Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý doanh thu với phương tiện vận tải tại công ty cổ phần xe khách thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.17 KB, 91 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

QUẢN LÝ DOANH THU VỚI PHƯƠNG TIỆN
VẬNTẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH
THÁI BÌNH

Chun ngành:

Kế tốn định hướng ứng dụng

Mã ngành:

8340301

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn “Quản lý doanh thu đối với phương tiện vận tải
tại Công ty CP xe khách Thái Bình” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi,
có sự hướng dẫn của PGS,TS. Bùi Bằng Đoàn.
Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được
công bố dưới bất cứ hình thức nào, trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.


Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn số liệu khác nhau và được ghi rõ trong
phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, bài luận văn này có tham khảo một số nhận xét,
đánh giá cũng như số liệu của các cơ quan, tổ chức khác và cũng được ghi chú trong
phần tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phượng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy, cô
giáo Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, các thầy cô giáo
Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã trang bị cho tơi kiến thức q báu để tơi hồn thành
khóa học.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn - người đã hướng
dẫn chỉ bảo tận tình cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần
xe khách Thái Bình đã hỗ trợ giúp đỡ tơi trong q trình điều tra thu thập tài liệu, số liệu

và cung cấp cho tôi những thông tin hữu ích về vấn đề cần nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và sự
nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi
rất mong nhận được ý kiến đóng góp q báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và
các cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần xe khách Thái Bình để luận văn này
có giá trị thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phượng

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................vi
Danh mục sơ đồ ......................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ..................................................................................................... viii

Thesis abtract ............................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................ 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3


Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4

2.1.1.

Một số vấn đề chung về doanh thu và quản lý doanh thu .................................. 4

2.1.2.

Quản lý doanh thu trong doanh nghiệp vận tải hành khách ............................. 11

2.1.3.

Nội dung quản lý doanh thu đối với doanh nghiệp vận tải .............................. 18

2.1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý doanh thu trong doanh nghiệp vận tải ..... 23

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 25

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý doanh thu trong các doanh nghiệp vận tải ..................... 25

2.2.2.


Bài học kinh nghiệm cho Cơng ty cổ phần xe khách Thái Bình ...................... 28

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu .......................................... 29
3.1.

Giới thiệu về Công ty cổ phần xe khách Thái Bình ........................................ 29

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................... 29

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................ 29

3.1.3.

Tài sản và nguồn vốn của công ty .................................................................. 31

3.1.4.

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ....................................................... 37

iii

download by :


3.2.


Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 38

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 38

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 40

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................... 40

3.2.4.

Phương pháp chuyên gia ................................................................................ 41

3.2.5.

Các chỉ tiêu chủ yếu sử dụng trong nghiên cứu .............................................. 41

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 42
4.1.

Tổ chức hoạt động và quản lý doanh thu đối với phương tiện vận tải tại công ty
...................................................................................................................... 42

4.1.1.


Tổ chức hoạt động tại Công ty cổ phần xe khách Thái Bình ........................... 42

4.1.2.

Quản lý doanh thu đối với phương tiện vận tải tại Công ty ............................. 44

4.2.

Đánh giá công tác khốn doanh thu theo đầu xe tại cơng ty ............................ 60

4.2.1.

Đánh giá thực trạng cơng tác khốn doanh thu theo đầu xe ............................ 60

4.2.2.

Nguyên nhân của những tồn tại ...................................................................... 60

4.3.

Giải pháp quản lý doanh thu tại Công ty cổ phần xe khách Thái Bình ............ 62

4.3.1.

Định hướng phát triển của cơng ty ................................................................. 62

4.3.2.

Giải pháp hồn thiện quản lý doanh thu tại công ty ........................................ 63


Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 69
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 69

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 70

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 72
Phụ lục ...................................................................................................................... 73

iv

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BX

Bến xe

CCDV

Cung cấp dịch vụ


CNV

Công nhân viên

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

v


download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nội dung các kế hoạch trong doanh nghiệp ................................................. 6
Bảng 2.2.

Bảng tổng hợp đặc điểm kinh tế kỹ thuật của các phương thức
vận tải ............................................................................................. 13

Bảng 2.3.

Các yếu tố liên quan tới xây dựng chỉ tiêu (gc, Gc) trong vận tải
đường bộ ......................................................................................... 22

Bảng 3.1.

Tài sản và nguồn vốn của Công ty CP xe khách Thái Bình ................. 33

Bảng 3.2.

Khả năng thanh tốn nợ của Cơng ty CP xe khách Thái Bình ............. 34

Bảng 3.3.

Kết quả, hiệu quả kinh doanh sử dụng vốn cố định, lưu động của
Cơng ty CP xe khách Thái Bình ........................................................ 36

Bảng 3.4.


Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình SXKD từ năm 2014-2016 của
Cơng ty CP xe khách Thái Bình ........................................................ 37

Bảng 3.5.

Số lượng đối tượng điều tra (người) .................................................. 40

Bảng 4.1.

Phân bổ đầu xe và luồng tuyến vận chuyển tại công ty....................... 42

Bảng 4.2.

Kết quả thực hiện kế hoạch doanh thu qua các năm tại Công ty .......... 46

Bảng 4.3.

Bảng giá cước vận chuyển hành khách theo từng tuyến ..................... 47

Bảng 4.4.

Tình hình thực hiện khốn doanh thu theo đầu xe năm 2017 .............. 50

Bảng 4.5.

Ý kiến của lái xe về mức khoán doanh thu theo đầu xe ...................... 51

Bảng 4.6.


Ý kiến của quản lý cơng ty về mức khốn doanh thu theo đầu xe ....... 52

Bảng 4.7.

Kết quả khảo sát về tuyến đường, giá cước xe ................................... 55

Bảng 4.8.

Ý kiến của lái xe, kế toán về quy định thu tiền theo đầu xe ................ 59

Bảng 4.9.

Bảng xác định giá thành đơn vị tồn bộ tính cho 1 hành khách ........... 66

vi

download by :


DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xe khách Thái Bình ................. 30

Biểu đồ 4.1. Thực hiện kế hoạch doanh thu qua các năm tại công ty ........................... 46
Sơ đồ 4.1.

Quy trình kế tốn theo hình thức kế tốn máy tại Cơng ty cổ phần xe
khách Thái Bình .............................................................................. 57


vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Phượng
Tên Luận văn: Quản lý doanh thu đối với phương tiện vận tải tại Cơng ty CP xe khách
Thái Bình.
Ngành: Kế tốn định hướng ứng dụng

Mã số: 8340301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các vấn đề lý luận về doanh thu, quản lý doanh thu trong doanh
nghiệp, đề tài tập trung làm rõ đặc điểm phát sinh doanh thu và thực trạng quản lý
doanh thu tại Công ty CP xe khách Thái Bình, nhằm phát hiện những ưu điểm và hạn
chế của công tác này làm cơ sở đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý doanh thu đối
với phương tiện vận tải để ổn định và phát triển các hoạt động vận tải, tăng doanh thu và
nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh tại Công ty CP xe khách Thái Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả đã thu thập dữ liệu thông qua các nguồn sau:
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Đây là nguồn dữ liệu được thu thập từ Báo cáo tài chính
của cơng ty các năm từ 2015 đến 2017; từ hệ thống sổ sách kế tốn của cơng ty. Thơng
qua việc tìm hiểu trên trang web của Cơng ty cổ phần xe khách Thái Bình, sổ sách kế
tốn tại phịng kế tốn của cơng ty, tác giả đã thu được các thông tin tổng quát về cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý của công ty, báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ kế toán liên
quan đến doanh thu.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Đây là nguồn dữ liệu thu thập được qua việc quan sát và

lấy ý kiến từ các cá nhân. Trong quá trình tìm hiểu thực tế tại Cơng ty cổ phần xe khách
Thái Bình, tác giả đã trực tiếp quan sát quy trình làm việc, quy trình quản lý doanh thu,
cơng tác luân chuyển, xử lý chứng từ, lên báo cáo. Đồng thời, để thu thập thơng tin một
cách chính xác, đầy đủ, tác giả còn lấy ý kiến từ các cá nhân liên quan. Đối tượng tham
gia khảo sát nghiên cứu là nhân viên các phịng: kế tốn, vận tải, kế hoạch kinh doanh;
nhà quản trị công ty và lái xe. Qua phương pháp điều tra khảo sát tác giả đã khảo sát
được giá cả và tất cả các cung đường xe chạy của công ty. Các phương pháp được tác
giả sử dụng để thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp gồm: Phương pháp quan sát thực tế;
Phương pháp điều tra.
Sau khi thu thập được dữ liệu, tác giả tiến hành tổng hợp, phân tích dữ liệu
thơng qua các phương pháp như: Thống kê mô tả, so sánh

viii

download by :


Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đã bàn luận những khái niệm và chức năng quản lý doanh thu trong
doanh nghiệp, đặc điểm và nội dung quản lý doanh thu đối với doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ vận tải. Nội dung về quản lý doanh thu đề tài đã nghiên cứu bao gồm:
các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản lý doanh thu trong doanh nghiệp kinh
doanh vận tải; tình hình lập dự tốn; xác định giá cước (giá bán) dịch vụ vận tải; xác
định mức khoán doanh thu, thực hiện kiểm soát doanh thu, tổ chức thu tiền và cơng
tác hạch tốn. Từ cơ sở lý luận trong phần 1, tác giả đã đi sâu nghiên cứu thực trạng
quản lý doanh thu tại Công ty cổ phần xe khách Thái Bình và rút ra một số tồn tại
hạn chế nhứ: Về công tác xây dựng định mức, công ty đã xây dựng định mức doanh
thu nhưng chưa hồn thiện, phần lớn cịn mang tính chủ quan, dựa vào kinh nghiệm
chưa dựa theo thực tế khảo sát; Về cơng tác lập dự tốn doanh thu, chi phí, cơng ty
chưa lập và chưa có các dự tốn về doanh thu tiêu thụ, dự tốn về chi phí. Hiện nay,

cơng ty mới chỉ dừng lại ở việc xây dựng các kế hoạch sản xuất vận tải – một biểu
hiện ban đầu của cơng tác dự tốn tĩnh (tính cho một khối lượng vận tải theo kế
hoạch cụ thể); Về việc phân tích thơng tin kế tốn, cơng tác phân tích thơng tin kế
tốn hiện nay vẫn chưa được tiến hành tại công ty....
Để đạt được mục tiêu quản lý doanh thu trong giai đoạn tới, trên cơ sở các đánh
giá về hạn chế, yếu tố ảnh hưởng đến quản lý doanh thu tác giả đã đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm quản lý doanh thu hiệu quả tại Cơng ty CP xe khách Thái Bình
trong thời gian tới như: Hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch doanh thu; Xây dựng lại
phương pháp xác định giá cước vận tải; Đổi mới cách thức khoán doanh thu và chi phí
theo đầu xe; Tăng cường cơng tác thanh, kiểm tra.. Từ đó kết luận và kiến nghị đến Nhà
nước, Ủy ban Nhân dân tỉnh và lãnh đạo công ty nhằm nâng cao hiệu quả quản lý doanh
thu tại công ty.

ix

download by :


THESIS ABTRACT
Author of the thesis: Nguyen Thi Phuong
Thesis title: Revenue management for means of transport at THAI BINH PASSENGER
AUTOMOBILE JOINT STOCK COMPANY
Majors: Accounting Application Oriented

Code: 8340301

Name of training institution: Vietnam National University of Agriculture
On the basis of the theories of revenue and revenue management in the
business, the thesis focuses on clarifying the characteristics of revenue and status of
revenue management at THAI BINH PASSENGER AUTOMOBILE JOINT STOCK

COMPANY, To identify the advantages and disadvantages of this work, use it as a
basis for proposing solutions to strengthen revenue management for vehicles to
stabilize and develop transportation activities, increase sales collect and improve the
efficiency of production and business at THAI BINH PASSENGER AUTOMOBILE
JOINT STOCK COMPANY.
In the thesis, the author has collected data through the following sources:
Secondary Data Source: This is the source of data collected from the company's
financial reports for the years from 2015 to 2017; from the accounting books system of
the company. By studying on the Website of THAI BINH PASSENGER
AUTOMOBILE JOINT STOCK COMPANY, bookkeeping in the accounting
department of the company, the author has obtained general information on the
organizational structure of the company's management apparatus, financial statements,
accounting records and accounting books related to turnover.
Primary data source: This is the data collected through observation and
comments of individuals. During the fact-finding process at THAI BINH PASSENGER
AUTOMOBILE JOINT STOCK COMPANY, the author directly observed working
procedures, turnover management procedures, rotation and processing of vouchers, and
reports. At the same time, to collect information accurately and completely, the author
also solicited comments from the relevant individuals. Participants in the study are the
staff of departments: accounting, transportation, business plan; corporate executives and
drivers. During the survey, the author investigated the price and all of the company's the
driving routes. Methods used by the author to collect primary data sources include:
Practical observation method; Survey method.
After collecting data, the author conducts synthesis and analysis of data through
the following methods: Descriptive statistics, comparative.

x

download by :



The study discussed the concepts and functions of revenue management in
the company, characteristics and content of revenue management for transport
service enterprises. The content of revenue management that research thesis
includes: the main factors affecting the management of turnover in transport
business enterprises; estimation situation; Determining the freight (sale price) of
transport services; Determine the level of turnover, control the turnover, organize
the collection of money and the accounting. From the theoretical basis in Part 1, the
author has studied the status of revenue management at THAI BINH PASSENGER
AUTOMOBILE JOINT STOCK COMPANY and draws some limitations as follows:
Regarding the norm development, the company has set up revenue norms but not yet
completed, most of them are subjective, based on experiences not based on actual
survey; Regarding the estimation of revenue and expenses, the company has not yet
set up and has no estimation of sales revenue, cost estimate. Currently, the company
has just stopped at working on the development of transport production plans - an
early manifestation of static estimation work (calculated for a specific volume of
transport); On the analysis of accounting information, the analysis of accounting
information is currently not conducted at the company.
To achieve revenue management objectives in the coming period, based on
the assessment of limitations and factors affecting revenue management, the author
has suggested some key solutions to effective revenue management in THAI BINH
PASSENGER AUTOMOBILE JOINT STOCK COMPANY in the coming time such
as: Complete the development of revenue plan; Reconfigure the method of
determining freight rates; Renew the method of contracting revenue and expenses
according to the vehicle's head; Strengthening the inspection and checking activities.
Then set out the conclusions and recommendations to the State, the provincial
People's Committee and leaders of the company to improve the efficiency of revenue
management at the company.

xi


download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu của mọi doanh nghiệp là hướng tới phát triển bền vững và tối
đa hóa lợi nhuận. Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp (DN) phải làm nhiều
việc, trong đó việc đầu tiên mà các nhà quản trị phải làm là tìm mọi cách để
tăng được doanh thu. Tăng doanh thu là cơ sở để thực hiện tốt các mục tiêu
kinh doanh, thể hiện qua kết quả, hiệu quả kinh doanh, đảm bảo bù đắp chi
phí, thu hồi vốn, mở rộng sản xuất, kinh doanh từ đó tạo điều kiện để tối đa
hóa lợi nhuận. Để thực hiện tốt các mục tiêu trên, nhà quản trị doanh nghiệp
cần thực hiện các biện pháp qua các công cụ cần thiết để tăng doanh thu một
cách hợp lý, nói khác đi là phải quản lý doanh thu theo hướng có lợi nhất để
đạt được mục tiêu cao nhất.
Quản lý doanh thu nhằm mục đích nhận thức và đánh giá một cách đúng
đắn, tồn diện và khách quan tình hình thực hiện các chỉ tiêu doanh thu của DN
trong kỳ về số lượng, kết cấu chủng loại và giá cả hàng bán,… qua đó thấy được
mức độ hồn thành các chỉ tiêu kế hoạch doanh thu một cách chi tiết và cụ thể.
Thông qua các biện pháp quản lý, tiến hành phân tích kết quả kinh doanh nói
chung, chỉ tiêu doanh thu nói riêng sẽ cho thấy được những mâu thuẫn tồn tại và
nguyên nhân ảnh hưởng, bao gồm cả khách quan và chủ quan để từ đó đưa ra
những chính sách, biện pháp quản lý thích hợp nhằm đẩy mạnh hoạt động bán
hàng, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý
doanh thu được coi là nội dung có vị trí rất quan trọng đối với các nhà quản trị và
còn là yếu tố sống còn của DN. Quản lý doanh thu cũng đòi hỏi các bộ phận có
liên quan trong doanh nghiệp cần phải thường xun phân tích, đánh giá tình
hình biến động của doanh thu, để tìm cách mở rộng thị trường và phát triển DN
một cách bền vững.

Công ty CP xe khách Thái Bình là một doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực
kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Cơng ty chuyên về dịch vụ vận tải
hành khách, vận tải bằng xe buýt;…. theo nhiều luồng tuyến khác nhau. Cũng
như các doanh nghiệp khác, Công ty CP xe khách Thái Bình ln đặt ra cho
mình mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, trong đó điều quan tâm thường xun của
cơng ty là phải tìm cách tăng doanh thu và giảm chi phí. Do đặc điểm hoạt động

1

download by :


trong lĩnh vực vận tải hành khách nên ngoài việc phải tự xây dựng cho mình một
chiến lược kinh doanh phù hợp với thị trường, cịn phải có cách thức quản lý phù
hợp mới có thể đạt được mục tiêu đề ra.
Trong lĩnh vực kinh doanh vận tải hành khách có những đặc thù riêng so
với nhiều lĩnh vực hoạt động khác, trong đó việc xác định và quản lý doanh thu
trên mỗi đầu xe khá nan giải và phức tạp. Do doanh nghiệp có nhiều đầu xe có số
ghế khác nhau, tham gia vận hành trên nhiều luống tuyến, cự ly khác nhau nên
việc xác định doanh số trên mỗi đầu phương tiện có một ý nghĩa rất quan trọng,
vừa đảm bảo phát triển kinh doanh, vừa thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính đối với
nhà nước. Việc quản lý hợp lý doanh thu còn là một chỉ tiêu để DN đánh giá
chính xác tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ, từ đó tìm ra các ngun, đề
xuất các giải pháp để tăng doanh thu.
Qua thời gian hoạt động, Cơng ty CP xe khách Thái Bình đã có nhiều biện
pháp quản lý từng đầu xe, theo từng tuyến một cách phù hợp. Tuy nhiên đây là
lĩnh vực hoạt động có nhiều đặc thù nên việc quản lý doanh thu cho từng đầu xe,
theo từng tuyến cịn có nhiều hạn chế. Từ thực tế trên đặt ra yêu cầu cần phải có
nghiên cứu đầy đủ để đánh giá đúng thực trạng cơng tác quản lý nói chung, quản
lý doanh thu nói riêng, đặc biệt là chỉ ra những ưu điểm, những hạn chế cần khắc

phục, để có giải pháp quản lý doanh thu trên mỗi đầu phương tiện vận tải một
cách hợp lý nhất.
Cũng có ý kiến cho rằng, kết quả kinh doanh của Công ty trong thời gian
qua chưa tương xứng với tiềm năng phát triển cũng như mục tiêu kế hoạch mà
công ty đã đề ra. Hiện nay số lượng đầu xe của Công ty nhiều, chạy trên nhiều
hướng tuyến khác nhau nên công việc kiểm sốt hoạt động của từng đầu phương
tiện rất khó khăn. Cơng ty đã thực hiện giao khốn doanh thu theo mỗi đầu xe
nhưng tình trạng thất thốt doanh thu vẫn chưa được kiểm sốt một cách chặt
chẽ. Chính vì vậy, xây dựng các biện pháp, tổ chức và thực hiện tốt công tác
quản lý doanh thu đối với các phương tiện vận tải hành khách sẽ góp phần tích
cực giúp Công ty không ngừng tăng doanh thu, thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi chọn nội dung “Quản lý doanh
thu đối với phương tiện vận tải tại Công ty CP xe khách Thái Bình” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.

2

download by :


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở các vấn đề lý luận về doanh thu, quản lý doanh thu trong doanh
nghiệp, đề tài tập trung làm rõ đặc điểm phát sinh doanh thu và thực trạng quản
lý doanh thu tại Cơng ty CP xe khách Thái Bình, nhằm phát hiện những ưu điểm
và hạn chế của công tác này làm cơ sở đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý
doanh thu và phát triển sản xuất, kinh doanh tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về doanh thu và quản lý doanh thu

trong doanh nghiệp vận tải hành khách.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý doanh thu trong doanh
nghiệp vận tải.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý doanh thu đối với các phương
tiện vận tải tại Công ty CP xe khách Thái Bình.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý doanh thu đối với phương tiện
vận tải, nhằm ổn định và phát triển các hoạt động vận tải, tăng doanh thu và nâng
cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh tại Cơng ty CP xe khách Thái Bình.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến quản lý doanh
thu đối với phương tiện vận tải tại doanh nghiệp vận tải hành khách. Trên cơ sở
đánh giá thực trạng công tác quản lý, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp tăng cường
quản lý doanh thu trên đầu phương tiện vận tải hành khách cho doanh nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đặc điểm doanh thu và quản lý
doanh thu đối với phương tiện vận tải tại doanh nghiệp vận tải hành khách.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty CP xe khách Thái Bình.
- Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng nghiên cứu đề tài từ năm 2015 đến
2017; Thời gian thực hiện đề tài từ 2017 đến 2018.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề chung về doanh thu và quản lý doanh thu
2.1.1.1. Khái niệm và chức năng quản lý

Hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, tùy thuộc vào mục
đích và hướng nghiên cứu khác nhau. Có quan niệm cho rằng, quản lý là hành
chính là cai trị; cũng có quan niệm lại cho rằng, quản lý là điều hành, điều khiển,
là chỉ huy. Các quan niệm này khơng có gì khác nhau về nội dung mà chỉ khác
nhau ở cách dùng thuật ngữ. Về bản chất các quan niệm trên đều có sự thống
nhất và cho rằng, quản lý là một biện pháp, cách thức điều hành của các chủ thể
quản lý đối với khách thể quản lý. Quản lý cũng là một nghệ thuật, địi hỏi phải
có văn hóa do các đối tượng liên quan có yếu tố con người.
Các quan điểm trên cũng thống nhất những nội dung cơ bản và đều cho
rằng quản lý là một quá trình, một cách thức thực hiện do một hay nhiều
người thực hiện, nhằm phối hợp các hoạt động của những người khác nhau để
đạt được những kết quả, mục đích mà một người hành động riêng rẽ không
làm được.
“Quản lý là q trình lập kế hoạch, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và
kiểm sốt cơng việc và những nỗ lực của con người, đồng thời vận dụng một
cách có hiệu quả mọi tài nguyên, để hoàn thành các mục tiêu đã định” (Nguyễn
Đức Lợi, 2008).
Quản lý là quá trình tác động thường xuyên, liên tục và có tổ chức của
chủ thể quản lý (hệ thống quản lý) đến đối tượng quản lý (hệ thống bị quản lý)
nhằm phối hợp các hoạt động giữa các bộ phận, các cá nhân, các nguồn lực lại
với nhau một cách nhịp nhàng, ăn khớp để đạt đến mục tiêu của tổ chức với
hiệu quả cao nhất.
Cũng đã có rất nhiều khái niệm, quan điểm khác nhau về quản lý nhưng có
thể khái quát các điểm chung và thống nhất về bản chất của quản lý theo các nội
dung như sau:
- Quản lý là sự tác động có hướng của con người nhằm mục đích biến đổi
đối tượng quản lý từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các phương pháp
tác động khác nhau.

4


download by :


- Quản lý doanh nghiệp là quá trình vận dụng những quy luật kinh tế, quy
luật xã hội, quy luật tự nhiên trong việc lựa chọn, xác định những biện pháp về
kinh tế, xã hội, tổ chức, kỹ thuật.... để tác động đến các yếu tố vật chất của sản
xuất, kinh doanh để đạt được các mục tiêu đã xác định.
Cũng như trong q trình sản xuất, cơng tác quản lý cũng cần có ba yếu tố:
nhà quản lý, các công cụ quản lý, đối tượng quản lý. Sản phẩm của quản lý là các
quyết định, các biện pháp, các chỉ thị, các mệnh lệnh để kích thích sản xuất tăng
trưởng và phát triển với hiệu quả cao hơn.
Bản chất của quản lý được thể hiện qua các chức năng của nó. Tùy theo
cách diễn đạt, tiếp cận mà cũng có nhiều quan điểm khác nhau về các chức năng
quản lý. Tuy nhiên, cho dù cách diễn giải có khác nhau, nhưng các quan điểm
đều thống nhất quản lý thể hiện qua 4 chức năng, đó là: chức năng dự toán, kế
hoạch; chức năng tổ chức thực hiện; chức năng kiểm tra, giám sát và chức năng
lãnh đạo hay ra quyết định.
Chức năng Kế hoạch: thể hiện các nội dung liên quan đến việc xây dựng,
xác định mục tiêu và cách tốt nhất để đạt được nó. Kế hoạch xác định trước phải
làm gì (what), như thế nào (how), vào khi nào (when) và ai (who) sẽ làm. Kế
hoạch cũng là một nhịp cầu từ hiện tại tới tương lai mà nhà quản lý phải xây
dựng và xác định thông qua các mục tiêu, chương trình cụ thể và được coi là căn
cứ quan trọng của mọi hoạt động.
Chức năng kế hoạch cịn thể hiện qua việc dự tính những cách thức ứng phó
với những bất định của mơi trường bên ngoài và nội bộ doanh nghiệp. Ngay khi
tương lai có độ chắc chắn và tin cậy cao thì kế hoạch vẫn là cần thiết để tìm ra
những giải pháp tốt nhất đạt mục tiêu đề ra.
Nội dung của Kế hoạch bao gồm việc xác định công việc, phối hợp hoạt
động của các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu chung. Kế hoạch hóa quan tâm

đến mục tiêu chung đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Kế hoạch hóa là
cơ sở quan trọng cho cơng tác kiểm tra và điều chỉnh.
Việc xây dựng kế hoạch bao gồm cả kế hoạch dài hạn (chiến lược) và kế
hoạch từng nghiệp vụ (tác nghiệp). Kế hoạch chiến lược là các chương trình hành
động tổng quát: triển khai và phân bố các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ
bản toàn diện và lâu dài của tổ chức. Kế hoạch chiến lược là đường lối hành động
chung nhất để đạt được mục tiêu. Kế hoạch chiến lược vạch ra bởi những nhà

5

download by :


quản lý cấp cao. Kế hoạch chiến lược cần được căn cứ vào sứ mệnh, nhiệm vụ,
chức năng, lĩnh vực hoạt động chung của tổ chức, cương lĩnh đề ra khi thành lập
tổ chức. Kế hoạch 15 năm, 10 năm, 5 năm... thuộc về kế hoạch chiến lược.
Bảng 2.1. Nội dung các kế hoạch trong doanh nghiệp
Kế hoạch

Kế hoạch chiến lược

Tiêu chí

Kế hoạch tác nghiệp

Ảnh hưởng

Tồn bộ

Cục bộ


Thời gian

Dài hạn

Ngắn hạn

Môi trường

Biến đổi

Xác định

Mục tiêu

Lớn, tổng quát

Cụ thể, rõ ràng

Thông tin

Tổng hợp, khơng đầy đủ

Đầy đủ, chính xác

Kết quả

Lâu dài

Có thể điều chỉnh


Thất bại

Có thể làm DN phá sản

Có thể khắc phục

Rủi ro

Lớn

Hạn chế

Tính chi tiết

Khái quát vấn đề

Phân tích cụ thể, tỷ mỷ

Nguồn: Ngô Kim Thanh và Lê Văn Tâm (2012)

Kế hoạch tác nghiệp cụ thể hóa chương trình hoạt động của tổ chức theo
không gian (cho các đơn vị trong tổ chức) và theo thời gian (kế hoạch hàng năm,
kế hoạch hàng quí, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần, kế hoạch ngày, đêm, ca, giờ).
Kế hoạch tác nghiệp được xây dựng trên cơ sở và cụ thể hóa kế hoạch chiến
lược. Theo cấp quản lý thì có: Kế hoạch chung của doanh nghiệp, kế hoạch của
bộ phận, kế hoạch của từng đội sản xuất, kế hoạch của từng nhóm thiết bị.
Chức năng Tổ chức thực hiện kế hoạch: Tổ chức có nghĩa là sắp xếp và
bố trí cơng việc, giao quyền hạn và trách nhiệm, phân phối các nguồn lực
nhằm tích cực thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Cơng tác tổ chức

có 2 nội dung sau:
- Tổ chức về cơ cấu bộ máy: Thể hiện qua cơ cấu quản lý (chủ thể quản lý)
và cơ cấu sản xuất, kinh doanh (đối tượng bị quản lý);

6

download by :


- Tổ chức quá trình hoạt động: Thể hiện qua quá trình tổ chức quản lý, quá
trình sản xuất, kinh doanh cho từng hoạt động.
Tổ chức là việc phân chia hệ thống quản lý thành các bộ phận và xác định
các mối quan hệ giữa chúng, xác định chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của
chúng và lựa chọn, bố trí cán bộ vào các cương vị phụ trách các bộ phận đó.
Tổ chức cũng là việc xác định những hoạt động cần thiết để đạt được các
mục tiêu chung. Đó là việc nhóm các hoạt động thành các bộ phận; Giao cho một
người quản lý một bộ phận; Giao quyền hạn, trách nhiệm cho người quản lý; Qui
định các mối quan hệ bên trong tổ chức.
Tổ chức cũng là việc xác định biên chế bao gồm việc bổ nhiệm các chức
vụ theo yêu cầu đặt ra bởi cơ cấu tổ chức. Nó gắn liền với việc đặt ra những
yêu cầu cho một công việc, bao gồm cả việc tuyển chọn những người đảm
nhận các chức vụ.
Chức năng Giám sát, kiểm tra: Cho dù một kế hoạch được xây dựng hợp
lý, phù hợp và q trình tổ chức có hồn hảo đến đâu cũng không phải đều dễ
dàng đạt được mục tiêu nếu như không làm tốt công tác kiểm tra, giám sát các
hoạt động. Xã hội luôn biến động, đặc biệt là tác động của nền kinh tế thị
trường luôn làm thay đổi các yếu tố dấn đến các chỉ tiêu kế hoạch được xây
dựng, các hình thức và điều kiện tổ chức sẽ khơng cịn phù hợp. Thực tế trên
đòi hỏi phải thường xuyên kiểm tra để phát hiện những sai lệch để có giải
pháp điều chỉnh kịp thời.

Kiểm tra là so sánh giữa mục tiêu kế hoạch với kết quả thực tế trong từng
khoảng thời gian. Đó là q trình theo dõi hoạt động của doanh nghiệp thơng qua
việc thiết lập hệ thống thông tin quản lý, các tiêu chuẩn đánh giá và thu thập các
thông tin nhằm xử lý điều chỉnh các hoạt động sao cho quá trình thực hiện phù
hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Kiểm tra gồm có 4 nội dung chính:
- Xây dựng các tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu hoạt động.
- Đo lường các kết quả thực tế đã xảy ra.
- So sánh kết quả thực tế với tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu.
- Điều chỉnh các họat động nếu phát hiện ra những sai lệch.
Hoạt động kiểm tra bao gồm nhiều nội dung, cách thức, như: Kiểm tra
đầu vào, kiểm tra nội dung quá trình, kiểm tra đầu ra; Kiểm tra chủ động

7

download by :


(phịng ngừa các sai sót) và bị động; Kiểm tra toàn bộ hay kiểm tra chuyên đề;
Kiểm tra thường xuyên (định kỳ theo kế hoạch) và đột xuất; Kiểm tra trực tiếp
và gián tiếp...
Chức năng lãnh đạo, ra quyết định: Lãnh đạo hay chỉ huy là chức năng
quan trọng trong quản lý. Lãnh đạo cũng thể hiện qua việc ra các quyết định
trên cơ sở mục tiêu và các biến động của thị trường thông qua kiểm tra, giám
sát đã phát hiện.
Lãnh đạo là q trình thu hút, lơi cuốn, động viên, thuyết phục, thúc đẩy,
giúp mọi người nhận thức vai trò, trách nhiệm và thực hiện tốt nhiệm vụ của
mình, góp phần thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Lãnh đạo bao
hàm các công tác chỉ huy, phối hợp và điều hành, biểu hiện mối quan hệ giữa
chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, giữa người ra mệnh lệnh và người thực
hiện mệnh lệnh.

Lãnh đạo phải dựa trên sự hiểu biết về động cơ của con người. Tạo động
lực làm việc cho nhân viên là một vai trị quan trọng của người lãnh đạo. Mơi
trường làm việc cởi mở sẽ tạo điều kiện cho nhân viên phát triển năng lực của
mình. Mơi trường như vậy sẽ quy tụ được nhiều nhân viên giỏi giúp cho doanh
nghiệp dễ thành công hơn.
Các quyết định ra kịp thời, hiệu quả thể hiện năng lực của nhà quản lý nên
nó cũng là yếu tố quyết định đến quá trình thực hiện mục tiêu của tổ chức và của
từng hoạt động.
2.1.1.2. Quản lý doanh thu trong doanh nghiệp
Doanh thu được hiểu là tồn bộ giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp xuất bán trong một kỳ nhất định. Theo quy định của kế tốn, đó là
tồn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ xuất bán đã được chấp nhận thanh
toán, bất kế đã thu được tiền hay chưa.
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS18, đoạn 7, “Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế trong kỳ phát sinh từ quá trình hoạt động bình thường của một
đơn vị và dẫn đến làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không liên quan đến các
khoản vốn góp của các chủ sở hữu”.
Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính Hoa Kỳ (FASB) có định nghĩa:
“Doanh thu là dòng vào hoặc sự gia tăng khác của tài sản hay là việc thanh toán
nợ phải trả (hoặc phối hợp cả hai) xuất phát từ việc phân phối hay sản xuất hàng

8

download by :


hóa, cung cấp dịch vụ hay các hoạt động khác cấu thành các hoạt động chủ yếu
hoặc trung tâm của DN”.
Theo học viện đào tạo các kế tốn viên cơng cộng của Mỹ (AICPA) thì:
“Doanh thu là tổng số gia tăng tài sản hay là sự giảm gộp các khoản nợ được

công nhận và được định lượng theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp
thuận, là kết quả của các loại hoạt động có lợi nhuận của DN và có thể làm thay
đổi vốn chủ sở hữu”.
Theo Chuẩn mực kế tốn Mỹ: “Doanh thu là một dịng vào DN của tiền,
các khoản phải thu khách hàng hay giá trị hàng đổi được từ phía các khách
hàng để đổi lấy việc được sử dụng, được cung cấp các dịch vụ hay sản phẩm
từ phía DN”.
Theo tác giả Jeffrey Slater quan niệm: “Doanh thu là một lượng giá trị DN
có được thông qua việc cung cấp dịch vụ hay bán hàng hóa cho khách hàng.
Lượng giá trị này có thể thu ngay bằng tiền mặt hoặc được ghi nhận là một khoản
phải thu khách hàng, doanh thu là một bộ phận của vốn chủ sở hữu, khi doanh
thu tăng lên thì vốn chủ sở hữu cũng tăng lên tương ứng”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, định nghĩa: “Doanh thu là giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thơng thường góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm
khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01).
Doanh thu là một trong những khái niệm cơ bản trong chuyên ngành kế
toán nên trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam cũng nhấn mạnh, theo đó: "Doanh
thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thơng thường của DN, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở
hữu" (Chuẩn mực kế toán Việt Nam - VAS 14) .
Theo Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp: “Doanh thu là toàn bộ tiền bán
hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ” (Quốc
hội, 2008).


9

download by :


Riêng đối với hoạt động vận tải, có quan điểm cho rằng, doanh thu vận tải
là số tiền mà người sản xuất vận tải (doanh nghiệp vận tải, cá nhân) thu được do
bán sản phẩm vận tải của mình trong một khoảng thời gian nhất định.
Như vậy, đã có rất nhiều quan điểm, khái niệm ở trên phương diện quốc
tế và cả ở Việt Nam khác nhau về doanh thu tùy theo cách tiếp cận, cũng như
các chức năng quản lý khác nhau. Cho dù các khái niệm có khác nhau ở điểm
này, điểm khác nhưng đều có những điểm chung thống nhất ở những đặc
trưng cơ bản là:
- Là sự tăng lên của tổng giá trị các lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn mà DN
có được thơng qua các hoạt động bán sản phẩm hay hàng hóa, hay thực hiện cung
cấp dịch vụ theo thỏa thuận với khách hàng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.
- Làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao gồm khoản góp vốn của cổ
đơng hoặc chủ sở hữu.
- Đó là quá trình chuyển quyền sở hữu về tài sản giữa bên mua và bên bán,
trong đó người mua đã chấp nhận thanh tốn tồn bộ giá trị số tài sản đã chuyển
giao giữa hai bên.
- Theo ngôn ngữ của kế toán và quản lý thuế, doanh thu được thừa nhận khi
phần giá trị tài sản này đã được xuất hóa đơn tài chính và doanh nghiệp phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của phần giá trị này theo luật định.
Doanh thu vừa là chỉ tiêu phản ánh kết quả, mục đích hoạt động của doanh
nghiệp, vừa là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh nên nó cũng có liên quan
đến nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Chính vì vậy, quản lý
doanh thu hoạt động khơng chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà cịn có ý
nghĩa đối với cơ quan quản lý Nhà nước.
Trong doanh nghiệp có nhiều hoạt động có đặc thù khác nhau nên q trình

phát sinh và nội dung của doanh thu cũng khác nhau. Tuy nhiên, trong mỗi doanh
nghiệp nội dung quản lý doanh thu cũng thể hiện qua các chức năng quản lý ở
trên và được thể hiện ở một trong những khâu quan trọng nhất của q trình kinh
doanh, đó là tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ liên quan
đến những biến động của thị trường nên ngay từ đầu công tác kế hoạch doanh thu
phải được chi tiết cho từng sản phẩm, từng thị trường và cho từng thời điểm cụ
thể. Tổ chức tiêu thụ tốt khơng những thúc đẩy q trình sản xuất mà cịn làm
tăng doanh thu hoạt động, tăng lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh. Quá trình phát
sinh doanh thu gắn liền với những biến động của thị trường nên công tác kiểm

10

download by :


tra, giám sát các hoạt động có ý nghĩa rất quan trọng để phát hiện những phát
sinh, biến động không phù hợp, từ đó đưa ra những quyết định điều chỉnh sản
xuất, điều chỉnh kênh tiêu thụ để đạt mục tiêu cao nhất.
Cũng như các hoạt động khác, quản lý doanh thu cũng phải thực hiện đầy
đủ các chức năng của quản lý nói chung. Tuy nhiên do đặc thù từng lĩnh vực hoạt
động, đặc thù các yếu tố cấu thành mỗi loại doanh thu mà việc quản lý phải được
thực hiện bằng những cách thức, biện pháp phù hợp mới đem lại được hiệu quả
cao nhất.
2.1.2. Quản lý doanh thu trong doanh nghiệp vận tải hành khách
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách
Vận tải là ngành dịch vụ nhung có tính sản xuất đặc biệt, sản phẩm vận tải
là quá trình di chuyển hàng hố, khách hàng bằng phương tiện phổ thơng hoặc
chun dùng từ nơi này đến nơi khác và được đo bằng chỉ tiêu: tấn/km hàng hoá
vận chuyển và người/km hành khách chuyên chở. Chỉ tiêu chung của ngành vận
tái thường là tấn/km tính đổi.

Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ vận tải nói chung có những
đặc điểm cơ bản sau:
- DN vận tải quản lý quá trình hoạt động theo nhiều khâu khác nhau như
giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hoá bao gồm cả xếp dỡ hàng hóa lại điểm
đến (cảng biển, bến tàu, nhà ga,...) hoặc vận chuyển hành khách, thanh lý các hợp
đồng vận chuyển, lập kế hoạch điều vận và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
vận chuyển.
- Kế hoạch tác nghiệp của các DN vận tải thường cụ thể hoá cho từng ngày,
tuần, thậm chí đến từng lịch trình vận chuyển, có tính định kỳ ngắn, người điều
khiển và phương tiện vận tải làm việc chủ yếu ở ngoài DN. Do đó, địi hỏi phải
có một quy trình kiểm sốt rõ ràng, phân định trách nhiệm vật chất đối với từng
khâu, từng bước cơng việc và vận dụng cơ chế khốn một cách hợp lý, phù hợp
với đặc thù hoạt động vận tải.
- Phương tiện vận tải là TSCĐ chủ yếu và quan trọng khơng thể thiếu
được trong q trình thực hiện dịch vụ vận tải. Các phương tiện này gồm
nhiều loại có tính năng, tác dụng, hiệu quả và mức tiêu hao nhiên liệu, năng
lượng khác nhau. Mặt khác, mỗi loại phương tiện cũng đòi hỏi chế độ bảo
quản, bảo dưỡng, điểm đồ và điều kiện vận hành hoàn toàn khác nhau. Sự

11

download by :


khác biệt giữa phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sông,
phương tiện vận tải hàng không,... cũng như mức tải trọng khác nhau trong
mỗi loại phương tiện vận tải đều có ảnh hưởng khơng nhỏ đến chi phí và
doanh thu dịch vụ.
- Q trình kinh doanh dịch vụ vận tải, ngoài việc phụ thuộc vào năng lực
phương tiện của mỗi DN còn phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện hạ tầng cơ sở

của mỗi vùng địa lý khác nhau như đường sá, cầu, phà, điều kiện về thông tin
liên lạc và điều kiện địa lý, khí hậu,... Ngồi ra, kinh doanh dịch vụ vận tải còn
phụ thuộc vào yếu tố con người liên quan trực tiếp đến trình độ làm chủ phương
tiện của người điều khiển, khả năng giao tiếp và cách ứng xử văn hố, đặc biệt
trong vận chuyển hành khách.
- Q trình kinh doanh dịch vụ vận tải thường có quan hệ chặt chẽ với các
dịch vụ gia tăng khác như xếp dỡ hàng hố, thủ tục thơng quan, kiểm định chất
lượng, chuyển phát nhanh thư từ, bưu phẩm,... (đối với vận chuyển hàng hoá)
hoặc dịch vụ lữ hành, nghỉ ngơi, mua sắm, hướng dẫn du lịch,... (đối với vận
chuyển hành khách). Do vậy, nhiều DN vận tải có tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp bằng các hình thức liên kết trong chuỗi giá trị để tăng khả năng cạnh tranh
trong việc thu hút khách hàng và phát triển dịch vụ hỗ trợ ngồi chức năng chính
là kinh doanh dịch vụ vận tải.
Ngành vận tải là một trong những ngành sản xuất vật chất đặc biệt quan
trọng trong hệ thống các ngành kinh tế quốc dân, đóng vai trị quan trọng trong
việc kết nối các ngành sản xuất còn lại của nền kinh tế quốc dân với nhau, tạo
điều kiện, hỗ trợ cho các ngành này hoạt động.
Trong hệ thống vận tải của mỗi quốc gia có 6 phương thức vận tải cùng
tham giá thực hiện nhiệm vụ chính của ngành vận tải đó là vận tải hàng hóa và
vận tải hành khách bao gồm vận tải đường sắt, vận tải ô tô, vận tải đường
biển, vận tải đường sông, vận tải hàng khơng, vận tải đường ống. Mỗi loại
hình vận tải nói trên đều có những đặc điểm đặc thù, chi phối đến cơng tác
quản lý doanh thu. Vì vậy, để quản lý một cách hiệu quả, khoa học hoạt động
kinh doanh, các nhà quản trị trong các DN vận tải cần phải tính đến những đặc
điểm đặc thù đó trong q trình ra quyết định quản lý. Có thể khái qt đặc
điểm kinh tế kỹ thuật của các phương thức vận tải trong hệ thống vận tải của
mỗi quốc gia qua bảng sau:

12


download by :


Bảng 2.2. Bảng tổng hợp đặc điểm kinh tế kỹ thuật của các phương thức vận tải

download by :

Đặc điểm
kinh tế
kỹ thuật
STT

Phương
thức vận tải

Năng lực (khả năng)
vận chuyển

Tốc độ
vận chuyển

Tính cơ động, linh hoạt

Tính vận
chuyển triệt
để

Giá thành
vận chuyển


Mức độ
an tồn

1

Vận tải đường sắt

Khả năng vận chuyển
lớn

Mức
trung bình

Cao, nhưng phải phụ thuộc
vào lịch trình, luồng tuyến

Thấp

Mức trung
bình

Khá cao

2

Vận tải ơ tô

Khả năng vận chuyển
thấp


Khá nhanh

Rất cao

Cao nhất

Giá thành cao

Thấp nhất

3

Vận tải đường biển

Khả năng vận chuyển
rất lớn

Chậm

Thấp

Thấp

Thấp nhất

Thấp

4

Vận tải

đường sông

Khả năng vận chuyển
thấp

Chậm

Thấp

Thấp

Thấp

Thấp

5

Vận tải
hàng khơng

Mức trung bình

Nhanh nhất

Thấp

Rất cao

Cao


6

Vận tải
đường ống

Khả năng vận
chuyển thấp

Chậm

Cao

Thấp

Rất cao

Mức độ trung bình

Thấp

Nguồn: Tác giả tổng hợp, phân tích (2018)

13


×