Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 114 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LƯƠNG HỮU TẬP

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG
TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS TS. Nguyễn Phượng Lê

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để báo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám


ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lương Hữu Tập

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luật văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Phượng Lê đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn – Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ cơng chức phịng Tài chính kế
hoạch nói riêng, các phịng ban khác nói chung của Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy,
Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Bình và một số doanh nghiệp xây dựng trên

địa bàn huyện đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quà trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lương Hữu Tập

ii

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ x
THESIS ABSTRACT..................................................................................................xii
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................. 1


1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3

1.4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................... 4

1.4.1.


Về lý luận ...................................................................................................... 4

1.4.2.

Về thực tiễn ................................................................................................... 4

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC............................. 5
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 5

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản................................................................................ 5

2.1.2.

Vai trị quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN ........ 8

2.1.3.

Đặc điểm của vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN ........ 9

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ
nguồn vốn NSNN ........................................................................................ 10


2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ
sản xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................. 22

2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................................... 25

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý vốn ĐTXD công trình ở ngồi nước ........................... 25

iii

download by :


2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn
NSNN ở trong nước..................................................................................... 26

2.2.3.

Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho đề tài ............................................... 30

PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 32
3.1.


ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH..... 32

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 32

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 34

3.1.3.

Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Thái Thụy ................................. 39

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 41

3.2.1.

Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ...................................................... 41

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu và thông tin ................................................... 42

3.2.3.

Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin .................................................... 44


3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 45

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 46
4.1.

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG
TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁI THỤY,
TỈNH THÁI BÌNH ........................................................................................ 46

4.1.1.

Xác định danh mục cơng trình phục vụ SXNN ưu tiên trong đầu tư công
tại huyện Thái Thụy .................................................................................... 46

4.1.2.

Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp từ
nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy ........................................................ 48

4.1.3.

Lập và giao kế hoạch vốn ĐTXD cơng trình phục vụ sản xuất nông
nghiệp từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy ........................................ 52

4.1.4.

Lựa chọn nhà thầu khốn cơng trình xây dựng cơng trình phục vụ sản

xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy ........................ 56

4.1.5.

Tổ chức thực hiện thanh tốn kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơng
trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ NSNN tại huyện Thái Thụy ......... 60

4.1.6.

Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ sản xuất nơng
nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................................... 65

4.1.7.

Kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ................ 71

4.2.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

iv

download by :


TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH ................................................. 74
4.2.1.


Chủ trương, chiến lược quy hoạch đầu tư cơng trình phục vụ sản xuất
nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................ 74

4.2.2.

Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ
sản xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .............................. 76

4.2.3.

Khả năng về nguồn thu NSNN .................................................................... 77

4.2.4.

Năng lực của chủ thể quản lý công trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................ 79

4.3.

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÁC CƠNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH ............................................................... 82

4.3.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp............................................................................. 82

4.3.2.


Các giải pháp tăng cường quản lý cơng vốn đầu tư xây dựng cơng trình
phục vụ SXNN từ NSNN tại huyện Thái Thụy ............................................ 83

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 90
5.1.

KẾT LUẬN ................................................................................................. 90

5.2.

KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 93

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐTXD

Đầu tư xây dựng


UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

QT

Quyết toán

DA

Dự án

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLNN

Quản lý nhà nước

XDCB


Xây dựng cơ bản

ĐVT

Đơn vị tính

BQ

Bình qn

TMĐT

Tổng mức đầu tư

CĐT

Chủ đầu tư

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích đất của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 ............ 34
Bảng 3.2. Tăng trưởng kinh tế của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 ................ 36
Bảng 3.3. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp ..................................... 42
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp ...................................... 43
Bảng 4.1. Tổng hợp số lượng dự án, quy mô công trình phục vụ SXNN trên địa
bàn huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 ................................................ 46

Bảng 4.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của việc đầu tư xây dựng
các dự án cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy ........... 47
Bảng 4.3. Tổng hợp các DA phục vụ SXNN mới, điều chỉnh 2015-2017................... 50
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp phân bổ kế hoạch vốn cho công trình phục vụ SXNN từ
nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 ..................... 53
Bảng 4.5. Bảng đánh giá về hiệu quả phân bổ vốn đầu tư các công trình phục vụ
sản xuất nơng nghiệp tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 ................ 55
Bảng 4.6. Tổng hợp tình hình lựa chọn nhà thầu 2015-2017 ...................................... 57
Bảng 4.7. Tổng hợp đánh giá công khai minh bạch về các bước trong công tác lựa
chọn nhà thầu đối với dự án ĐTXD các dự án cơng trình phục vụ
SXNN từ NSNN tại huyện Thái Thụy ....................................................... 58
Bảng 4.8. Tình hình thanh tốn kế hoạch vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN
trên địa bàn huyện Thái Thụy, giai đoạn 2015-2017 ................................. 62
Bảng 4.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá việc tạm ứng, thanh tốn KLHT vốn ĐTXD
các dự án cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy ........... 64
Bảng 4.10. Tổng hợp tình hình QT hồn thành cơng trình phục vụ SXNN các năm
giai đoạn 2015 - 2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình ......... 67
Bảng 4.11. Tổng hợp tình hình chậm quyết tốn của cơng trình phục vụ SXNN giai
đoạn 2015-2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.................. 68
Bảng 4.12. Tổng hợp các loại cơng trình chậm lập báo cáo QT giai đoạn 20152017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình ................................... 69
Bảng 4.13. Tổng hợp việc đánh giá về công tác quyết tốn đối với dự án ĐTXD
cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy........................... 71

vii

download by :


Bảng 4.14. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác kiểm tra, giám sát đối với các cơng
trình phục vụ SXNN từ NSNN trên địa bàn huyện Thái Thụy................... 72

Bảng 4.15. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác thanh tra, kiểm tốn đối với các
cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN trên địa bàn huyện Thái Thụy .......... 73
Bảng 4.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN trên địa
bàn huyện Thái Thụy................................................................................. 75
Bảng 4.17. Bảng tổng hợp số thu ngân sách nhà nước huyện Thái Thụy giai đoạn
2015-2017 ................................................................................................. 77
Bảng 4.18. Tổng hợp trình độ và chuyên ngành học của cán bộ quản lý dự án
ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy ............... 79
Bảng 4.19. Tổng hợp độ tuổi, số năm kinh nghiệm tham gia quản lý dự án đầu tư
XDCT phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy ................................ 80

viii

download by :


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HỘP
Đồ thị 3.1. Cơ cấu lao động trên địa bàn huyện Thái Thụy năm 2017 ......................... 37
Đồ thị 4.1. Số lượng dự án, tổng mức đầu tư cơng trình phục vụ SXNN được phê
duyệt giai đoạn 2015-2017........................................................................ 51
Đồ thị 4.2. Kế hoạch vốn được phân bổ cho các loại cơng trình phục vụ SXNN
huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017...................................................... 54
Đồ thị 4.3. Chi ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB và chi đầu tư xây dựng
cơng trình phục vụ SXNN giai đoạn 2015-2017 ........................................ 78
Hộp 4.1.

Một số dự án phục vụ sản xuất nông nghiệp từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn huyện Thái Thụy chậm triển khai thực hiện phải điều chỉnh
quy mô, TMĐT và thời gian thực hiện dự án ............................................ 52


ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lương Hữu Tập
Tên đề tài: Quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn
ĐTXD các cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình, từ đó
đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện quản lý vốn ĐTXD các cơng trình phục vụ SXNN từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp để thu thập thông tin
về thực trạng quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN tại huyện Thái
Thụy, tỉnh Thái Bình. Số liệu sơ cấp được thu thập thơng qua điều tra bảng hỏi đối với
cán bộ phịng chuyên môn cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư, đơn vị quản lý sử
dụng cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN, đơn vị thanh toán và các nhà thầu. Các
phương pháp phân tích số liệu sử dụng trong nghiên cứu gồm: Phương pháp thống kê
mô tả, phương pháp thống kê so sánh và phương pháp cho điểm.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Nghiên cứu đã hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận và thực tiễn

về quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN; Nội dung và yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý vốn ĐTXD các công trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn
NSNN. Đồng thời, qua tìm hiểu kinh nghiệm quản lý vốn ĐTXD từ NSNN của một số
địa phương trong và ngoài nước, một số bài học kinh nghiệm trong quản lý vốn ĐTXD
cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN đã được rút ra cho huyện Thái Thụy,
tỉnh Thái Bình.
Kết quả đánh giá thực trạng quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ
NSNN tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình cho thấy: (i) Việc xác định danh mục cơng
trình phục vụ SXNN ưu tiên trong đầu tư công tại huyện Thái Thụy đã lồng ghép thực
hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng xây dựng nông thôn mới nhưng chưa phù hợp với tính cấp
thiết của các cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện; (ii) Việc lập dự án đầu tư
được tiến hành theo quy định, số lượng dự án giảm và TMĐT tăng nhưng tình trạng

x

download by :


điều chỉnh TMĐT vẫn diễn ra phổ biến với các dự án có tổng mức đầu tư lớn làm giảm
hiệu quả đầu tư dự án; (iii) Lập và giao kế hoạch vốn đã căn cứ vào phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi theo quy định nhưng cơng trình được giao kế hoạch vốn chưa được đánh
giá là hiệu quả ; (iv) Cơng tác lựa chọn nhà thầu khốn đã được nâng cao. Tuy nhiên
mức độ công khai minh bạch của cơng tác lựa chọn nhà thầu cịn rất thấp cần phải cải
thiện trong thời gian tới; (v) Việc tổ chức thực hiện thanh toán kế hoạch vốn đầu tư xây
dựng cho các cơng trình phục vụ SXNN hàng năm đạt tỷ lệ cao so với kế hoạch vốn
được phân bổ nhưng còn chưa kịp thời ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp;(vi) Chất lượng của việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ
SXNN đạt hiệu quả cao nhưng thời gian quyết tốn thì vẫn chưa được rút ngắn và có
nhiều cơng trình chậm nộp báo cáo quyết tốn dự án hồn thành; (vii) Cơng tác kiểm
tra, giám sát ở mức độ bình thường; cơng tác thanh tra, kiểm toán đạt hiệu quả nhưng số

cuộc thanh tra, kiểm tốn cịn ít nên việc chấn chính các đơn vị chưa kịp thời.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn
ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái
Bình gồm: Chủ trương, chiến lược quy hoạch; Cơ chế chính sách liên quan đến ĐTXD
cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN; Khả năng về nguồn thu NSNN và năng lực của
chủ thể quản lý cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN.
Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ
SXNN từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình trong thời gian tới
được đề xuất dựa vào kết quả nghiên cứu bao gồm: Tăng cường quản lý công tác lập kế
hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN; Tăng cường
quản lý công tác lựa chọn đơn vị thi công xây dựng cơng trình phục vụ SXNN từ
NSNN; Tăng cường cơng tác tạm ứng và thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng
cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN; Tăng cường công tác thanh kiểm tra, giám sát đầu
tư xây dựng cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN; Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN; Hồn thiện
cơ chế chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN.

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
Author’s name: Luong Huu Tap
Thesis title: Management of investment capital for the construction of works which
service agricultural production funded by the state budget source in Thai Thuy district,
Thai Binh province.
Major: Economic Management

Code: 8340410


Academic Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives:
Research aims to conduct evaluation of the situation and analysis of factors
affecting the management of investment capital for the construction of works in service
of agricultural production funded by the State budget, thereby to propose solutions for
completed management of the construction investment capital of agricultural production
works funded by the State budget in Thai Thuy district, Thai Binh province.
Research Methodologies:
The research uses secondary data collection method to collect information on
the situation of management of construction investment capital for agricultural
production funded by the State budget in Thai Thuy district, Thai Binh province.
The primary data was collected through the questionnaire survey conducted with
professional staffs, state management agencies, investors, and units who are
managing and using works for agricultural production funded by the State budget.
Data analysis methods used in the study include descriptive statistics method,
comparative statistical method and scoring method.
Reseach Results and Discussion:
The research has systematized and clarified a number of theoretical and practical
issues including: Management of investment capital for the construction of works in
service of agricultural production used the State budget capital; Contents and factors
affecting the management of investment capital for the construction of works in service
of agricultural production funded by the State budget. In addition, the research
withdraws lessons learned for managing construction investment capital for agricultural
production for Thai Thuy district, Thai Binh province through implementation
experiences from some foreign and domestic localities.

xii

download by :



The results of the assessment of the status of management of construction
investment capital for agricultural production funded by the State budget in Thai Thuy
district, Thai Binh province show that: (i) The determination of the list of priority works
serving agricultural production in public investment in Thai Thuy district is to integrate
the infrastructure criteria of new rural implementation but it is not suitable with the
urgency of the projects serving agricultural production in the district; (ii) Designing of
investment projects has been carried out according to the regulations, the number of
projects decreased and Total investment increased but the adjustment of Total
investment has been still popular with projects with large total investment leading to
reduce project’s efficiency; (iii) Planning and assignment of capital plans have been
based on decentralization of revenue sources and spending tasks according to
regulations but assigned works have not yet been evaluated as effective; (iv) The
selection of contractors has been enhanced. However, the level of transparency of
contractor selection is still very low and needs to be improved in the future; (v)
Implementation of payment of construction investment capital plans for agricultural
production works annually accounts for a high proportion compared to the allocated
capital plan, which, however, has not yet promptly affected the business activities of
enterprises; vi) The quality of the settlement of investment capital for the construction
of works servicing agricultural production has been highly effective but the settlement
time has not been shortened. Many works have been delayed to submit the final
settlement reports of the completed projects; (vi) The level of mornitoring and
evaluation is normal. The inspection and auditon has been effective, but the number of
inspections and audits is still low.
The research results show that the factors affecting the management of
construction investment capital for agricultural production used the state budget in Thai
Thuy district, Thai Binh province include: Strategies and planning strategies;
Mechanisms and policies related to investment in the construction of works servicing
agricultural production used the state budget; The capacity of State budget revenue

sources and the capacity of project management units in service of agricultural
production funded by the state budget.
Based on the above results, the research proposes some solutions to improve the
management of construction investment capital for agricultural production funded by
the state budget in Thai Thuy district, Thai Binh province include: (i) To strengthen the
management of the planning on allocation of investment capital for the construction of
works servicing agricultural production used the state budget; To improve the
management of the selection of constructors for implementing of works in service of
agricultural production from the state budget; To intensify advance payment and

xiii

download by :


settlement of investment capital for the construction of works which service agricultural
production from the State budget; To intensify the inspection and mornitoring of
investment in the construction of works servicing agricultural production from the state
budget; To enhance the capacity of officials engaged in management of investment in
construction of works servicing agricultural production funded by the State budget; To
complete mechanisms and policies related to investment in the construction of works
which service agricultural production funded by the state budget.

xiv

download by :


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Tình trạng đói nghèo, thiếu lương thực, thực phẩm, ơ nhiễm, hủy hoại môi
trường và những tác động biến đổi khí hậu đang hiện hữu hàng ngày trên khắp
thế giới, đặc biệt là các nước châu Phi, các nước kém phát triển hoặc các nước
chịu tác động trực tiếp, nặng nề của thiên tai, bao gồm Việt Nam. Sản xuất nơng
nghiệp đóng vai trị rất quan trọng trong việc giúp Việt Nam nói chung và tỉnh
Thái Bình nói riêng những năm qua thành cơng trong việc xóa đói giảm nghèo
bền vững và thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
Đầu tư xây dựng các cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp giữ vị trí vơ
cùng quan trọng trong việc giúp người dân yên tâm sản xuất nông nghiệp và thúc
đẩy người dân đưa cơ giới hóa, khoa học kỹ thuật để áp dụng mang lại hiệu quả
kinh tế cao và góp phần giữ vững an ninh lương thực của quốc gia. Đầu tư xây
dựng cơng trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn đầu tư công.
Việc quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hiệu giúp tiết kiệm, giảm
thất thốt, lãng phí và nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Huyện Thái Thụy là một huyện ven biển thuộc tỉnh Thái Bình.Trong
những năm vừa qua, kinh tế và xã hội của huyện đã đạt được nhiều bước phát
triển đáng kể. Để đạt được những thành tựu này, bên cạnh kết quả sản xuất
kinh doanh của các thành phần kinh tế cịn có phần đóng góp rất lớn từ hoạt
động đầu từ bằng vốn ngân sách vào các lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng kinh tếxã hội trong đó có lĩnh vực phục vụ sản xuất nơng nghiệp. Đã có một số cơng
trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại
Việt Nam hoặc tại một số địa phương, nhưng cho đến nay chưa có cơng trình nào
nghiên cứu về quản lý đầu tư xây dựng các cơng trình phục vụ sản xuất nông
nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Đầu tư xây
dựng các cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp tại Thái Bình đã góp phần
quan trọng vào việc phát triển kinh tế-xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, giải quyết việc làm, đảm bảo an sinh xã hội đặc biệt là đối với người
nông dân trong tỉnh.
Tuy nhiên, hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cho các cơng trình
phục vụ sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển,


1

download by :


chuyển đổi cơ cấu kinh tế và phát triển xã hội. Nâng cao hiệu quả và tăng cường
quản lý vốn đầu tư xây dựng các cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình là một yêu
cầu vừa có tính thời sự vừa có ý nghĩa thực tiễn, trong đó vai trị quản lý nhà
nước của Đảng bộ huyện, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý nhà nước
đối với đầu tư xây dựng các cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn
huyện có ý nghĩa hết sức quan trọng. Từ thực trạng trên câu hỏi đặt ra là: Thực
trạng công tác quản lý vốn ĐTXD các cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn
NSNN tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình diễn ra như thế nào? Các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý và sử dụng vốn ĐTXD các cơng trình phục vụ
SXNN từ nguồn NSNN tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình là gì? Để tăng
cường quản lý vốn ĐTXD các cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn NSNN tại
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình trong thời gian tới, tỉnh Thái Bình, huyện Thái
Thụy cần có những chủ trương, giải pháp như thế nào? Để trả lời các câu hỏi trên
với mong muốn đóng góp những đề xuất để tăng cường quản lý vốn đầu tư xây
dựng các cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý
vốn đầu tư xây dựng các cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình” để làm luận
văn thạc sĩ của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý vốn ĐTXD các cơng trình phục vụ SXNN từ NSNN tại huyện Thái
Thụy, tỉnh Thái Bình, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn
ĐTXD các cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện

Thái Thụy, tỉnh Thái Bình thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư
xây dựng các cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp từ NSNN;
- Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây
dựng các công trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng

2

download by :


các cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về quản lý vốn đầu tư xây dựng
các công trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình; Để thực hiện nghiên cứu này, các đối tượng
khảo sát, thu thập thông tin bao gồm:
Các cơ quan QLNN tại tỉnh Thái Bình có liên quan: Sở Tài chính, Kho
bạc nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy, Phịng Tài chính kế hoạch
huyện Thái Thụy, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện Thái Thụy,
Phịng Kinh tế huyện Thái Thụy; Đơn vị cấp phát vốn: Kho bạc nhà nước tỉnh,
Kho bạc nhà nước huyện Thái Thụy; Đơn vị quản lý sử dụng: Ủy ban nhân dân
các xã trên địa bàn huyện Thái Thụy, Hạt quản lý đê điều huyện Thái Thụy; Nhà
thầu xây lắp;
Các văn bản pháp quy có liên quan đến cơng tác quản lý vốn đầu tư xây

dựng cơ bản từ ngân sách, các dự án đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành tại huyện Thái Thụy đối
với các dự án, cơng trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ SXNN
từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Thái Thụy.
- Phạm vi về thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp thu thập để phục vụ cho việc đánh giá thực trạng quản
lý vốn ĐTXD các cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn NSNN tại huyện Thái
Thụy được khảo sát giai đoạn 2015 đến năm 2017; Dữ liệu sơ cấp khảo sát các
đối tượng liên quan năm 2018.
+ Đề tài nghiên cứu trong phạm vi thời gian 3 năm, từ năm 2015 đến năm
2017 và đề xuất giải pháp trong thời gian tới.
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 10/2017 đến tháng 10/2018.
- Phạm vi nội dung:
Lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng các cơng trình phục

3

download by :


vụ sản xuất nông nghiệp;
Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng các cơng trình phục vụ sản
xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng các cơng trình
phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Thái
Thụy, tỉnh Thái Bình.
Một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng các cơng trình

phục vụ sản xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Thái
Thụy, tỉnh Thái Bình.
Các cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp bao gồm:
Cơng trình thủy lợi: Đê, trạm bơm, kênh cấp 1 loại 3.
Cơng trình giao thơng nội đồng: Đường giao thơng.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về lý luận
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn ĐTXD
cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn NSNN trên các khía cạnh: khái niệm về đầu
tư XDCB, cơng trình phục vụ SXNN, vốn đầu tư từ NSNN; Nội dung nghiên cứu
quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN và các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn
NSNN và vận dụng vào nghiên cứu quản lý tại huyện Thái Thụy.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày với nhiều dẫn liệu và minh chứng về các nội dung
quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN và những bài học kinh nghiệm rút ra
từ thực tiễn cho quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn NSNN
tại huyện Thái Thụy. Từ những nội dung đó đã phân tích thực trạng quản lý
ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn NSNN tại huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình theo các mặt cịn tồn tại hạn chế và nguyên nhân và phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn NSNN tại
huyện Thái Thụy. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn NSNN tại huyện Thái Thụy.

4

download by :


PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư nói chung là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai. Nguồn lực
có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ. Những kết quả có
thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn
nhân lực (Trịnh Quỳnh Ngọc, 2016).
Xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi ích do đầu tư đem lại, có thể phân
biệt đầu tư thành ba loại chính: đầu tư tài chính, đầu tư thương mại và đầu tư phát
triển. Trong đó, đầu tư phát triển là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành
các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà
xưởng, thiết bị…) và tài sản trí tuệ (tri thức, kỹ năng…), gia tăng năng lực sản
xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển (Đào Văn Đạo, 2017).
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu
tư phát triển. Đây chính là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng
cơ bản nhằm tái sản xuất đơn giản và tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và
của cơ sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ
yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm
thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau (Trịnh Quỳnh Ngọc, 2016).
2.1.1.2. Khái niệm về cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên
liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều
chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nơng sản; theo nghĩa rộng, cịn bao

gồm cả lâm nghiệp, thủy sản (Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, 2017).

5

download by :


Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của
con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị
với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt
nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng
bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao
thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác (Quốc hội, 2014).
Cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp là sản phẩm được tạo ra bởi
sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình,
được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt
đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế để
phục vụ sản xuất nông nghiệp. Hiện nay chủ yếu là các cơng trình thủy lợi bao
gồm hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng; đường ống dẫn nước; kênh;
cơng trình trên kênh và bờ bao các loại và các cơng trình giao thơng nội đồng.
2.1.1.3. Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu thu
nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi
là vốn đầu tư, nếu quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là tồn bộ chi phí đầu tư
(Phạm Thị Toan, 2007).
Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh
doanh (Quốc hội, 2014).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là tiền và tài sản khác để thực hiện
hoạt động đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế (đầu tư vào máy

móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước là tiền và tài sản khác
để thực hiện hoạt động đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế được
lấy từ nguồn NSNN. Nói cách khác, Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là khoản vốn
NSNN dành cho việc ĐTXD các cơng trình kết cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội mà
khơng có khả năng thu hồi vốn cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy
định của Luật NSNN (Quốc hội, 2015).
Vốn ĐTXD cơ bản từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư
trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính cơng rất quan
trọng của quốc gia. Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn ĐTXD

6

download by :


cơ bản từ NSNN cũng như các nguồn vốn khác – đó là biểu hiện bằng tiền của giá
trị đầu tư, bao gồm chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa
là bao gồm tooàn bộ chi phí đầu tư. Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia,
vốn ĐTXD cơ bản từ NSNN là một bộ phận của NSNN trong khoản chi đầu tư hàng
năm được bố trí cho các cơng trình, dự án của nhà nước (Đào Văn Đạo, 2017).
2.1.1.4. Khái niệm Ngân sách nhà nước
Là toàn bộ khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Ngân sách nhà
nước gồm Ngân sách Trung ương và ngân sách Địa phương (Quốc hội, 2015).
Ngân sách địa phương: Là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách
địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa
phương (Quốc hội, 2015).

Ngân sách Trung ương: Là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ
chi của cấp trung ương (Quốc hội, 2015).
2.1.1.5. Khái niệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý
Theo Bách khoa toàn thư thì quản lý là chức năng và hoạt động của hệ
thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội),
bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo
đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó (Nguyễn Thị
Thoa, 2015).
Quản lý theo nghĩa chung nhất, là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Quản lý là một hoạt động có tính
chất phổ biến mọi nơi mọi lúc trong lĩnh vực, mọi cấp độ và liên quan đến mọi
người. Đó là một hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự
phân cơng và hợp tác làm một công việc để đạt được mục tiêu chung (Phạm
Quang Triện, 2015).
Theo nghĩa rộng: Quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Quản
lý là hoạt động do một hay nhiều người điều phối hành động của những người

7

download by :


khác nhằm đạt được một mục tiêu nào đó một cách có hiệu quả (Phạm Quang
Triện, 2015).
Như vậy quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để
điều khiển nguồn lực thực hiện các tiến trình để giải quyết vấn đề.
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là quản lý phù hợp với quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quy hoạch ngành, quy hoạch xây
dựng, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội và an tồn mơi trường, phù hợp với các
quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan (Nguyễn
Bạch Nguyệt, 2005).
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ chức nhằm
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước một cách có hiệu quả
đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp phát triển.
2.1.2. Vai trị quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN
Sử dụng vốn đúng mục đích: Việc quản lý vốn đầu tư các cơng trình phục
vụ sản xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước được phân cấp từ
trung ương, tỉnh, huyện, xã. Với năng lực và chuyên môn của các cán bộ ở cấp
cơ sở đặc biệt là cấp huyện, xã còn nhiều hạn chế, hiểu biết về quy trình quản lý
vốn chưa cao dẫn tới sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư các cơng
trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp chưa đúng mục đích và chưa theo quy hoạch
các cơng trình được duyệt.
Nâng cao hiệu quả sử dụng, giảm thất thoát vốn đầu tư xây dựng cơng
trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp: Trong q trình xun suốt đầu tư xây dựng
cơng trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, tất cả các khâu từ lập dự toán đến
quyết toán, kiểm tra đều có sai sót hoặc xảy ra tình trạng móc ngoặc giữa các đơn
vị thi công, chủ đầu tư, tư vấn thiết kế dẫn đến thất thốt, lãng phí vốn.
Tạo điều kiện cho người dân đặc biệt là người dân nơng thơn có thể thực
hiện cơ giới hóa, hiện đại hóa trong sản xuất nơng nghiệp: Khi các cơng trình đầu
tư xây dựng phục vụ sản xuất nơng nghiệp hồn thành sẽ có một hệ thống giao
thơng thủy lợi phát triển, đường giao thông nội đồng với quy mô lớn, hệ thống
kênh mương tốt sẽ tạo điều kiện cho người dân đưa máy móc nơng nghiệp để

8


download by :


phục vụ sản suất, đưa các quy trình cơng nghệ sản xuất nơng nghiệp sạch và cơng
nghệ cao.
Góp phần trực tiếp nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
nơng nghiệp: Các cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp bao gồm cơng
trình giao thơng nội đồng, cơng trình thủy lợi, khi được xây dựng hồn thành
sẽ trực tiếp nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nơng nghiệp
của địa phương.
Góp phần hồn thiện tiêu chí cơ sở hạ tầng xây dựng nơng thơn mới:
Tiêu chí hạ tầng – kinh tế xã hội là một trong tiêu chí quan trọng trong việc xây
dựng nông thông mới và được ưu tiên đầu tư theo Quyết định 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng chính phủ để thay đổi bộ mặt của nơng thơn.
Trong đó các cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp cũng là một trong những
tiêu chí cần phải hồn thành trong tiêu chí hạ tầng kinh tế xã hội.
2.1.3. Đặc điểm của vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN
Vốn đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ NSNN
là một loại vốn đầu tư XDCB nên có các đặc điểm sau:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN gắn với hoạt động chi ngân sách
nhà nước và quản lý, sử dụng vốn theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát
triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng, thanh quyết tốn nguồn vốn
này được thực hiện chặt chẽ theo luật định, được Quốc hội phê chuẩn và các cấp
chính quyền địa phương (Hội đồng nhân dân các cấp) phê duyệt hàng năm.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các
cơng trình, dự án khơng có khả năng thu hồi vốn và các đối tượng sử dụng theo
quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó việc đánh giá hiệu quả sử dụng
nguồn vốn mang tính tồn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã
hội, môi trường và an sinh xã hội.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương

trình đầu tư từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu tư,
nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng, Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá
trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy
hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và kết thúc dự án.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc
điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta phân thành các
loại vốn như: Vốn để thực hiện dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực

9

download by :


hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho đầu tư xây mới,
sửa chữa lớn, xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm trang thiết bị.
Những đặc điểm trên đây cho thấy: Trong quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp của NSNN dễ bị thất thốt, lãng phí,
tiêu cực. Nếu các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án không ngừng nâng cao tinh
thần trách nhiệm, trình độ chun mơn nghiệp vụ khơng đáp ứng yêu cầu quản
lý; Nhà nước không tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế
chính sách ràng buộc trách nhiệm thì thất thốt lãng phí trong đầu tư XDCB
thuộc vốn NSNN là không thể tránh khỏi.
Các công trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp thường được thi công vào
mùa khô phục vụ đi lại và tưới tiêu trước mùa mưa bão hàng năm nên áp lực về
tiến độ thi công là rất lớn và thi công trên nền đất yếu. Mức độ rủi ro về thi công
đối với cơng trình, dự án phục vụ sản xuất nơng nghiệp thường cao hơn các dự án
khác. Do đó vốn ĐTXD các cơng trình phục vụ SXNN thường được bố trí đủ để
đảm bảo tiến độ, hiệu quả khi triển khai thi cơng cơng trình, dự án.
Đối tượng được hưởng lợi trực tiếp từ các dự án, cơng trình phục vụ sản
xuất nông nghiệp là người nông dân. Các công trình phục vụ sản xuất của người

nơng dân: cây trồng, vật ni, thủy hải sản. Vốn ĐTXD cơng trình phục vụ
SXNN ngoài việc đánh giá trên cơ sở tác động về kinh tế, xã hội mơi trường cịn
được chú trọng đánh giá tác động về an sinh xã hội ở địa phương.
2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN từ
nguồn vốn NSNN
2.1.4.1. Xác định danh mục cơng trình phục vụ sản xuất nơng nghiệp ưu tiên
trong đầu tư công
Do nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước có hạn trong khi nhu cầu đầu
tư xây dựng cơng trình để phục vụ phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát
triển nơng nghiệp nói riêng là rất lớn. Việc xác định danh mục cơng trình phục
vụ sản xuất nơng nghiệp ưu tiên để đầu tư giúp nguồn vốn được sử dụng hiệu quả
có trọng tâm, trọng điểm, góp phần phát triển nơng nghiệp bền vững.
Căn cứ vào quy hoạch và sự cần thiết của của các cơng trình phục vụ sản
xuất nơng nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn, cấp có thẩm
quyền ban hành tiêu chí và danh mục cơng trình để ưu tiên đầu tư.

10

download by :


×