Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.56 KB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu“Quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là công trình nghiên cứu
khoa học của riêng tôi. Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng.
Những đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và ựthc hiện.

Hà Nam, ngày

tháng năm 2020

Tác giả luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS, TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng
đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành công trình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường
Đại học Thương Mại đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm
quý giá trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Văn phòng HĐND, UBND địa phương
Hà Nam, Sở Tài Chính, KBNN và Công ty Điện lực Hà Nam đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nam, ngày



tháng năm 2020

Tác giả luận văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH....................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.......................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 6
- Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................. 6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn..................................................... 7
7. Kết cấu của luận văn........................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG....................... 9
1.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương............................................................................................................... 9
1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương . 11


1.1.3. Khái niệm và đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
kinh tế địa phương............................................................................................ 12
1.2. Nội dung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
kinh tế địa phương................................................................................................ 14
1.2.1. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương.............................................................................................................. 14


iv

1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương.............................................................................................................. 16
1.2.3. Công cụ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương.............................................................................................................. 30
1.2.4. Phương pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương.............................................................................................................. 31
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
kinh tế địa phương................................................................................................ 32
1.3.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................ 32
1.3.2. Các yếu tố khách quan............................................................................ 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN CỦA NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM..........................43
2.1. Khái quát về tỉnh Hà Nam và tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành điện tỉnh Hà Nam....................................................................................... 43
2.1.1. Khái quát về tỉnh Hà Nam...................................................................... 43
2.1.2. Tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam.....44
2.2. Kết quả phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành điện tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019.................................................... 47
2.2.1. Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện
tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019................................................................... 48

2.2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam......................................................... 65
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành điện tỉnh Hà Nam....................................................................................... 73
2.3.1. Những thành công và nguyên nhân........................................................ 73
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................... 75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM................................................................................................................ 81


v

3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển và định hướng hoàn thiện quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam đến năm 2025...............81
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
đến năm 2025................................................................................................... 81
3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
điện tỉnh Hà Nam đến năm 2025...................................................................... 82
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam.................................... 83
3.2.1 Hoàn thiện lập kế hoạch và

dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của

ngành điện tỉnh Hà Nam................................................................................... 83
3.2.2 Hoàn thiện công tác phân bổ, chấp hành dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản của ngành điện tỉnh Hà Nam...................................................................... 88
3.2.3. Hoàn thiện công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
điện................................................................................................................... 91

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát vốn ngân sách cho đầu
tư xây dựng cơ bản của ngành điện.................................................................. 93
3.2.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành điện............................................................................. 83
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................. 97
3.3.1. Kiến nghị Bộ Tài Chính......................................................................... 97
3.3.2. Kiến nghị Tập đoàn Điện lực Việt Nam................................................. 97
KẾT LUẬN............................................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

2

ĐVT


Đơn vị tính

3

KBNN

Kho bạc nhà nước

4

KTXH

Kinh tế - Xã hội

5

NSĐP

Ngân sách của ngành kinh tế địa phương

6

NSNN

Ngân sách Nhà nước

7

NSTW


Ngân sách trung ương

8

QLNN

Quản lý nhà nước

9

TABMIS

Hệ thống quản lý thông tin ngân sách

10

TW

Trung ương

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

XDCB


Xây dựng cơ bản


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
Bảng
Bảng 1.1: Mức độ tạm ứng của các gói thầu xây lắp được tính bằng tỷ lệ phần trăm
so với giá trị hợp đồng tại địa phương .................................................... 23
Bảng 1.2: Thời điểm bắt đầu thu hồi tạm ứng ......................................................... 23
Bảng 1.3: Thời hạn quyết toán vốn đầu tư hoàn thành ........................................... 27
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất tỉnh Hà Nam qua các năm .............................................

43

Bảng 2.2. Các dự án đầu tư ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 –
2019 ........................................................................................................ 45
Bảng 2.3. Cơ cấu dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình ngành điện trên địa
bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019 ................................................ 46
Bảng 2.4. Tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Nam

giai

đoạn 2017 – 2019 .................................................................................... 47
Bảng 2.5: Dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà
Nam giai đoạn năm 2017 – 2019 ............................................................ 49
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về thực trạng xây dựng kế hoạch và lập dự toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam ............................ 51
Bảng 2.7. Tỷ lệ tạm ứng, thanh toán các khoản giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ

bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019 ............ 54
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về thực trạng chấp hành, phân bổ dự toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam ....................................... 55
Bảng 2.9: Tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa
bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019 ................................................ 58
Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về thực trạng quyết vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành
điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam ................................................................ 59
Bảng 2.11: Tình hình tổ chức đoàn thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư xây dựng cơ bản
ngành điện tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 – 2019 .................................... 61


viii

Bảng 2.12: Kết quả thanh tra, kiểm tra các dự án có vốn đầu tư xây dựng cơ bản
ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019

62

Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về thực trạng kiểm soát sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của ngành điện tỉnh Hà Nam..................................................... 64
Bảng 2.14. Cơ cấu nhân lực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên
địa bàn tỉnh Hà Nam theo độ tuổi năm 2019........................................ 67
Bảng 2.15. Cơ cấu nhân lực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên
địa bàn tỉnh Hà Nam theo thâm niên công tác giai đoạn 2017-2019.....67
Hình
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa
bàn tỉnh Hà Nam

66


Hình 2.2. Trình độ học vấn nhân lực trong bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019......................68


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản (XDCB) giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Vai trò vào ý nghĩa của xây dựng cơ bản có thể nhìn thấy từ sự đóng góp của cả
lĩnh vực này trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân
thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hoặc khôi phục các công
trình hư hỏng hoàn toàn. Vì vậy việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ bản để xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến cho sản xuất xã hội nhằm thúc đẩy
kết cấu hạ tầng ngày càng phát triển, làm thay đổi diện mạo của đất nước. Tốc độ và
quy mô đầu tư xây dựng cơ bản góp phần quan trọng tăng trưởng, phát triển kinh tế
hàng năm, cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một khoản vốn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng
vốn ngân sách. Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới kinh tế, quản lý
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã có những đổi mới và mang lại những kết quả bước
đầu rất quan trọng. Tuy nhiên trước thực trạng của nền kinh tế đang trong giai đoạn
phát triển, đổi mới và hội nhập kinh tế Quốc tế nên khó tránh khỏi những hạn chế
trong đó có lĩnh vực đầu tư XDCB, đặc biệt là công tác quản lý Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản đang tồn tại khá nhiều hạn chế gây nên tình trạng thất thoát, lãng phí
và tiêu cực.
Điện năng là nguồn năng lực quan trọng hàng đầu cho tất cả các hoạt động
kinh tế xã hội của con người nói chng và của một đất nước nói riêng. Hiện nay điện
năng được tạo ra từ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện khí, điện hạt
nhân...và truyền dẫn thông qua các trạm biến áp, các mạng lưới đường dẫn cao thế,
trung thế và hạ thế. Các cơ sở hạ tầng cung cấp điện đầu tiên được hiểu theo nghĩa

này. Vì điện năng là nhu cầu cơ bản của con người, nên mức độ xây dựng cơ sở hạ
tầng cung cấp điện cũng đồng nghĩa phản ánh sự phát triển tiến bộ của một quốc
gia.


2

Tỉnh Hà Nam là một địa bàn trọng điểm khu vực đồng bằng Bắc Bộ, là cửa
ngõ phía Nam của Thủ Đô Hà Nội nên nhu cầu đầu tư XDCB về ngành điện là vô
cùng cấp thiết. Các doanh nghiệp điện lực trên địa bàn tỉnh Hà Nam đã khai thác tốt
tiềm năng và nhu cầu của địa phương này với việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật, nguồn nhân lực cho công tác xây dựng cơ sở hạ tầng cung cấp điện trên
địa bàn.
Trong thời gian gần đây, Chính phủ và Bộ Tài chính đã đưa ra những quan điểm chỉ
đạođề cập đến việc xây dựng, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện.Thời
gian tới cơ quan quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam định hướng tiếp tục quy hoạch, thực hiện quy hoạch
và kiểm soát giám sát chặt chẽ hơn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên
địa bàn, góp phần phát triển kinh tế và hạ tầng điện lực địa phương nói riêng và cả
nước nói chung.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt được, công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành điện tại tỉnh Hà Nam vẫn còn có những hạn chế nhất định.
Tình trạng đầu tư dàn trải, manh mún và thất thoát vẫn còn xảy ra, bộ máy quản lý
còn cồng kềnh, trình độ đội ngũ cán bộ còn thấp… dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư chưa cao. Do đó cần thiết phải điều chỉnh, tăng cường công tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh, để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư trong điều kiện ngân sách nhà nước (NSNN) đáp ứng cho nhu cầu
đầu tư còn có hạn.
Xuất phát từ tình hình đó, vấn đề tìm giải pháp để hoàn thiện quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong giai đoạn hiện

nay là cần thiết.
Do đó, cần phải làm gì để giải quyết các khó khăn trong đầu tư xây dựng cơ
đang là mối quan tâm ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Vì vậy, việc lựa chọn
đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà
Nam” làm luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế là cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn cao.


3

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Vấn đề ngân sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung là một nội
dung quan trọng, được nhiều sự quan tâm của các các nhà nghiên cứu, các cơ quan
quản lý ở cả cấp Trung ương và địa phương. Trong thời gian gần đây, có nhiều công
trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý ngân sách Nhà nước, quản lý vốn đầu
tư XDCB ở các địa phương, ngành và cả nước với những khía cạnh nghiên cứu khác
nhau. Một số công trình tiêu biểu như:
Nguyễn Thị Bình (2015), Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây
dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam, Luận án
tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Trong công trình này, tác giả đã đưa ra
khung phân tích nội dung quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn NSNN gồm 5 khâu là: quản lý nhà nước trong xây dựng quy hoạch, kế
hoạch; quản lý nhà nước trong lập, thẩm định, phê duyệt dự án; quản lý nhà nước
triển khai các dự án; quản lý nhà nước nghiệm thu, thẩm định chất lượng, bàn giao
công trình; quản lý nhà nước thanh quyết toán. Từ phân tích thực trạng quản lý nhà
nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao
thông vận tải Việt Nam tác giả đã đề xuất các giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn
để hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với đầu tư XDCB từ vốn NSNN trong ngành
giao thông vận tải Việt Nam: Luận án đề xuất một số giải pháp đáng chú ý về hoàn
thiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực này là: sớm ban hành luật quy hoạch; ban

hành hệ thống định mức tư vấn đầu tư xây dựng; nâng cao trình độ năng lực và
phẩm chất của các chủ thể tham gia đầu tư...
Đặng Ngọc Viễn Mỹ, (2016). “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho
ngành điện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại họcThương
Mại, Hà Nội. Tác giả đã làm rõ nội dung quản lý cho ngành điện trên địa bàn trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình từ năm 2013 đến 2015. Trên cơ sở phân tích đó tác giả đề
xuất 5 giải pháp tăng cường quản lý v vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho ngành điện
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình gồm: lập kế hoạch vốn, chấp hành phân bổ kế hoạch
vốn, quyết toán vốn, thanh tra kiểm soát vốn, thu hồi tạm ứng vốn...


4

Hồ Thị Hương Mai (2018), “Quản lý về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đô thị Hà Nội”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng vốn và quản lý vốn đầu tư
phát triển hạ tầng tại Hà Nội và đề xuất quan điểm, giải pháp cơ bản hoàn thiện
quản lý Nhà nước với nguồn vốn đầu tư này trong những năm tới thực hiện hội nhập
và phát triển của Hà Nội.
Lê Xuân Hùng (2016), “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho ngành điện
trên địa bàn Hà Nội” - Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế năm 2016 - Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Công trình đã đề cập đến những vấn đề cơ bản
nhất về lý luận, thực tiễn và giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả trong
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho ngành điện trên địa bàn Hà Nội.
Nguyễn Hải Sơn (2018), “Hoàn thiện công tác quản lý Vốn đầu tư xây dựng
cơ bản ở Huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Nội dung chủ yếu
của luận văn là hệ thống hóa sơ sở lý luận và phân tích thực tế quản lý, sử dụng
nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Từ
nghiên cứu thực trạng, tác giả luận văn đã đề xuất 5 nhóm giải pháp quản lý hiệu

quả vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
Hoàng Quang Phú (2014), “Hoàn thiện công tác quản lý vốn ngân sách nhà
nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn Huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn”, Luận
văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái
Nguyên. Trên cơ sở hệ thống hóa sơ sở lý luận về lĩnh vực này, tác giả đã phân tích
thực trạng quản lý, sử dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB, đưa ra các giải
pháp hoàn thiện quản lý để nâng cao hiệu quả vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa
bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.
Nhìn chung, các tác giả của các công trình nghiên cứu khoa học trên đã tiếp
cận tìm hiểu công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước từ nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau; ở các địa phương khác nhau nghiên
cứu, phân tích và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.


5

Tuy nhiên, hiện chưa có công trình nghiên cứu nào về quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Với đặc thù là ngành kinh tế
quan trọng của một tỉnh của ngõ thủ đô, việc xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát
triển ngành điện có nhiều đặc điểm riêng, khác biệt. Chính vì thế, luận văn này sẽ kế
thừa và tiếp thu có chọn lọc những kết quả nghiên cứu đã công bố, đồng thời tập
trung làm rõ thực trạng hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện
trên địa bàn tỉnh Hà Nam, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế địa phương.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của luận văn là đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Với mục đích như trên, các nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn bao gồm:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của

ngành điện, từ đặc điểm, phân loại, vai trò đến các nguyên tắc và nội dung quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện.
+ Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Qua đó, đánh giá những mặt đã đạt được và những
vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của

ngành điện nhằm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên
địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam.


6

- Phạm vi nghiên cứu

Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2017-2019
và đề xuất các giải pháp đến năm 2025.
Về không gian: Địa bàn tỉnh Hà Nam
Về nội dung: Luận văn tập trung vào nội dung quản lý Vốn đầu tư xây dựng
cơ bản ngành điện bao gồm công tác lập dự toán; chấp hành dự toán, tổ chức cấp
vốn theo dự toán và kế hoạch vốn; quyết toán vốn Đầu tư XDCB; công tác thanh
tra, kiểm soát, xử lý vi phạm và phổ biến, tuyên truyền chính sách, pháp luật. Các

công cụ và phương pháp quản lý được nghiên cứu nhằm hỗ trợ phân tích nội dung
quản lý.
5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thu thập dữ liệu +
Đối với dữ liệu thứ cấp:
Tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp từ các giáo trình, luận văn thạc sĩ, các bài báo,
công trình nghiên cứu liên quan để làm cơ sở lý luận. Để phân tích thực trạng quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam, luận văn
sẽ dựa trên việc thu thập số liệu từ các nguồn như: Thu thập các số liệu liên quan
đến vốn đầu tư xây dựng cơ bản của EVN trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Các quyết
định, báo cáo, ý kiến chỉ đạo của về giao chỉ tiêu dự toán và quyết toán Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản. Các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản thông qua các văn bản quy phạm pháp luật như: Luật Ngân sách
nhà nước năm 2016, Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước,
Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định và các văn bản quản lý
của địa phương, các dữ liệu thống kê tình hình ngân sách …
+ Đối với dữ liệu sơ cấp: Khảo sát 30 cán bộ lãnh đạo ngành điện và cán bộ

quản lý vốn đầu tư XDCB ngành hiện nay trên địa bàn Hà Nam. Nội dung khảo sát
nhằm đánh giá về thực trạng các nội dung và các bước quy trình quản lý vốn đầu tư
XDCB ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Đính kèm phụ lục 1). Kết quả khảo
sát được dựa trên 29 phiếu hợp lệ từ 30 phiếu phát ra.


7

5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả

Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những
thay đổi về số liệu, tình hình lập, sử dụng, quyết toán Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ,
các nhân tố ảnh hưởng, mức độ chấp hành của các chủ thể tham gia, thực hiện...
Phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản .
+ Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam qua
các năm. Tiến hành so sánh, đối chiếu, nếu quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn nghiên
cứu (2017 – 2018), so sánh kết quả thực hiện quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc
ngành điện, các đơn vị sử dụng vốn đầu tư XDCB thuộc ngành điện . Từ đó rút ra
những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp.
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp
Luận văn sử dụng phương pháp này để đưa ra những đánh giá mang tính tổng
quát về thực trạng ở địa phương và từ đó đề ra những giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Đồng thời những vấn đề đưa ra sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác
nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lôgic với nhau. Phân tích thực trạng
quản lý Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam và qua đó
chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại của công tác Vốn đầu tư
xây dựng cơ bản nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc
phục những hạn chế, tồn tại.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
-

Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản . Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong thời gian qua.



8

-

Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các
đơn vị thuộc ngành Tài chính, Kế hoạch và các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Nam và các địa phương khác.
7. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành kinh tế địa phương
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành điện
trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản của ngành điện trên địa bàn tỉnh Hà Nam


9

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÀNH KINH TẾ
ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh
tế địa phương
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương
* Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản:


Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam (2005), vốn “là toàn bộ những yếu tố
được sử dụng vào việc sản xuất ra các của cải”. Vốn mang nhiều hình thái khác
nhau như vốn hiện vật, vốn tiền tệ, vốn tài nguyên thiên nhiên, vốn con người.
Trong luận văn này, vốn được đề cập dưới hình thái tiền tệ với tư cách giá trị của
các tài sản hình thành từ hoạt động đầu tư.
Theo Đỗ Hoàng Toàn ( 2013): “Đầu tư xây dựng là quá trình bỏ vốn nhằm tạo
ra các tài sản vật chất dưới dạng các công trình xây dựng”. Tài sản vật chất có thể
là các nhà máy, xí nghiệp, công trình xây dựng khác làm tăng thêm lực lượng sản
xuất xã hội, tăng năng lực phục vụ của các tài sản vật chất cũ như: nhà máy, đường
xá, bệnh viện, trường học…được cải tạo, mở rộng.
“Vốn đầu tư xây dựng cơ bản” là một thuật ngữ kinh tế được sử dụng phổ
biến ở Việt Nam từ những năm 1990 trở lại đây. Thuật ngữ này được dùng gắn với
hoạt động đầu tư của các cơ quan nhà nước bằng cách sử dụng NSNN để xây dựng
các công trình. Vốn đầu tư xây dựng cơ bảnlà một bộ phận của vốn đầu tư phát
triển.
Tóm lại, có thể hiểu: “ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí
để xây dựng các công trình theo quy hoạch, kế hoạch nhằm đạt được mục đích
mong muốn”. Vốn đầu tư xây dựng cơ bảnđược phân bổ cho các hoạt động sau: chi


10

phí khảo sát, thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí
khác trong tổng dự toán.
*Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương:
Từ khái niệm ở trên về vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung có thể đưa ra
định nghĩa như sau: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương là
toàn bộ những chi phí thuộc NSNN do ngành kinh tế địa phương huy động được
hoặc do Nhà nước đầu tư nhằm phát triển ngành kinh tế địa phương. Nó cũng bao
gồm các chi phí đối với việc khảo sát, thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy

móc, thiết bị và các chi phí khác trong tổng dự toán.
Theo Đặng Văn Thanh (2016) : “Nếu xét trên phạm vi toàn xã hội, vốn đầu tư
xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau (nhà nước, doanh nghiệp, dân cư,.v.v..) và được thực hiện bởi nhiều chủ
thể khác nhau.”
Riêng vốn đầu tư xây dựng của nhà nước gồm có: Vốn NSNN, vốn của doanh
nghiệp nhà nước và vốn tín dụng đầu tư xây dựng của nhà nước. Trong đó, vốn đầu
tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương là khá lớn và có mục đích hỗ trợ
nguồn lực cho các công trình giao thông có nguồn gốc từ NSNN gọi là vốn đầu tư
xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương, và là đối tượng nghiên cứu của luận
văn này.
Theo tác giả luận văn, vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương được định nghĩa là vốn đầu tư được Nhà nước bỏ ra để phục vụ nhiệm vụ
phát triển và duy trì hoạt động của một ngành kinh tế trên một địa phương cụ thể.
Tùy theo từng ngành kinh tế khác nhau, cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành kinh tế địa phương.
1.1.1.2 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
cho ngành kinh tế địa phương
Có nhiều cách phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương. Phù hợp với đề tài là cách phân loại theo nguồn vốn và đơn vị quản lý.
Theo đó vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm:


11

Vốn đầu tư XDCB của ngành kinh tế địa phương do Trung ương (TW) quản lí (từ

-

nguồn ngân sách TW): “Đó là phần vốn được giao cho các Bộ, ngành ở TW để thực

hiện các hoạt động đầu tư XDCB theo ngành, lĩnh vực mình quản lí. Đối tượng đầu
tư là những dự án (DA), công trình lớn, có tác động lớn tới toàn bộ nền kinh tế
trong toàn ngành, yêu cầu quản lí phức tạp.”
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương (ĐP) do ĐP quản lí

-

(NSĐP): “Là vốn đầu tư xây dựng dùng để đầu tư cho các DA thuộc quyền quản lí
của ĐP. Vốn này không chỉ là vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách ĐP mà còn bao
gồm cả vốn đầu tư xây dựng do TW hỗ trợ cho ĐP thông qua các nguồn hỗ trợ cân
đối, hỗ trợ đầu tư XDCB” có mục tiêu…”.
1.1.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương

Vai trò “đối với toàn bộ nền kinh tế: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế

*

địa phương là bộ phận đầu tiên chiếm tỉ trọng khá lớn trong toàn bộ chi tiêu đầu tư
của Chính phủ. Nhờ nguồn vốn này Chính phủ có thể tác động vào tổng cung thông
qua việc trực tiếp tăng năng lực sản xuất của các tổ chức kinh tế, hoặc gián tiếp qua
việc nâng cao năng lực phục vụ của hệ thống kết cấu hạ tầng.
Vai trò đối với ngành kinh tế: Vốn đầu tư XDCB của ngành kinh tế địa phương là

*

một trong những nguồn vốn lớn góp phần hình thành đồng bộ hệ thống cơ sở vật
chất, kỹ thuật để phục vụ duy trì sự hoạt động và phát triển của ngành kinh tế của
địa phương, qua đó tạo điều kiện ban đầu thuận lợi cho đầu tư tư nhân phát triển.
*


Vai trò đối với địa phương: Vốn đầu tư XDCB của ngành kinh tế địa phương góp
“phần hoàn thiện và thức đẩy hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế của địa phương,
qua đó tạo điều kiện cho địa phương tham gia vào thị trường quốc gia, quốc tế,
khuyến khích phát triển giao lưu hàng hóa, dịch vụ, khuyến khích kinh tế thị
trường phát triển, giúp các địa phương phát triển kinh tế hiệu quả để thực hiện xoá
đói giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách với các địa phương khác trong cả nước.


12

1.1.3. Khái niệm và đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành kinh tế địa phương
1.3.1.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương
Theo Đỗ Hoàng Toàn (2008), Giáo trình "Quản lý nhà nước về kinh tế", Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân thì: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành kinh tế địa phương hay còn gọi là quản lý vốn đầu tư XDCB là sự tác động
có mục đích của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý nhằm đạt được hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư XDCB một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định”
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền sử dụng các phương pháp và công cụ chuyên ngành để tác động đến
quá trình vốn đầu tư xây dựng cơ bản nhằm đảm bảo các khoản vốn đầu tư xây
dựng cơ bản được thực hiện theo đúng chế độ chính sách đã được Nhà nước quy
định nhằm phục vụ tốt nhất việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước
trong từng thời kỳ.
Theo đó, có thể hiểu: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động quản
lý trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính của Nhà nước
nhằm trang trải những nhu cầu vốn của các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện
nhiệm vụ đầu tư XDCB của Nhà nước về quản lý kinh tế, xã hội.
Để quản lý hiệu quả cần phải có cơ chế quản lý phù hợp. Một cơ chế quản lý

thông thường bao gồm những quy định về nội dung, trình tự công việc cần làm; tổ
chức bộ máy để thực thi công việc và những quy định về trách nhiệm khi thực hiện
các quy định đó.
Theo cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước ở nước ta, quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản được phân quyền cho hai cơ quan quản lý chính là cơ quan tài chính công và
kho bạc Nhà nước. Cơ quan tài chính có nhiệm vụ quản lý quá trình phân bổ vôn
theo đúng mục đích và chế độ đã được nhà nước quy định. Kho bạc Nhà nước giám
sát quá trình sử dụng thực tế vốn nhằm bảo vệ việc sử dụng vốn theo đúng chế độ
hiện hành.


13

Từ khái niệm ở trên về vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung có thể đưa ra
định nghĩa như sau: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương là sự tác động có mục đích của chính quyền địa phương và thủ trưởng quản
lý ngành kinh tế địa phương trong việc sử dụng vốn đầu tư XDCB nhằm phục vụ
cho việc phát triển ngành kinh tế tại địa phương một cách cao nhất trong điều kiện
cụ thể xác định.
1.3.1.2. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương
Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm
đọng lại trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tư xây
dựng cơ bản phải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn được sử
dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thoát vốn đầu tư, đảm bảo cho quá trình
đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện đúng theo kế hoạch và tiến độ đã
được xác định.
Thứ hai, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời gian để tiến
hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường
đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo

thời gian sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, chẳng hạn: giá
cả, lạm phát, lãi suất…
Thứ ba, sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng gắn liền
với đất xây dựng công trình. Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa điểm xây
dựng và chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường, khí
hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây dựng công trình, nơi đầu tư xây dựng công trình
cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Sản phẩm xây dựng cơ bản
chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy, quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản phải dựa vào dự toán chi phí đầu tư xây dựng công trình được xác định
và phê duyệt trước khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
Thứ tư, sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục
công trình, công trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích đầu


14

tư và điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây
dựng công trình. Mục đích của quản lý đầu tư và các điều kiện trên quyết định đến
qui hoạch, kiến trúc, qui mô và kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp
công nghệ thi công…
1.2. Nội dung nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành kinh tế địa phương
1.2.1. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế
địa phương
Theo Luật NSNN và các quy định hiện hành, công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương được thực hiện theo những nguyên tắc
cơ bản sau đây:
Thứ nhất: quản lý vốn đầu tư XDCB của ngành kinh tế địa phương đảm bảo
chi đúng đối tượng.
Nguồn vốn cấp phát đầu tư XDCB từ NSNN chỉ được sử dụng để cấp phát

thanh toán đối với các dự án thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN theo quy định của
Luật NSNN và Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
Thứ hai: quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương
phải thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư - xây dựng và dự toán được duyệt.
Trình tự đầu tư và xây dựng là trật tự các giai đoạn, các bước công việc trong
từng giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng từng công trình. Các dự án đầu tư
không phân biệt quy mô và mức vốn đầu tư đều phải thực hiện nghiêm chỉnh trình
tự đầu tư và xây dựng.
Thứ ba: các khoản vốn đầu tư XDCB của ngành kinh tế địa phương phải đúng
mục đích, đúng kế hoạch.
Nguồn vốn NSNN đầu tư đối với các công trình, dự án được xác định theo kế
hoạch ngân sách nhà nước hàng năm dựa trên kế hoạch phát triển KT-XH của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân, kế hoạch xây dựng cơ bản của từng bộ, ngành, địa phương,
từng đơn vị cơ sở và khả năng nguồn vốn của NSNN. Vì vậy cấp phát vốn đầu tư
XDCB của ngành kinh tế địa phương phải đúng mục đích, đúng kế hoạch nhằm


15

tuân thủ đúng nguyên tắc quản lý NSNN và đảm bảo tính kế hoạch, cân đối của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân, của từng ngành, từng lĩnh vực và từng địa phương.
Thứ tư: theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch và chỉ trong
phạm vi giá dự toán được duyệt.
Sản phẩm XDCB có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài, kết cấu kĩ thuật
phức tạp. Quản lý và cấp vốn theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch
nhằm đảm bảo vốn đối với quá trình đầu tư XDCB được tiến hành liên tục đúng kế
hoạch tiến độ, kiểm soát chặt chẽ được chất lượng từng khối lượng XDCB và chất
lượng của công trình hoàn thành, đảm bảo vốn đầu tư được sử dụng đúng mục đích
và có vật tư bảo đảm, tránh ứ đọng và thất thoát lãng phí vốn đầu tư.
Một trong những yêu cầu quan trọng trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ

bản của ngành kinh tế địa phương là quản lý theo dự toán đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Vì vậy quản lý và cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành
kinh tế địa phương phải dựa vào dự toán được duyệt và chỉ trong phạm vi dự toán
được duyệt.
Khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành được cấp vốn thanh toán phải là khối
lượng đã thực hiện, đúng thiết kế, thực hiện đúng trình tự đầu tư và xây dựng, có
trong dự toán và có trong kế hoạch XDCB năm và đã được nghiệm thu bàn giao
theo đúng chế độ quy định của Nhà nước.
Mức vốn cấp phát thanh toán đối với từng công trình, hạng mục công trình,
từng khối lượng XDCB hoàn thành nghiệm thu phải được xác định căn cứ vào dự
toán đã được cấp cấp có thẩm quyền phê duyệt và chỉ được cấp phát thanh toán
trong phạm vi giá dự toán đã duyệt, hoặc theo giá trúng thầu được duyệt.
Thứ năm, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải đảm bảo tính hiệu quả:
Hiện nay, đầu tư XDCB của ngành kinh tế địa phương không chỉ tạo lập, bổ sung cơ
sở hạ tầng cho ngành kinh tế phát triển mà còn là tạo thêm nền tảng để phát triển
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Chính vì vậy, đòi hỏi phải tính đến khả năng
khai thác các giá trị kinh tế lâu dài của các công trình dự án được đầu tư xây dựng.


16

1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa
phương
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngành kinh tế địa phương bao gồm
các nội dung: Xây dựng kế hoạch và lập dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Phân
bổ dự toán và chấp hành dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Quyết toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản; Kiểm soát việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Cụ thể
như sau:
1.2.2.1. Xây dựng kế hoạch và lập dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành kinh tế địa phương

a) Xây dựng kế hoạch:
Đây là nội dung chính để cơ quan tài chính các cấp có căn cứ để lập phương
án phân bổ ngân sách, kiểm soát quá trình chấp hành ngân sách và thẩm tra xét
duyệt Quyết toán của các đơn vị sử dụng ngân sách. Bên cạnh đó kế hoạch vốn cũng
là cơ sở pháp lý để các đơn vị sử dụng ngân sách triển khai thực hiện dự toán ngân
sách được giao theo đúng chế độ quy định.
- Căn cứ kế hoạch:

Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước là kế hoạch được quy
định những khoản vốn theo tiêu chuẩn, kế hoạch phục vụ nhu cầu sử dụng đầu tư
XDCB của các đơn vị sử dụng ngân sách.
Cơ sở để xây dựng kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương là bao
gồm toàn bộ nhiệm vụ, nhu cầu để xây dựng chế độ vốn tiêu phù hợp với tình hình
kinh tế - xã hội của địa phương phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng. Kế
hoạch được xây dựng trên cơ sở các Thông tư; Nghị định; Quyết định và văn bản
hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách của ngành kinh tế địa phương và
tình hình thực tế về vốn phí cấu thành trong kế hoạch tài chính, thủ trưởng quản lý
ngành kinh tế tăng kế hoạch tài chính cho phù hợp cùng với việc trình phân bổ dự
toán hàng năm.


17

- Phương pháp xây dựng kế hoạch:

Phương pháp xây dựng kế hoạch đầu tư XDCB từ ngân sách của ngành kinh tế
địa phương cần gắn chặt với các nhiệm vụ vốn chỉ ban hành khung mức vốn, căn cứ
vào dự toán vốn Chính phủ giao, khả năng cân đối của ngân sách của ngành kinh tế
địa phương hàng năm và tính chất của từng nhiệm vụ vốn, điều kiện cụ thể, đặc thù

của từng vùng, địa phương, với quy trình phân bổ dự toán ngân sách của ngành kinh
tế địa phương. Tăng cường công khai, minh bạch trong phương án xây dựng kế
hoạch vốn ngân sách của ngành kinh tế địa phương.
Kế hoạch vốn bao gồm hai loại: Kế hoạch phân bổ và kế hoạch sử dụng ngân sách

Kế hoạch phân bổ ngân sách: Trên cơ sở tổng vốn ngân sách của ngành kinh
tế địa phương được huy động, thủ trưởng quản lý ngành kinh tế của ngành kinh tế
địa phương kết hợp với cơ quan quản lý tài chính địa phương xây dựng và ban hành
các kế hoạch phân bổ cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách phù hợp với điều kiện và
khả năng ngân sách của ngành mình.
Kế hoạch sử dụng ngân sách: Loại kế hoạch này biểu hiện như chế độ tiền
lương, phụ cấp lương, chế độ công tác phí, thanh toán cước phí điện thoại… Loại kế
hoạch này khá đa dạng do vốn đầu tư XDCB bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau.
Theo quy định hiện hành phần lớn các kế hoạch này do Bộ Tài chính và các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phối hợp với Bộ Tài chính ban hành. Đối với ngành kinh tế
địa phương thì thủ trưởng quản lý ngành kinh tế ban hành một số kế hoạch, chế độ
vốn tiêu phù hợp với đặc thù địa phương. Đây là cơ sở pháp lý để các đơn vị sử
dụng ngân sách chấp hành khi vốn tiêu ngân sách được cấp và cũng là cơ sở để Kho
bạc nhà nước thực hiện kiểm soát vốn.
- Nội dung kế hoạch:

Theo quy định hiện hành, hàng năm từ cuối quý II trở đi là thời gian xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch ngân sách cho năm sau. Ở cấp tỉnh,
Sở Tài chính là đơn vị chủ trì xây dựng dự toán ngân sách tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư là đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và kế
hoạch chi đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN được lập trong quy trình lập dự


×