Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phát triển dịch vụ giá trị gia tăng trên nền công nghệ 3g của công ty thông tin di động VMS mobifone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.42 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TẬP ðOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG







ðỖ THÀNH TRUNG



PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TRÊN NỀN CÔNG NGHỆ 3G
CỦA CÔNG TY VMS MOBIFONE



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.05





TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC KỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH








HÀ NỘI – 2012


Luận văn ñược hoàn thành tại:
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Trọng Phong
Phản biện 1:


Phản biện 2:


Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước hội ñồng chấm luận văn tại Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
Vào lúc:15 giờ, ngày 20 tháng 01 năm 2013.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

- 1 -

LỜI MỞ ðẦU
MobiFone hiện là một trong những nhà cung cấp hàng ñầu dịch vụ di
ñộng tại Việt Nam, việc phát triển dịch vụ GTGT trên nền công nghệ 3G là
một trong những bước hoàn thiện cung cấp dịch vụ của mạng cũng như tạo
chỗ lập vững chắc và ưu thế cạnh tanh trên thị trường. ðể ñạt ñược những kết
quả ñó MobiFone phải liên tục nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, phát

triển dịch vụ và thực hiện các giải pháp ñồng bộ. ðây là vấn ñề cấp thiết giúp
MobiFone có thể chiếm lĩnh thị trường, tăng doanh thu, khẳng ñịnh ưu thế
cạnh tranh trong thời gian tới.
Với ý nghĩa ñó, tác giả chọn ñề tài “Phát triển dịch vụ giá trị gia tăng
trên nền công nghệ 3G của Công ty Thông tin di ñộng VMS – MobiFone”
cho luận văn tốt nghiệp của mình, nhằm nghiên cứu những vấn ñề liên quan
ñến phát triển dịch vụ giá trị gia tăng và ñưa ra một số giải pháp có hiệu quả
cho sự phát triển dịch vụ này hiện tại và trong tương lai.
Luận văn gồm 3 phần chính:
Chương 1. Một số vấn ñề cơ bản về phát triển dịch vụ giá trị gia tăng trên
mạng Viễn thông.
Chương 2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng của Công ty VMS –
MobiFone.
Chương 3. Giải pháp phát triển dịch vụ giá trị gia tăng cho Công ty VMS –
MobiFone.
Do thời gian và trình ñộ có hạn, nên chắc chắn những vấn ñề ñược ñề
cập trong luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận ñược sự cảm thông và ý kiến ñóng góp của các thầy cô, cũng như những
ai quan tâm.
Hà Nội, tháng 10 năm 2012
ðỗ Thành Trung
- 2 -

Chương 1 MỘT SỐ VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN NỀN 3G
1.1 Tổng quan về công nghệ 3G
Quá trình hình thành công nghệ 3G
Sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ dữ liệu ñã ñặt ra các yêu mới ñối với
công nghệ viễn thông di ñộng. Thông tin di ñộng thế hệ thứ hai mặc dù sử dụng công
nghệ số nhưng là hệ thống băng hẹp và ñược xây dựng trên cơ chế chuyển mạch kênh

nên không thể ñáp ứng ñược yêu cầu về băng thông của các dịch vụ mới. Trong bối
cảnh ñó, hệ thống thông tin di ñộng thế hệ thứ 3 (3G) ñã ñược hình thành và tiêu
chuẩn hóa.
Mạng 3G là tiêu chuẩn truyền thông di ñộng băng thông rộng thế hệ thứ 3 tuân
thủ theo các chỉ ñịnh trong IMT-2000 của Tổ chức Viễn thông thế giới. 3G cho phép
truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh,
hình ảnh ). ðiểm mạnh của công nghệ này so với các công nghệ trước ñó là cho
phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố
ñịnh và thuê bao ñang di chuyển với tốc ñộ tối ña có thể lên tới 14.4Mbps.
Hiện trạng và xu hướng phát triển 3G trên Thế giới
Trong khi ñiện thoại cố ñịnh ñang phát triển cầm chừng, thậm chí phát triển âm tại
một số khu vực thì các dịch vụ di ñộng và dữ liệu ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Tính tới tháng 9/2009 theo số liệu thống kê của hiệp hội GSM có khoảng 571 triệu
thuê bao 3G (cả CDMA/EV-DO và UMTS/HSPA) trong tổng số 4,6 tỉ thuê bao di
ñộng trên toàn cầu, chiếm khoảng 12%. Tuy nhiên theo dự báo của Informa thì trong
giai ñoạn từ 2009-2014, tốc ñộ phát triển thuê bao 3G sẽ ñạt trung bình trên 50% một
năm và ñến cuối năm 2014 sẽ ñạt mốc 3,2 tỉ thuê bao, chiếm khoảng 46% thị phần
thuê bao di ñộng trên toàn cầu. ðây ñược cho là giai ñoạn phát triển ấn tượng của các
thuê bao 3G và là giai ñoạn tiền ñề ñể 3G chính thức chiếm lĩnh thị trường di ñộng từ
năm 2015.
- 3 -


Hình 1.1 Dự báo sự phát triển của các thuê bao 3G toàn cầu theo các công nghệ giai
ñoạn 2009-2014 (Nguồn: Infomar & 3gamericas).
Tuy nhiên sự phát triển của thuê bao 3G chủ yếu chỉ tập trung ở công nghệ
UMTS/HSPA với khoảng 2,8 tỉ thuê bao, chiếm 84% số thuê bao 3G. ðiều này ñược
cho là khá dễ hiểu bởi vì số lượng thuê bao 3G mới là không nhiều mà chủ yếu là
chuyển từ thuê bao 2G lên 3G, trong khi ñó công nghệ GSM - công nghệ ñể phát
triển lên 3G UMTS/HSPA hiện ñang chiếm tới 80,11% thị phần.

Tình hình triển khai công nghệ 3G tại Việt Nam
Dịch vụ 3G chính thức ñược cung cấp tại Việt Nam từ tháng 10/2009 với mạng
tiên phong là VinaPhone. Hiện có 4 mạng di ñộng hoạt ñộng trong lĩnh vực này là
VinaPhone, MobiFone, Viettel và Vietnamobile. Chuẩn 3G mà Bộ Thông tin &
Truyền thông cấp phép cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông là WCDMA (tiêu
chuẩn IMT-2000) sử dụng băng tần 1920-2200 MHz.
Theo số liệu của Bộ TT&TT công bố hồi tháng 6/2012 thì Việt Nam có khoảng
16 triệu thuê bao 3G. Và theo báo cáo của Bộ TT&TT ñến hết năm 2012 tổng số thuê
bao 3G của Việt Nam ñạt xấp xỉ 20 triệu thuê bao. Con số này cho thấy tốc ñộ phát
triển khá mạnh của 3G ở Việt Nam trong năm 2012.
Viễn cảnh kinh doanh 3G cũng không ñơn giản, trong 2 năm ñầu tiên không có
quá 8% người sử dụng chuyển ñổi sang 3G và với sự sụt giảm về doanh số do cạnh
- 4 -

tranh cộng với phải ñầu tư rất lớn cho 3G ñã gây sức ép không nhỏ cho doanh nghiệp,
khiến bài toán kinh doanh ngày càng trở nên phức tạp và khó khăn hơn.
Tính ñến thời ñiểm tháng 7/2011, về mạng lưới, tổng số trạm thu phát doanh
nghiệp triển trên phạm vi toàn quốc 30.334 node B, một số doanh nghiệp triển khai
vượt mức cam kết tại thời ñiểm 3 năm sau cấp phép. Vùng phủ sóng 3G theo dân số
và theo diện tích lãnh thổ trên cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp (không tính ñến việc
roaming với mạng 3G khác), phủ sóng trên toàn quốc với tỷ lệ phủ sóng theo dân số
từ 54.71% ñến 93.68%. Các doanh nghiệp sử dụng lại 100% hạ tầng trạm BTS 2G có
sẵn ñể triển khai trạm gốc NodeB 3G. Tốc ñộ tăng trưởng lưu lượng 3G trung bình
tháng ñối với các dịch vụ data từ 5,4% ñến 34,32%.
1.2 Khái quát về dịch vụ viễn thông di ñộng 3G
1.2.1 Dịch vụ Viễn thông di ñộng
Như vậy, dịch vụ Viễn thông di ñộng là một loại hình dịch vụ Viễn thông
có tính ưu việt là có khả năng sử dụng ở mọi lúc mọi nơi, hội tụ ñược cả chức năng
cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản là truyền tin và các dịch vụ Giá trị gia tăng khác
và truy cập Internet. Việc sử dụng dịch vụ này ñòi hỏi cần có thiết bị ñi kèm là ñiện

thoại di ñộng và ñược hoà vào mạng cung cấp của các nhà cung cấp dịch vụ này.
ðặc trưng của dịch vụ thông tin di ñộng là tính rộng khắp, khả năng phủ sóng
trên diện rộng ñể ñáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc ngày càng cao với lượng thông
tin ngày càng lớn và cập nhật.
ðây là lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ñặc biệt không chỉ cung cấp cho khách hàng
sử dụng một cách trực tiếp mà còn là cơ sở hạ tầng cho sự phát triển các hoạt ñộng
dịch vụ khác và cả hoạt ñộng sản xuất hàng hoá. Là cơ sở hạ tầng cho các ngành kinh
tế khác phát triển.
Về mặt kỹ thuật công nghệ ñặc ñiểm của ngành là truyền tin ñối với các thuê
bao MS (Mobile Station) nên kênh vô tuyến cấp phát theo kiểu ñộng do ñó có những
ñặc tính kỹ thuật phức tạp hơn mạng cố ñịnh. Mạng cố ñịnh thiết bị ñầu cuối kết nối
cố ñịnh với mạng. Nhưng trong mạng di ñộng vì số kênh vô tuyến quá ít so với kênh
- 5 -

thuê bao MS nên kênh vô tuyến chỉ ñược cấp phát theo kiểu ñộng. Việc gọi ñược
thiết lập cũng khó khăn hơn nên vấn ñề ñặt ra là chất lượng mạng lưới ñảm bảo
không bị rới cuộc gọi, bắt sóng tốt, ñảm bảo thông tin 24/24h. Hơn nữa, dịch vụ
thông tin di ñộng chỉ có thể ñược sử dụng khi có một thiết bị ñó là ñiện thoại di ñộng
do ñó việc tối ưu hoá và khai thác hết tính năng hiện ñại của nó là vấn ñề cần ñược
chú ý trong giai ñoạn hiện nay ñối với VMS. Việc ñầu tư về mặt công nghệ thiết bị
kỹ thuật là vấn ñề quan trọng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
1.2.2 Dịch vụ Giá trị gia tăng trong lĩnh vực Viễn thông
Dịch vụ Giá trị gia tăng theo pháp lệnh về Bưu chính Viễn thông (ðiều 37 mục
1) và Nghị ñịnh 160/2004/Nð - CP (Khoản 4, ñiều 13, mục 3): là dịch vụ làm tăng
thêm giá trị sử dụng thông tin của người sử dụng bằng cách hoàn thiện loại hình hoặc
nội dung thông tin, hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin ñó trên cơ sở
sử dụng mạng Viễn thông hoặc Internet. Dịch vụ Giá trị gia tăng gồm:
- Dịch vụ thư ñiện tử
- Dịch vụ thư thoại
- Dịch vụ truy cập dữ liệu và thông tin trên mạng

- Dịch vụ trao ñổi dữ liệu ñiện tử
- Dịch vụ fax gia tăng giá trị bao gồm lưu trữ và gửi, lưu trữ và truy cập
- Dịch vụ chuyển ñổi mã và giao thức
- Dịch vụ xử lý dữ liệu và thông tin trên mạng
- Các dịch vụ Giá trị gia tăng khác do Bộ Bưu chính Viễn thông quy ñịnh.
1.2.3 Phân loại dịch vụ 3G
Có nhiều cách phân loại dịch vụ giá trị gia tăng trên nền 3G tùy theo mục ñích
và nhu cầu của ñối tượng thực hiện. Ta có thể phân chia các dịch vụ tiện ích mà công
nghệ 3G ñem ñến cho khách hàng thành 5 nhóm sau:
- 6 -

Nhóm dịch vụ liên lạc bao gồm: ðiện thoại truyền hình; Truyền tải ñồng thời
âm thanh, dữ liệu; Nhắn tin ña phương tiện.
Nhóm dịch vụ nội dung giải trí bao gồm: Tải phim; Xem phim trực tuyến; Tải
nhạc Full Track.
Nhóm dịch vụ Thanh toán ñiện tử cho phép thanh toán hóa ñơn hay giao giao
dịch chuyển tiền… qua tin nhắn ñiện thoại di ñộng.
Nhóm thông tin xã hội bao gồm: Truy cập Internet di ñộng; Quảng cáo di ñộng.
Nhóm hỗ trợ cá nhân bao gồm: Truyền dữ liệu; Sao lưu dự phòng dữ liệu;
Thông báo gửi và nhận email; Kết nối từ xa tới mạng Intranet.
1.3 Phát triển dịch vụ giá trị gia tăng trên nền 3G
Phát triển một loại dịch vụ (hay hàng hóa/sản phẩm) nào ñó là các hoạt ñộng của
chủ thể tác ñộng ñến chính dịch vụ cũng như thị trường dịch vụ (bao gồm cả bên
cung và bên cầu) nhằm làm cho thị trường của dịch vụ ñó ñược mở rộng, tăng trưởng.
1.3.1 Vai trò của việc phát triển 3G
ðối với khách hàng, dịch vụ Giá trị gia tăng tạo ra khả năng thoả mãn nhu cầu
cao hơn cho khách hàng. ðặc biệt, dịch vụ Giá trị gia tăng trong lĩnh vực thông tin di
ñộng còn ñáp ứng những nhu cầu của họ ở bất cứ lúc nào và bất cứ nơi ñâu. Hơn thế
nữa, các nhu cầu ñó ñược ñáp ứng bằng các sản phẩm ñược cá nhân hoá. ðối với
những người kinh doanh và quản lý, nó cung cấp những thông tin giúp cho quá trình

ra quyết ñịnh và thực hiện các quyết ñịnh trong kinh doanh một cách nhanh chóng và
thuận tiện.
1.3.2 Tính tất yếu của việc phát triển các dịch vụ 3G tại Việt Nam
Thứ nhất, thị trường viễn thông Việt Nam luôn ñạt ngưỡng phát triển 160 -
170%/năm và ñược nhận ñịnh là thị trường tiềm năng. Tuy nhiên, dịch vụ 2G ñã ñến
thời ñiểm bão hoà. 3G với các tiện ích mới mẻ ra ñời vào thời ñiểm này là thích hợp
ñể tạo ra “cú huýnh” mới cho thị trường.
- 7 -

Thứ hai, xu hướng phát triển của mạng viễn thông Việt Nam bao gồm cả mạng
di ñộng và cố ñịnh thời gian tới sẽ là sự hội tụ giữa Công nghệ - Viễn thông - Truyền
thông.
Thứ ba, tâm lý của người tiêu dùng Việt Nam hiện nay ñã cởi mở hơn với các
thiết bị và dịch vụ công nghệ cao.
1.3.3 Những vấn ñề cần lưu ý trước khi phát triển dịch vụ 3G
Kinh doanh dịch vụ Giá trị gia tăng trong ngành Viễn thông ñòi hỏi phải có sự
liên kết chặt chẽ với các nhà cung cấp nếu muốn tạo ra một danh mục dịch vụ phong
phú và có chất lượng cao. Các nhà cung cấp ở ñây bao gồm nhà cung cấp thiết bị,
công nghệ, giải pháp và các nhà cung cấp nội dung thông tin.
1.3.4 Nội dung của việc phát triển dịch vụ giá trị gia tăng trên nền 3G
- Hoạch ñịnh chiến lược phát triển dịch vụ
- Tổ chức thực hiện chiến lược và hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Giá trị gia tăng
- ðánh giá tình hình thực hiện chiến lược
1.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ giá trị gia tăng trên nền 3G
1.4.1 Các nhân tố tác ñộng tới sự phát triển dịch vụ giá trị gia tăng trên nền
3G
Với sự có mặt của các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di ñộng là VMS -
MobiFone, Viettel, Vinaphone, VietnamMobile, G-mobile, ngành Viễn thông di ñộng
Việt Nam ñược cho là có nhiều nhà cung cấp dịch vụ di ñộng nhất trên Thế giới. ðiều
này cho thấy sự cạnh tranh trên thị trường là rất gay gắt. ðáng chú ý, có 2 công nghệ

ñược các mạng này sử dụng là công nghệ GSM và CDMA, công nghệ CDMA ñược
cho là ứng dụng các dịch vụ gia tăng hiệu quả hơn do tốc ñộ truyền dữ liệu nhanh
hơn. Thêm vào ñó, sự gia nhập WTO dẫn ñến mở cửa một loạt các dịch vụ liên quan
ñến Viễn thông di ñộng trong ñó có dịch vụ Giá trị gia tăng.
Sự chuyển mình nhanh chóng của mô hình quản lý Nhà nước về Viễn thông, từ
bao cấp, ñộc quyền sang cạnh tranh và cố phần hoá các doanh nghiệp trong ngành
- 8 -

Viễn thông ñã tạo nên một thị trường hết sức ña dạng, năng ñộng và hướng tới khách
hàng nhiều hơn.
Nguồn nhân lực triển khai dịch vụ Giá trị gia tăng ñược coi là một nhân tố có
tính ñổi mới và quan trọng. ðặc thù là một ngành kinh doanh ñòi hỏi trình ñộ công
nghệ, kỹ năng nghiệp vụ và khả năng sáng tạo cao, yếu tố này ñược thể hiện trên
những ñánh giá về nguồn nhân lực. Do ñó, việc thu hút những nhừng lao ñộng có
trình ñộ cao, ñào tạo và ñãi ngộ xứng ñáng cũng là yếu tố giúp Phát triển dịch vụ Giá
trị gia tăng.

Hình 1.2 Mô hình chuyển ñổi chiến lược.

ð
i
ểm
chuy
ển
chi
ến
l
ư
ợc


- Phát triển vùng phủ sóng
- Tập trung dịch vụ thoại.
- Phát triển các dịch vụ tiện
ích cơ bản
- Nâng cao chất lượng,
dung lượng mạng lưới
- Phát triển dịch vụ Giá trị
gia tăng.

- 9 -


Hình 1.3 Mô hình hợp tác trong kinh doanh dịch vụ Giá trị gia tăng của các doanh
nghiệp Viễn thông di ñộng và các nhà cung cấp.
1.4.2 Một số bài học kinh nghiệm ñối với việc phát triển dịch vụ 3G
- Chất lượng dịch vụ là ñiều quan trọng nhất trong giai ñoạn ñầu triển khai dịch vụ,
nhà mạng phải ñảm bảo hai tiêu chí là tốc ñộ cao và tính ổn ñịnh.
- Các doanh nghiệp viễn thông cần bắt tay với các hãng sản xuất ñiện thoại di ñộng.
- ðưa ra các gói cước dịch vụ không quá cao, phù hợp với mức thu nhập của người
dân.
- Các dịch vụ nội dung phải phong phú, thiết thực. Một cơ chế phân chia tỷ lệ hoa
hồng hợp lý giữa nhà mạng và các CP sẽ là cơ sở ñể thúc ñẩy cho ngành công
nghiệp nội dung số phát triển.
Kết luận Chương 1
Có thể nói việc triển khai công nghệ 3G tại Việt Nam ñã tạo ñược những chuyển
biến tốt trong ngành viễn thông, thúc ñẩy thị trường viễn thông phát triển sôi ñộng,
phong phú hơn, hội nhập nhanh với nền viễn thông thế giới. Tuy nhiên, trong quá
trình triển khai, chất lượng dịch vụ 3G chưa ñồng ñều ở các khu vực và giữa các
doanh nghiệp; các dịch vụ nội dung chưa ñược tích hợp phong phú ñể ñáp ứng nhu
Nhà cung cấp

nền hệ thống

Nhà cung cấp
máy cầm tay

Nhà cung cấp
nội dung

Dịch vụ Giá
trị gia tăng

Máy cầm tay
Nội dung
Thu lợi nhuận
Cơ hội
kinh
doanh
Chức năng
cổng truy
cập
Khả năng
phối hợp
hoạt ñộng
Khả năng
phối hợp
hoạt ñộng
Tiếp thị
Tiếp thị
Cơ hội về số


lượng

- 10 -

cầu của xã hội; việc phát triển hạ tầng còn thiếu quy hoạch, nhiều khó khăn, vướng
mắc chậm ñược khắc phục.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ GTGT cần có sự ñầu tư phát triển dịch vụ của
mình ñáp ứng quá trình phát triển và thay ñổi nhanh chóng của sự hội tụ công nghệ
VT-CNTT và truyền thông dẫn ñến sự hội tụ về thiết bị ñầu cuối, hội tụ mạng, hội tụ
nội dung và hội tụ kinh doanh.
- 11 -

Chương 2 THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG CỦA CÔNG TY THÔNG TIN DI ðỘNG VMS –
MOBIFONE

2.1 Giới thiệu về Công ty thông tin di ñộng VMS - MobiFone
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Thông tin di ñộng (Vietnam Mobile Telecom Services Company -
VMS) là doanh nghiệp Nhà nước hạng một trực thuộc Tập ñoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (VNPT), ñược thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993. ðến nay,
sau 18 năm phát triển và trưởng thành, MobiFone ñã trở thành một trong những mạng
ñiện thoại di ñộng lớn nhất Việt Nam với hơn 41 triệu thuê bao trong ñó thuê bao 3G
chiếm hơn 3,76 triệu thuê bao.
2.1.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ trong những năm vừa qua
Từ năm 2009 ñến nay, mỗi năm MobiFone nộp vào ngân sách của Nhà nước
trên 4.500 tỷ ñồng bao gồm thuế GTGT, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập
khẩu, thuế Thu nhập cá nhân và các loại thuế khác. Trong ñó, thuế Thu nhập
doanh nghiệp luôn chiếm trên 65% tổng số thuế mà MobiFone ñóng.
Trong bối cảnh ñầy khó khăn của năm 2012, nhưng MobiFone vẫn giữ vững ñà

tăng trưởng và ñạt ñược những con số khá ấn tượng. Doanh thu phát sinh ñạt gần
41.000 tỷ ñồng; Lợi nhuận trước thuế ñạt 6.600 tỷ ñồng; Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên vốn ñầu tư của chủ sở hữu ñạt 51,28%; Tính ñến cuối tháng 11/2012, ñã nộp
4.872 tỷ ñồng thuế vào ngân sách Nhà nước.
Bảng 2.1 Tổng kết tình hình doanh thu và hoạt ñộng tài chính của Công ty VMS -
MobiFone.
ðơn vị tính: triệu ñồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012
Doanh thu (tỉ ñồng) 17.500 31.000 36.034 39.000 40.800
- 12 -

Tốc ñộ tăng so với năm trước - 180% 116% 108% 105%
Chi phí (tỉ ñồng) 11.700 25.472 30.174 32.740 34.200
Lợi nhuận (tỉ ñồng) 5.800 5.528 5.860 6.260 6.600
Tốc ñộ tăng so với năm trước - 95% 106% 107% 105.4%
Nộp NSNN (tỉ ñồng) 3.500 4.200 4.200 4.800 5.200
Tốc ñộ tăng - 120% 100% 115% 108%
(Nguồn trích dẫn: Báo cáo tổng kết hàng năm của Công ty VMS - MobiFone)
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng trên nền 3G
2.2.1 Nền tảng cơ sở hạ tầng mạng cho việc phát triển dịch vụ 3G
Ngày 13/8/2009, MobiFone ñã chính thức nhận giấy phép 3G từ bộ thông tin
truyền thông. Giấy phép này chính thức có hiệu lực từ ngày 15/09/2009. MobiFone
lựa chọn công nghệ HSPA (High Speed Package Access) cho 3G. ðây là công nghệ
cho phép khách hàng truy cập internet, email hay nhận các dịch vụ nội dung số với
tốc ñộ lên tới 7,2 Mbps.
2.2.2 Những nguồn lực cho phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng
Bộ phận trực tiếp quản lý và Phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng của Công ty là
phòng Giá cước - Tiếp thị chịu trách nhiệm về Quảng cáo, khuyến mại, truyền thông,
PR, chuyển vùng quốc tế, quản lý và phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng. Phòng còn
lập ra một nhóm”Sáng tạo”nhằm ñề xuất và ñưa ra các giải pháp, tham mưu cho lãnh

ñạo nhằm phát triển các dịch vụ Giá trị gia tăng. Tất cả lãnh ñạo và nhân viên trong
phòng ñều tốt nghiệp các trường ðại học chuyên ngành ngành kinh tế, ñã học cao học
trong nước và nước ngoài. Với một ñội ngũ nhân viên trẻ trung năng ñộng và cũng ñã
có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực thông tin di ñộng thực sự là một ñiểm
mạnh của VMS - MobiFone.
- 13 -

2.2.3 Tình hình phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng trên nền 3G
2.2.3.1 Các dịch vụ 3G ñang cung cấp trên thị trường
• Dịch vụ Video Call
• Dịch vụ Mobile internet
• Fast Connect
• Mobile TV
• WAP Portal
2.2.3.2 Kết quả kinh doanh các dịch vụ GTGT trên nền 3G
Bảng 2.2 Bảng thống kê doanh thu do dịch vụ Giá trị gia tăng mang lại cho Công ty
VMS - MobiFone từ năm 2009 - 2011
ðơn vị tính: tỷ ñồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Doanh thu từ dịch vụ Giá trị gia tăng 3700 4544 9966
Tốc ñộ tăng so với năm trước 122,81% 219,1%
Tỷ lệ % so với tổng doanh thu 14,68% 12,21% 19,15%
(Nguồn trích dẫn: số liệu phòng Giá cước - Tiếp thị)
Qua Bảng 2.2 số liệu thống kê cho thấy, tốc ñộ tăng doanh thu từ dịch vụ Giá trị
gia tăng tăng lên rõ rệt trong năm 2010 và 2011. Năm 2011 doanh thu ñã tăng tới
219,1% so với năm trước. ðó là kết quả của việc ñầu tư mạng lưới và các trạm thu
phát sóng, tối ưu hoá hệ thống ñể ứng dụng ñược các công nghệ cao. Có thể nhận
thấy rõ, dịch vụ Giá trị gia tăng ngày càng ñóng góp phần quan trọng trong doanh thu
của công ty từ 14,68% năm 2009 thì ñến 2011 là 19,15% và bình quân dịch vụ này
chiếm 15% trong tổng doanh thu dịch vụ của MobiFone.




- 14 -

Bảng 2.3 So sánh thị phần VAS năm 2011 của các nhà mạng.
THỊ PHẦN VAS NĂM 2011 ðơn vị MobFone

Vinaphone

Other

Viettel

Tổng
1. Tổng số thuê bao
Triệu
TB
41 27 15 51 134
2. Thuê bao phát sinh cước
Triệu
TB
15,94 10,71 5,75 19,86 52,26
3. Thị phần khách hàng % 30,5% 20,5% 11,0%

38,0% 100%
4. Doanh số VAS
Tỷ
ñồng
9.406 6.322 3.392 15.728


34.848

5. Thị phần VAS % 27,9% 18,7% 6,8% 46,6% 100%
6. Thị phần nội dung VAS % 23,3% 15,6% 8,4% 55,5% 100%
7. Doanh thu SMS trong nước
Tỷ
ñồng
5.381 3.616 1.941 6.704 17.642

Tỷ lệ % (7/4) 57,2% 57,2% 57,2%

42,6% 50,4%
8. Doanh thu data (tỷ ñồng)
Tỷ
ñồng
1.136 763 410 2.710 5.019
Tỷ lệ % (8/4) 12,1% 12,1% 12,1%

17,2% 14,5%
9. Doanh thu nội dung VAS (tỷ
ñồng)
Tỷ
ñồng
2.383 1.601 859 5.684 10.527

Tỷ lệ % (9/4) 25,3% 25,3% 25,3%

36,1% 30,4%
10. Doanh thu Roaming QT (bao

gồm cả SMS) (tỷ ñồng)
Tỷ
ñồng
506 340 182 630 1.658
Tỷ lệ % (10/4) 5,4% 5,4% 5,4% 4,0% 4,7%
(Nguồn trích dẫn: Báo cáo thị phần VAS 2011- Bộ Thông tin Truyền thông)
Bảng 2.3 cho thấy thị phần khách hàng và doanh thu dịch vụ Giá trị gia tăng của
MobiFone hiện ñứng thứ 2 sau Viettel vì vậy cần có những chính sách kinh doanh và
nguồn lực ñầu tư ñể trở thành nhà cung cấp hàng ñầu về dịch vụ Giá trị gia tăng.
2.2.4 Các hoạt ñộng phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng trên nền 3G
2.2.4.1 Hoạch ñịnh và tổ chức thực hiện chiến lược
 Oportunities: Cơ hội mang lại từ thị trường kinh doanh dịch vụ Giá trị gia
tăng.
- Thị trường di ñộng Việt Nam là một thị trường rộng lớn với tốc ñộ tăng
trưởng cao, là một thị trường ñầy tiềm năng
- 15 -

- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di ñộng của Việt Nam hiện nay ñược
thừa hưởng những thành tựu phát triển của công nghệ di ñộng, công nghệ số
hoá vốn ñã rất phát triển trên Thế Giới
 Threats: Những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trên thị trường
- Sự cạnh tranh gay gắt với những nhà khai thác mạng di ñộng khác nhất là
các mạng CDMA với nền tảng công nghệ phù hợp với nhiều loại dịch vụ
Giá trị gia tăng. Các mạng liên tục ñưa ra các gói cước mới hấp dẫn và các
dịch vụ Giá trị gia tăng ñộc ñáo cũng như có nhiều dịch vụ tương tự nhau
cho khách hàng lựa chọn.
 Strengths: Những ñiểm mạnh của doanh nghiệp cần ñược phát huy.
- MobiFone liên tục là nhà cung cấp dịch vụ thông tin di ñộng hàng ñầu
tại Việt Nam. Hình ảnh MobiFone ñang ñược ưu thích trên thị trường.
- Có hệ thống kênh phân phối mạnh và ổn ñịnh ñặc biệt ở các thành phố lớn,

thị xã với lượng người sử dụng lớn dịch vụ Giá trị gia tăng.
 Weaknesses: ðiểm yếu cần khắc phục
- Hệ thống cung cấp thông tin ñánh giá hiệu quả của các dịch vụ Giá trị gia
tăng chưa ñược tiến hành thường xuyên và hiệu quả dẫn ñến chưa ñề xuất
ñược chính sách tổng thể cần thiết tăng doanh thu dịch vụ
2.2.4.2 Nâng cao khả năng cạnh tranh dịch vụ Giá trị gia tăng
Thứ nhất, Công ty ñã có những bước tiến mạnh mẽ, táo bạo trong việc xây dựng
và triển khai kế hoạch ñầu tư phát triển mạng lưới với quy mô vượt trội, sử dụng các
thiết bị mạng lưới công nghệ Châu Âu nên chất lượng ñướng truyền tốt và ñược ñảm
bảo về mặt kỹ thuật.
Thứ hai, Phát triển và ña dạng hóa các dịch vụ Giá trị gia tăng trên nền tin nhắn
ngắn. ðây là dịch vụ Giá trị gia tăng ñóng góp phần lớn vào tổng doanh thu dịch vụ.
Thứ ba, VMS tập trung vào việc khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ Giá trị gia tăng,
- 16 -

sẵn sàng ñi ñầu trong việc ứng dụng những công nghệ mới và triển khai nhưng dịch
vụ mới ñể tạo ra sự vượt trội về dịch vụ này.
Thứ tư,Việc ñầu tư cho ñịnh vị và xây dựng thương hiệu bằng chiến lược tổng
thể giúp tăng khả năng cạnh tranh cho kinh doanh dịch vụ. MobiFone tập trung vào
việc tạo dựng một thương hiệu ñẳng cấp, khẳng ñịnh chất
Thứ năm, VMS có mối quan hệ lâu năm và khá hiệu quả với các ñối tác trong và
ngoài nước sẽ hạn chế ñược áp lực từ nhà cung ứng.
2.2.5 Sức cạnh tranh của các dịch vụ 3G của MobiFone trên thị trường
So với các ñối thủ cạnh tranh, MobiFone có lợi thế về số lượng dịch vụ ña dạng
hơn và có sự tập trung ñầu tư hơn cho sự phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng mới và ñi
ñầu trong phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng.
2.3 ðánh giá thực trạng
2.3.1 Những kết quả ñạt ñược và nguyên nhân
VMS luôn là ñơn vị tiên phong trong các mạng thông tin di ñộng trong việc tìm
hiểu và áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến nhất như EDGE, AMR, Enhance

full rate, Công nghệ nhảy tần nhóm Synthesizer,…nhằm ñem ñến cho khách hàng
chất lượng dịch vụ và những tiện ích tốt nhất.
Những tồn tại và nguyên nhân
2.3.2.1 Những tồn tại cần khắc phục trong kinh doanh dịch vụ Giá trị gia tăng
Việc phát triển thuê bao bị hạn chế và chưa ñến giai ñoạn bão hoà. Việc kinh
doanh dịch vụ cơ bản vẫn mang lại lợi nhuận cao hơn so với kinh doanh dịch vụ Giá
trị gia tăng ðiều này làm giảm khả năng về dung lượng thị trường cho phát triển
dịch vụ Giá trị gia tăng.
2.3.2.2 Nguyên nhân của những tồn tại
Dịch vụ Giá trị gia tăng chưa nằm trong chiến lược phát triển quan trọng của
doanh nghiệp trong giai ñoạn vừa qua do những nguyên nhân khách quan, phụ thuộc
vào giai ñoạn phát triển của thị trường thông tin di ñộng của Việt Nam hiện nay. Các
- 17 -

mạng di ñộng nhận thấy thị trường di ñộng còn khá nhiều tiềm năng ñể phát triển
thuê bao và thu lợi nhuận từ dịch vụ cơ bản hơn là phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng.
Kết luận Chương 2
ðứng thứ hai trong bảng xếp hạng V1000 năm 2012 - Top 1000 doanh nghiệp
ñóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, là mạng có doanh thu bình quân
trên mỗi thuê bao cao nhất, là mạng doanh nghiệp viễn thông có năng suất lao ñộng
bình quân cao nhất… ðó là những “dấu ấn 2012” mà VMS- MobiFone ñược trong
một năm kinh doanh ñầy khó khăn.



- 18 -

Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG CỦA CÔNG TY THÔNG TIN DI ðỘNG VMS –
MOBIFONE

3.1 Phương hướng phát triển dịch vụ 3G của VMS MobiFone
3.1.1 ðịnh hướng phát triển của ðảng, Nhà nước và Bộ ngành Thông tin
truyền thông
Trong giai ñoạn Công nghiệp hoá và Hiện ñại hoá hiện ðất nước, ðảng và Nhà
nước ta luôn ñánh giá cao việc ưu tiên phát triển ngành Viễn thông nói chung và
thông tin di ñộng nói riêng, coi ñây là một ngành mũi nhọn, tiên phong nhằm tạo
ñộng lực cho các ngành kinh tế khác và sự phát triển của ñời sống xã hội. Nhiều văn
bản liên quan của ðảng, Nhà nước và Bộ ngành ra ñời nhằm xây dựng chiến lược và
quy hoạch phát triển tổng thể trong ñó có những yếu tố quan trọng cho sự phát triển
của dịch vụ GTGT.
3.1.2 Các dự báo về thị trường Viễn thông di ñộng
Về phát triển dịch vụ GTGT, nhiều chuyên gia nhận ñịnh năm 2011 và những
năm tới sẽ có sự phát triển hơn trước, khi giá cước sẽ ñẩy gần giá thành, các mạng di
ñộng sử dụng công nghệ 3G và sự tham gia của các ñối tác nước ngoài là thời ñiểm
khởi ñầu tốt cho sự phát triển dịch vụ GTGT.
Thêm vào ñó, sự xuất hiện của dòng ñiện thoại thông minh với công nghệ cao
của các hãng Apple, Nokia, Samsung, Sony Erison…sẽ mở ra khả năng ứng dụng
công nghệ và dịch vụ GTGT với nhiều tiện ích hơn.
3.1.3 ðịnh hướng phát triển dịch vụ 3G của VMS MobiFone
Trong những năm tới mục tiêu trọng tâm của VMS Mobìone vẫn là mở rộng thị
phần, phát triển thuê bao ñi ñôi với phát triển mạng lưới rộng khắp và tối ưu hoá nâng
cấp chất lượng ñặc biệt ở thị trường thành phố và thị xã khu công nghiệp tập trung,
song song với việc ñưa ra giải pháp giá cước hợp lý ñể tăng cường sức cạnh tranh
trên thị trường và mang lại lợi ích cho khách hàng.
- 19 -

3.2 Một số giải pháp Phát triển dịch vụ Giá trị gia tăng trên nền công nghệ 3G
3.2.1 Giải pháp về chiến lược kinh doanh
Dịch vụ GTGT hiện nay mới phát triển và chưa thể tập trung mọi nguồn lực cho
phát triển dịch vụ GTGT, trong khi khả năng bắt chước nắm bắt công nghệ mới là

như nhau với các ñối tác trên thị trường. Một số chiến lược mà doanh nghiệp có thể
vận dụng trong giai ñoạn hiện nay là:
* Chiến lược tăng trưởng bằng con ñường hội nhập hay liên kết làm giảm sự
cạnh tranh trên thị trường.
* Chiến lược khác biệt hoá: Sự khác biệt hoá ở ñây không chỉ là sự khác biệt về
dịch vụ mà quan trọng hơn là nội dung các dịch vụ ñó. Ngoài ra, những khác biệt
trong việc ñi tắt ñón ñầu công nghệ mới cũng như các hoạt ñộng quảng cáo tiếp thị,
chăm sóc khách hàng cũng cần phải xem xét.
* Chiến lược Giá: Khi các dịch vụ có sự ñồng ñều nhất ñịnh thì một chiến lược
giá cũng là một vũ khí hiệu quả cho doanh nghiệp.
3.2.2 Giải pháp liên quan ñến Marketing
Sản phẩm dịch vụ (Product)
Trong giai ñoạn hiện nay, Công ty cần có chiến lược nhằm phát triển dịch vụ cơ
bản với công nghệ 3G với ưu thế tốc ñộ băng thông rộng, mở rộng vùng phủ sóng ñể
thu hút thuê bao, mở rộng thị phần. Từng bước ña dạng hoá và chú trọng phát triển
theo chiều sâu với các dịch vụ GTGT tiện ích. ði vào chiều sâu các dịch vụ ñã sẵn có
như dịch vụ SMS, dịch vụ thông tin giải trí, dịch vụ chuyển vùng Quốc tế. Chú trọng
vào nội dung dịch vụ cung cấp, phải cập nhật, phù hợp với nhu cầu và hấp dẫn khách
hàng.
Giá cước (Price)
Việc tính giá cước dịch vụ phải căn cứ vào các thông tin về chi phí, quan hệ
cung cầu và giá của ñối thủ cạnh tranh. Cần ñưa ra chính sách giá phân biệt giữa các
ñối tượng khách hàng, chính sách giá linh hoạt bằng việc tạo ra các gói cước hấp dẫn
- 20 -

tập trung vào nhóm ñối tượng khách hàng cụ thể, hoặc ñề ra các giá cước khác nhau ở
những thời ñiểm sử dụng khác nhau, kết hợp với các chương trình khuyến mại.
Tiếp thị (Promotion)
ðể công tác xúc tiến có hiệu quả cần phải nghiên cứu thị trường khách hàng như
quy mô thị trường của doanh nghiệp, thị trường trọng ñiểm, khách hàng với những

nhóm nhu cầu thị hiếu và hành vi cụ thể, xu thế phát triển của thị trường và nhu cầu
của họ với chiến lược kinh doanh của bản thân doanh nghiệp và nghiên cứu ñối thủ
cạnh tranh và các chiến lược của ñối thủ cạnh tranh.
Kênh phân phối (Place)
Phát triển hệ thống kênh phân phối theo 2 hướng chính là kênh trực tiếp và gián tiếp
thông qua ñại lý. Cần chú trọng các hình thức phân phối hiện ñại mới mẻ như hệ
thống bán hàng tự ñộng. Phát triển kênh phân phối cần phải trên cơ sở có chính sách
hợp lý với các ñại lý ñể họ gắn bó với công ty và tuân thủ các quy ñịnh chung trong
cung cấp dịch vụ. Tiến tới thành lập các công ty thành viên phụ trách về phân phối
dịch vụ nhằm chuyên môn hoá các khâu trong quá trình hoạt ñộng.
Các giải pháp bổ sung
3.2.3.1 Giải pháp về Công nghệ
Mặc dù ñược ñánh giá là có hệ thống thiết bị công nghệ khá hiện ñại nhưng ñối
với MobiFone, việc ñẩy mạnh ñầu tư ñổi mới trang thiết bị công nghệ vẫn luôn ñược
thực hiện hàng năm. ðổi mới công nghệ sẽ tạo ra những sản phẩm tiên tiến hơn, chất
lượng sản phẩm sẽ tốt hơn, năng suất cao hơn, chi phí sản xuất giảm, hạ ñược giá
thành sản phẩm, ưu thế cạnh tranh trên thị trường ngày càng tốt hơn.
- Có ñịnh hướng phát triển trong ñầu tư ñổi mới thiết bị công nghệ.
- Cải tiến tính ñồng bộ trong hệ thống thiết bị.
- ðầu tư phát triển công nghệ phải phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ
viễn thông của thế giới.
- ðầu tư ñổi mới trang thiết bị công nghệ phải phù hợp với nhân lực và tài lực
của MobiFone.
- 21 -

3.1.1.2 Giải pháp nâng cao năng lực của ñội ngũ quản lý
Là một doanh nghiệp nhà nước, trực thuộc VNPT nên máy quản lý trong công
ty còn công kềnh, một số ít cán bộ vẫn cón mang nặng tính bảo thủ, trì trệ chưa bắt
kịp với sự thay ñổi của cơ chế thị trường.
Mặc dù trình ñộ ñội ngũ cán bộ quản lý trong MobiFone là khá cao nhưng ñể

có thể cạnh tranh ñược với các doanh nghiệp khác và có thể ñứng vững trên thị
trường, các cán bộ quản lý cần chú trọng hơn ñến một số vấn ñề sau:
- Bồi dưỡng và nâng cao trình ñộ quản lý, tổ chức công việc bằng các khoá học ñào
tạo về kỹ năng huấn luyện, kỹ năng ñào tạo quản lý, các kiến thức Marketing
- ðào tạo về kỹ năng huấn luyện nhân viên cấp dưới qua các báo cáo ñánh giá hàng
tháng, các cuộc họp, các ñợt khảo sát nhân viên
- Bồi dưỡng kiến thức về chất lượng dịch vụ qua trao ñổi trực tiếp với công việc
thực tế.
- Chính việc nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quản lý là ñiều kiện cho công ty
hoạt ñộng hiệu quả hơn.
3.3 Một số kiến nghị với nhà nước
Nhà nước cần nhanh chóng xây dựng Luật Bưu chính - Viễn thông ñể tạo hành
lang pháp lý ñồng bộ và hiệu quả cho việc quản lý.
Việc ñịnh giá cước nên ñể cho doanh nghiệp tự ñiều chỉnh theo khả năng và
chiến lược giá của doanh nghiệp, nhà nước chỉ can thiệp ở tầm vĩ mô nhằm bảo vệ lợi
ích của người tiêu dùng và sự bình ñẳng trong cạnh tranh, tránh can thiệp quá sâu như
hiện nay dẫn ñến doanh nghiệp bị hạn chế tiềm năng phát triển trong khi người tiêu
dùng thì không ñược hưởng lợi từ việc giảm giá cước.
Bên cạnh ñó, cũng cần sự thể chế hoá một cách cụ thể các cam kết WTO về kinh
doanh dịch vụ Viễn thông, các dịch vụ hạ tầng mạng, dịch vụ GTGT, tôn trọng các
quyền về sở hữu trí tuệ trong các công ước ñã ký kết ñể doanh nghiệp có ñịnh hướng
và hoạt ñộng kinh doanh ñúng ñắn. Tạo ñiều kiện cho việc hợp tác chặt chẽ và hiệu
quả hơn nữa với các ñối tác nước ngoài nhằm tận dụng lợi thế ñi trước của họ về
công nghệ và quản lí.
- 22 -

Kết luận Chương 3
Hiện nay, sự hội tụ công nghệ trong ñó sử dụng công nghệ 3G ñang phát triển
rất nhanh chóng, giá cước ngày càng giảm, nhu cầu sử dụng các GTGT, cũng như
cạnh tranh trên thị trường này ñang diễn ra ngày càng gay gắt, cho thấy các doanh

nghiệp chuyển dần sang phát triển dịch vụ GTGT là việc tất yếu. Các doanh nghiệp
cũng nhận ra rằng, ngoài việc cạnh tranh bằng giá cước, thì chất lượng dịch vụ và ña
dạng hoá các dịch vụ GTGT là phương thức cạnh tranh lâu dài hơn cả. Do ñó, ñối với
MobiFone việc phát triển dịch vụ GTGT là nhân tố quan trọng tích cực giúp cho tăng
khả năng cạnh tranh và giữ chân khách hàng ñặc biệt là việc phát triển dịch vụ GTGT
là xu hướng phát triển của các doanh nghiệp viễn thông hàng ñầu trên thế giới.
- 23 -

KẾT LUẬN

Việc phát triển dịch vụ GTGT trong lĩnh vực thông tin di ñộng là cần
thiết và ñang ñược chú trọng. ðiều này ñã và ñang ñược MobiFone ñầu tư
ñáng kể về nguồn lực nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mình và xây dựng
thương hiệu trên thị trường. Sự quan tâm ñầu tư ñó ñã ñược ghi nhận trong
suốt 18 năm qua bằng việc MobiFone nhiều năm liền trở thành “Mạng ñiện
thoại có dịch vụ phi thoại tốt nhất ”. ðó là ñộng lực thúc ñẩy hơn nữa hoạt
ñộng kinh doanh của Công ty và cũng tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn hơn trên
thị trường. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và
những nhu cầu mới của khách hàng thì dịch vụ GTGT sẽ ngày càng phát triển
hơn nữa ñòi hỏi phải có chiến lược bài bản và dài hạn cũng như ñầu tư nguồn
lực có hiệu quả cho hoạt ñộng này, bởi trong tương lai, nó sẽ mang lại một
nguồn doanh thu lớn cho doanh nghiệp và tạo dựng nên sự khác biệt trong
kinh doanh dịch vụ thông tin di ñộng.
Với một khoảng thời gian không dài, nhưng dưới sự hướng dẫn của TS.
Vũ Trọng Phong và sự giúp ñỡ của các anh chị phòng Giá cước - Tiếp thị em
ñã có những hiểu biết sâu hơn và toàn diện hơn về kinh doanh dịch vụ GTGT.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Trọng Phong và Phòng Giá cước -
Tiếp thị Công ty VMS MobiFone ñã giúp em hoàn thành luận văn này.

×