Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN MẠNH

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ BẮC GIANG,
TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã so:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Trần Đình Thao

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được
bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Mạnh

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy
giáo – PGS.TS. Trần Đình Thao, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn, các cơ quan, ban, ngành đoàn thể, thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn này
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp, bạn bè cùng tồn thể gia
đình, người thân đã động viên tơi trong thời gian nghiên cứu đề tài.
Mặc dù có nhiều nỗ lực, song do trình độ và thời gian có hạn nên luận văn khơng
tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, Tơi kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô
giáo và các bạn đồng nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Mạnh

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 1

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 1

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.5.


Những đóng mới của luận văn về lý luận và thực tiễn ............................................ 3

1.5.1.

Về lý luận............................................................................................................ 3

1.5.2.

Về thực tiễn......................................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước.................................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 4

2.1.2.

Vai trò quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ......... 12

2.1.3.

Mục tiêu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 13

2.1.4.


Yêu cầu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................................................. 13

2.1.5.

Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .................. 14

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước .................................................................................................................. 23

iii

download by :


2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 29

2.2.1.

Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ............................................................ 29

2.2.2.

Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nước ....................................... 30

2.2.3.


Những bài học kinh nghiệm rút ra để quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước........................................................................................... 33

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 35
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 35

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên của thành phố Bắc Giang ................................................... 35

3.1.2.

Tình hình kinh tế - tài chính của thành phố Bắc Giang .................................... 36

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 39

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 39

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 40

3.2.3.


Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 41

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 41

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 43
4.1.

Thực trạng đầu tư các cơng trình xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành
phố Bắc Giang.................................................................................................... 43

4.1.1.

Số lượng dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố
Bắc Giang ......................................................................................................... 43

4.1.2.

Ngân sách nhà nước và cơ cấu sử dụng nguồn ngân sách nhà nước ................ 44

4.1.3.

Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại thành phố Bắc Giang. ........................... 46

4.2.

Thực trạng quản lý vôn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố
Bắc Giang .......................................................................................................... 47


4.2.1.

Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................... 47

4.2.2.

Thực trạng lập và giao kế hoạch quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ................................................................................................... 50

4.2.3.

Thực trạng tổ chức thực hiện thanh toán (giải ngân) vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ............................................................................................ 56

4.2.4.

Thực trạng kiểm soát sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại thành phố Bắc Giang .......................................................................... 61

4.3.

Đánh giá chung về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại thành phố Bắc Giang ....................................................................... 65

iv

download by :


4.3.1.


Nguồn vốn đầu tư cho các cơng trình xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của thành phố Bắc Giang .................................................................................. 65

4.3.2.

Hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tư cho các cơng trình xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước........................................................................................... 67

4.3.3.

Mức độ hài lòng của người dân về chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước........................................................................................... 68

4.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ........................................................................................................... 68

4.4.1.

Ảnh hưởng của các quy định pháp lý cấp trên đối với quản lý sử dụng vốn đầu
tư của thành phố Bắc Giang.............................................................................. 68

4.4.2.

Ảnh hưởng của việc quy hoạch ........................................................................ 72

4.4.3.


Ảnh hưởng của năng lực đội ngũ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ................................................................................................... 73

4.4.4.

Ảnh hưởng của nguồn vốn đầu tư .................................................................... 77

4.4.5.

Ảnh hưởng của công tác thanh tra, kiểm tra ..................................................... 78

4.4.6.

Sự công khai, minh bạch trong phân bổ sử dụng vốn đầu tư xây dưng cơ bản từ
ngân sách nhà nước........................................................................................... 79

4.5.

Định hướng giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại thành phố Bắc Giang .......................................................................... 81

4.5.1.

Một số định hướng cơ bản trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang .............................................. 81

4.5.2.

Dự báo nhu cầu sử dụng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đến năm
2020 .................................................................................................................. 81


4.5.3.

Giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ........... 84

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 88
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 88

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 89

5.2.1.

Đối với nhà nước .............................................................................................. 89

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 93

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt


BCTC

Báo cáo tài chính

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐT

Đầu tư

ĐTPT

Đầu tư phát triển

Đvt

Đơn vị tính

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NN


Nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

KBNN

Kho bạc nhà nước

KT-XH

Kinh tế-xã hội

QLDA

Quản lý dự án

TP

Thành phố

TCKH

Tài chính-Kế hoạch

TTCN-XD

Tiểu thủ cơng nghiệp-Xây dựng


TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động



Trung Ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi

download by :


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Thu ngân sách và đầu tư giai đoạn 2014 – 2016 .......................................... 39
Bảng 3.2. Thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................... 39
Bảng 3.3. Đối tượng và mẫu điều tra ........................................................................... 40
Bảng 4.1. Số lượng dự án đầu tư từ nguồn NSNN cho các cơng trình XDCB
của thành phố Bắc Giang ............................................................................. 43
Bảng 4.2. Đầu tư ngân sách nhà nước cho các cơng trình xây dựng trên địa bàn
Thành phố Bắc Giang .................................................................................. 44
Bảng 4.3. Thống kê một số cơng trình XDCB trên địa bàn Thành Phố Bắc
Giang năm 2016 ........................................................................................... 46
Bảng 4.4. Tình hình lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
thành phố Bắc Giang .................................................................................... 52
Bảng 4.5. Điều chỉnh ngân sách cho đầu tư XDCB của thành phố Bắc Giang............ 55
Bảng 4.6. Đánh giá về cơng tác lập dự tốn chi đầu tư XDCB tại thành phố
Bắc Giang..................................................................................................... 56
Bảng 4.7. Hệ số huy động tài sản cố định của thành phố Bắc Giang ........................... 58
Bảng 4.8. Tỷ lệ giải ngân/kế hoạch của thành phố Bắc Giang năm 2016 .................... 59
Bảng 4.9. Đánh giá cơng tác thanh tốn, giải ngân nguồn vốn đầu tư cho các
cơng trình XDCB ......................................................................................... 60
Bảng 4.10. Tình hình thanh tra, kiểm tra dự án của thành phố Bắc Giang .................... 63
Bảng 4.11. Quyết toán vốn đầu tư XDCB của thành phố Bắc Giang ............................ 63
Bảng 4.12. Số lượng và tỉ lệ ý kiến trả lời về nguyên nhân của việc quyết toán
chậm ............................................................................................................. 64
Bảng 4.13. Tổng hợp một số văn bản hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư
XDCB .......................................................................................................... 69
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của chính sách tới cơng tác quản lý NSNN .............................. 71
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của quy hoạch các cơng trình XDCB đến quản lý vốn ở
thành phố Bắc Giang .................................................................................... 72
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tư XDCB ................. 73
Bảng 4.17. Đánh giá năng lực nhà thầu của các cơng trình đầu tư XDCB từ
NSNN ở thành phố Bắc Giang ..................................................................... 75


vii

download by :


Bảng 4.18. Ảnh hưởng nguồn vốn đến công tác quản lý, sử dụng vốn NSNN ở
thành phố Bắc Giang .................................................................................... 77
Bảng 4.19. Thanh tra, kiểm tra ảnh hưởng đến vốn đầu tư XDCB ................................ 78
Bảng 4.20. Đánh giá sự công khai, minh bạch trong đầu tư XDCB từ NSNN tại
thành phố Bắc Giang .................................................................................... 80
Bảng 4.21. Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách của thành phố
Bắc Giang đến năm 2020 ............................................................................. 82

viii

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản................................................ 11
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ........................................... 11
Sơ đồ 2.3. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB của Nhà nước .................................... 26
Sơ đồ 2.4. Mơ hình tổ chức chủ đầu tư trực tiếp quản lý đầu tư ................................... 27
Sơ đồ 4.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ........................................... 57
Sơ đồ 4.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong các cơng trình
của chính quyền Thành phố Bắc Giang ....................................................... 48

Hình 3.1. Vị trí địa lý thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang ...................................... 35


Biểu đồ 4.1. Cơ cấu nguồn vốn NSNN đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng - kỹ
thuật, xã hội của TP Bắc Giang 2014 – 2016 ............................................ 45
Biểu đồ 4.2. Tình hình lập và giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB của thành phố
Bắc Giang .................................................................................................. 52

ix

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Văn Mạnh
Tên luận văn: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại
thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang”
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 – 2020 của thành
phố Bắc Giang đẩy mạnh đầu tư cơ sở - hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế - xã hội, phấn đấu đưa thành phố Bắc Giang sớm trở thành đô thị loại I. Do vậy
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thành phố Bắc Giang là một
trong những mục tiêu quan trọng. Bên cạnh những kết quả đầu tư vốn đầu tư XDCB từ
NSNN mang lại trong những năm qua còn tồn tại nhiều hạn chế và bất cập như: chất
lượng đầu tư một số lĩnh vực chưa cao, năng lực sản xuất và kết cấu hạ tàng chưa đáp
ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, tình trạng đầu tư cịn dàn trải. Để có sự nhìn nhận
một cách hệ thống trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN,
các nhân tố ảnh hưởng tới vốn đầu tư XDCB từ NSNN từ đó đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng quản lý tại thành phố, từ đó tơi thực hiện đề tài: “Quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang”.
Mục tiêu nghiên cứu chính đánh giá thực trạng việc quản lý vốn đầu tư

XDCB từ NSNN tại thành phố Băc Giang, trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp chủ
yếu nhằm tăng cường quản lý vốn đầu XDCB từ NSNN tại thành phố Bắc Giang trong
thời gian tới. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề có tính lý luận và thực
tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố. Chủ thể là thực
trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại thành phố Bắc Giang và khách thể là các
ban ngành tổ chức và người dân địa phương.
Nghiên cứu đã bàn luận những khái niệm về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN, ý nghĩa và vai trò của quản lý vốn đầu tư XDCB. Nghiên cứu đã chỉ ra những
đặc điểm cơ bản trong quản lý vốn XDCB từ NSNN. Nội dung mà đề tài nghiên cứu là
quản lý hệ thống phân cấp của thành phố đối với quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN,
lập và giao kế hoạch sử dụng vốn, kiểm soát sử dụng vốn. Các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triên nông nghiệp gồm: cơ chế, chính sách, năng lực của đội ngũ quản lý, hệ thơng
kiểm tra, kiểm sốt, năng lực của nhà thầu, tính cơng khai, minh bạch trong quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN tại thành phố Bắc Giang.
Địa bàn nghiên cứu thành phố Bắc Giang, có đặc điểm tự nhiên, điều kiện
kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Để tiến hành phân

x

download by :


tích, đề tài sử dụng phương pháp chọn điểm nghiên cứu; phương pháp thu thập thông tin
và số liệu, phân tích và xử lý số liệu với phương pháp thống kê mô tả và phương pháp
so sánh, phương pháp chuyên gia. Hệ thống chỉ tiêu định tính và định lượng nhằm nâng
cao chất lượng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại thành
phố Bắc Giang đạt được những kết quả: vốn đầu NSNN tăng mạnh qua 3 năm, năm
2014 là 244.700 triệu đồng, năm 2016 là 554.974 triệu đồng, số vốn phê duyệt năm
2014 là 305.090 triệu đồng (đạt 76,6%), năm 2016 là 417.040 triệu đồng (đạt 85,04%).

Số vốn NSNN tăng mạnh qua các năm, tổng số vốn phê duyệt hàng năm cũng tăng theo.
Điều này giúp cho q trình xây dựng các cơng trình cơ bản được đẩy nhanh tiến độ
hơn, tránh gây nên thất thốt. Tuy nhiên, vẫn cịn những hạn chế sau: công tác lập kế
hoạch, phân bổ vốn đầu tư vẫn chưa hợp lý, cơng tác quyết tốn đơi khi vẫn cịn chậm,
cơng tác kiểm tra, thanh tra vốn đầu tư XDCB cịn mang tính hình thức chưa đáp ứng
được nhu cầu.
Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ành hưởng chủ yếu đến quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tại thành phố Bắc Giang bao gồm yếu tố điều kiện tự nhiên, nguồn
nhân lực và yếu tố về cơ sở vật chất. Việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại thành
phố Bắc Giang đã có những hiệu quả nhất định, song vẫn còn tồn tại những hạn chế.
Qua phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới nghiên cứu từ
đó đề xuất mốt số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
thành phố Bắc Giang trong thời gian tới như: Giải pháp hồn thiện cơng tác lập và giao
kế hoạch, giải pháp hồn thiện thanh tốn và giải ngân vốn đầu tư, giải pháp đối với
thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ càn bộ quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Từ đó kết luận và kiến nghị đến Nhà nước, chính quyền
tỉnh, thành phố Bắc Giang nhằm nâng cao quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.

xi

download by :


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Van Mạnh
Thesis: “Management of investment capital in basic construction funded by state
budget in Bac Giang city, Bac Giang province”
Major: Economic management.
Code: 60 34 04 10
Institution: Vietnam National University of Agriculture

Five-year plan of socio-economic development in period of 2016 – 2020 of
Bac Giang city is impulsing investment in infrastructure for socio-economic
development to transform Bac Giang city to first-class urban. Therefore, management of
investment in basic construction funded by state budget in Bac Giang city is one of key
sectors. Along with achievements, investment in basic construction funded by state
budget still has several limitation such as: poor quality of investment in several sectors,
production capacity and infrastructure have not meet requirement of socio-economic
development, invetment capital is scatteredly distributed. To create an overview look
based on analysis of management status on investment capital in basic construction
funded by state budget and analysis of factors effecting on investment in basic
construction as well as to recommend solution to enhance quality of management of
investment capital in basic construction funded by state budget, I conduct the thesis :
“Management of investment capital in basic construction funded by state budget in
Bac Giang city, Bac Giang province”.
Research objectives are to assess management of investment capital in basic
constructions funded by state budget in Bac Giang city, based on that, to recommend
several solutions to enhance management of investment capital in basic constructions
funded by state budget in future. Research covers theoretical and empirical basis on
management of investment capital in basic constructions funded by state budget and
management status of investment capital in basic construction in Bac Giang city with
involvement of state agencies and local people.
The research discussed terms of management of investment capital in basic
constructions funded by state budget, significance and role of management of
investment capital in basic construction. Thesis focused on downstream system of the
city in management of investment capital in basic construction funded by state budget,
planning and assigning plan of capital usage as well as controlling capital usage. Factors
effecting on agriculture development includes: mechanism, policy, capacity of
management staff, inspection and control system, capacity of contractors, transparency
in management of investment capital in basic construction in Bac Giang city.


xii

download by :


Research area, Bac Giang city, has natural conditions and socio-economic
conditions effecting on management of investment capital in basic construction funded
by state budget. To conduct analysis, the thesis used research area selection method;
data collection methods and descriptive statistics, statistic comparison, key informant
interview as well as indicator system to enhance management of investment capital in
basic construction funded by state budget.
The research analyzed and assessed status of management of investment capital in basic
construction funded by state budget which has several achievements: capital from state
budget has been increasing fastly 03 years recently, in 2014 is 244.700 million dongs, in
2016 is 554.974 million dongs, approved capital in 2014 is 305.090 million dongs
(approximately 76,6%), in 2016 is 417.040 million dongs (approximately 85,04%).
Capital from state budget has been dramatically increasing, so approved capital has
same pattern. This helps to impulse the progress of construction plants and to prevent
capital leak. However, there are several limitations: capital planning and distributing
have not been reasonable, inspection of investment capital in basic constructions is still
poor quality, does not meet requirement.
The thesis identified factors effecting on management of investment capital in
basic construction funded by state budget in Bac Giang city including natural
conditions, human capital and infrastructure. Management of investment capital in basic
construction funded by state budget in Bac Giang city reached several achievement but
there exists limitations.
Base on analysis, assessment of the status and factors effecting on
management of investment capital in basic constructions funded by state budget in Bac
Giang city, the the thesis recommended several solution to enhance it in future: to
enhance planning and assigning, to enhance liquidation and embursement, to enhance

inspection and control investment capital, to improve quality of management staff.
These solutions are recommended to state agencies, provincial government, Bac Giang
city government to enhance management of investment capital in basic construction
funded by state budget.

xiii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 . TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đầu tư xây dựng cơ bản được đánh giá là một trong những lĩnh vực quan
trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dưng cơ sở vật chát kỹ thuật, thực
hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hàng năm, ngân sách Nhà nước
dành một tỷ lệ lớn chi cho đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, trong thực tế
việc quản lý và sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt là vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước đã và đang xảy ra nhiều hiện tượng thất thốt, lãng phí, tiêu cực. Tình
trạng này có nhiều ngun nhân, song nguyên nhân cơ bản là do những hạn
chế ở các khâu quản lý của quá trình hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ quy
hoạch, khâu thực hiện dự án đến tiến hành quyết toán vốn. Bắc Giang là một
tỉnh miền núi nhưng lại có lợi thế về giao thơng phát triển ở cả ba loại hình
thủy, bộ và đường sắt. Đường bộ có rất nhiều quốc lộ chạy qua như quốc lộ
1A, quốc lộ 37, quốc lộ 31 là vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các cụm khu
công nghiệp nhằm thu hút vốn đầu tư. Thành phố Bắc Giang cũng đang đẩy
mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế phấn
đấu đưa thành phố Bắc Giang sớm trở thành đô thị loại I do vậy việc tập trung
phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của thành phố.
Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đầu tư XDCB từ vốn NSNN mang lại trong
những năm qua còn tồn tại nhiều hạn chế và bất cập cần phải khắc phục như:

Chất lượng đầu tư một số lĩnh vực chưa cao, cơ cấu chuyển dịch kinh tế còn
chậm, năng lực sản xuất và kết cấu hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển kinh tế, chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của Thành phố, tình trạng
đầu tư dàn trải, thời gian thi cơng kéo dài, trình độ quản lý cịn thấp, tình trạng
thất thốt, lãng phí trong các dự án cịn xảy ra.
Vì vậy hồn thiện quản lý và sử dụng vốn đầu tư từ nguồn NSNN cho các
công XDCB đang là vấn đề cấp bách cần giải quyết. Xuất phát từ những thực
trạng trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý vồn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang”.
1.2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ

1

download by :


NSNN trên địa bàn thành phố Bắc Giang, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN;
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
thành phố Bắc Giang;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN trên địa bàn thành phố Bắc Giang;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của thành phố Bắc Giang thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

- Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN như thế nào ở thành phố
Bắc Giang?
- Những ưu điểm, hạn chế trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
là gì?
- Đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN?
- Đâu là giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn XDCB từ NSNN ở thành
phố Bắc Giang thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN, tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Lĩnh vực vốn đầu tư XDCB từ NSNN
- Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu, thông tin thứ cấp được thu thập giai
đoạn 2014-2016, thông tin sơ cấp được tiến hành thu thập trong năm 2017.

2

download by :


1.5. NHỮNG ĐÓNG MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Về lý luận
Luận văn đã tập hợp, hệ thống làm sáng tỏ những vấn đề về quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên các khía cạnh: Khái niệm về
vốn, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, ngân sách nhà nước, vai trò quản lý vốn đầu tư
xây dụng cơ bản từ NSNN, đặc điểm và nội dung quản ý vón đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

NSNN vận dụng vào nghiên cứu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.5.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày với nhiều dẫn liệu và minh chứng về các nội dung
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN, định hướng và chiển lược quản lý vốn đầu tư được tốt
hơn,cũng như thực tiễn quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở một số địa phương
của Việt Nam và những bài học rút ra từ thực tiễn để quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN cho thành phố Bắc Giang. Từ những nội dung đó Luận văn đi phân tích
thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang còn tồn tại những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế quản lý vốn
đầu tư XDCB trên địa bàn nghiên cứu, từ đó phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý vốn đầu tư XDCB tại thành phố Bắc Giang. Thơng qua đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN phù hợp với thực
tiễn và có tính khả thi cao.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm Vốn
Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam thì từ “vốn” được sử dụng với
nhiều nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trước hết, vốn
được xem là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra các của
cải; Vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh

tế. Có các hình thái vốn: Vốn hiện vật (máy móc, nguyên nhiên vật liệu…),
vốn bằng tiền, vốn tài nguyên thiên nhiên, vốn con người. Vốn kỹ thuật hay
vốn vật chất là toàn bộ tài sản sản xuất, tài sản thiết bị cho phép tăng thêm sức
sản xuất của lao động. Vốn kỹ thuật còn là nguyên liệu và sản phẩm dở dang
mà lao động tác động vào như là hoạt động chuyển hóa. Bất kể là nhà tư bản,
tiểu chủ hay doanh nghiệp nhà nước đều phải kinh doanh vốn đem lại lợi
nhuận, bảo tồn và tích lũy vốn.
2.1.1.2. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư, theo cách hiểu thông thường trong xã hội, là việc bỏ vốn ra bằng
các tài sản hữu hình hoặc vơ hình nhằm kinh doanh để đạt lợi nhuận nào đó.
Các lý thuyết kinh tế đều cho rằng, đầu tư là việc huy động một hoặc một
số nguồn lực trong các nguồn lực: tiền, tài nguyên thiên nhiên, lao động, trí tuệ
và đưa ra để tiến hành các hoạt động cụ thể nào đó trong một khoảng thời gian
dài hạn với mục đích thu được các hoạt động cụ thể nào đó trong một khoảng
thời gian dài hạn với mục đích thu được các kết quả trong tương lai về tiền, tài
sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực lớn hơn nguồn lực bỏ ra theo cách
tính tốn nào đó. Trong đó có những kết quả mà khơng chỉ người đầu tư mà cả
nên kinh tế được hưởng thụ.
Có thể chia đâu tư làm 2 loại: đầu tư thương mại và đầu tư phát triển
Đầu tư thương mại là loại đầu tư mà nhà đầu tư bỏ tiền mua hàng hóa và
sau đó bán lại với giá cao hơn nhằm thu lại lợi nhuận. Loại đầu tư này không tạo
ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu không xét đến ngoại thương) mà chỉ làm tăng

4

download by :


tài sản chính của người đầu tư trong q trình mua đi bán lại, chuyển giao quyền
sở hữu hàng hóa giữa người bán với người đầu tư và người đầu tư với khách

hàng (Quốc hội 13, Luật ngân sách 2015).
Đẩu tư phát triển là loại đầu tư trong đó người đầu tư bỏ tiền ra tiến hành
các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất
kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, tạo điều kiện chủ yếu để tạo việc làm,
nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Trên góc độ tài chính, đầu tư
phát triển là quá trình chỉ tiêu để duy trì sự phát huy tác dụng của vốn cơ bản
hiện có và bổ sung vốn cơ bản mới cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế xã hội trong dài hạn. Hoạt động đầu tư loại này có
thể do tư nhân tiến hành (đầu tư tài sản thiết bị cho sản xuất của doanh nghiệp),
cũng có thể do Nhà nước thực hiện (Quốc hội 13, Luật ngân sách 2015).
Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ đề cập tới hoạt động đầu tư phát triển để
tạo ra các tài sản cố định của nên kinh tế, cụ thể là đầu tư XDCB và chỉ được
xem xét nghiên cứu đầu tư xây dựng cơng trình từ NSNN tại thành phố Bắc
Giang do các cấp chính quyền thành phố quản lý.
2.1.1.3. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố
đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề
cập vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tư để nâng
cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn đạo đức xã
hội, môi trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu tư quan trọng
của quá trình sản xuất. Vốn đầu tư được xem xét ở đây chỉ với tư cách là nguồn
lực vật chất được sử dụng có ý thức nhằm tạo dựng tài sản (hữu hình và vơ hình)
để nâng cao và mở rộng sản xuất, thông qua việc xây dựng, mua sắm thiết bị, máy
móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu cho sản xuất, nghiên cứu, triển khai và tiếp thu
công nghệ mới và nâng cao đời sống người dân.
2.1.1.4. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, tại Điều 3 - Giải thích
từ ngữ, khái niệm đầu tư được hiểu:
+ Dự án đầu tư: Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến

hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian

5

download by :


xác định;
+ Nhà đầu tư: Là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh,
gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngồi;
+ Vốn đầu tư: Là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư
kinh doanh.
+ Dự án đầu tư: là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đặt được sự tăng
trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch
vụ nào đó trong thời gian xác định.
+ Cơng trình xây dựng là sản phẩm của cơng nghệ xây lắp với đất (bao
gồm cả mặt nước, mặt biển và thềm lục địa...) được tạo sản phẩm bằng vật
liệu xây dựng, thiết bị và lao động. Cơng trình xây dựng bao gồm một hoạc
nhiều hạng mục cơng trình nằm trong dây chuyền cơng nghệ đồng bộ, hồn
chỉnh (có tính đến việc hợp tác sản xuất) để làm ra sản phẩm cuối cùng nêu
trong dự án.
Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp (cho vay), đầu tư
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây dựng
tài sản cố định - gắn với đầu tư xây dựng cơ bản.
Do vậy, có thể hiểu như sau: Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động
đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế
quốc dân thơng qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng

lại, hiện đại hóa hay khơi phục các tài sản cố định. Dưới góc độ vốn, thì đầu tư
XDCB là tồn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí
cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và
xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được
ghi trong tổng dự tốn.
2.1.1.5. Ngân sách nhà nước
Là tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để
bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Quốc hội 13, Luật ngân
sách 2015).

6

download by :


Ngân sách nhà nước luôn gắn liền với Nhà nước, nó được dùng để chỉ các
khoản thu nhập và chi tiêu của Nhà nước được thể chế hoá bằng pháp luật.
- Xét về hình thức, ngân sách nhà nước là một bản dự tốn thu và chi
do Chính phủ lập ra, đệ trình Quốc hội phê chuẩn và giao cho Chính phủ tổ
chức thực hiện.
- Xét về thực thể, ngân sách nhà nước bao gồm những nguồn thu, khoản
chi cụ thể và được định lượng. Các nguồn thu đều được nộp vào một quỹ tiền
tệ - quỹ ngân sách nhà nước và các khoản chi đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ
ấy. Thu và chi quỹ này có quan hệ ràng buộc với nhau gọi là cân đối.
- Xét về các quan hệ kinh tế, các nguồn thu, khoản chi trong ngân sách
nhà nước đều phản ánh những mối quan hệ kinh tế nhất định giữa Nhà nước với
đối tượng nộp, giữa Nhà nước với đối tượng thụ hưởng.
Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính

các cấp có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
2.1.1.6. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Căn cứ theo phân cấp quản lý NSNN, chia nguồn vốn đầu tư từ NSNN
thành: Vốn đầu tư tư NSNN Trung ương và vốn đầu tư từ NSNN địa phương.
- Đối với đầu tư từ Ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản
thu của Ngân sách Trung ương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ lợi
ích quốc gia.
- Đối với đầu tư từ Ngân sách địa phương được hình thành tư các khoản
thu của Ngân sách địa phương nhằm thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ lợi
ích của từng địa phương đó. Đối với nguồn vốn này, thơng thường được giao cho
các cấp chính quyền địa phương quản lý, sử dụng.
Trong các nguồn vốn đầu tư cho các cơng trình XDCB thì nguồn từ
NSNN được coi là nguồn vốn quan trọng nhất.
Từ khái niệm đầu tư XDCB và sự phân tích về NSNN có thể hiểu khái
niệm Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: Là một phần của vốn
đầu tư phát triển của NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng
để chi có đầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ
thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.

7

download by :


Căn cứ theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý, chi ngân sách có các loại:
+ Nhóm chi thường xuyên bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của nhà nước;
+ Nhóm chi đầu tư phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ
sở vật chất của đất nước và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;
+ Nhóm chi trả nợ và viện trợ bao gồm các khoản chi để nhà nước thực

hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản đã vay trong nước, vay nước ngoài khi đến hạn và
các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế;
+ Nhóm chi dự trữ là những khoản chi ngân sách nhà nước để bổ sung quỹ
dự trữ nhà nước và quỹ dự trữ tài chính.
Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi
đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của
pháp luật.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để
thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các
chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Tiếp cận một cách tổng thế nhất thì vốn đầu tư XDCB được hiểu là tổng chi
phí bằng tiền để tái sản xuất tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
Phân loại vốn đầu tư XDCB:
Có nhiều tiêu chí để phân loại vốn đầu tư từ NSNN cho các cơng trình
XDCB do cấp thành phố quản lý, sau đây là một số cách phân loại điển hình:
+ Theo cấp quản lý vốn đầu tư XDCB
- Vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước: Vốn này do tỉnh cấp cho
thành phố.
- Vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách tỉnh:
(1) Nguồn tập trung: Là vốn được tỉnh phân cấp cho cấp huyện, thành phố.
Căn cứ vào số thu nộp thuế và các loại phí vào ngân sách của cấp huyện, thành phố
thì cấp tỉnh sẽ tính theo tỷ lệ để ra số vốn phân cấp cho cấp huyện, thành phố.
(2) Nguồn tiền sử dụng đất: Là nguồn thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất,
tiền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giao dịch liên quan đến đất
trên địa bàn thành phố, các huyện. Nguồn vốn này được trích lại theo tỷ lệ theo
quy định của Nhà nước để chi đầu tư XDCB cho các cơng trình phúc lợi trên địa

8

download by :



bàn thành phố, huyện.
(3) Nguồn kết dư ngân sách: Là nguồn vốn ngân sách của thành phố,
huyện năm kế hoạch trước không chi hết, được chuyển sang năm sau tiếp tục
thực hiện.
(4) Vốn đầu tư XDCB được cơ quan có thẩm quyền cho phép ứng trước
dự toán năm sau (Quốc hội 13, Luật ngân sách 2015).
+ Theo giai đoạn kế hoạch.
- Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn (dưới 5 năm).
- Vốn đầu tư XDCB trung hạn (từ 5 đến 10 năm).
- Vốn đầu tư XDCB dài hạn (từ 10 năm trở lên).
+ Theo hình thức đầu tư:
- Vốn đầu tư xây dựng mới.
- Vốn đầu tư khôi phục.
- Vốn đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị.
Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trí nguồn vốn cho đầu
tư XDCB như thế nào cho phù hợp với điều kiện thực tế và tương lai phát triển
của các ngành theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
+ Theo nội dung kinh tế:
- Vốn cho xây dựng lắp đặt
- Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng.
- Những chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, nhà xưởng,
văn phịng làm việc, nhà kho, bến bãi,…
- Chi phí cho cơng tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào cơng trình và
hạng mục cơng trình.
- Chi phí để hồn thiện cơng trình.
- Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị
Đó là tồn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ
máy móc thiết bị vào cơng trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị được tính bao

gồm: giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, gia công,
kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ.

9

download by :


- Vốn kiến thiết cơ bản khác:
Chi phí thiết kế cơ bản được tính vào cơng trình như: chi phí tư vấn đầu
tư, đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phịng, thẩm định,…
Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu động bao gồm chi phí cho mua sắm
ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định hoặc chi
phí đào tạo.
Những chi phí kiến thiết có bản khác được nhà nước cho phép khơng tính
vào cơng trình (do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng).
2.1.1.7. Quản lý
Quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình theo
những quy luật, định luật hay những quy tắc tương ứng nhằm để cho hệ
thống hay q trình đó vận động theo ý muốn của người quản lý nhằm đạt
được những mục tiêu đã đề ra.
2.1.1.8. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ,
cách thức mà nhà nước tác động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối
(cấp phát) và sử dụng vốn từ NSNN để đạt được các mục tiêu kinh tế trong từng
giai đoạn (Phan Đình Tý, 2010).
Hoạt động lập và giao kế hoạch vốn, thanh toán vốn, kiểm sốt sử dụng vốn
do chính quyền các cấp thực hiện nhằm đạt được mục tiêu sử dụng có hiệu lực và
hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, được tiến hành trước hết dựa vào
quyền lực của chính quyền. Mục tiêu cuối cùng của quản lý là nâng cao hiệu lực và

hiệu quả trong sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm phát triển cơ sở hạ tầng
kỹ thuật - xã hội của địa phương, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ nhất, đối tượng quản lý ở đây là vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là
nguồn vốn được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình chặt chẽ gồm nhiều
khâu: xây dựng cơ chế chính sách, phân bổ dự án năm, phân bổ hạn mức kinh phí
hàng quý, thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ
NSNN, báo cáo quyết toán. Quản lý vốn đầu tư XDCB là một vấn đề nằm trong
nội dung quản lý thu chi NSNN. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù phức tạp của
quá trình xây dựng cơ bản (quyết định đến tính chất quản lý vốn) nên chỉ tập
trung nghiên cứu những nội dung trọng tâm như: lập kế hoạch vốn đầu tư; phân
bổ vốn đầu tư; thanh quyết toán đầu tư; kiểm tra và thanh tra các khâu từ hình

10

download by :


thành đến thanh toán vốn đầu tư. Vốn đầu tư XDCB thường gắn với các dự án
đầu tư với quy trình chặt chẽ gồm 5 bước. Thể hiện ở sơ đồ sau:
Quy

Lập dự

Triển

Nghiệm

Đánh

hoạch và


án và

khai

thu bàn

giá đầu

chủ

chuẩn bị

thực

giao sử



trương

đầu tư

hiện dự

dụng

đầu tư

án


Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn: Tổng hợp từ các quy định về dự án đầu tư

Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư chỉ
được giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tư được cấp
có thẩm quyền duyệt. Việc thanh quyết toàn vốn đầu tư XDCB chỉ khi dự án
được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng.
Chủ đầu tư

Xây dựng danh

Quản lý, thanh

Điều hành

mục, dự án và

toán và tất toán

nguồn vốn và

phân bổ kế

tài khoản vốn

quyết toán vốn

hoach vốn


đầu tư XDCB

đầu tư dự án

Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Trong các khâu quản lý vốn đầu tư, khâu quan trọng và có ý nghĩa quyết

11

download by :


×