Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố sông công, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 119 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LƯƠNG MẠNH CƯỜNG

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60.34.01.02

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Lê Hữu Ảnh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được bảo vệ một học vị
khoa học hoặc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các thơng tin trích dẫn trong
luận văn này đều đã được trân trọng chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lương Mạnh Cường

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo Khoa Kế tốn và Quản trị kinh
doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình
giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Hữu Ảnh, thầy là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại
Chi cục thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp
thông tin cần thiết cho tơi trong q trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người
thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu để hồn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lương Mạnh Cường

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... I
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ II
Mục lục .......................................................................................................................... III
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... VI
Danh mục bảng .............................................................................................................. VII
Danh mục sơ đồ ........................................................................................................... VIII
Trích yếu luận văn .......................................................................................................... IX
Thesis abstract................................................................................................................. XI
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ........................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2


1.2.1.

Mục tiêu chung.........................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ......... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại địa bàn thành
phố Sông Công ................................................................................................... 4

2.1.1.

Lý luận chung về thuế ..............................................................................................4


2.1.2.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp ....................................................11

2.1.3.

Một số sắc thuế chủ yếu điều tiết đối với doanh nghiệp .......................................15

2.1.4.

Lý luận chung về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp.....................................18

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp........26

2.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế ở việt nam, bài học kinh nghiệm ............. 30

2.2.1.

Kinh nghiệm về quản lý thu thuế một số Cục thuế ở Việt Nam...........................30

2.2.2.

Bài học rút ra đối với Chi cục Thuế thành phố Sông Công trong quản lý
thu thuế đối với doanh nghiệp ...............................................................................35


Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu .......................................... 38
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 38

iii

download by :


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên của thành phố Sơng Cơng.......................................................38

3.1.2.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên ...................................................................................................................39

3.1.3.

Khái quát về Chi cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên .................40

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 44

3.2.1.

Khung nghiên cứu ..................................................................................................44


3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................44

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................45

3.2.4.

Phương pháp phân tích số liệu...............................................................................46

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................................46

phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 49
4.1.

Tình hình thu thuế đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố
Sơng Cơng ........................................................................................................ 49

4.1.1.

Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên.........................................................................................49

4.1.2.


Kết quả thực hiện thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2014-2016 ........................51

4.2.

Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp tại chi cục
thuế thành phố Sơng Cơng................................................................................ 54

4.2.1.

Thực trạng lập dự tốn thu thuế và tình hình thực hiện dự tốn thu đối với DN ...........54

4.2.2.

Thực trạng công tác tuyên truyền và hỗ trợ DN ...................................................56

4.2.3.

Thực trạng cơng tác kê khai, kế tốn thuế .............................................................57

4.2.4.

Thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .........................................59

4.2.5.

Thực trạng công tác kiểm tra thuế .........................................................................60

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ở chi

cục thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ........................................... 64

4.3.1.

Cơ chế và chính sách thuế của Nhà nước..............................................................64

4.3.2.

Trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ quản lý thu thuế ..............................66

4.3.3.

Nhận thức của doanh nghiệp nộp thuế ..................................................................68

4.3.4.

Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế........................................................71

4.3.5.

Các nhân tố khác ....................................................................................................72

4.3.6.

Đánh giá chung tình hình quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ..............................................73

iv

download by :



4.4.

Một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế đối
với doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố sông công, tỉnh Thái Nguyên..... 78

4.4.1.

Quan điểm, định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp ..........................................................................................................78

4.4.2.

Một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế đối
với doanh nghiệp ....................................................................................................84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 96
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 96

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 97

5.2.1.

Đối với Nhà nước ...................................................................................................97


5.2.2.

Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế .................................................................98

5.2.3.

Đối với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên .....................................................................99

5.2.4.

Đối với chính quyền địa phương và các tổ chức có liên quan ..............................99

5.2.5.

Đối với người nộp thuế ..........................................................................................99

Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 100
Phụ lục ........................................................................................................................ 102

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBCC


Cán bộ cơng chức

CCNT

Cưỡng chế nợ thuế

CĐNS

Cân đối ngân sách

CNH

Cơng nghiệp hóa

CNTT

Cơng nghệ thông tin

CTN & DV

Công thương nghiệp và dịch vụ

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính


GTGT

Giá trị gia tăng

HĐH

Hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KD

Kinh doanh

KK-KTT

Kê khai - Kế tốn thuế

MB

Mơn Bài

MST


Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SDĐ

Sử dụng đất

SDĐNN

Sử dụng đất nông nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TMS

Hệ thống quản lý thuế tập trung


TN

Tài nguyên

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TTNDN

Thu nhập doanh nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Tăng trưởng giá trị sản xuất của các lĩnh vực trên địa bàn thành phố
Sông Công .................................................................................................... 40

Bảng 3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất theo khu vực kinh tế thành phố Sông Công giai
đoạn 2012 - 2016 ......................................................................................... 40
Bảng 3.3. Số lượng mẫu điều tra chia theo loại hình DN ............................................ 45
Bảng 4.1. Quy mơ DN thuộc quản lý của Chi cục Thuế Thành phố Sơng Cơng
giai đoạn 2014- 2016 ................................................................................... 50
Bảng 4.2. Loại hình DN thuộc quản lý của Chi cục Thuế Thành phố sông Công
giai đoạn 2014- 2016 ................................................................................... 50
Bảng 4.3. Ngành nghề DN thuộc quản lý của Chi cục Thuế Thành phố Sông
Công giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................................ 51
Bảng 4.4. Số thu NSNN của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 ....................... 52
Bảng 4.5. Số thu NSNN của Chi cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 .................................................................... 53
Bảng 4.6. Nộp NSNN của các DN thuộc quản lý của Chi cục Thuế thành phố
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 ................................. 53
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DN của Chi cục Thuế
thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 -2016 ................. 55
Bảng 4.8. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ DN của Chi cục Thuế thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 .......................................... 57
Bảng 4.9. Số lượng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2014 – 2016 ......................................... 58
Bảng 4.10. Số lượng hồ sơ hoàn thuế giai đoạn 2014 - 2016 ........................................ 59
Bảng 4.11. Tình hình nợ đọng thuế giai đoạn 2014 – 2016 ........................................... 60
Bảng 4.12. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế ............................. 62
Bảng 4.13. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế giai đoạn 2014 -2016 ...... 62
Bảng 4.14. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn 2014-2016 ........... 64
Bảng 4.15. Đánh giá của các doanh nghiệp về cơ chế và chính sách thuế của
Nhà nước ..................................................................................................... 65

vii

download by :



Bảng 4.16. Đánh giá của các doanh nghiệp về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của cán bộ thuế............................................................................................. 67
Bảng 4.17. Hiểu biết của doanh nghiệp về chính sách thuế trong khi thực hiện
kinh doanh .................................................................................................... 69
Bảng 4.18. Đánh giá của các cán bộ thuế về ý thức tự giác của người nộp thuế ........... 70
Bảng 4.19. Tỷ lệ người nộp thuế tham gia tập huấn về thuế .......................................... 71
Bảng 4.20. Nguồn thơng tin người nộp thuế tìm kiếm để tham gia tập huấn về thuế .......... 72

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thu thuế ............................................................................. 19
Sơ đồ 3.1. Mơ hình quản lý của Chi cục Thuế thành phố Sơng Cơng............................ 41
Sơ đồ 3.2. Khung phân tích của luận văn ....................................................................... 44

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lương Mạnh Cường
Tên Luận văn: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60340102

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp, đề tài luận văn
đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
thành phố Sơng Cơng, tỉnh Thái Ngun, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập thông tin
- Số liệu thứ cấp: Số liệu, tài liệu đã công bố như các báo cáo tổng kết năm, các
bài viết có liên quan đến đề tài luận văn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, các Cục
Thuế của các địa phương, Cục Thuế và các Chi cục Thuế thuộc tỉnh Thái Nguyên. Tài
liệu thứ cấp còn được thu thập từ các tạp chí thuế, internet, các kết quả nghiên cứu….
- Số liệu sơ cấp trong khóa luận này tơi sử dụng phương pháp điều tra bằng
phỏng vấn trực tiếp 80 chủ doanh nghiệp nộp thuế tại Chi cục Thuế thành phố Sơng
Cơng theo từng loại hình doanh nghiệp; 20 chuyên viên, kiểm soát viên thuế của Chi
cục Thuế thành phố Sơng Cơng bằng các câu hỏi đã chuẩn hóa trên phiếu điều tra liên
quan đến công tác quản lý thu thuế đối với DN.
 Xử lý số liệu
Số liệu được xử lý tính tốn bằng phần mềm Excel
 Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê: Thống kê những ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp
về công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Sông
Công thông qua số tuyệt đối, số tương đối, bảng biểu số liệu,... và các nội dung khác
của đề tài
- Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thống kê, so sánh
sự khác nhau về tình hình tuân thủ các quy định về quản lý thuế. Trên cơ sở các chỉ tiêu

ix

download by :



đã được tính tốn, tiến hành so sánh các chỉ tiêu có mối quan hệ tương quan như kết quả
thực hiện so kế hoạch...
- Phương pháp dự báo: Dự báo xu thế biến động của các hiện tượng kinh tế - xã
hội, dự báo số thuế thu được của Chi cục Thuế thành phố Sông Công năm 2016 và tốc
độ thu của Chi cục Thuế trong những năm tiếp theo.
Kết quả chính và kết luận
Qua nghiên cứu thực trạng Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế thành phố Sơng Cơng, tỉnh Thái Ngun cho thấy:
- Tính đến thời điểm ngày 31/12/2016, số lượng doanh nghiệp quản lý đã là 316
doanh nghiệp, tăng 62 doanh nghiệp với mức tăng 6,7% so với năm 2014. Loại hình
doanh nghiệp của Sơng Cơng chủ yếu là hình thức Cơng ty TNHH và doanh nghiệp tư
nhân. Loại hình cơng ty TNHH chiếm 62,0%, doanh nghiệp tư nhân chiếm 14,2%, công
ty cổ phần chiếm 22,5%, hợp tác xã chiếm 9%. Số lượng của từng loại hình doanh
nghiệp cũng tăng qua các năm và ngày càng được mở rộng về quy mô, ngành nghề.
- Năm 2016 Số thu NSNN trên địa bàn thành phố Sơng Cơng đạt 43.578 triệu
đồng, hồn thành 127,7 % so với dự toán pháp lệnh. Số thu NSNN của DN thực hiện
năm 2014 tiếp tục tăng lên, đạt 5.608 triệu đồng đạt 110,6% so với dự toán. Chi cục
Thuế thành phố Sông Công đã tổ chức 8 lớp tập huấn; hỗ trợ trả lời bằng điện thoại 245
trường hợp; phối hợp với đài phát thanh địa phương để phát sóng về những chính sách
thuế mới 28 cuộc và tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp với các DN. Kiểm tra hồ sơ
khai thuế tại cơ quan thuế là 1.200 lượt hồ sơ khai thuế, phát hiện 14 hồ sơ kê khai sai,
yêu cầu các đơn vị kê khai bổ sung và điều chỉnh tăng số thuế phải nộp 135 triệu đồng,
kê khai giảm âm thuế GTGT: 64 triệu đồng
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên như sau: (1) Cơ chế và chính
sách thuế của Nhà nước; (2) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý thu
thuế; (3) Nhận thức của doanh nghiệp nộp thuế; (4) Công tác tuyên truyền hỗ trợ người
nộp thuế; (5) Các nhân tố khác (Môi trường kinh tế - xã hội, Hệ thống cơ sở dữ liệu về

người nộp thuế chưa hoàn thiện,…).
- Các giải pháp nhằm tăng cường Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới là: Hồn thiện
cơng tác chỉ đạo điều hành; Hồn thiện và nâng cao chất lượng cơng tác lập dự tốn thu;
Hoàn thiện các nghiệp vụ quản lý thuế đối với DN; Hồn thiện các ứng dụng cơng nghệ
thơng tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế; Tổ chức tốt công tác trao đổi,
cung cấp thông tin và phối hợp giữa cơ quan thuế với các ngành hữu quan, người nộp
thuế …Các giải pháp có tính khả thi, dễ áp dụng trong thực tiễn.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Author: Luong Manh Cuong
Thesis title: Management of tax collection for the enterprises at the Tax Department of
Song Cong city, Thai Nguyen province.
Major: Business Administration

Code: 60 34 01 02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Based on the theory of tax collection management for enterprises, the thesis on
the evaluation of the situation of tax collection management for enterprises at the tax
department of Song Cong city, Thai Nguyen province. The solution is to improve the
management of tax collection for enterprises at the tax department of Song Cong city,
Thai Nguyen province in the coming time.
Research methods

 Information collection method
- Secondary data: Published data and documents such as the annual review
reports, the articles related to thesis of the Ministry of Finance, General Department of
Taxation, local Tax Departments and Tax Departments of Thai Nguyen Province.
Secondary documents are also collected from tax magazines, the internet, research
results.
- Primary data: in this thesis, the author used the method of interviewing directly
80 business owners pay tax at the Tax Department of Song Cong city according to each
type of company; the 20 tax inspectors and specialists from the Tax Department of Song
Cong ciy used standardized questions on questionnaires relating to the management
activities of enterprises tax collection.
 Data processing
Data is processed using Excel software.
 Analytical methods
- Statistical method: Statistics of enterprises' opinions on the management of tax
collection at the Tax Department of the Song Cong city by absolute numbers, relative
numbers, tables of figures, ... and other contents of the topic.
- Comparison method: It is used for comparing and contrasting statistical
indicators, comparing differences in compliance with regulations on tax administration.
On the basis of the calculated rules, comparison of the correlation coefficients such as
the results of the plan implementation is compared.

xi

download by :


- Forecasting method: Forecasting the trend of changes in socio-economic
phenomena, forecasting the tax amount collected by the Tax Department of Song Cong
city in 2016 and the collecting rate of the Tax Department.

Main results and conclusions
According to the situation of tax collection management for enterprises at the
Tax Department of Song Cong city, Thai Nguyen province,
- Up to 31/12/2016, the number enterprises were 316 , an increase of 62
enterprises with an rise of 6.7% compared to 2014. The company type of Song Cong
city is mainly types of limited liability companies and private enterprises. Type of
limited liability company accounted for 62.0%, private enterprises account for 14.2%,
joint stock companies account for 22.5%, co-operatives account for 9%. The number of
each type of business has also increased over the years and is increasingly expanding in
scale and industry.
- In 2016, government budget revenue in Song Cong city reached VND 43,578
million, completing 127.7% of the estimate amount. State budget revenue in 2014
continues to increase, reaching 5.608 million VND, reaching 110.6% over the estimate.
Song Cong Tax Department organized 8 training courses; 245 telephone answering
support; cooperated with local radio stations to broadcast about 28 new tax policies and
created direct dialogue meetings with company. Checking tax declaration cases at the
tax department is 1,200 turns of tax declaration cases, they found 14 wrongly, requested
companies to make additional declarations and increased the amount of tax payable 135
million, declared declining VAT: 64 million
- Factors that has been affecting the management of tax collection for enterprises
at the Tax Department of Song Cong city, Thai Nguyen province as follows: (1) State
tax system and policies; (2) professional qualifications of tax collection managers; (3)
Awareness of tax payers; (4) Advocacy for taxpayers; (5) Other factors (socio-economic
environment, incomplete taxpayers database, etc.).
- Solutions to enhance the management of tax collection for enterprises at the
Tax Department of Song Cong city, Thai Nguyen province in the next term: complete
the orientation of management; improve the quality of approciaton of the evenue
estimation; complete the tax management business for enterprises; to complete
information technology applications in order to raise the efficiency of tax management,
to organize information exchange, details supply and coordination among tax agencies

with the other branches and the taxpayers. The solution is feasible, uncomplicated to
apply in practice.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, việc quản lý thu
thuế là nhiệm vụ chính trị, trọng tâm của ngành thuế. Theo Luật Quản lý
thuế thì Nhà nước giao quyền cho người nộp thuế tự khai, tự tính, tự nộp và
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai và nộp thuế của mình. Cơ
quan thuế thực hiện chức năng hỗ trợ, kiểm tra đối với người nộp thuế thông
qua việc sử dụng hóa đơn bán hàng và kê khai thuế của người nộp thuế để
xác định tính chấp hành pháp luật thuế, đồng thời có trách nhiệm quản lý
việc thu nộp thuế, phát hiện những hành vi vi phạm các luật thuế và xử lý
theo đúng quy định.
Từ năm 2014 đến nay ngành thuế không ngừng cải cách và đổi mới để đáp
ứng nhu cầu hội nhập và phát triển của đất nước đồng thời với việc cắt giảm thủ
tục hành chính mà chủ yếu là kê khai thuế thì áp lực lại đè nặng lên vai của mỗi
cán bộ thuế. Cùng với việc giảm giờ kê khai thì nhà nước lại giao quyền cho
người nộp thuế chủ động và tự chịu trách nhiệm với số liệu của mình nhiều hơn.
Từ năm 2015, người nộp thuế khi kê khai thuế giá trị giá tăng không cần phải
nộp bảng kê mua vào bán ra, do đó việc kiểm tra tại bàn với hồ sơ khai thuế này
sẽ khơng thể kiểm sốt được đơn vị mua bán với những đối tác nào, số tiền của
mỗi hóa đơn là bao nhiêu cũng như khơng thể kiểm soát được các doanh nghiệp
kinh doanh đa ngành nghề, hay kinh doanh trong các lĩnh vực rủi ro cao về thuế.
Mỗi người nộp thuế có ngành nghề, qui mô hoạt động kinh doanh khác nhau và ý

thức tuân thủ pháp luật thuế cũng ở những mức độ khác nhau. Một số doanh
nghiệp chưa nhận thức đúng, đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ trong thực hiện chính
sách Pháp luật của Nhà nước, trong đó có pháp luật về thuế do đó thường xuyên
xảy ra sai sót, vi phạm thậm chí lợi dụng kẽ hở của chính sách thuế cố tình gian
lận thuế, trốn thuế hay gần đây nạn mua bán hóa đơn ngày càng tăng lên và cơng
khai hơn gây khó khăn, phức tạp cho cơng tác quản lý thu thuế.
Tại địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên; Mặc dù số thuế nộp
vào Ngân sách Nhà nước năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên bên cạnh sự
phát triển đó cịn một số hạn chế đặt ra yêu cầu cần giải quyết đặc biệt đối với
doanh nghiệp trên địa bàn như vấn đề về quy mô sản xuất cịn nhỏ lẻ, manh mún,
trình độ quản lý thấp kém, việc tiếp cận với trình độ kỹ thuật cao, hiện đại còn
thấp, hiểu biết pháp luật thuế còn hạn chế... Khi phát sinh số thuế phải nộp chưa

1

download by :


thực hiện nộp đúng, nộp đủ vào Ngân sách Nhà nước ngồi một số ngun nhân
trên cịn có một số ngun nhân khách quan và chủ quan địi hỏi có giải pháp
trong thời gian tới như Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các
chính sách còn chưa chặt chẽ, tạo nhiều kẽ hở cho doanh nghiệp có biểu hiện trốn
thuế, gian lận thuế, nộp thuế chưa kịp thời; Việc quản lý của cấp trên và cán bộ
đối với các tổ chức kinh doanh còn hạn chế và thiếu cả về năng lực, trình độ và
con người; Cơ quan thuế và cán bộ thuế còn bị hạn chế về quyền khi chưa có chế
tài có thể sử dụng một số biện pháp bắt buộc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ
của mình trong một số trường hợp cần địi hỏi phải có quyền cao hơn...
Trước u cầu cấp bách về đổi mới, để kịp thời khắc phục những hạn chế,
tồn tại trong công tác quản lý thuế hiện nay và đảm bảo mục tiêu thu đúng, thu
đủ, thu kịp thời các khoản thuế vào ngân sách, chống thất thu cho ngân sách nhà

nước tại địa phương tôi nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về quản lý thu thuế đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên thuộc Chi cục
Thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên quản lý.

2

download by :


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh
Thái Nguyên.
- Về mặt thời gian: Giai đoạn từ 2014 – 2016.


3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG
2.1.1. Lý luận chung về thuế
2.1.1.1. Khái niệm về thuế
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là
một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Để duy trì sự tồn tại của mình, Nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi
tiêu, trước hết là chi cho việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ trung ương đến
địa phương, thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó đang cai quản; chi cho các
công việc ban đầu thuộc chức năng của Nhà nước như: quốc phòng, an ninh, chi
cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề về phúc lợi công
cộng, về sự nghiệp, về xã hội trước mắt và lâu dài.
Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung, Nhà nước thường
sử dụng ba hình thức động viên đó là: qun góp của dân, vay của dân và dùng
quyền lực Nhà nước bắt buộc dân phải đóng góp. Trong đó, hình thức qun góp
tiền và tài sản của dân và hình thức vay của dân là những hình thức tự nguyện,
khơng mang tính ổn định và lâu dài, thường được Nhà nước sử dụng có giới hạn
trong một số trường hợp đặc biệt, để bổ sung cho những nhiệm vụ chi đột xuất
hoặc cấp bách. Để đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng quyền
lực bắt buộc dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho ngân sách Nhà
nước. Đây là hình thức cơ bản nhất để huy động tập trung nguồn tài chính cho
đất nước.

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc được quy định bởi pháp luật của
các tổ chức kinh tế và dân cư cho nhà nước.
Xét về nội dung vật chất, thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập
trung vào tay nhà nước mà thực chất của nó là sự di chuyển nguồn lực tài chính
từ khu vực tư vào khu vực công.
Xét về bản chất kinh tế, thuế là một phạm trù phân phối của cải xã hội
chứa đựng quan hệ kinh tế - xã hội giữa các chủ thể trong xã hội.
Trên giác độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức

4

download by :


phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm
hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi
tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên giác độ của người nộp thuế: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc
mà mỗi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật
định, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước (Lê Xuân Trường, 2012).
Trên giác độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà
nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư
sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước.
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về thuế theo nhận định trên nhiều
phương diện khác nhau, có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế phù hợp
với giai đoạn hiện nay như sau:
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa
vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước; khơng mang tính chất đối
khoản, khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các

nhu cầu chi tiêu công cộng (Nguyễn Ngọc Hùng, 2012).
2.1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thuế là một cơng cụ tài chính của nhà nước được sử dụng để hình thành nên
quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích cơng cộng. Khác với các cơng cụ
tài chính khác như phí, lệ phí, giá cả… Thuế có các đặc điểm cơ bản sau đây:
Một là thuế mang tính cưỡng bức bằng pháp luật ln gắn liền với quyền
lực nhà nước: Đặc điểm này gắn liền với tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là
nghĩa vụ cơ bản của Công dân đã được quy định trong hiến pháp - đạo luật gốc
của một quốc gia. Miễn giảm thuế cũng do pháp luật quy định và ai vi phạm luật
thuế sẽ bị pháp luật trừng trị.
Hai là thuế là khoản đóng góp khơng hồn trả trực tiếp và được sử dụng
để đáp ứng chi tiêu công cộng: sau khi Nhà nước thu thuế, thuế sẽ thuộc sở hữu
của nhà nước, nhà nước khơng có nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp số thuế này cho
người nộp thuế trong bất luận trường hợp nào. Tuy nhiên nhà nước sẽ hoàn trả
gián tiếp bằng cách cung cấp các dịch vụ, hàng hố cơng cộng cho tồn xã hội
nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng trong đó có người
nộp thuế.

5

download by :


Ba là thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng yếu tố
chính trị - kinh tế - xã hội: Thuế và đánh thuế thực chất là nhà nước tham gia vào
quá trình phân phối thu nhập của các thể nhân và pháp nhân nhằm tập trung một
bộ phận của cải xã hội vào tay nhà nước, điều tiết hành vi của các thể nhân và pháp
nhân. Thuế chứa đựng yếu tố chính trị đó là việc thu thuế và nộp thuế đều do nhà
nước sử dụng quyền lực chính trị của mình và chính sách thuế của một quốc gia
luôn gắn liền với bản chất chính trị của quốc gia đó (Lê Xn Trường, 2012).

2.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những
điều kiện kinh tế-xã hội nhất định. Trong nền kinh tế thị trường thuế phát huy 3
vai trò sau đây:
Một là: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Hàng năm
nguồn thu từ thuế chiếm từ 80 đến 90% tổng thu NSNN. Thuế là nguồn thu ổn
định nhất được kế hoạch hoá tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng phát triển
kinh tế của đất nước trong một năm. Nguồn thu của thuế lấy từ thu nhập quốc dân
sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự phát triển và hiệu
quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất, tiêu dùng của tổ chức và
người dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải được đặt trong mối quan hệ
chung theo hướng xóa bỏ các khoản chi bao cấp, khơng tận thu để đảm bảo chi,
phải thu đúng, thu đủ nhằm bồi dưỡng phát triển nguồn thu lâu dài trên nguyên tắc
phân phối hợp lý thu nhập quốc dân giữa nhà nước và xã hội.
Hai là: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế nhằm
thực hiện các mục tiêu lớn của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử
dụng công cụ thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
Phát triển sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa: Chính sách thuế
được đặt ra không chỉ tăng thu cho ngân sách thông qua đó góp phần thực hiện
chức năng kiểm tra, kiểm sốt, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản
xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát
triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất
cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Đối với những ngành kinh tế cần phát
triển nhà nước đánh thuế thấp hoặc không đánh thuế, ngược lại những ngành
kinh tế không cần phát triển nhà nước đánh thuế cao hoặc không cho sản xuất
thông qua việc cấp đăng ký kinh doanh. Nhà nước dùng công cụ thuế để định
hướng sản xuất thông qua thuế suất.

6


download by :


Mục tiêu công bằng xã hội: Thuế thực hiện vai trị tái phân phối các nguồn
tài chính, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước dùng thuế để điều tiết
phần chênh lệch giữa người giàu và người nghèo, nhà nước đã sử dụng công cụ
thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp với các loại thuế suất khác
nhau nhằm điều tiết thu nhập của những đối tượng có thu nhập cao, làm tăng thu
cho ngân sách nhà nước đồng thời thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng
hoá đảm bảo thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
Mục tiêu điều chỉnh giá cả, chống lạm phát: Nguyên nhân của lạm phát có thể
do cung cầu làm cho giá cả hàng hoá tăng lên hoặc do chi phí đầu vào tăng. Thuế
được sử dụng để điều chỉnh lạm phát, ổn định giá cả thị trường. Nếu cung nhỏ hơn
cầu thì nhà nước điều chỉnh bằng cách giảm thuế đối với các yếu tố sản xuất, giảm
thuế thu nhập để kích thích đầu tư sản xuất ra khối lượng sản phẩm nhiều hơn. Nếu
lạm phát do chi phí tăng, gia tăng thất nghiệp, sự trì trệ của tốc độ phát triển kinh tế,
giá cả đầu vào tăng, nhà nước dùng Thuế hạn chế tăng chi phí bằng cách giảm thuế
đánh vào chi phí, kích thích tăng năng suất lao động. Trong luật thuế GTGT đối với
mặt hàng thiết yếu thì thuế suất GTGT là 5%, hàng hoá xuất khẩu 0%, hàng hoá vật tư
cần đưa vào lực lượng dự trữ quốc gia nhà nước sẽ đánh thuế thấp.
Ba là, Thuế góp phần thực hiện tốt pháp luật nhà nước: thông qua việc
thu thuế và nộp thuế mà nhà nước có điều kiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt
động sản xuất kinh doanh. Vai trò này được thể hiện trong quá trình tổ chức
thực hiện đúng các quy định của các luật thuế đã ban hành, cơ quan thuế và các
cơ quan có liên quan phải bằng mọi cách và bằng mọi biện pháp nắm vững số
lượng, quy mô các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh
doanh, mặt hàng họ được phép kinh doanh cũng như các định mức chi tiêu đặc
thù và các phương thức hạch tốn riêng. Từ cơng tác quản lý thuế sẽ giúp họ
phát hiện ra những khó khăn họ gặp phải để giúp họ tìm ra các giải pháp tháo
gỡ đồng thời kịp thời phát hiện những hành vi gian lận thuế để có thể có biện

pháp giáo dục kịp thời nhằm nâng cao ý thức pháp luật của mọi người dân
(Nguyễn Thị Liên và cs., 2014).
2.1.1.4. Chức năng của Thuế
Căn cứ vào nội dung cùng với quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của
thuế, ta thấy rằng thuế thực hiện một số chức năng sau:
(1) Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân
phối thu nhập

7

download by :


Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội
bộ của nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, xuất phát từ
phạm vi hoạt động mà đòi hỏi NN phải ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật
thuế để tập chung nguồn tài chính vào NSNN từ đó mới đáp ứng được nhu cầu
chi ngày càng tăng phụ thuộc vào các công việc NN đảm nhiệm (Nguyễn Ngọc
Hùng, 2012).
Để huy động nguồn lực vật chất cho mình, NN có thể sử dụng nhiều hình
thức khác nhau như: Phát hành thêm tiền; Phát hành trái phiếu để vay trong nước
và ngoài nước; bán một phần tài sản quốc gia; thu thuế... Trong các hình thức nêu
trên thì thuế là cơng cụ chủ yếu và có vai trị quan trọng nhất.
Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với
các pháp nhân và thể nhân trong XH. Việc các chủ thể nộp thuế - thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan
trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu NSNN.
Cũng như pháp luật nói chung, Pháp luật thuế có chức năng điều chỉnh các
quan hệ xã hội. Mục đích chủ yếu va quan trọng nhất của sự điều chỉnh quan hệ
pháp luật thu – nộp thuế là nhằm tạo lập quỹ NSNN. Hầu hết ở các quốc gia, thuế

là hình thức chủ yếu mà pháp luật quy định để thu NSNN.
Thông qua chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế mà
các quỹ tiền tệ tập trung của NN được hình thành, để đảm bảo cơ sở vật chất cho
sự tồn tại và hoạt động của NN. Chính chức năng này đã tạo ra những tiền đề để
NN tiến hành tham gia phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm XH và thu nhập
quốc dân. Do đó chức năng này cịn được gọi là chức năng phân phối của thuế.
Sự phát triển và mở rộng các chức năng của NN đòi hỏi phải tăng cường chi
tiêu tài chính, do đó vai trị của chức năng huy động tập trung nguồn lực của thuế
ngày càng được nâng cao. Thông qua thuế, một phần đáng kể tổng sản phẩm
quốc nội được tập trung vào NSNN. Thuế trở thành nguồn thu có tỷ trọng lớn
nhất trong tổng thu NSNN của tất cả các nước có nền kinh tế thị trường. Hiện
nay ở hầu hết các nước trên thế giới, sau khi thực hiện cải cách hệ thống thuế, số
thu từ thuế, phí chiếm trên 90% tổng số thu NSNN.
Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính tạo ra những tiền đề
khách quan cho sự can thiệp của NN vào nền kinh tế. Trong quá trình thực hiện
chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế đã tự động làm xuất
hiện chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế.

8

download by :


(2) Chức năng điều tiết
- Điều tiết kinh tế
Nền kinh tế thị trường, bên cạnh những mặt tích cực cũng chứa đựng những
khuyết tật vốn có của nó. Chính đó là lý do biện minh cho sự can thiệp của NN
vào quá trình hoạt động của nền kinh tế thị trường. NN thực hiện điều tiết kinh tế
ở tầm vĩ mô bằng cách đưa ra nhưng những chuẩn mực mang tính định hướng
lớn trên diện rộng và bằng các cơng cụ đòn bẩy để hướng các hoạt động kinh tế xã hội theo các mục tiêu NN đã định và tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động

kinh tế - xã hội thực hiện trong khuôn khổ luật pháp.
Chức năng điều tiết vĩ môt nền kinh tế của thuế tự động xuất hiện trong quá
trình thực hiện chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế,
nhưng phải đến những năm đầu của thế kỷ XX thì chức năng này mới nhận thức
đầy đủ và sử dụng rộng rãi và gắn liền với vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế của
NN.
NN thực hiện quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế - XH bằng nhiều biện
pháp như giáo dục chính trị, tư tưởng, hành chính, luật pháp và kinh tế, trong đó
biện pháp kinh tế làm gốc. NN cũng sử dụng nhiều công cụ để quản lý điều tiết
vĩ mô nền kinh tế như các cơng cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng. Trong đó, thuế là
một cơng cụ thuộc lĩnh vực tài chính và là một trong những công cụ sắc bén nhất
được NN sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
NN thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thông qua việc quy định các
hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối
tượng nộp thuế; xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến
khả năng của NNT. Với công cụ thuế, sự can thiệp của NN không mang tính chất
mệnh lệnh, bắt buộc các chủ thể phải kinh doanh hay không kinh doanh, mà chủ
yếu tạo ra sự lựa chọn đối với các chủ thể trong việc xác định phạm vi hoạt động
kinh doanh của mình (Nguyễn Thị Liên và cs., 2014).
Dựa trên cơ sở xác định mục tiêu và đối tượng ảnh hưởng đến sự tăng
trưởng của nền kinh tế trong từng giai đoạn cụ thể, NN điều chỉnh thuế để tạo ra
những thay đổi trong nền kinh tế quốc dân theo hướng mong muốn bao gồm:
điều chỉnh chu kỳ kinh tế; cơ cấu ngành, khu vực và từng vùng lãnh thổ; lưu
thông tiền tệ; giá cả; tiền lương; phân phối thu nhập; các mối quan hệ kinh tế đối
ngoại; bảo vệ môi trường ... Như vậy, nội dung điều chỉnh của thuế đối với nền

9

download by :



kinh tế quốc dân rất rộng, nó bao hàm hầu hết các q trình điều tiết vĩ mơ nền
kinh tế. Dưới đây là một số nội dung điều tiết cơ bản của thuế đối với nền kinh tế
quốc dân:
+ Điều chỉnh chu kỳ nền kinh tế
+ Thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý
+ Điều chỉnh tích lũy vốn
+ Bảo hộ nền sản xuất trong nước
- Điều tiết tiêu dùng
- Điều tiết xã hội
Hệ thống chính sách thuế trong nền kinh tế thị trường hội nhập được áp
dụng thống nhất chung cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp
dân cư, trong và ngoài nước nhằm đảm bảo sự bình đẳng và cơng bằng xã hội về
quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi thể nhân và pháp nhân.
Sự phân hóa giàu nghèo trong một nền kinh tế hội nhập sẽ có nguy cơ diễn
ra cao hơn. Điều này do một bộ phận người lao động có điều kiện thích nghi với
các ngành nghề chiếm ưu thế trong giai đoạn hội nhập. Nhưng ngược lại cũng có
một bộ phận người lao động bị thải ra ngồi vì khơng đáp ứng kịp các u cầu
của hội nhập. Sự phân hóa này về lâu dài vẫn duy trì và mở rộng, cho dù thu
nhập tuyệt đối của tồn xã hội được nâng cao. Đây chính là động lực để người
lao động năng nổ, cải thiện kỹ năng và nâng cao trình độ tay nghề. Nhưng đây
cũng chính là nguyên nhân tạo ra những hố ngăn cách xã hội. Thực hiện chính
sách cơng bằng theo quan điểm cào bằng sẽ làm triệu tiêu động lực làm việc của
người lao động, ngược lại sẽ làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng cao, ảnh
hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước. Trong bối cảnh đó, thuế, đặc biệt
là các loại thuế thu nhập giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng và
làm giảm khoảng cách phân hóa giàu nghèo.
Hiện nay, xu hướng chung của các quốc gia là xây dựng các quy phạm pháp
luật thuế theo hướng hội nhập quốc tế, đơn giản hóa cơ cấu hệ thống thuế và thuế
suất... Tuy vậy, việc thực hiện xu hướng chung đó khơng làm triệt tiêu vai trị của

pháp luật thuế là cơng cụ điều tiết vĩ mô của NN trong điều kiện nền kinh tế thị
trường.
Khi nền kinh tế có mức thất nghiệp cao thì cùng với việc mở rộng các

10

download by :


khoản chi tiêu của Chính phủ, thuế cần phải được cắt giảm để tăng tổng cầu và
việc làm. Trong thời kỳ nền kinh tế lạm phát thì cùng với việc cắt giảm các
khoản chi tiêu của Chính phủ, thuế lại được gia tăng để giảm tổng cầu và hạn chế
sự gia tăng của nền kinh tế. Nghĩa là, trên phương diện nào đó, thuế cũng được
dùng để mở rộng hoặc thu hẹp các cơ hội việc làm (Nguyễn Hùng Thắng và Trần
Thanh Hương, 2010).
- Những phương pháp NN sử dụng công cụ thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh
tế
Tác động điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế chỉ đem lại hiệu quả thiết thực
khi công cụ thuế được NN áp dụng theo các phương pháp điều chỉnh thích hợp.
Việc can thiệp trực tiếp của NN vào chính sách thuế bằng cách phân biệt đối xử
về thuế với các đối tượng muốn điều tiết là phương thức phổ biến với các nước
chưa đạt mức độ thị trường hóa cao, đặc biệt là chưa hội nhập kinh tế. Với những
quốc gia có nền kinh tế thị trường hội nhập kinh tế thế giới, việc điều tiết thông
qua công cụ thuế cần thực sự hợp lý và được ban hành hợp pháp trong các văn
bản quy phạm pháp luật. Trong thực tiễn thế giới có rất nhiều phương thức NN
sử dụng công cụ thuế để tác động đến nền kinh tế. Dưới đây là một số phương
pháp điều chỉnh chủ yếu của thuế:
+ Xác định mối quan hệ hợp lý giữa thuế trực thu và thuế gián thu
+ Tác động đến đối tượng điều chỉnh
+ Thay đổi thuế suất

+ Áp dụng các biện pháp ưu đãi thuế.
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngồi quốc doanh
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh (Quốc hội, 2014).
Theo hình thức sở hữu tài sản thì Doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp
nhà nước và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, theo quy định của Luật doanh nghiệp
bao gồm các loại hình: Cơng ty hợp danh, công ty TNHH (1 thành viên hoặc từ 2
thành viên trở lên), công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.

11

download by :


Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
hiện nay, gồm có các thành phần kinh tế:
- Kinh tế nhà nước (doanh nghiệp nhà nước (DNNN)): Doanh nghiệp nhà
nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ (chủ yếu
thực hiện chức năng dịch vụ công cộng, nặng về mục tiêu chính là lợi ích chung
của tồn xã hội (Quốc hội, 2014).
- Kinh tế NQD: chủ yếu làm chức năng kinh doanh mưu cầu lợi nhuận. Từ
đó trong cơ cấu sản xuất xã hội, DN được coi là một thực thể khách quan, gồm
các thành phần kinh tế được xác định tùy theo đặc điểm kinh tế - xã hội và đường
lối chính trị của mỗi Nhà nước trong từng giai đoạn khác nhau như, kinh tế tập
thể, kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể...
Doanh nghiệp là khu vực kinh tế bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh bằng vốn của các tổ chức, của một số cá nhân góp lại và hoạt động

kinh doanh theo cơ chế thị trường vì mục tiêu lợi nhuận.
2.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp
DN có nhiều đặc điểm riêng biệt, nhưng có thể khái quát một số đặc điểm
cơ bản sau:
- Sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất bao gồm toàn bộ vốn, tài sản. Mục
tiêu lớn nhất của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận vì vậy các doanh
nghiệp rất nhanh nhạy trong tìm hiểu đầu tư và đầu tư có thể sẵn sàng bằng bất
cứ giá nào để kiếm được lợi nhuận với những phương án kinh doanh rất táo bạo
và mạo hiểm. Đơi khi để đạt được mục đích họ có thể xem thường pháp luật kể
cả trốn thuế, gây ô nhiễm môi trường... gây hậu quả cho sự phát triển bền vững
của xã hội.
- Có ý thức chấp hành pháp luật rất kém: Do người quản lý doanh nghiệp
cũng là người chủ sở hữu doanh nghiệp nên họ toàn quyền quyết định hoạt động
sản xuất kinh doanh. Vì mục tiêu lợi nhuận họ coi nhẹ pháp luật: Kinh doanh trái
phép, khơng phép, thực hiện chế độ hố đơn chứng từ mua bán hàng hố chưa
đầy đủ, khơng theo đúng qui định của Nhà nước, đơi khi mang tính hình thức.
Thanh toán, giao dịch chủ yếu bằng tiền mặt do đó cơng tác kiểm tra, kiểm sốt
của các cơ quan chức năng gặp nhiều khó khăn. Dùng nhiều tài khoản để thanh
toán, giao dịch nhằm trốn thuế, gian lận thương mại. Thậm chí cịn diễn ra việc
thành lập doanh nghiệp ma chuyên bán hóa đơn khống nhằm trốn thuế, gian lận

12

download by :


×