tối đa có thể sản xuất được tuỳ thuộc

vào các đầu vào trong điều kiện trình độ kỹ thuật và cơng nghệ nhất định. Mỗi
một yếu tố (biến số) có vai trị nhất định trong việc tạo ra sự gia tăng sản lượng,
do trình độ phát triển kinh tế mỗi nơi, mỗi lúc quyết định.
- Các nhân tố phi kinh tế
Khác với các nhân tố kinh tế, các nhân tố chính trị, xã hội, thể chế hay còn
gọi là các nhân tố phi kinh tế có tính chất và nội dung tác động khác. Ảnh hưởng
của chúng là gián tiếp và không thể lượng hố cụ thể được mức độ tác động của
nó đến tăng trưởng kinh tế. Do vậy không thể tiến hành tính tốn, đối chiếu cụ
thể được, nó có phạm vi ảnh hưởng rộng và phức tạp trong xã hội, không thể
đánh giá một cách riêng rẽ mà mang tính tổng hợp, đan xen, tất cả lồng vào nhau,
tạo nên tính chất đồng thuận hay khơng đồng thuận trong q trình tăng trưởng
và phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy mà người ta không thể phân biệt và
đánh giá phạm vi, mức độ tác động của từng nhân tố đến nền kinh tế.
Có rất nhiều nhân tố phi kinh tế tác động đến tăng trưởng và phát triển
như: Thể chế chính trị – xã hội, cơ cấu gia đình, dân tộc, tôn giáo trong xã hội,
các đặc điểm tự nhiên khí hậu, địa vị của các thành viên trong cộng đồng và khả
năng tham gia của họ vào quản lý phát triển đất nước.
Như vậy để tạo ra sự tăng trưởng và phát triển sản xuất chúng ta không
những chỉ chú ý đến các yếu tố vật chất của sản xuất mà cần quan tâm đến các
thể chế, chính sách, cách tổ chức của người nơng dân (hay cịn gọi là các yếu tố
phi kinh tế) (dẫn theo Nguyễn Văn Luận, 2010).

8

download by :


2.1.1.3 Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài người. Sản
xuất xã hội bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân

con người. Ba q trình đó gắn bó chặt chẽ với nhau, trong đó sản xuất vật chất
là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội (Phí Mạnh Hùng, 2009).
Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Trong sản xuất con
người phải đấu tranh với thiên nhiên, tác động lên những vật chất làm thay đổi
những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm và những của cải vật
chất khác phục vụ cuộc sống (Phí Mạnh Hùng, 2009).
Sản xuất là q trình phối hợp và điều hịa các yếu tố đầu vào (tài
nguyên hoặc các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ
(đầu ra). Nếu giả thiết sản xuất sẽ diễn biến một cách có hệ thống với trình độ
sử dụng đầu vào hợp lý, người ta mô tả mối quan hệ giưa đầu vào và đầu ra
bằng một hàm sản xuất:
Q = f(X1, X2,…, Xn)
Trong đó Q biểu thị số lượng một loại sản phẩm nhất định, X1, X2,…., Xn
là lượng của một yếu tố đầu vào nào đó được sử dụng trong quá trình sản xuất.
Chúng ta cần chú ý mối quan hệ giữa yếu tố và sản phẩm
+ Sản phẩm cận biên (MP) của yếu tố đầu vào thay đổi. Đây là sự biến đổi
lượng đầu ra do tăng thêm chút ít yếu tố đầu vào thay đổi được biểu thị bằng đơn
vị riêng của nó. Khi sản phẩm cận biên bằng 0 thì tổng sản phẩm là lớn nhất.
+ Sản phẩm bình quân (AP) của yếu tố đầu vào thay đổi. Đem chia tổng sản
phẩm cho số lượng yếu tố đầu vào thay đổi ta sẽ có AP. Khi một yếu tố đầu vào
được sử dụng ngày một nhiều hơn, mà các yếu tố đầu vào khác không thay đổi
thì mức tăng tổng sản phẩm ngày càng nhỏ đi (Phí Mạnh Hùng, 2009).
* Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình sản xuất
+ Vốn sản suất: là những tư liệu sản xuất như máy móc, thiết bị , các phương
tiện vận tải, kho tàng, cơ sở hạ tầng và kỹ thuật. Vốn đối với quá trình sản xuất là vô
cùng quan trọng. Trong điều kiện năng suất lao động khơng đổi thì tăng tổng số vốn
sẽ dẫn đến tăng thêm sản lượng sản phẩm hàng hóa. Tuy nhiên, trong thực tế việc
tăng thêm sản lượng hàng hóa cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa, như chất
lượng lao động, trình độ khoa học kỹ thuật (Phí Mạnh Hùng, 2009).


9

download by :


+ Lực lượng lao động: là yếu tố đặc biệt quan trọng của quá trình sản xuất.
Mọi hoạt động của sản xuất đều do lao động của con người quyết định, nhất là người
lao động có trình độ kỹ thuật, kinh nghiệm và kỹ năng lao động. Do đó chất lượng
lao động quyết đinh kết quả và hiệu quả sản xuất (Phí Mạnh Hùng, 2009).
+ Đất đai: Là yếu tố sản xuất khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng với ngành nơng
nghiệp, mà cịn rất quan trọng với sản xuất công nghiệp. Đất đai là yếu tố cố đinh lại
bị giới hạn về quy mô, nên người ta phải đầu tư thêm vốn và lao động trên một đơn
vị diện tích nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai. Các loại tài ngun khác trong
lịng đất như khống sản, tài nguyên rừng, biển và tài nguyên thiên nhiên đều là
những đầu vào quan trọng của sản xuất (Phí Mạnh Hùng, 2009).
+ Khoa học và công nghệ: Quyết định đến sự thay đổi năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm. Những phát minh sáng tạo mới được ứng dụng trong sản
xuất đã giải phóng được lao động nặng nhọc, độc hại cho người lao động và tạo
ra sự tăng trưởng nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển kinh tế của xã hội (Phí
Mạnh Hùng, 2009).
+ Ngồi ra cịn một số yếu tố khác: quy mô sản xuất, các hình thức tổ
chức sản xuất, mối quan hệ cân đối tác động qua lại lẫn nhau giữa các ngành,
giữa các thành phần kinh tế, các yếu tố về thị trường nguyên liệu, thị trường
tiêu thụ sản phẩm… cũng có quyết định tới quá trình sản xuất (dẫn theo
Nguyễn Văn Luận, 2010).
2.1.2. Lý luận về mơ hình phát triển sản xuất
2.1.2.1. Khái qt về mơ hình
Trong thời đại ngày nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về mơ hình.
Trong từ điển tiếng Việt thì: Mơ hình được hiểu là vật cùng hình dạng nhưng làm
thu nhỏ lại nhiều lần, mơ phỏng cấu tạo và hoạt động của một vật thể khác để

trình bày, nghiên cứu hoặc là hình thức diễn đạt hết sức ngắn gọn theo một ngơn
ngữ nào đó, các đặc trưng chủ yếu của một đối tượng, để nghiên cứu đối tượng
đấy (Viện ngôn ngữ học, 2002). Dưới góc độ kinh tế thì mơ hình là cách thức mơ
tả thực thể kinh tế đã được đơn giản hóa bằng cách loại bỏ các chi tiết không
quan trọng, giữ lại các đặc điểm quan trọng nhất để giới thiệu vấn đề nghiên cứu
nhằm hiểu và dự đoán được mối quan hệ của các biến số trên cơ sở dựa vào hành
vi của các biến số đó, nó cung cấp cách thức giải quyết vấn đề (dẫn theo Trần Thị
Mai Hương, 2010).

10

download by :


Như vậy, mơ hình có thể có các quan điểm khác nhau. Sự khác nhau đó là
tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu, nhưng khi sử dụng mơ hình đều có chung
một quan điểm là dùng mơ hình mơ phỏng đối tượng nghiên cứu (dẫn theo Trần
Thị Mai Hương, 2010).
2.1.2.2. Phân loại về mơ hình
Tùy theo mục đích nghiên cứu, người ta sử dụng phương pháp mơ hình hóa
để tiếp cận đối tượng nghiên cứu. Phương pháp mơ hình hóa làm một phương
pháp nghiên cứu bằng cách lập các mô hình về sự vật, hiện tượng nghiên cứu để
hiểu được sự vật, hiện tượng đó. Đối tượng nghiên cứu rất phức tạp, nhưng để
hiểu được bản chất người ta đã sử dụng phương pháp mơ hình hóa để lược bỏ đi
những thành phần, những bộ phận cơ bản nhằm đơn giản hóa đối tượng nghiên
cứu mà vẫn khơng làm mất đi những đặc trưng cơ bản của đối tượng đó. Sự thể
hiện mơ hình hóa thường được sử dụng để mơ hình hóa đối tượng nghiên cứu là:
- Sự thể hiện mơ hình bằng sơ đồ, lược đồ: Sơ đồ là hình vẽ nhằm mơ tả
những đặc trưng nhất định của sự vật trong một q trình nào đó. Sơ đồ là một
dạng để thể hiện mơ hình, người ta sử dụng mơ hình để mơ phỏng đối tượng

nghiên cứu hoặc bằng sự phân tích trên sơ đồ mà người ta có thể rút ra kết luận
để đi đến quyết định. Lược đồ cũng là một dạng ngôn ngữ của mơ hình, lược đồ
diễn tả một cách sơ bộ, tổng quát về đối tượng trình bày, nghiên cứu mà bỏ qua
những chi tiết cụ thể (dẫn theo Trần Thị Mai Hương, 2010).
- Sự thể hiện mơ hình bằng đồ thị: Đồ thị là đường vẽ trên một hệ trục biểu
thị sự thay đổi các giá trị của đại lượng này theo đại lượng kia. Để diễn đạt về
hiện tượng kinh tế xã hội người ta có thể dùng sự mơ tả bằng đồ thị. Nhìn vào đồ
thị sẽ dễ nhận biết được xu hướng vận động, phát triể, cho ta một cách nhìn tổng
qt hơn, trên cơ sở đó đưa ra các nhận xét, cách giải quyết phù hợp.
- Sự thể hiện mơ hình bằng tốn học: Tốn học là khoa học sử dụng những
con số để nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên, kinh tế, xã hội. Dạng
ngôn ngữ này được thể hiện bằng các công thức tốn học, các dạng phương trình
tốn học và những con số dùng để mô phỏng thể hiện bản chất của đối tượng
nghiên cứu (dẫn theo Trần Thị Mai Hương, 2010).
- Sự thể hiện mơ hình thơng qua việc mơ tả bằng lời: Sự mô tả bằng lời cũng
là một dạng ngơn ngữ của mơ hình. Sự mơ tả bằng lời trong trường hợp này được
hiểu là thông qua lời nói hoặc chữ viết để diễn đạt một cách ngắn gọn những nội

11

download by :


dung chủ yếu nhất của sự vật, hiện tượng nghiên cứu. Sự mô tả này hết sức ngắn
gọn nhưng vẫn thể hiện được bản chất của sự vật, hiện tượng nghiên cứu (dẫn theo
Trần Thị Mai Hương, 2010).
Tùy theo góc độ nghiên cứu mơ hình để vận dụng vào thực tiễn sản xuất
chia thành các loại mơ hình:
- Nếu đứng trên góc độ nghiên cứu mơ hình để vận dụng vào thực tiễn sản
xuất người ta chia mơ hình thành 2 loại:

+ Mơ hình lý thuyết: là hệ thống các quan niệm được phân tích khoa học
hoặc được trình bày dưới dạng các phương trình tốn học, các phép tính tốn,
phương pháp loại suy với các thơng số nhất định giúp cho người ta đánh giá, khái
quát được bản chất của hiện tượng hoặc những vấn đề nghiên cứu.
+ Mô hình thực tế: Là mơ hình tồn tại trong thực tế hoặc dựa trên cơ sở của
mơ hình lý thuyết mà vận dụng, triển khai trong thực tiễn.
- Nếu xét trên góc độ tính chất thể hiện người ta chia mơ hình thành 2 loại:
+ Mơ hình trừu tượng: là mơ hình mơ phỏng sự vật, hiện tượng trong đời sống
kinh tế, xã hội bằng các yếu tố trực quan cảm tính hay trong q trình tưởng tượng.
+ Mơ hình vật chất: là hiện thân của những vật thể trong q trình nào đó được
phóng to hoặc thu nhỏ song vẫn giữ được bản chất vật lý và sự đồng dạng hình học.
- Nếu xét trên góc độ phạm vi nghiên cứu kinh tế học, tiếp cận theo quy mô
các yếu tố người ta chia làm hai loại:
+ Mơ hình kinh tế vi mơ: là mơ hình mơ phỏng đặc trưng của những vấn đề
kinh tế cụ thể trong tế bào kinh tế, các bộ phận của nền kinh tế.
+ Mơ hình kinh tế vĩ mơ: là mơ hình kinh tế mô phỏng nét đặc trưng của
vấn đề kinh tế chung trong tồn bộ nền kinh tế hoặc mơ tả các hiện tượng kinh tế
liên quan đến một nền kinh tế.
- Nếu xét trên phạm vi lãnh thổ người ta chia mơ hình sản xuất thành:
+ Mơ hình sản xuất vùng, lãnh thổ.
+ Mơ hình sản xuất của địa phương (dẫn theo Trần Thị Mai Hương, 2010).
2.1.3. Khái niệm và đặc điểm kinh tế nuôi gà ri lai trên cát
2.1.3.1. Khái niệm
Chăn nuôi gà là một nghề truyền thống của người dân có từ rất xa xưa.

12

download by :



Trước đây chăn ni gà trong mỗi gia đình ở nước ta chủ yếu là chăn thả đơn
thuần, qui mô nhỏ lẻ, chỉ đảm bảo một phần nào đó cho nhu cầu của gia đình,
hồn tồn chưa có ý thức trở thành nhu cầu trao đổi hàng hoá (dẫn theo Nguyễn
Văn Luận, 2010).
Chăn ni gà truyền thống là hình thức chăn thả tự nhiên và hiện nay nó
vẫn cịn tồn tại ở hầu hết các vùng nông thôn của các nước đang phát triển và các
nước chậm phát triển. Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 80% dân số
sống ở nông thôn, việc chăn nuôi gà theo phương thức này vẫn là chủ yếu (dẫn
theo Nguyễn Văn Luận, 2010).
Đặc điểm của phương thức chăn nuôi này là: đầu tư vốn ít, thời gian ni kéo
dài. Do chăn thả tự do, tận dụng cùng với môi trường không đảm bảo vệ sinh nên
vật nuôi tăng trưởng kém, dễ bị mắc bệnh, hiệu quả chăn nuôi không cao. Gần một
thế kỷ qua do sự gia tăng về dân số, sự phát triển mạnh mẽ về khoa học, kỹ thuật
trên toàn thế giới và trong mọi lĩnh vực, ngành chăn nuôi nói chung và ngành chăn
ni gia cầm nói riêng cũng không ngừng phát triển. Từ chăn nuôi theo phương thức
quảng canh, chăn thả tự nhiên đã chuyển sang phương thức chăn ni theo hướng
hàng hố qui mơ lớn, nhằm đáp ứng được nhu cầu địi hỏi của tồn xã hội. Những
đột phá về mặt công nghệ tạo con giống, thức ăn, thiết bị chuồng trại cũng như kỹ
thuật chăm sóc nuôi dưỡng đã tạo đà cho ngành chăn nuôi phát triển. Phương thức
sản xuất cũ đã khơng cịn phù hợp nữa và dần dần được thay thế bằng phương thức
chăn nuôi mới cho năng suất, hiệu quả cao hơn (dẫn theo Nguyễn Văn Luận, 2010).
Huyện Quỳnh Phụ có hệ thống bãi cát gần chân đê không phù hợp cho
trồng trọt nhưng lại rất thích hợp cho ni gà bán chăn thả. Chăn ni gà trên sân
cát ngồi việc gà được vận động thịt chắc và dai hơn thì chi phí về dịch bệnh
cũng ít hơn so với ni gà thả vườn. Sân cát có khả năng thốt nước nhanh, bề
mặt luôn khô ráo, khi trời mưa hoặc khi gà thải phân ra thì cát sẽ thấm hút ngay
khơng để đọng nước trên sân. Mùa hè nhiệt độ cao, nắng nhiều cát sẽ khiến mầm
bệnh bị tiêu dệt nhanh chóng ngay từ khi mới phát sinh. Gà có sở thích tắm cát.
Do đó việc ni gà thả trên sân cát sẽ tạo điều kiện cho gà sinh trưởng, phát triển
tốt nhất…Tận dụng những lợi thế ấy chăn nuôi gà thả trên sân cát đã được phát

triển từ năm 2003 đến nay (Phịng Nơng nghiệp & PTNT Quỳnh Phụ, 2017).
2.1.3.2. Đặc điểm sinh học
Gà (danh pháp khoa học: Gallus gallus) là một lồi chim đã được con
người thuần hố cách đây hàng ngàn năm. Một số ý kiến cho rằng loài này có

13

download by :


×