Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ tại sở giao thông vận tải tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.46 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------------

ĐINH ĐỨC KIÊN

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ BẢO TRÌ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------------------------------------

ĐINH ĐỨC KIÊN

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ BẢO TRÌ HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60340410

Luận văn thạc sĩ kinh tế
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS NGUYỄN BÁCH KHOA


HÀ NỘI, NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình!
Hà Nam, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn

Đinh Đức Kiên


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn ban Giám hiệu Khoa
sau đại học, cùng các thầy cô giáo trong Trường Đại học Thương mại đã tận tính
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TS Nguyễn Bách Khoa - Giáo
viên trực tiếp hướng dẫn luận văn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quỹ báu
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, cán bộ nhân viên Sở Giao thông
vận tải Hà Nam đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn


Đinh Đức Kiên


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1............................................................................................................ 10
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM..........................................10
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ BẢO TRÌ.....................................10
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở ĐỊA PHƯƠNG..............................10

1.1 Một số khái niệm và lý luận cơ sở.............................................................10
1.1.1 Khái niệm và phân loại kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở địa
phương...................................................................................................10
1.1.2 Khái niệm vị trí và các loại hình bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ................................................................................................12
1.1.2.1 Khái niệm bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ..........12
1.1.2.2. Vị trí của bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ..........13
1.1.2.3 Các loại hình bảo trì cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ........14
1.1.3 Khái niệm, vị trí và vai trò của vốn đầu tư bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ..............................................................................14
1.1.4 Khái niệm, thực chất, trình tự, nguyên tắc và phân cấp trong quản
lý vốn đầu tư bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở địa phương
...............................................................................................................16
1.2 Nội dung quản lý vốn đầu tư bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
ở địa phương....................................................................................................21
1.2.1 Hoạch định, triển khai các chính sách, định chế và kế hoạch vốn

đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ...........................................21
1.2.1.1 Hoạch định, triển khai chính sách, định mức, chỉ tiêu và đảm
bảo vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ...........................21
1.2.1.2 Hoạch định kế hoạch thường niên vốn đầu tư bảo trì hạ tầng


iv

giao thông đường bộ của địa phương..................................................21
1.2.2 Tổ chức thực hiện vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ
ở địa phương..........................................................................................22
1.2.2.1 Phân bổ vốn đầu tư bảo trì theo từng loại, cung đường, cấp
quản lý bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở địa phương.................22
1.2.2.2 Quy trình, thủ tục thực hiện vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ qua KBNN ở địa phương..........................................23
1.2.2.3 Quản lý quỹ dự phòng rủi ro bảo trì trong trường hợp đột biến
do tai nạn giao thông hoặc thiên tai.....................................................25
1.2.2.4 Quyết toán dự án và vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ ở địa phương.......................................................................26
1.2.3 Kiểm tra, kiểm soát vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường
bộ ở địa phương.....................................................................................28
1.2.3.1 Kiểm tra, kiểm soát chấp hành quy trình, thủ tục....................28
1.2.3.2 Kiểm tra, kiểm soát chất lượng bảo trì và giải ngân, quyết toán
vốn đầu tư bảo trì.................................................................................29
1.2.4 Một số tiêu chí chủ yếu quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ ở địa phương...............................................................29
1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ ở địa phương...................................................................................31
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài..................................................................31
1.3.2 Các nhân tố nội tại của chủ thể quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng

giao thông đường bộ ở địa phương.......................................................32
1.4 Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ ở địa phương và bài học rút ra với Hà Nam....................................33
1.4.1 Kinh nghiệm thực tiễn ở một số địa phương................................33
1.4.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hà Nam...............................36


v

CHƯƠNG 2............................................................................................................ 37
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ BẢO TRÌ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
THỜI GIAN QUA.................................................................................................37

2.1. Khái quát tổ chức và phân cấp quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ tại Sở GTVT Hà Nam...........................................................37
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của Tỉnh................................37
2.1.2 Khái quát hệ thống giao thông đường bộ của tỉnh và nhận dạng
các loại hư hỏng, tổn thất thường xảy ra trong quá trình sử dụng hạ tầng
giao thông đường bộ của Tỉnh...............................................................39
2.1.3 Chủ thể, bộ máy và phân cấp quản lý vốn đầu tư bảo trì hệ thống
giao thông đường bộ tại Sở giao thông vận tải tỉnh Hà Nam................43
2.1.4 Các hoạt động, dịch vụ bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ và
một số chỉ tiêu thống kê kết quả, hiệu quả hoạt động bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ tỉnh thời gian qua................................................48
2.2 Thực trạng quá trình và nội dung quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam.............................................................51
2.2.1 Về hoạch định triển khai các chính sách, định chế và kế hoạch
vốn đầu tư..............................................................................................51
2.2.1.1 Hoạch định, triển khai chính sách, định mức, chỉ tiêu và đảm

bảo vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ...........................51
2.2.1.2 Hoạch định kế hoạch thường niên vốn đầu tư bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ............................................................................54
2.2.2 Tổ chức thực hiện vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ
...............................................................................................................58
2.2.2.1 Phân bổ vốn đầu tư bảo trì.......................................................58
2.2.2.2 Quy trình, thủ tục thực hiện vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao


vi

thông đường bộ qua KBNN.................................................................60
2.2.2.3 Quyết toán dự án và vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ..............................................................................................65
2.2.3 Kiểm tra, kiểm soát vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường
bộ...........................................................................................................66
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam.............................................................68
2.3.1. Những ưu điểm............................................................................68
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................69
2.3.2.1 Hạn chế....................................................................................69
2.3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế.............................................70
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 72
MỐT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ BẢO TRÌ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM THỜI GIAN TỚI......................................72

3.1. Một số dự báo phát triển nhu cầu bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ và
định hướng, quan điểm hoàn thiện công tác quản lý dự án và quản lý vốn đầu
tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam.........................72

3.1.1 Dự báo phát triển hạ tầng giao thông đường bộ và nhu cầu bảo trì
hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam...........................................72
3.1.1.1 Dự báo phát triển hạ tần giao thông đường bộ của Tỉnh.........72
3.1.1.2 Nhu cầu bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam....73
3.1.2 Nhận dạng những cơ hội và thách thức với quản lý bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam trong thời gian tới..........................74
3.1.3 Xu thế đổi mới quản lý tài chính công của Nhà nước và quan
điểm hoàn thiện quản lý bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà
Nam trong thời gian tới.........................................................................75


vii

3.1.3.1 Xu thế đổi mới quản lý tài chính công của Nhà nước.............76
3.1.3.2 Định hướng hoàn thiện công tác quản lý dự án.......................77
3.1.3.3 Định hướng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam...........................................................78
3.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện quá trình và nội dung quản lý vốn đầu tư bảo
trì hạ tầng giao thông đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam....................................79
3.2.1 Về hoạch định, triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch............79
3.2.2 Về tổ chức triển khai, thực hiện quy hoạch, kế hoạch.................81
3.2.2.1 Giám sát chặt chẽ tiến độ, khối lượng, chất lượng thực hiện dự
án để tránh phát sinh chi phí, gia tăng tổng vốn đầu tư.......................81
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư...83
3.2.3. Về công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch. .84
3.3 Nhóm giải pháp tăng cường nguồn lực quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ........................................................................................86
3.3.1 Về đảm bảo và phát triển nguồn vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ......................................................................................87
3.3.2 Về phát triển hệ thống thông tin quản lý bảo trì và quản lý vốn

đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ...........................................88
3.3.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ
tầng giao thông đường bộ......................................................................88
3.3.4 Về nâng cao trình độ công nghệ và phương tiện công nghệ bảo trì
đảm bảo quản lý năng suất, chất lượng và hiệu quả quản lý vốn đầu tư
cho bảo trì..............................................................................................89
3.4 Một số kiến nghị........................................................................................90
3.4.1 Với Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính..............90
3.4.2. Kiến nghị với HĐND và UBND Tỉnh Hà Nam..........................91
3.4.3. Kiến nghị với Sở Giao thông vận tải Hà Nam............................92


viii

3.4.4 Với KBNN Tỉnh...........................................................................92
KẾT LUẬN............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................95
PHỤ LỤC............................................................................................................... 98
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU..................................................................................98


ix

DANH MỤC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1............................................................................................................ 10
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM..........................................10
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ BẢO TRÌ.....................................10
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở ĐỊA PHƯƠNG..............................10


1.1 Một số khái niệm và lý luận cơ sở.............................................................10
1.1.1 Khái niệm và phân loại kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở địa
phương...................................................................................................10
1.1.2 Khái niệm vị trí và các loại hình bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ................................................................................................12
1.1.3 Khái niệm, vị trí và vai trò của vốn đầu tư bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ..............................................................................14
1.1.4 Khái niệm, thực chất, trình tự, nguyên tắc và phân cấp trong quản
lý vốn đầu tư bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở địa phương
...............................................................................................................16
1.2 Nội dung quản lý vốn đầu tư bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
ở địa phương....................................................................................................21
1.2.1 Hoạch định, triển khai các chính sách, định chế và kế hoạch vốn
đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ...........................................21
1.2.2 Tổ chức thực hiện vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ
ở địa phương..........................................................................................22
1.2.3 Kiểm tra, kiểm soát vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường
bộ ở địa phương.....................................................................................28
1.2.4 Một số tiêu chí chủ yếu quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao


x

thông đường bộ ở địa phương...............................................................29
1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ ở địa phương...................................................................................31
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài..................................................................31
1.3.2 Các nhân tố nội tại của chủ thể quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ ở địa phương.......................................................32

1.4 Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ ở địa phương và bài học rút ra với Hà Nam....................................33
1.4.1 Kinh nghiệm thực tiễn ở một số địa phương................................33
1.4.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hà Nam...............................36
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 37
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ BẢO TRÌ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
THỜI GIAN QUA.................................................................................................37

2.1. Khái quát tổ chức và phân cấp quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ tại Sở GTVT Hà Nam...........................................................37
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của Tỉnh................................37
2.1.2 Khái quát hệ thống giao thông đường bộ của tỉnh và nhận dạng
các loại hư hỏng, tổn thất thường xảy ra trong quá trình sử dụng hạ tầng
giao thông đường bộ của Tỉnh...............................................................39
2.1.3 Chủ thể, bộ máy và phân cấp quản lý vốn đầu tư bảo trì hệ thống
giao thông đường bộ tại Sở giao thông vận tải tỉnh Hà Nam................43
2.1.4 Các hoạt động, dịch vụ bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ và
một số chỉ tiêu thống kê kết quả, hiệu quả hoạt động bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ tỉnh thời gian qua................................................48
2.2 Thực trạng quá trình và nội dung quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam.............................................................51


xi

2.2.1 Về hoạch định triển khai các chính sách, định chế và kế hoạch
vốn đầu tư..............................................................................................51
2.2.2 Tổ chức thực hiện vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ
...............................................................................................................58

2.2.3 Kiểm tra, kiểm soát vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường
bộ...........................................................................................................66
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam.............................................................68
2.3.1. Những ưu điểm............................................................................68
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................69
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 72
MỐT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ BẢO TRÌ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM THỜI GIAN TỚI......................................72

3.1. Một số dự báo phát triển nhu cầu bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ và
định hướng, quan điểm hoàn thiện công tác quản lý dự án và quản lý vốn đầu
tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam.........................72
3.1.1 Dự báo phát triển hạ tầng giao thông đường bộ và nhu cầu bảo trì
hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam...........................................72
3.1.2 Nhận dạng những cơ hội và thách thức với quản lý bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam trong thời gian tới..........................74
3.1.3 Xu thế đổi mới quản lý tài chính công của Nhà nước và quan
điểm hoàn thiện quản lý bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà
Nam trong thời gian tới.........................................................................75
3.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện quá trình và nội dung quản lý vốn đầu tư bảo
trì hạ tầng giao thông đường bộ ở Sở GTVT Hà Nam....................................79
3.2.1 Về hoạch định, triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch............79


xii

3.2.2 Về tổ chức triển khai, thực hiện quy hoạch, kế hoạch.................81
3.2.3. Về công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch. .84

3.3 Nhóm giải pháp tăng cường nguồn lực quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ........................................................................................86
3.3.1 Về đảm bảo và phát triển nguồn vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ......................................................................................87
3.3.2 Về phát triển hệ thống thông tin quản lý bảo trì và quản lý vốn
đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ...........................................88
3.3.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ
tầng giao thông đường bộ......................................................................88
3.3.4 Về nâng cao trình độ công nghệ và phương tiện công nghệ bảo trì
đảm bảo quản lý năng suất, chất lượng và hiệu quả quản lý vốn đầu tư
cho bảo trì..............................................................................................89
3.4 Một số kiến nghị........................................................................................90
3.4.1 Với Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính..............90
3.4.2. Kiến nghị với HĐND và UBND Tỉnh Hà Nam..........................91
3.4.3. Kiến nghị với Sở Giao thông vận tải Hà Nam............................92
3.4.4 Với KBNN Tỉnh...........................................................................92
KẾT LUẬN............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................95
PHỤ LỤC............................................................................................................... 98
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU..................................................................................98


xiii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

CĐT

2

GTVT

Giao thông vận tải

3

HSDT

Hồ sơ dự thầu

4

HSMT

Hồ sơ mời thầu

5

QLDA

Quản lý dự án

6


XDCT

Xây dựng công trình

7

UBND

Ủy ban nhân dân

Chủ đầu tư


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia hay của một địa
phương thì kết cấu hạ tầng giao thông là yếu tố quan trọng, phải đi trước một bước.
Cơ sở hạ tầng giao thông là một bộ phận không thể thiếu, vừa là điều kiện mang
tính tiền đề, vừa mang tính chiến lược lâu dài, đảm bảo hàng hóa được lưu thông,
cải thiện cơ cấu sản xuất, thu hút đầu tư, khoa học công nghệ để khai thác tốt tiềm
năng và nguồn lực của mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Điều này dẫn tới nhu cầu
nâng cấp, hiện đại hóa và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông ngày càng tăng dẫn
đến sự gia tăng cả về số lượng lẫn quy mô của các dự án đầu tư xây dựng giao
thông. Tuy nhiên, đầu tư phát triển hạ tầng giao thông không chỉ bao gồm vốn đầu
tư cho các dự án xây dựng mới mà còn phải thường xuyên tiến hành bảo trì các
tuyến đường giao thông để đảm bảo chất lượng, giảm thiểu hiện tượng xuống cấp,
thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, xã hội.

Hà Nam là địa phương nằm sát Thủ đô Hà Nội nên có nhiều điều kiện thuận
lợi cho phát triển kinh tế, xã hội. Do đó, những năm qua, kết cấu hạ tầng giao thông
trên địa bàn tỉnh đã có bước phát triển mạnh mẽ góp phần không nhỏ vào quá trình
phát triển kinh tế, xã hội tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Trong giai đoạn từ năm 2014 cho tới nay, Hà Nam đã thực hiện nhiều dự án đầu tư
cho cơ sở hạ tầng giao thông, nhiều công trình hoàn thành đưa vào sử dụng có ảnh
hưởng tích cực tới đời sống của nhân dân, năng lực sản xuất phát triển, đảm bảo trật
tự an toàn xã hộị, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cao. Cho đến nay, nhiều tuyến giao
thông huyết mạch nối Hà Nam với bên ngoài đã sử dụng hiệu quả như tuyến cao tốc
Cầu Giẽ - Ninh Bình, tuyến Quốc lộ 21B mới, đường nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh
Bình với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, cầu Thái Hà. Các tuyến đường tỉnh Hà Nam
cũng đã tranh thủ vận động nhiều nguồn từ Trung ương, đầu tư, phát triển nhiều
tuyến đường quan trọng như: tuyến vành đai TP. Phủ Lý, đường Lê Công Thanh kéo
dài, cầu Phù Vân, Cầu Châu Giang, đường tỉnh 495B,... Hệ thống giao thông nông


2

thôn về quy mô tiêu chuẩn có 100% đường cấp huyện đạt cấp VI đồng bằng trở lên,
96% đường xã đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A,... Các công trình
dịch vụ giao thông - vận tải như bến xe, trạm đăng kiểm, trung tâm đào tạo sát
hạch,... được quan tâm đầu tư nâng cấp.... Mạng lưới đường giao thông càng phát
triển thì nhu cầu bảo trì, duy tu, nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường hiện có ngày
càng nhiều.
Tuy nhiên, việc quản lý vốn đầu tư cho các dự án bảo trị hạ tầng giao thông
đường bộ không hề dễ dàng. Những năm qua, bên cạnh những kết quả đã đạt được,
tình hình quản lý vốn đầu tư cho các dự án bảo trị hạ tầng giao thông đường bộ tại
tỉnh Hà Nam vẫn còn gặp phải những khó khăn, hạn chế vừa mang tính phổ biến
chung như các địa phương khác trong cả nước, vừa mang tính đặt thù riêng có tại
tỉnh. Công tác lập kế hoạch dự án và công tác phê duyệt dự án đầu tư bị xem nhẹ,

chưa được đầu tư thỏa đáng về nhân lực cũng như thời gian, đảm bảo chất lượng.
Vẫn còn xảy ra tình trạng có một số dự án chất lượng công tác lập dự án đâu tư
thấp, giám sát công tác khảo sát thiết kế không tốt, sai sót về khối lượng công trình,
dẫn đến trong quá trình thi công phải sửa đổi, bổ sung nhiều lần làm ảnh hưởng đến
tiến độ và chất lượng công trình. Trong quá trình lập dự án đầu tư chưa dự đoán
được chính xác mức độ khai thác, nhu cầu khai thác của dự án sau khi đưa vào khai
thác, sử dụng. Công tác thanh toán tạm ứng, thanh quyết toán vốn đầu tư bỏa trì hạ
tầng giao thông đường bộ còn tồn tại nhiều nhược điểm,.... Điều đó đòi hỏi cần phải
có những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư cho các dự án bảo trị hạ
tầng giao thông đường bộ.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư bảo trì
hạ tầng giao thông đường bộ tại sở giao thông VẬN tải tỉnh Hà Nam” làm đề tài
cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
* Về vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đến nay đã có nhiều
nghiên cứu được công bố dưới các hình thức như: Tạp chí, sách, luận án, luận văn,
khóa luận, tạp chí chuyên đề...Có thể liệt kê một số đề tài sau:


3

- Các cuốn sách, đề tài khoa học chuyên đề:
(1). Bùi Thị Tuyến (2002), Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng
hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình. Đề tài có giá trị quan trọng, tác giả đã phân
tích rõ thực trạng quản lý XDCB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, đánh giá những ưu
điểm và những tồn tại, hạn chế. Đồng thời, tác giả đã đề xuất những giải pháp để
nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, tác
giả chỉ nghiên cứu các dự án đầu tư XDCB nói chung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình,
chưa đi sâu phân tích các dự án sử dụng NSNN ở các địa phương khác. Các số liệu,

văn bản pháp lý, cơ chế quản lý từ năm 2002 đến nay đã có nhiều thay đổi.
(2). PGS.TS. Trần Đình Ty (2005), Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ vốn ngân
sách nhà nước, Nxb Lao động, Hà Nội. Đây là công trình có giá trị tham khảo to lớn
với tác giả luận văn. PGS.TS. Trần Đình Ty đã hệ thống cơ sở lý luận về đầu tư,
quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước. Tác giả đã phân tích thực trạng và đề ra
các giải pháp để đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ NSNN. Tuy nhiên, cuốn sách trên
tác giả chỉ đề cập đến quản lý đầu tư từ NSNN nói chung chứ chưa nghiên cứu cụ
thể về đầu tư XDCB.
(3). Giáo trình quản lý dự án đầu tư, Nxb Lao động, Hà Nội.
(4). Bùi Việt Hưng (2010), Hoàn thiện công tác phân bổ vốn ngân sách cho
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do thành phố Hà Nội quản lý, Luận văn thạc sĩ
Tài chính - Ngân hàng, Đại học kinh tế quốc dân. Tác giả luận văn đã trình bày cơ
sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện việc phân
bổ vốn ngân sách cho các dự án đầu tư XDCB do thành phố Hà Nội quản lý. Mặc
dù vậy, luận văn chỉ đề cập đến việc phân bổ và các giải pháp hoàn thiện công tác
phân bổ ngân sách, chứ tác giả chưa được nghiên cứu sâu đến vấn đề quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN.
(5). Vũ Thái Hùng (2012), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước ở cục địa chất và khoáng sản Việt Nam, Luận văn thạc sĩ Tài
chính ngân hàng, Học viện Hành chính.


4

(6). Nguyễn Thị Kim Thanh (2012), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước tại Thừa Thiên Huế, Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng.
Các công trình trên đã đề cập đến các vấn đề lý luận chung về quản lý vốn đầu
tư XDCB, quy trình thủ tục kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua kho bạc nhà nước,
đề ra một số giải pháp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói chung.
* Về quản lý vốn đầu tư trong lĩnh vực giao thông và lĩnh vực bảo trì hạ tầng

giao thông đường bộ
Nguyễn Hải Hưng (2013), Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Quảng Bình,
luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Huế. Trên cơ sở tổng quan lý luận và thực tiễn,
luận văn đã phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông đường bộ từ NSNN, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Quảng
Bình. Ngoài dữ liệu thứ cấp, luận văn còn điều tra, phỏng vấn các doanh nghiệp xây
dựng, các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các đơn vị hưởng lợi trên
địa bàn như: UBND các huyện, thành phố trên địa bàn, các chuyên gia, các cán bộ
quản lý công tác trong lĩnh vực đầu tư nói chung trên địa bàn tỉnh, thông qua phiếu
điều tra. Nguồn tài liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu được thực hiện với 150
phiếu điều tra phát ra cho 30 đơn vị cơ sở là các đơn vị đã thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng, quản lý dự án và hưởng lợi từ các dự án. Sử dụng phần mềm SPSS
11.5 để tập hợp dữ liệu điều tra nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý vốn đầu tư từ NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Đinh Thị Bích Nga (2016), QLNN đối với vốn đầu tư 2 xây dựng hạ tầng
GTVT đường bộ tại Việt Nam, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế - Đaị hocc
Quốc gia Hà Nôi. Đề tài đã làm rõ cơ sở lý luận QLNN về vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng GTVT đường bộ; Phân tích thực trạng QLNN về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
GTVT đường bộ; Đề xuất giải pháp để hoàn thiện QLNN về vốn đầu tư xây dựng
hạ tầng GTVT đường bộ. Do giới hạn của luận văn, vốn đầu tư trong phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ là nguồn vốn NSNN, luân văn nghiên cứu về QLNN về


5

vốn ODA, vốn trái 3 phiếu, vốn ngân sách trung ương trong đầu tư xây dựng hạ
tầng GTVT đường bộ tại Việt Nam trong khoảng từ 2010 tới 2015.
Hồ Thị Hương Mai (2015), Quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển

kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội, luận án tiến sỹ, Trường Học viện chính
trị quốc gia. Tác giả đã nghiên cứu quy trình quản lý nhà nước về vốn đầu tư từ
NSNN cấp Thành phố (từ lập kế hoạch vốn, huy động vốn, phân bổ, thanh quyết
toán và kiểm tra, giám sát vốn) trong phát triển mới kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ và đường sắt đô thị Hà Nội. Thực trạng quản lý nhà nước về vốn đầu tư
trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn Hà nội được khảo sát
trong khoảng thời gian tớ 2008 – 2013, để xuất giải pháp đến năm 2020 và tầm nhìn
tới năm 2030. Tác giả cũng tiến hành phát phiếu điều tra xã hội học và phỏng vấn
80 người với 3 đối tương là: cán bộ quản lý nhà nước ở các Sở, ban ngành Thành
phố; các chủ đầu tư cà chủ thầu công trình giao thông đô thị Hà nội có sử dụng vốn
từ NSNN; các chuyên gia, các nhà khoa học trong ngành.
Nguyễn Mạnh Linh (2015), Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng
công trình giao thông từ ngân sách nhà nước của tỉnh Hà Nam, luận văn thạc sỹ,
Học viện chính trị Khu vực I. Trên cơ sở hệ thống hóa và tổng kết lý luận về quản lý
nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông từ NSNN, qua phân
tích đánh giá thực trạng, luận chứng tác giả đã đề xuất các giải pháp về quản lý nhà
nước đối với vốn đầu tư xây dựng giao thông từ NSNN của tỉnh Hà Nam giai đoạn
2015-2020. Các giải pháp chủ yếu như: Nâng cao chất lượng xây dựng quy hoạch
đối với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông từ ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh; Nâng cao năng lực bộ máy và cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng công
trình giao thông từ ngân sách nhà nước; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối
với vốn đầu tư xây dựng công trình giao thông từ ngân sách nhà nước.
Như vậy, mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN cũng như quản lý vốn đầu tư cho phát triển giao thông nhưng
hiện nay vẫn chưa có một nghiên cứu chính thức nào về quản lý vốn đầu tư bảo trì
hạ tầng giao thông đường bộ tại sở giao thông VẬN tải tỉnh Hà Nam. Do đó, nghiên


6


cứu của tác giả hoàn toàn không trùng lắp với các nghiên cứu trước đó. Với các
khoảng trống nghiên cứu trên đây, luận văn sẽ có các hướng nghiên cứu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về bảo trì giao thông đường bộ như khái
niệm, vị trí, vai trò.
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư bảo trì giao thông
đường bộ như khái niệm, trình tự, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý
vốn bảo trì giao thông đường bộ.
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ
tại sở giao thông VẬN tải tỉnh Hà Nam từ năm 2014 cho tới nay.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư
bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ tại sở giao thông VẬN tải tỉnh Hà Nam thời
gian tới.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường
quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ tại sở giao thông VẬN tải
tỉnh Hà Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư bào trì giao
thông đường bộ.
Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ
tại sở giao thông VẬN tải tỉnh Hà Nam từ năm 2014 cho tới nay.
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư bảo
trì hạ tầng giao thông đường bộ tại sở giao thông VẬN tải tỉnh Hà Nam thời gian
tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: về quản lý vốn đầu tư bào trì giao thông đường bộ.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: nghiên cứu tại Tỉnh Hà Nam.
+ Về thời gian: nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao



7

thông đường bộ tại sở giao thông VẬN tải tỉnh Hà Nam từ 2014 cho tới 2017 và
định hướng giải pháp tới năm 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để có được thông tin về những vấn đề quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng
giao thông đường bộ tại Sở GTVT Hà Nam, phương pháp được tác giả lựa chọn sử
dụng để thu thập dữ liệu chính là phương pháp số liệu thứ cấp.
Luận văn sử dụng nguồn tài liệu thu thập từ thông tin nội bộ gồm tài liệu,
báo cáo của Sở GTVT và các Ban QLDA trực thuộc Sở GTVT Hà Nam. Nguồn dữ
liệu bên ngoài sử dụng cho luận văn bao gồm các công trình nghiên cứu khoa học,
luận văn thạc sỹ, các bài viết trên tạp chí Tài chính, Tạp chí xây dựng và một số tạp
chí khác; số liệu thống kê của Tổng Cục Thống kê, Bộ Tài chính. Đây là những
nguồn tài liệu chính xác, tin cậy và cập nhật liên quan đến chủ đề nghiên cứu của đề
tài. Các thông tin trích dẫn trong luận văn sẽ được trình bày chi tiết trong danh mục
tài liệu tham khảo. Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập để đánh giá tình hình quản
lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ.
Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được từ nguồn dữ liệu thứ cấp, thông tin được
phân tích xử lý để xây dựng các luận cứ, phục vụ cho việc làm rõ nhiệm vụ nghiên
cứu của đề tài. Đầu tiên, thông tin được tập hợp, chọn lọc, sắp xếp để làm bộc lộ các
mối liên hệ hoặc xu thế của sự vật. Nguồn thông tin thu thập được phân chia thành
hai loại: thông tin định tính và thông tin định lượng. Những thông tin định lượng
được mô tả thông qua phương pháp thống kê và phương pháp so sánh và có thể
được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau như: con số rời rạc, bảng số liệu, biểu đồ.
- Phương pháp phân tích: Ở Chương 1 để xây dựng khung lý luận tác giả đã
phân tích nhiều công trình khoa học có nội dung liên quan đến đề tài để từ đó nhận
thức, kế thừa những thành quả nghiên cứu và thấy được những khoảng trống cần
tiếp tục nghiên cứu. Ở chương 2 sau khi tiếp cận và thu thập được thông tin liên
quan tác giả nêu được thực trạng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông

đường bộ tại Sở GTVT Hà Nam, tiến hành phân tích đánh giá những mặt đạt được
và những hạn chế trong quản lý quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường


8

bộ tại Sở GTVT Hà Nam .
- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở kết quả phân tích, phương pháp tổng hợp
được sử dụng để kết nối giữa các mặt, các nhân tố... để có cái nhìn tổng thể về sử
vật hiện tượng.
Ở chương 1, bằng phương pháp tổng hợp, luận văn chỉ ra được những thành
tựu và hạn chế của các công trình nghiên cứu đã có. Đây là cơ sở quan trọng để luận
văn vừa kế thừa được các thành tựu, vừa tránh được sự trùng lắp trong nghiên cứu.
Ở chương 2 từ việc phân tích nhiều nội dung cụ thể về quản lý vốn đầu tư bảo
trì hạ tầng giao thông đường bộ, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp để đưa ra
những đánh giá khái quát về công tác quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ tại Sở GTVT Hà Nam.
Ở chương 3, phương pháp tổng hợp được sử dụng nhằm đảm bảo các giải
pháp đề xuất mang tính hệ thống, đồng bộ, không trùng lặp.
- Phương pháp thống kê, mô tả chủ yếu ở chương 2 thông qua việc sử dụng hệ
thống bảng biểu, biểu đồ. Bảng số liệu được sử dụng khi số liệu mang tính hệ thống
như tổng hợp số lượng dự án chậm tiến độ, số lượng dự án vi phạm chất lượng, số
lượng nhà thầu tham gia đấu thầu...
- Phương pháp so sánh
Quá trình phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ tại Sở GTVT tỉnh Hà đã đưa ra những kết quả đạt được, những tồn tại hạn
chế và nguyên của tồn tại hạn chế đó. Nghiên cứu, so sánh với cơ sở lý luận ở
chương 1 tìm ra giải pháp hoàn thiện nhằm đảm bảo sử dụng nguồn vốn đầu tư từ
Ngân sách nhà nước đúng mục đích và nâng cao hiệu quả của dự án, tiết kiệm.
Đối với số liệu so sánh, được lựa chọn để minh họa nhằm cung cấp cho người

đọc hình ảnh trực quan về tương quan giữa các sự vật được so sánh như tổng giá trị
nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư của Sở GTVT trong các năm 2014 - 2017.
- Phương pháp dự báo được sử dụng ở chương 3, dựa vào định hướng đầu tư
phát triển hệ thống giao thông đã được Bộ GTVT đề xuất, chiến lược phát triển
được Chính phủ xem xét thông qua và quy hoạch phát triển giao thông vận tải được
UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt, để dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng giao thông của


9

tỉnh, dự báo các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông sẽ được xây dựng trong
thời gian tới.
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn
đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường bộ ở địa phương.
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao thông đường
bộ tại Sở GTVT Hà Nam
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư bảo trì hạ tầng giao
thông đường bộ tại Sở GTVT Hà Nam


10

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ BẢO TRÌ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở ĐỊA PHƯƠNG
1.1 Một số khái niệm và lý luận cơ sở
1.1.1 Khái niệm và phân loại kết cấu hạ tầng giao

thông đường bộ ở địa phương
KCHT là hệ thống các công trình xây dựng, thiết bị kỹ thuật, công nghệ và cơ
sở vật chất khác (những yếu tố vật chất) làm nền tảng và điều kỉện cần thiết để cho
các quá trình sản xuất và đời sống xã hội hình thành và phát triển.
Hiểu một cách khái quát, KCHT là một bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ
thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những
điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng được diễn
ra bình thường, liên tục. KCHT cũng được định nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất,
kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động kinh tế - xã hội được
diễn ra một cách bình thường. (Trần Thị Quỳnh Như, 2012)
KCHT giao thông là một bộ phận của KCHT kinh tế, là những cơ sở vật chất
kỹ thuật nền tảng, bao gồm hệ thống các công trình đường bộ, đường thủy, đường
sắt, đường hàng không... với mạng lưới đồng bộ, trực tiếp phục vụ nhiệm vụ xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc; đáp ứng yêu cầu di chuyển của các phương tiện vận tải
hoặc là nơi để các phương tiện này đón trả khách và xếp, dỡ hàng hóa một cách
thuận tiện, nhanh chóng và an toàn đáp ứng nhu cầu hoạt động của nền kinh tế của
một quốc gia, một địa phương, hay một vùng, hoặc liên vùng. (Trần Thị Quỳnh
Như, 2012)
Có nhiều cách phân loại KCHT giao thông, có thể kể đến các cách sau:
Phân loại theo công năng vận tải: KCHT giao thông đường bộ; KCHT giao thông
đường thủy; KCHT giao thông đường sắt; KCHT giao thông đường hàng không....
Phân loại theo vùng, địa lí: giao thông miền núi, giao thông đô thị, giao thông


×