Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay tại ngân hàng chính sách xã hội huyện gia lộc, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 105 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ VY

QUẢN LÝ NGUỒN VỐN CHO SINH VIÊN VAY
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƯƠNG

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Song

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi và
khơng trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học của tác giả khác. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.
Tôi khẳng định rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ quản, cơ sở


đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của Học viện Nông nghiệp Việt Nam về cơng
trình và kết quả nghiên cứu của mình.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Vy

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ, góp ý của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết cho tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS.TS. Nguyễn Văn Song,
người hướng dẫn Khoa học đã tận tình giúp đỡ tơi về kiến thức cũng như phương pháp
nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình tơi, bạn bè tơi, những người
thường xun hỏi thăm, động viên tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Có được kết quả nghiên cứu này tơi đã nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, sự tận tình cung cấp thơng tin của
các anh, chị ở các tổ chức chính trị - xã hội địa bàn nghiên cứu, các hộ vay vốn và cán
bộ nhân viên NH CSXH huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương. Tôi xin được ghi nhận và cảm

ơn những sự giúp đỡ này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn này khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo và tất
cả bạn bè.

Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Vy

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ..................................................................................................... viii
Thesis abstract ...............................................................................................................x
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................1

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ..............................................................................3
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................3

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................3

2.1.2.

Quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay ..............................................................4

2.1.3.

Đặc điểm hoạt động của NH CSXH ...............................................................24

2.2.

Cơ sở thực tiễn ..............................................................................................25

2.2.1.

Thực tiễn cho HSSV vay vốn của một số nước trên Thế giới .........................25


2.2.2.

Thực tiễn cho sinh viên vay vốn ở Việt Nam..................................................26

2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho nghiên cứu và thực tiễn .................................32

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................34
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................34

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên..........................................................................................34

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế và xã hội.............................................................................37

3.1.3.

Những thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế-xã hội..............................40

3.2.

Ngân hàng chính sách xã hội huyện Gia Lộc ..................................................42


3.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................42

3.2.2.

Cơ cấu tố chức bộ máy ..................................................................................44

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................45

3.3.1.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................45

iii

download by :


3.3.2.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................46

3.3.3.

Các chỉ tiêu chủ yếu sử dụng trong phân tích .................................................46

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................47

4.1.

Thực trạng quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay của NH CSXH huyện
Gia Lộc..........................................................................................................47

4.1.1.

Về lập kế hoạch huy động vốn .......................................................................47

4.1.2.

Tổ chức thực hiện cho vay đối với sinh viên ..................................................51

4.1.3.

Tổ chức kiểm tra, giám sát .............................................................................57

4.1.4.

Tình hình thu hồi nợ và nợ quá hạn ................................................................58

4.2.

Đánh giá thực trạng quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay của NH CSXH
huyện Gia Lộc ...............................................................................................59

4.2.1.

Đánh giá công tác huy động nguồn vốn và lập kế hoạch cho vay ...................60


4.2.2.

Đánh giá việc tổ chức thực hiện cho vay ........................................................61

4.2.3.

Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát vay vốn ................................................64

4.2.4.

Đánh giá về công tác thu hồi nợ .....................................................................66

4.2.5.

Một số tồn tại trong quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay tại NH CSXH
huyện Gia Lộc ...............................................................................................66

4.3.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay
tại NH CSXH huyện Gia Lộc .........................................................................68

4.3.1.

Cơ cấu vốn và việc huy động nguồn vốn ........................................................68

4.3.2.

Cán bộ thực thi chính sách .............................................................................68


4.3.3.

Đối tượng thụ hưởng chính sách ....................................................................70

4.3.4.

Cơng tác tuyên truyền ....................................................................................71

4.4.

Một số giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay tại NH
CSXH huyện Gia Lộc ....................................................................................72

4.4.1.

Tăng cường huy động vốn địa phương và các nguồn vốn khác .......................72

4.4.2.

Hồn thiện cơng tác tổ chức thực hiện cho vay ..............................................74

4.4.3.

Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, thực hiện việc thu hồi nợ cũng
như phòng ngừa rủi ro....................................................................................74

4.4.4.

Củng cố, hoàn thiện mạng lưới cho vay ........................................................76


4.4.5.

Nâng cao năng lực nhận thức, năng lực thực hiện đối với hộ vay trong sử
dụng vốn vay .................................................................................................77

iv

download by :


4.4.6.

Tăng cường kiểm soát việc cho vay vốn.........................................................78

4.4.7.

Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp chính quyền, các ngành, các tổ
chức đoàn thể xã hội với NH CSXH ..............................................................79

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................80
5.1.

Kết luận .........................................................................................................80

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................81

Tài liệu tham khảo .....................................................................................................84


v

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

CTXH

Chính trị xã hội

ĐTN

Đồn Thanh niên

HCCB

Hội Cựu chiến binh

HND

Hội Nơng dân

HPN

Hội Phụ nữ


HSSV

Học sinh sinh viên

NH

Ngân hàng

NH CSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

LĐTB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Gia Lộc .........................................................37
Bảng 3.2. Tình hình về lao động, dân số của huyện Gia Lộc......................................38
Bảng 3.3. Số lao động và cơ cấu lao động giai đoạn 2012 -2014................................39
Bảng 3.4. Tổng giá trị sản xuất huyện Gia Lộc giai đoạn 2012-2014 .........................40
Bảng 4.1. Cơ cấu nguồn vốn của NH CSXH huyện Gia Lộc......................................47
Bảng 4.2. Nguồn vốn cho sinh viên vay của NH CSXH Gia Lộc ...............................48
Bảng 4.3. Số hộ nghèo của huyện Gia Lộc qua các năm 2012 - 2014 ........................49
Bảng 4.4. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động nguồn vốn và cho vay giai
đoạn 2012-2014 ........................................................................................50
Bảng 4.5. Số sinh viên vay vốn theo đối tượng vay thời kỳ 2012 - 2014 ....................53
Bảng 4.6. Thời hạn cho vay theo các chương trình, mục đích vay..............................53
Bảng 4.7. Dư nợ cho vay theo tổ chức chính trị xã hội và chương trình của NH
CSXH thời kỳ 2012 – 2014. ......................................................................55
Bảng 4.8. So sánh dư nợ cho vay vốn đối với HSSV với dư nợ các chương trình khác .....56
Bảng 4.9. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát vay vốn của NH CSXH thời kỳ
2012 – 2014 ..............................................................................................58
Bảng 4.10. Tình hình thu hồi nợ vay và nợ quá hạn thời kỳ 2012 - 2014 .....................59
Bảng 4.11. Ý kiến hộ vay vốn trả lời về các quy định cho vay .....................................63
Bảng 4.12. Mức độ ảnh hưởng của vốn vay đối với việc học tập của HSSV ................64
Bảng 4.13. Ý kiến hộ vay trả lời về mức độ yên tâm học tập sau khi vay vốn ..............64
Bảng 4.14. Ý kiến hộ vay điều tra về kiểm tra, giám sát vay vốn .................................65
Bảng 4.15. Ý kiến hộ vay về công tác thu hồi nợ thời kỳ 2012 - 2014 .........................66
Bảng 4.16. Trình độ cán bộ tín dụng NH CSXH huyện Gia lộc (2012-2014) ...............68
Bảng 4.17. Cơng tác kiểm tra giám sát cán bộ tín dụng (2012-2014) ...........................70
Bảng 4.18. Trình độ dân trí, thu nhập của người dân được điều tra ..............................71
Bảng 4.19. Ý kiến hộ vay đánh giá về công tác tuyên truyền .......................................71

vii

download by :



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Vy
Tên luận văn: “Quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương”.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
- Mục đích nghiên cứu của luận văn:
Nhằm đánh giá thực trạng việc quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay; phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay; đề xuất một số giải
pháp tăng cường quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Gia Lộc.
- Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình nghiên cứu gồm: Cơ sở lý luận về quản lý
nguồn vốn cho học sinh sinh viên vay, thực tiễn cho sinh viên vay vốn ở một số nước
trên thế giới, số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chính sách
xã hội, các số liệu thống kê đã được cơng bố trên sách báo, tạp chí và phương tiện
truyền thông.
Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho quá trình nghiên cứu gồm: Số liệu được thu thập
thơng qua phỏng vấn trực tiếp hộ gia đình vay vốn bằng phiếu điều tra, phản ánh những
nội dung như: Tình hình vay vốn, thu nhập, nguyện vọng, các ý kiến đánh giá của hộ
gia đình và ý kiến của những người được hỏi có liên quan.
+ Phương pháp phân tích thơng tin: Phương pháp so sánh, phương pháp thống
kê mô tả.
- Các kết quả nghiên cứu đã đạt được:

+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay và các yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay của Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Gia Lộc.

viii

download by :


+ Đánh giá thực trạng quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay; phân tích các yếu tố
ảnh hướng đến quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay: Cơ chế chính sách, hồ sơ pháp lý,
Ngân hàng Chính sách xã hội, UBND cấp xã và các tổ chức nhận ủy thác, do hộ vay
vốn và học sinh sinh viên.
Một số tồn tại trong quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Gia Lộc như: Bố trí nguồn vốn cịn bị động, phụ thuộc nhiều vào
nguồn vốn trung ương phân bổ; việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn; nguồn vốn hỗ
trợ từ Ngân sách địa phương còn rất hạn chế; tốc độ giải ngân chậm; trình độ của cán bộ
cơ sở cịn yếu đặc biệt là Tổ trưởng Tổ Tiết kiệm và Vay vốn; chưa có chế tài xử lý nợ
rủi ro; lực lượng cán bộ tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội còn mỏng, số Tổ
Tiết kiệm và Vay vốn tăng.
Để tăng cường quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Gia Lộc tác giả đề xuất một số giải pháp sau:
+ Giải pháp bảo đảm nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo chương trình, tăng cường
việc huy động vốn địa phương và các nguồn vốn khác.
+ Giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức thực hiện cho vay.
+ Giải pháp tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, thực hiện việc thu hồi nợ
cũng như phòng ngừa rủi ro.
+ Giải pháp củng cố, hoàn thiện mạng lưới cho vay.
+ Giải pháp nâng cao năng lực nhận thức, năng lực thực hiện đối với hộ vay
trong sử dụng vốn vay.

+ Giải pháp kiểm sốt việc cho vay khơng đúng đối tượng.
+ Giải pháp tăng cường sự phối hợp giữa các cấp chính quyền, các ngành, các tổ
chức đoàn thể xã hội với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Việc quản lý nguồn vốn cho học sinh sinh viên vay phát huy được tác dụng như:
Cho vay đúng đối tượng, hộ vay vốn sử dụng đúng mục đích, việc xây dựng kế hoạch
huy động vốn và cho vay sát với thực tế, đảm bảo đúng quy trình cho vay, giải ngân và
kiểm tra, giám sát hiệu quả, việc xử lý nợ và rủi ro đảm bảo việc phát triển và bảo toàn
nguồn vốn cho vay từ đó nâng cao được chất lượng hoạt động tín dụng ưu đãi của Ngân
hàng Chính sách xã hội đối với học sinh sinh viên.

ix

download by :


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Vy
Thesis title: “Fund management for student loans at GiaLocBank for Social
Policies, Hai Duong Province”.
Major: Economic Management
Code: 60.34.04.10
Educational institution: Vietnam Agricultural Academy
- Research purposes:
Assessing the situation; analyzing determinants effect on fund management for
student loans; proposing solutions to enhance that management at GiaLocBank for
Social Policies.
- Research methods:
+Data collection
Secondary data used in researching process included: The rationale for fund
management for student loans, practice in some countries in the world, data in business

results report of Bank for Social Policies , and the statistics published in books,
magazines and media.
Primary data used in researching process included: Statistics collected via direct
interview with households having loans by surveys, representing some contents such as:
Loan situation, income, desire, evaluations of households and feedbacks of related
respondents.
+ Information analysis: Comparative method, descriptive statistics method.
- Findings:
+ The rationale and practice, as well as determinants effects on fund
management for student loans of GiaLocBank for Social Policies.
+ Assessing the situation, analyzing factors affect to fund management for
student loans: Policy mechanisms, legal documents, Bank for Social Policies, Commune
People's Committee and the entrustedorganizations, households and students.
+ Some limitations in managing fund for student loans at GiaLocBank for Social
Policies: Passive fund allocation, depending too much on central fund allocation;
difficulties in capital mobilization; limitation in fund support from local budget; slow
disbursement; poor qualifications of local officers, especially Head of Savings and
Loans; having no regulation in non-performing loans settlement; the number of credit

x

download by :


officers of Bank for Social Policies is small while that one of Savings and Loans
Department is increasing.
Recommendations to enhance fund management for student loans at
GiaLocBank for Social Policies:
+ Ensuring preferential credit sources according to the program, strengthening
capital mobilization from local fund and other sources.

+ Solutions to complete lending implementation.
+ Solutions to strengthen directing, testing, monitoring and implementing the
debt recovery and risk prevention.
+ Solutions to improve, perfect lending network.
+ Solutions to enhance cognitive capacity, implementation capacity of the
borrowers in using loans.
+ Solutions to control lending wrong objects.
+ Solutions to enhance the coordination between levels of government, sectors,
the social organizations and Bank for Social Policies.
Fund management for student loans promotedsome effectiveness as: Lending
right objects, using loans for right purpose, building practical capital mobilization and
lending plan, ensuring lending process, disbursement and checking, controlling
effectively, debt settlement and risk management ensuring development and
conservation of lendingcapital, thus enhance the quality of preferential credit activity of
bank with students.

xi

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát triển, mở cửa hội nhập kinh tế
quốc tế, phấn đấu trở thành một nước Công nghiệp phát triển theo hướng hiện
đại. Để đạt được mục tiêu đó Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính
sách đầu tư cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo. Một trong những chính sách quan
trọng đó là chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên (HSSV) theo Quyết
định 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Chương trình tín dụng đối với

HSSV có tính nhân văn sâu sắc, tính xã hội hóa cao, liên quan đến nhiều cấp,
nhiều ngành, nhiều tổ chức, cá nhân từ Trung ương đến địa phương cùng tham
gia thực hiện từ khâu tạo lập, huy động nguồn vốn đến việc tổ chức cho vay, thu
hồi và xử lý nợ (Đào Anh Tuấn, 2014).
Huyện Gia Lộc là một huyện thuần nông của tỉnh Hải Dương. Tồn huyện
có 22 xã và 01 thị trấn, dân số đông, lao động nông nghiệp nhàn rỗi. Hoạt động tín
dụng, đặc biệt là tín dụng đối với HSSV đã góp phần khơng nhỏ trong cơng tác an
sinh xã hội trên địa bàn huyện. Trong đó Ngân hàng Chính sách xã hội (NH
CSXH) là một tổ chức tín dụng chính thống có vai trị đặc biệt quan trọng. Mặc dù
đã và đang nỗ lực rất lớn trong công tác quản lý nguồn vốn như: cơ chế ngày càng
hoàn thiện hơn, thủ tục vay vốn ngày càng đơn giản hơn, … bên cạnh đó vẫn cịn
những hạn chế như: cho vay không đúng đối tượng, mức cho vay cịn hạn chế, sử
dụng vốn vay sai mục đích, hiệu quả sử dụng vốn vay thấp,… Vì vậy, những kết
quả đạt được vẫn chưa đáp ứng được đòi hỏi và kỳ vọng của Nhà nước và nhân
dân, việc quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay chưa thực sự hiệu quả.
Với mong muốn việc quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay ngày càng hiệu
quả tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay tại
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay
của NH CSXH huyện Gia Lộc, đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý
nguồn vốn cho sinh viên vay.

1

download by :


1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn cho sinh
viên vay tại NH CSXH.
- Đánh giá thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý
nguồn vốn cho sinh viên vay của NH CSXH huyện Gia Lộc.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nguồn vốn cho sinh viên
vay tại NH CSXH huyện Gia Lộc.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý
nguồn vốn cho sinh viên vay của NH CSXH huyện Gia Lộc.
- Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề về kinh tế, quản lý, tổ
chức quản lý.
- Chủ thể nghiên cứu: Là cán bộ quản lý ngân hàng (cán bộ quản lý, nhân
viên trực tiếp cho sinh viên vay vốn).
- Đối tượng cho vay: Là sinh viên có hồn cảnh khó khăn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về thực trạng
quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay của NH CSXH huyện Gia Lộc và một số giải
pháp tăng cường quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay trong những năm tới.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Gia Lộc tỉnh
Hải Dương.
- Về thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu từ tháng 04 năm 2015 đến
tháng 04 năm 2016. Do đó các thông tin, số liệu phản ánh trong đề tài tập trung
chủ yếu trong khoảng thời gian từ đầu năm 2012 đến hết năm 2014 và đề xuất
giải pháp cho các năm tiếp theo.

2

download by :



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về sinh viên
Có rất nhiều định nghĩa về sinh viên:
Sinh viên là người học tập tại các trường đại học, cao đẳng. Ở đó họ được
truyền đạt kiến thức bài bản về một ngành nghề, chuẩn bị cho công việc sau này
của họ. Họ được xã hội công nhận qua những bằng cấp đạt được trong quá trình
học. Quá trình học của họ theo phương pháp chính quy, tức là họ đã phải trải qua
bậc tiểu học và trung học.
Theo Kamila (sinh viên Cộng hòa Séc), sinh viên là người đến trường để
học một cái gì đó. Có nhiều loại sinh viên: Họ đến trường vì họ phải đến, họ đến
trường vì họ chẳng cịn gì khác để làm và một nhóm khác là đến trường vì thực
sự muốn học được một cái gì đó, vì họ biết sẽ khơng có tương lai nếu khơng học.
Theo Manuel Benito (sinh viên Tây Ban Nha), sinh viên là tất cả những
người cần học cái gì đó và khơng bao giờ ngại bỏ công sức để theo đuổi tri thức.
Từ những quan điểm trên sinh viên là những người đã trải qua bậc tiểu
học và trung học, họ tiếp tục học một ngành nghề nào đó tại các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề để chuẩn bị cho công việc sau
này của họ.
2.1.1.2. Khái niệm cho vay
Theo lý thuyết kinh tế tiền tệ: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi (Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001).
Cho vay là một hoạt động thường xuyên và chủ yếu của những tổ chức tín
dụng, nghiệp vụ cho vay đem lại phần lớn thu lãi cho tổ chức tín dụng.
Cho vay thể hiện ba mặt cơ bản:


3

download by :


- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hồn trả lại giá trị đã chuyển giao phải bao gồm cả vốn gốc lẫn lãi.
Đối tượng cho vay rất đa dạng từ cá nhân, doanh nghiệp đến các tổ chức.
Cho sinh viên vay vốn là loại hình cho vay đặc biệt. NH CSXH sử dụng
các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho sinh viên có hồn cảnh
khó khăn đang học Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và học nghề
vay nhằm mua sắm phương tiện học tập và các chi phí khác phục vụ cho việc học
tập tại trường (Nguyễn Trung Hiếu, 2014).
2.1.2. Quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay
2.1.2.1. Khái niệm về quản lý và quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay
a. Khái quát chung về quản lý
Xã hội lồi người hình thành và biến đổi qua nhiều giai đoạn. Trước nhu
cầu sinh tồn và phát triển con người đã có sự hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau, có sự phân
cơng một cách hợp lý nhằm làm cho lao động ngày một tăng năng suất cao hơn,
hiệu quả hơn.
Từ đó hình thành hoạt động đặc biệt, đó là sự chỉ huy, tổ chức, điều hành,
kiểm tra, chỉnh lý dành cho người đứng đầu, để tập hợp mọi sự nỗ lực của các
thành viên trong nhóm, một tổ chức đạt được mục tiêu đề ra. Hoạt động đặc biệt
đó chính là hoạt động quản lý.
Khái niệm về quản lý
Theo Harold và cs (2002) quan điểm kinh tế học cho rằng: "Quản lý là
nghệ thuật biết rõ ràng cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt

nhất và rẻ tiền nhất".
C.Mác nhận định: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào, tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự
chỉ đạo đề điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể, sản xuất khác với sự vận động
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển
lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng".

4

download by :


Các nhà nghiên cứu của Việt Nam cũng có những khái niệm khác nhau:
Theo Đặng Vũ Hoạt (1996): "Quản lý là một quá trình định hướng quản lý
một hệ thống nhằm đạt một mục tiêu nhất định những mục tiêu này đặc trưng cho
trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn".
Theo Nguyễn Minh Đạo (1997): "Quản lý là một q trình tác động liên
tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể, quản lý đến khách thể quản lý về các
mặt chính trị, xã hội, kinh tế, văn hoá bằng một hệ thống các nguyên tắc pháp
luật, chính sách, phương pháp và giải pháp quản lý tạo ra những điều kiện cho sự
phát triển của khách thể và tạo ra uy tín".
Từ những định nghĩa trên, đề tài xác định: Quản lý là một quá trình tác
động có định hướng của chủ thể, quản lý đến khách thể quản lý, nhằm tạo ra sự
hợp tác của các thành viên trong tổ chức để tổ chức có hiệu quả các tiềm năng để
đạt được các mục tiêu đề ra.
Mục tiêu của quản lý: Là cần tạo dựng một mơi trường mà trong đó mỗi
người có thể hồn thành được mục đích của mình, của nhóm với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn của cá nhân ít nhất.
Đối tượng quản lý: Là các quan hệ quản lý, tức là quan hệ giữa người và

người trong quản lý, quan hệ giữa chủ thể và đối tượng quản lý. Những quan hệ
này có thể là quan hệ của con người với môi trường, của tổ chức với môi trường.
Quản lý nghiên cứu các mối quan hệ này nhằm tìm ra quy luật và cỏ chế vận
dụng những quy luật đó trong q trình tác động lên con người, thơng qua đó tác
động lên các yếu tố vật chất và phi vật chất khác như vốn, vật tư, trang thiết bị
cơng nghệ thơng tin một cách có hiệu quả.
Chức năng của quản lý
Chức năng của quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của
chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân công, chun mơn hố trong hoạt động quản
lý nhằm thực hiện mục tiêu chung của quản lý.
Henry Fayol, một trong những người khởi đầu khoa học quản lý cho rằng
quản lý có 04 chức năng cơ bản và là 04 khâu có sự liên kết chặt chẽ với nhau, đó là:
- Chức năng lập kế hoạch: Trong đó bao gồm dự báo, vạch mục tiêu. Đây
là chức năng đầu tiên, đó là bản hướng dẫn xác định mục tiêu, mục đích đối với

5

download by :


các thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức để
đạt được mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức: Tổ chức cơng việc, sắp xếp con người.
Người quản lý sau khi lập kế hoạch cần phải chuyển hố những ý tưởng
đó thành hiện thực, đó là tổ chức thực hiện.
Tổ chức là q trình sắp xếp, xác lập và liên kết các bộ phận các chức
năng riêng lẻ thành một hệ thống hoàn thiện, thống nhất tạo nên sức mạnh tổng
hợp để đạt được mục tiêu quản lý.
Nhờ chức năng tổ chức mà con người quản lý có thể kết hợp, điều phối tốt
hơn các nguồn vật lực và nhân lực một cách có hiệu quả, cho phép mọi hoạt động

trong đơn vị có điều kiện góp phần tốt nhất vào mục tiêu chung.
- Chức năng điều hành: Tác động đến con người bằng các quyết định để
con người hoạt động, đưa bộ máy đạt tới mục tiêu, trong đó bao gồm cả việc
khuyến khích, động viên.
Sau khi lập kế hoạch và xác định được cơ cấu tổ chức và nhân sự thì phải
làm cho hệ thống quản lý hoạt động, phải có ai đứng ra lãnh đạo dẫn dắt tổ chức
đó là chức năng điều hành, điều khiển.
Mục đích của điều hành là đưa tổ chức vào hoạt động để thực hiện mục
tiêu. Đây là những tác động từ phía chủ thể quản lý, điều hành trong quản lý, là
quá trình khởi động và duy trì sự hoạt động của hệ thống quản lý theo kế hoạch
đề ra.
- Chức năng kiểm tra: Kiểm tra, giám sát hoạt động của bộ máy nhằm kịp
thời điều chỉnh sai sót, đưa bộ máy hoạt động theo mục tiêu xác định.
Thông qua chức năng này, người quản lý theo dõi, giám sát các thành quả
hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, điều chỉnh sai sót, lệch lạc
nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu đề ra.
Như vậy có thể nói, các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống
thống nhất với một trình tự nhất định, trong đó từng chức năng vừa có tính
độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ phụ thuộc với chức năng khác. Việc bỏ
qua hoặc coi nhẹ bất cứ một chức năng nào trong chuỗi các chức năng đều ảnh

6

download by :


hưởng xấu tới kết quả quản lý. Các chức năng tạo thành một chu trình quản lý
của một hệ thống.
b. Quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay
Mục tiêu nói chung của tín dụng HSSV là cung cấp vốn cần thiết nhằm đáp

ứng các nhu cầu vay vốn của sinh viên và các đối tượng chính sách. Đối với cho
vay học sinh sinh viên, nhu cầu này được bắt nguồn từ sự thiếu kinh phí để học
tập. Khi vay được vốn tín dụng sinh viên phải có trách nhiệm với món tiền vay
và như vậy gia đình và bản thân sinh viên sẽ phải vận động chứ không ỷ lại như
khi nhận được một sự bao cấp.
Nguồn vốn cho sinh viên vay chủ yếu được huy động từ nguồn ngân sách là
chính do vậy việc quản lý vốn cho vay đòi hỏi NH CSXH phải đảm bảo tối đa
nguồn vốn, tránh gây thất thốt, lãng phí tiền của của Nhà nước; đồng thời giúp
cho sinh viên sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả. Phương thức cho vay
theo hướng cho vay thơng qua hộ gia đình học sinh sinh viên. Chủ hộ gia đình là
người trực tiếp nhận nợ và trả nợ, trả lãi cho ngân hàng.
Đây là một loại vốn đặc biệt được nhà nước đầu tư tài trợ thơng qua kênh
NH CSXH sau đó các tổ chức này sẽ giúp nhà nước trong việc cho sinh viên vay.
Nguồn vốn này được hình thành từ rất nhiều nguồn khác nhau như từ ngân sách
nhà nước cấp, từ ngân sách tỉnh hỗ trợ, từ các tổ chức và cá nhân ở trong và
ngoài nước, vốn đi vay từ các Ngân hàng, vốn tiết kiệm từ các tổ chức kinh tế xã hội.
Do đó, chúng ta có thể thấy rằng quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay là
một hoạt động của chủ thể là NH CSXH tác động vào đối tượng là sinh viên vay
vốn thông qua các hoạt động cụ thể như: Kế hoạch huy động nguồn vốn và cho
vay; tổ chức thực hiện cho vay; kiểm tra giám sát và thu hồi nợ cũng như các
biện pháp xử lý đối với sinh viên vay vốn nhằm đảm bảo việc bảo tồn, quay
vịng và phát huy tối đa tác dụng của vốn vay.
2.1.2.2. Mục tiêu của quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay
Do đặc thù của nguồn vốn cho sinh viên vay cũng như vai trò của nguồn vốn
cho sinh viên vay trong việc giúp sinh viên có cơ hội đến trường, đảm bảo khơng
cịn sinh viên nào vì thiếu tiền mà khơng được đến trường; vì vậy, để việc quản lý
nguồn vốn cho sinh viên vay có hiệu quả phải đảm bảo cơ bản các mục tiêu sau:

7


download by :


Thứ nhất, phải bảo toàn và phát triển được vốn cho vay. Như vậy NH
CSXH phải căn cứ vào nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp, vốn tự huy động
tại địa phương để từ đó xây dựng kế hoạch huy động và cho vay, làm thế nào
vừa bảo toàn được vốn và lại phát triển được nguồn vốn cho vay một cách
hiệu quả nhất.
Thứ hai, đảm bảo được mục tiêu khơng có sinh viên nào phải bỏ học vì
khơng có tiền đóng học phí.
Thứ ba, phát huy được hiệu quả đồng vốn vay, thể hiện trên các khía cạnh
sau:
- Đảm bảo việc thu hồi vốn cả gốc và lãi vay.
- Góp phần giúp sinh viên có điều kiện yên tâm học tập tốt, rút dần
khoảng cách chênh lệch về dân trí giữa các vùng miền, phục vụ cho sự phát triển
nền kinh tế tri thức.
- Tạo nguồn vốn quay vòng, tạo ra sự bền vững của chương trình.
2.1.2.3. Nội dung quản lý nguồn vốn cho sinh viên vay
a. Lập kế hoạch huy động nguồn vốn và cho vay
Quy trình lập kế hoạch huy động và cho vay phải được xây dựng căn cứ
vào tình hình thực hiện năm trước, khả năng huy động nguồn vốn có thể, kế
hoạch của địa phương.
Việc lập kế hoạch huy động nguồn vốn và cho vay của NH CSXH thường
căn cứ chủ yếu vào thực tế cho vay hàng năm và căn cứ vào các chỉ tiêu cơ bản
sau:
- Tổng số sinh viên trên địa bàn.
- Số sinh viên có đủ điều kiện vay vốn.
- Dự kiến số sinh viên cho vay trong kỳ kế hoạch.
- Doanh số cho vay trong kỳ.
- Doanh số thu nợ trong kỳ.

- Dư nợ cuối kỳ.

8

download by :


- Dự kiến số sinh viên được vay trong kỳ.
b. Tổ chức thực hiện cho vay
* Nguyên tắc cho vay:
- Người vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
- Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi (Chính phủ, Nghị định số
78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002).
* Đối tượng vay vốn:
- HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ cơi cha hoặc mẹ nhưng người
cịn lại khơng có khả năng lao động.
- HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng: Hộ
nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật; Hộ gia đình có mức thu nhập bình
qn đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia
đình nghèo theo quy định của pháp luật.
- HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên
tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (Chính phủ, Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg
ngày 27/09/2007).
* Điều kiện để được vay vốn:
- Hộ vay vốn phải có địa chỉ cư trú hợp pháp tại địa phương được UBND
xã xác nhận theo danh sách 03/TD.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã, phường, thị trấn theo chuẩn hộ
nghèo do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ.
- Chủ hộ hoặc người thừa kế được uỷ quyền giao dịch là người đại diện hộ

gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với NH CSXH, là người ký nhận nợ
và chịu trách nhiệm trả nợ NH CSXH.
- Hộ nghèo phải tham gia tổ TK & VV của NH CSXH trên địa bàn.
- HSSV năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận
được vào học của nhà trường.

9

download by :


- HSSV từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc
đang theo học tại trường và khơng bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi
cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu (Chính phủ, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
ngày 04/10/2002).
* Phương thức cho vay:
Việc cho vay đối với HSSV được thực hiện theo phương thức cho vay
thơng qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách
nhiệm trả nợ NH CSXH. Trường hợp HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ
côi cha hoặc mẹ nhưng người cịn lại khơng có khả năng lao động, được trực tiếp
vay vốn tại NH CSXH nơi nhà trường đóng trụ sở (Chính phủ, Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007).
* Mục đích sử dụng vốn vay:
- NH CSXH cho vay vốn nhằm hỗ trợ cho học sinh, sinh viên có hồn
cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của học
sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm:
- Tiền đóng học phí;
- Chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập;
- Chi phí ăn, ở, đi lại (Chính phủ, Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
27/09/2007).

* Mức cho vay:
- Mức cho vay theo quy định hiện hành của Nhà nước. Khi chính sách học
phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến động, NH CSXH thống
nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
điều chỉnh mức cho vay; giai đoạn từ năm 2012 đến nay mức cho vay tối đa cụ
thể như sau:
+ Theo Quyết định số 853/QĐ-TTg ngày 03/06/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về điều chỉnh mức cho vay và lãi suất cho vay đối với học sinh sinh viên.
Mức cho vay tối đa là 1.000.000đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
Mức cho vay trên được áp dụng đối với các khoản cho vay mới từ ngày
01/08/2011. Đối với các khoản đã giải ngân từ 01/08/2011, phòng giao dịch NH
CSXH thực hiện điều chỉnh theo mức cho vay mới, đồng thời thông báo cho Tổ
TK & VV, khách hàng vay vốn được biết.

10

download by :


+ Theo Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 19/07/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về điều chỉnh mức cho vay đối với HSSV.
NH CSXH quy định mức cho vay cụ thể đối với HSSV căn cứ vào mức
thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng khơng vượt quá
mức cho vay 1.100.000đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
Mức cho vay trên được áp dụng đối với các khoản cho vay mới từ ngày
01/08/2013. Đối với các khoản đã giải ngân từ 01/08/2013, phòng giao dịch NH
CSXH thực hiện điều chỉnh theo mức cho vay mới, đồng thời thông báo cho Tổ
TK & VV, khách hàng vay vốn được biết.
+ Theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 05/01/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên.

Mức cho vay tối đa là 1.250.000đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
Mức cho vay trên được áp dụng đối với các khoản giải ngân mới từ ngày
09/01/2016. Đối với các khoản đã cho vay từ 09/01/2016, phòng giao dịch NH
CSXH thực hiện điều chỉnh theo mức cho vay mới, đồng thời thông báo cho tổ
TK & VV, khách hàng vay vốn được biết.
* Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay giai đoạn từ năm 2012 đến nay giảm từ 0,65%/tháng
xuống còn 0,55%/tháng, cụ thể theo từng giai đoạn như sau:
- Theo Quyết định 853/QĐ-TTg ngày 03/06/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc điều chỉnh mức cho vay và lãi suất cho vay đối với học sinh, sinh
viên.
Lãi suất cho vay ưu đãi đối với học sinh, sinh viên là 0,65%/tháng.
Lãi suất cho vay trên được áp dụng đối với các khoản cho vay mới (kể cả
cho vay lưu vụ) từ ngày 01/08/2011. Đối với các khoản đã giải ngân từ ngày
01/08/2011, phòng giao dịch NH CSXH thực hiện điều chỉnh theo lãi suất mới,
đồng thời thông báo cho tổ TK & VV, khách hàng vay vốn được biết.
- Theo Quyết định 872/QĐ-TTg ngày 06/06/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín
dụng chính sách tại NH CSXH.

11

download by :


Lãi suất cho vay vốn tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo
địa phương là 8,64%/năm (0,72%/tháng); lãi suất cho vay chương trình tín dụng
học sinh, sinh viên, chương trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có
thời hạn ở nước ngồi là 7,2%/năm (0,6%/tháng); lãi suất cho vay chương trình
giải quyết việc làm (loại trừ cho vay các tổ chức sản xuất của thương binh, người

tàn tật) là 7,2%/năm (0,6%/tháng).
Các mức lãi suất cho vay trên được áp dụng đối với các khoản cho vay
mới (kể cả cho vay lưu vụ) từ ngày 06/06/2014. Đối với các khoản đã giải ngân
từ ngày 06/06/2014, phòng giao dịch NH CSXH thực hiện điều chỉnh theo lãi
suất mới, đồng thời thông báo cho Tổ TK & VV, khách hàng vay vốn được biết.
- Theo Quyết định 750/QĐ-TTg ngày 01/06/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín
dụng chính sách tại NH CSXH.
Lãi suất cho vay vốn tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo
địa phương; lãi suất cho vay chương trình tín dụng học sinh, sinh viên, chương
trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; cho
vay vốn quỹ Quốc gia về việc làm là 6,6%/năm (0,55%/tháng).
Các mức lãi suất cho vay trên được áp dụng đối với các khoản cho vay
mới (kể cả cho vay lưu vụ) từ ngày 05/06/2015. Đối với các khoản đã giải ngân
từ ngày 05/06/2015, phòng giao dịch NH CSXH thực hiện điều chỉnh theo lãi
suất mới, đồng thời thông báo cho tổ TK & VV, khách hàng vay vốn được biết.
* Thời hạn cho vay:
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay
vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp
đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
Người vay phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau khi HSSV
có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày HSSV kết thúc
khố học. Khi đó thời hạn cho vay tối đa được xác định theo công thức sau:
Thời hạn cho vay = thời hạn phát tiền vay + 12 tháng + thời hạn trả nợ
- Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được
vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày HSSV kết thúc khóa học, kể cả thời
gian HSSV được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết

12


download by :


quả học tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn phát tiền
vay do NH CSXH quy định hoặc thỏa thuận với đối tượng được vay vốn.
- Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả
món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các chương trình đào tạo
có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng hai lần thời hạn
phát tiền vay, đối với các chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời
hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do NH CSXH
quy định (Chính phủ, Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007).
* Thủ tục và quy trình cho HSSV vay vốn:
(1) Đối với hộ gia đình
Hồ sơ cho vay bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay kèm Giấy xác
nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học.
- Danh sách hộ gia đình có HSSV đề nghị vay vốn với NH CSXH.
- Biên bản họp tổ TK&VV.
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay.
Quy trình cho sinh viên vay vốn bao gồm: NH CSXH; sinh viên, hộ gia đình
vay vốn; tổ TK & VV; tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và UBND cấp xã được mô tả
hoạt động theo một quy trình thống nhất, trong đó quy định cụ thể theo từng bước,
bao gồm 08 bước tổ chức thực hiện được minh họa qua sơ đồ 2.1 sau:
(1)
Hộ gia đình

Tổ TK&VV
(7

(6)


(8)

(2)

(3)

Tổ chức chính trị
xã hội cấp xã
(5)

NH CSXH

UBND cấp xã
(4)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình cho sinh viên vay vốn

13

download by :


×