Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện đa khoa huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.23 KB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TIẾN THƠ

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH

Ngành:

Kế toán ứng dụng

Mã số:

8340301

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Đỗ Quang Giám

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng dùng để bảo vệ lấy
bất cứ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày …tháng .…năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Thơ

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS Đỗ Quang Giám đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban giám đốc, Ban quản lý đào tạo,
Bộ môn, Khoa Kế tốn & QTKD – Học viện nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ
tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Phịng Tài chính kế tốn Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày …tháng .…năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Thơ


ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................... vii
Danh mục các hình, sơ đồ .............................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3


1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................ 4

2.1.2.

Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ................................................................... 5

2.1.3.

Đặc điểm quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp cơng lập....................................... 7


2.1.4.

Cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp công lập ......................................... 11

2.1.5.

Nội dung của tổ chức công tác trong các đơn vị sự nghiệp công lập ............... 14

2.1.6.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị sự
nghiệp cơng lập ................................................................................................. 30

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 31

2.2.1.

Các văn bản liên quan ....................................................................................... 31

2.2.2.

Kinh nghiệm tổ chức công tác kế tốn tại các bệnh viện cơng lập .................. 32

2.2.3.

Kinh nghiệm tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc
Ninh .................................................................................................................. 33


iii

download by :


2.2.4.

Bài học kinh nghiệm ......................................................................................... 35

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................ 37
3.1.

Đặc điểm của bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành ..................................... 37

3.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Bệnh viện ............................................... 37

3.1.2.

Chức năng hoạt động của Bệnh viện ................................................................ 37

3.1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Bệnh viện ............................................................. 39

3.1.4.

Nguồn nhân lực bệnh viện ................................................................................ 40


3.1.5.

Tình hình cơ sở vật chất - trang thiết bị kỹ thuật .............................................. 42

3.1.6.

Một số kết quả hoạt động chính của bệnh viện ................................................ 45

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 46

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 46

3.2.2.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 47

Phần 4. Kết quả nghiên cứu......................................................................................... 49
4.1.

Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại bệnh viện đa khoa huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh........................................................................................ 49

4.1.1.

Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 49


4.1.2.

Thực trạng tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ................................................. 52

4.1.3.

Thực trạng tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ................................................ 60

4.1.4.

Thực trạng tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn.................................................... 65

4.1.5.

Thực trạng tổ chức lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách,
cơng khai tài chính. ........................................................................................... 68

4.1.6.

Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin ................................................ 72

4.1.7.

Thực trạng về tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................ 74

4.2.

Đánh giá tổ chức cơng tác kế tốn tại bệnh viện đa khoa huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh........................................................................................ 75


4.2.1.

Những kết quả đạt được.................................................................................... 75

4.2.2.

Những tồn tại hạn chế ....................................................................................... 76

4.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện đa
khoa huyện Thuận Thành ................................................................................. 79

4.3.1.

Về nhân tố khách quan ..................................................................................... 80

4.3.2.

Các nhân tố chủ quan ........................................................................................ 80

4.4.

Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại bệnh viện đa khoa
huyện Thuận Thành .......................................................................................... 81

iv

download by :



4.4.1.

Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................. 81

4.4.2.

Hồn thiện tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn ................................. 82

4.4.3.

Hồn thiện tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn ................................. 83

4.4.4.

Hồn thiện tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo
quyết tốn ......................................................................................................... 86

4.4.5.

Hồn thiện việc ứng dụng các phần mềm trong cơng tác kế tốn .................... 89

4.4.6.

Hồn thiện cơng tác kế toán quản trị ................................................................ 89

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 90
5.1

Kết luận............................................................................................................. 90


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 91

5.2.1.

Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ................................................................... 91

5.2.2.

Đối với Sở Y tế và BHXH tỉnh Bắc Ninh ........................................................ 92

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 94

v

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBVC

Cán bộ viên chức

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

HCSN

Hành chính sự nghiệp

KBNN

Kho bạc nhà nước


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NSNN

Ngân sách nhà nước

SNCL

Sự nghiệp cơng lập

TCCB

Tổ chức cán bộ

TCKT

Tài chính kế tốn

TSCĐ

Tài sản cố định

TW

Trung ương

VTYT


Vật tư y tế

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc ......................................................... 17

Bảng 2.2.

Một số danh mục chứng từ kế toán hướng dẫn áp dụng trong các
đơn vị sự nghiệp ....................................................................................... 17

Bảng 2.3.

Danh mục một số tài khoản kế tốn áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp cơng lập .......................................................................................... 21

Bảng 3.1.

Tình hình cán bộ viên chức của bệnh viện qua hai năm 2016 - 2018 ....... 41


Bảng 3.2.

Cơ sở vật chất – Trang thiết bị kỹ thuật giai đoạn 2016 - 2018 ................ 43

Bảng 3.3.

Một số kết quả hoạt động của bệnh viện giai đoạn 2016 - 2018 ............... 45

Bảng 4.1.

Nhận xét của cán bộ quản lý và kế toán về tổ chức bộ máy kế toán
của bệnh viện............................................................................................. 51

Bảng 4.2.

Quy trình luân chuyển chứng từ tại đơn vị ............................................... 53

Bảng 4.3.

Danh mục chứng từ kế toán bắt buộc tại bệnh viện .................................. 54

Bảng 4.4.

Danh mục chứng từ kế toán bắt buộc tại bệnh viện .................................. 56

Bảng 4.5.

Nhận xét của cán bộ kế toán về hệ thống chứng từ kế toán của
bệnh viện ................................................................................................... 58


Bảng 4.6.

Thực trạng hệ thống tài khoản kế toán tại bệnh viện ................................ 61

Bảng 4.7.

Danh mục báo cáo tài chính ...................................................................... 69

Bảng 4.8.

Tổng hợp ý kiến cán bộ về ứng dụng công nghệ thông tin ....................... 72

vii

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Bệnh viện Đa khoa huyện
Thuận Thành ............................................................................................. 39

Sơ đồ 4.1.

Bộ máy kế toán Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành ......................... 50

Sơ đồ 4.2.


Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn ........................................................... 53

Sơ đồ 4.3.

Trình tự luân chuyển chứng từ trong khâu thanh toán tiền lương
cho viên chức, người lao động .................................................................. 56

Sơ đồ 4.4.

Trình tự thanh toán nội trú ra viện ............................................................ 57

Sơ đồ 4.5.

Trình tự luân chuyển chứng từ trong khâu cấp phát thuốc cho bệnh
nhân nội trú ............................................................................................... 60

Sơ đồ 4.6.

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ ................ 66

viii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Tiến Thơ
Tên luận văn: “Tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh”.
Chuyên ngành: Kế toán


Mã: 8340301

Tên cơ sở đào tạo: Học viện nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện đa
khoa huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tổ
chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu.
Tổ chức công tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp có vai trị rất quan trọng trong
cơ chế quản lý tài chính, nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện đa khoa
huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh (là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu) gồm, tổ chức
bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, tài khoản kế toán,
cho đến hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách.
Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập từ các báo cáo về cơng tác kế tốn tổng hợp, thuốc, vật tư, tiền lương.
Tìm hiểu các nghiên cứu có liên quan nhằm vận dụng những kết quả nghiên cứu
đã đạt được để vận dụng cho nghiên cứu đề tài này.
Thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp thu được từ điều tra thông qua bảng hỏi cán bộ quản lý các khoa
phịng và nhân viên kế tốn (Phụ lục số 01) do tác giả thực hiện. Bằng phương pháp
nghiên cứu tài liệu kết hợp với phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp những người liên
quan, tác giả đã có những thơng tin liên quan đến tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại
Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả dữ liệu thu thập được từ
nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau, dựa vào các chỉ tiêu tính tốn số
liệu, tài liệu, báo cáo, sổ sách kế tốn và các báo cáo tài chính sau đó phân tích đánh giá
ngun nhân và các vấn đề phát sinh, các biện pháp nâng cao hiệu quả.


ix

download by :


Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được vận dụng để so sánh tình hình thực hiện và chấp hành
các quy định của nhà nước về tổ chức công tác kế tốn tại đơn vị từ đó đưa ra những
giải pháp, kiến nghị.
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp xin tham vấn của cán bộ quản lý bệnh viện, cán bộ phòng Tài chính
– kế tốn: Thơng qua đánh giá của các cá nhân có kinh nghiệm về quản lý bệnh viện,
những người đã có thời gian làm việc, hoạt động trong lĩnh vực lâu năm nhằm tìm ra
giải pháp hiệu quả cho vấn đề.
Phương pháp thang đo: Đề tài sử dụng phương pháp này để đánh giá công tác tổ
chức công tác kế toán tại Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành thông qua phiếu khảo
sát, phỏng vấn 43 cán bộ là Ban giám đốc, trưởng, phó các khoa, phịng và 09 nhân viên
kế toán. Các nội dung được thể hiện trong phiếu điều tra khảo sát thông qua bảng hỏi
đánh giá theo mức độ để từ đó đưa các giải pháp có hiệu quả hơn.
Kết quả nghiên cứu và kết luận.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị sự
nghiệp cơng lập, tổ chức cơng tác kế tốn cần phù hợp với đặc điểm hoạt động cơ chế tự
chủ tài chính trong đơn vị.
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện đa khoa
huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh kết quả nghiên cứu cho thấy bệnh viện đã lựa chọn
chế độ kế toán phù hợp, song còn một số những tồn tại cần khắc phục, thực trạng tổ
chức cơng tác kế tốn bao gồm, tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống
chứng từ, tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản, tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách, tổ
chức vận dụng hệ thống tài khoản, tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính và báo
cáo quuyết tốn ngân sách, tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin, tổ chức công tác

kiểm tra giám sát. Bện cạnh những ưu điểm còn một số hạn chế ở khâu lập chứng từ,
luân chuyển chứng từ, một số tài khoản chưa phát huy hết tác dụng của tài khoản chi
tiết, cơng tác lập báo cáo tài chính chưa được chú trọng. Tuy nhiên, nếu đơn vị thực
hiện tốt tổ chức cơng tác kế tốn đơn vị có thể khắc phục được các hạn chế đó, và nâng
cao hiệu quả của tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.
Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành
tỉnh Bắc Ninh.

x

download by :


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Tien Tho
Thesis title: The accounting
Major: Accouting

Code: 8340301

Educational institution: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives
Based on the understanding and evaluating of accounting cycle in Thuan Thanh
Hospital, this research proposes solutions to complete the accounting cycle Thuan
Thanh Hospital.
Research methods
The accounting cycle in administrative units plays an important role in financial
management mechanism, content of the accounting cycle in Thuan Thanh Hospital (An
administrative unit with revenue) include: Accounting system; Accounting document

system; Accounts system; Financial reports system and budget balancesheet report. In
order to evaluating these contents, the author uses the following methods:
Secondary data collection
Collected from reports on general, medicine, materials, wages accounts
Collected from relevant studies to apply these archieved results to this research
Primary data collection
Collected from survey through the accounting staffs questionnaire (Appendix 01)
by the author.
Descriptive statistical method
The descriptive statistical method is used to describle data collected in a variety of
ways, based on data, documents, reports, accounting records to analyze, evaluate the
causes, problems and also the solutions to improve efficiency.
Comparative statistical method
The comparative statistical method is used to compare the similarities and
differences, solutions and results of performing these solutions to find out advantages,
disadvantages, strengths and weakness, to propose more effective solutions.
Research results and conclusions
This research reviews theoritical and practice framework on accounting cycle in
an administrative unit with revenues. This is neccessary to have the appropriate cycle
for the financial autonomy mechanism in the unit.

xi

download by :


Research, assess the real situation of accounting cycle in Thuan Thanh Hospital.
The results show that the hospital has selected the appropriate accounting cycle,
however, some existing problems have to be overcomed. The real situation of
accounting cycle includes: Analyze source documents, journalize transactions in the

journal, post entries to the accounts in the ledger, prepare a trial balance and prepare
financial statements. Beside advantages, there are some limitations in preparing
document, rotating document; some accounts have not brought into full effect; the
preparation of financial statements have not been paid attention. However, if the
hospital performs the accounting cycle as well as possible, limitations can be
overcomed, and therefore improve the efficiency of accounting cycle in the hospital.
Based on the scientific and practical results, the research proposed some solutions
to complete accounting cycle in Thuan Thanh Hospital.

xii

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua nền kinh tế nước ta có nhiều sự phát triển mạnh mẽ,
với mục tiêu phát triển bền vững. Đảng và Nhà nước đã thực hiện nhiều cuộc cải
cách nền kinh tế trong nhiều lĩnh vực và đặc biệt quan tâm đến cải cách nền hành
chính cơng, đã có nhiều văn kiện, Nghị quyết của Đảng, kết luận của Bộ Chính
trị(năm 2015) đề cập tới nội dung đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp cơng lập như: văn kiện Đại hội Đảng khóa XI, XII, kết luận số 37/TB-TW
ngày 25/6/2015 của Bộ chính trị, kết luận số 23/KL-TW ngày 29/5/2012 của hội
nghị Trung Ương 5 khóa XI và kết luận số 63/KL-TW ngày 27/5/2013 hội nghị
TW 7 khóa XI một số vấn đề về cải cách tiền lương, bảo hiểm xã hội(BHXH),
trợ cấp ưu đãi người có cơng và định hướng cải cách đến năm 2020. Tuy nhiên
ngày 25/10/2017, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành Nghị quyết số 19 NQ/TW đây là lần đầu tiên Ban chấp hành TW Đảng ban hành nghị quyết riêng
về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công lập.
Cùng với sự ra đời và thay đổi khá nhiều trong các chính sách kinh tế xã hội

đặc biệt là những chính sách có liên quan trực tiếp đến ngành y tế đã có sự tác
động mạnh mẽ đến cơ chế quản lý tài chính tại các bệnh viện cơng lập, buộc các
bệnh viện công lập phải chủ động hơn trong các hoạt động quản lý và sử dụng
các nguồn lực tài chính, đảm bảo mục tiêu hoạt động có hiệu quả và thực hiện
chủ trương xã hội hoá trong việc cung cấp các dịch vụ cho xã hội.
Để đạt được mục đích đó thì các nhà quản lý phải đặc biệt quan tâm đến
“quản lý kinh tế tài chính”. Trên thực tế, có rất nhiều cơng cụ khác nhau để quản
lý tài chính như: Hệ thống định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, các chính sách tài
chính, quy chế, quy định của đơn vị, hệ thống thơng tin kế tốn... Trong các cơng
cụ trên thì thơng tin kế tốn đóng vai trị quan trọng và không thể thiếu trong hệ
thống thông tin cho việc ra quyết định của nhà quản lý các cấp. Mọi hoạt động
kinh tế tài chính cần được phản ánh bằng các thơng tin của kế tốn thơng
qua việc thu thập, phân loại, tính tốn, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh để cung cấp thông tin kinh tế tài chính của một đơn vị cho các đối
tượng sử dụng. Kế toán là phương tiện phản ánh thường xuyên, kịp thời, đầy đủ

1

download by :


về tình hình tài sản và kết quả các hoạt động của đơn vị. Đối với Nhà nước kế
toán là cơng cụ kiểm tra, kiểm sốt q trình lập và chấp hành dự tốn thu chi.
Tuy nhiên vai trị quan trọng của kế toán chỉ phát huy tác dụng khi cơng tác kế
tốn được tổ chức khoa học, hợp lý. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm
tra các hoạt động kinh tế - tài chính nên cơng tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả và chất lượng của công tác quản lý ở một tổ chức. Thêm vào đó, nó cịn
ảnh hưởng đến việc đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau của các đối tượng có
quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoạt động của tổ chức, trong đó
có cơ quan chức năng của Nhà nước.

Cùng với sự đổi mới về cơ chế chính sách cho các đơn vị sự nghiệp cơng
lập ngày 10/10/2017, Bộ Tài chính (2017) đã ban hành Thơng tư
số:107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp thay thế
Quyết định số:19/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 và Thông tư 185/2010/TT-BTC về
việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế tốn HCSN ban hành theo quyết định
19/2006/QĐ-BTC. Thơng tư này quy định chi tiết hơn một số tài khoản, bổ sung
nhiều tài khoản mới, phương pháp hạch toán nhằm phản ánh đầy đủ các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh mà các quy định trước chưa đề cập đến để đáp ứng
với việc giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
Nằm trong sự thay đổi chung của nền kinh tế, Hiện nay Bệnh viện Đa khoa
huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh đã có những bước phát triển và nhiều thay đổi
kể từ ngày thành lập tới nay, trong mơ hình quản lý cũng như các hoạt động của
Bệnh viện. Bệnh viện đã chủ động cơ cấu lại bộ máy tổ chức, tăng cường công
tác quản lý trong đó chú trọng đến nâng cao vai trị của thơng tin kế tốn. Tuy
nhiên, thực tế hiện nay cho thấy cơng tác kế tốn ở đơn vị cịn nhiều bất cập khi
chuyển đổi sang cơ chế tài chính mới. Thơng tin do kế tốn mang lại chưa đáp
ứng được nhu cầu quản lý. Vì vậy, đặt ra yêu cầu cần có giải pháp giúp nâng cao
cơng tác kế toán tại đơn vị.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên đây, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Tổ
chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh” làm luận văn thạc sĩ. Luận văn tìm hiểu thực trạng kế tốn tại Bệnh viện
và đưa ra những giải pháp có tính khoa học và thực tiễn góp phần nâng cao cơng
tác kế tốn tại Bệnh viện nói riêng và các Bệnh viện cơng lập tự chủ tài chính nói
chung nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong bối cảnh tự chủ hiện nay
hướng tới nâng cao chất lượng y tế.

2

download by :



1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện Đa khoa
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về tổ chức cơng tác kế tốn trong
các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ sở khám chữa bệnh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện Đa
khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh
viện Đa khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức công tác kế toán tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Thành,
tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện đa
khoa huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu, báo cáo các năm 2016,
2017, 2018.
Số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra về thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn năm 2018.

3

download by :


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập
Theo quy định tại Điều 9 Luật Viên chức(Quốc hội, 2010) thì “Đơn vị sự
nghiệp cơng lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư
cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”.
Theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ(Chính
phủ, 2003) thì

“Đơn vị sự nghiệp cơng lập là những đơn vị do cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền quyết định thành lập (đơn vị dự toán độc lập, có con dấu và
tài khoản riêng, có tổ chức bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán), hoạt
động trong các lĩnh vực sự nghiệp giáo dục- đào tạo dạy nghề, sự nghiệp y tế,
đảm bảo xã hội, sự nghiệp văn hóa thơng tin, sự nghiệp thể dục thể thao, sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.”
Đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) là một tổ chức hoạt động theo ngun tắc
phục vụ xã hội, khơng vì mục đích kiếm lời. Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự
nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị về tri thức, văn hoá, phát minh, sức khoẻ, đạo
đức, các giá trị về xã hội. Đại bộ phận các sản phẩm của đơn vị SNCL là sản phẩm
có tính phục vụ khơng chỉ bó hẹp trong một ngành hoặc một lĩnh vực mà những sản
phẩm đó khi sử dụng thường có tác dụng lan tỏa (Bùi Thị Yến Linh, 2014).
Trên cơ sở những khái niệm trên tác giả thấy rằng, đơn vị sự nghiệp cơng
lập là một tổ chức chính trị xã hội, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công
và chịu sự quản lý của nhà nước.
Theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015(Chính
phủ, 2015)“Các quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị sự nghiệp
cơng”.Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp được chia làm ba loại:
Đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi

tắt là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí): Là đơn vị sự nghiệp có nguồn thu
đảm bảo được tồn bộ chi phí hoạt động thường xun, ngân sách Nhà nước
(NSNN) khơng phải cấp kinh phí bảo đảm hoạt đông thường xuyên cho đơn vị.

4

download by :


Đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường
xuyên (gọi tắt là đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí): Là đơn vị có nguồn thu sự
nghiệp chưa tự trang trải tồn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, NSNN vẫn
phải cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị khơng có nguồn thu, kinh
phí hoạt động thường xun do NSNN bảo đảm toàn bộ (gọi tắt là đơn vị sự
nghiệp do NSNN bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động).
2.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
Theo Luật ngân sách Nhà nước(Quốc hội, 2015), kế toán đơn vị sự nghiệp
được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tương ứng với từng cấp ngân sách nhằm
phù hợp với công tác chấp hành ngân sách đó. Căn cứ theo cấp ngân sách, các
đơn vị SNCL được phân loại như sau:
- Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị trực tiếp nhận kinh phí ngân sách nhà
nước cấp hàng năm từ cơ quan tài chính, phân bổ ngân sách cho các đơn vị dự
toán cấp dưới.
- Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự tốn cấp I có
nhiệm vụ quản lý kinh phí ở cấp trung gian, là cầu nối giữa đơn vị dự toán cấp I
và cấp III trong một hệ thống.
- Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách để
thực hiện nhiệm vụ được giao. Đơn vị dự tốn cấp III nhận kinh phí ngân sách từ
đơn vị cấp II hoặc cấp I (trong trường hợp khơng có đơn vị cấp II).

- Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí để thực
hiện phần cơng việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện cơng tác kế tốn và quyết
toán với đơn vị dự toán cấp trên như quy định đối với đơn vị dự toán cấp III với
cấp II và cấp II với cấp I.
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, các đơn vị SNCL có thể phân loại thành:
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực văn hóa thơng tin
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực thể dục thể thao
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học công nghệ, môi trường

5

download by :


- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực kinh tế
- Đơn vị sự nghiệp khác
Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, các đơn vị SNCL bao gồm:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt
động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí
hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp khơng có nguồn
thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách
nhà nước bảo đảm tồn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do
ngân sách nhà nước bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động).
Việc phân loại đơn vị sự nghiệp như trên được ổn định trong thời gian 3 năm,
sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp (Hồ Thị Minh Thư, 2014).

Cách xác định để phân loại đơn vị SNCL:
Mức tự đảm bảo chi phí

Tổng số nguồn thu sự nghiệp

hoạt động thường xuyên =
của đơn vị sự nghiệp (%)

× 100
Tổng số chi hoạt động thường xuyên

Theo Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012(Chính phủ,
2012) về “cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh công lập” thì đơn vị sự nghiệp y tế được phân loại thành 4 nhóm như sau:
- Nhóm 1: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được tồn bộ kinh
phí hoạt động thường xuyên và kinh phí đầu tư phát triển.
- Nhóm2: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm được tồn bộ kinh
phí hoạt động thường xuyên.
- Nhóm 3: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí
hoạt động thường xuyên;
- Nhóm 4: Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc khơng có nguồn thu,
kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao do ngân
sách nhà nước bảo đảm toànbộ.

6

download by :



Việc đăng ký, phân loại các đơn vị sự nghiệp y tế được ổn định trong thời
gian 03 năm, sau thời hạn 03 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp. Trường
hợp đơn vị có biến động về nguồn thu hoặc nhiệm vụ chi làm thay đổi cơ bản
mức tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên thì được xem xét điều chỉnh
việc phân loại trước thời hạn.
2.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập
2.1.3.1. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập
Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập chi phối đến cơ chế quản lý tài chính
của các đơn vị, do đó sẽ ảnh hưởng đến việc tổ chức hoạt động quản lý của đơn vị
cũng như ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép thành lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản, có con dấu riêng, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm dịch vụ công trong các
ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã
hội hoặc đảm bảo an ninh quốc phòng (Nghiêm Văn Lợi, 2007).
Hoạt động của đơn vị SNCL được trang trải từ nguồn kinh phí ngân sách
nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp và từ các nguồn kinh phí do nhà nước quy định
như từ các khoản thu phí, lệ phí, thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, từ
nguồn viện trợ, tài trợ, biếu, tặng, cho…theo ngun tắc khơng bồi hồn trực tiếp.
2.1.3.2. Cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập
Hiện nay các đơn vị SNCL thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo Nghị
định 16/2015/NĐ – CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ thay thế nghị định số
43/2006/NĐ - CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập. Theo cơ chế này, đối với các đơn vị SNCL thuần tuý thì thực
hiện cơ chế thu, chi theo định mức, dự toán được cơ quan chủ quản duyệt. Nếu
khơng chi hết thì nộp lại ngân sách, nếu khơng đủ chi thì giải trình xin cấp bù
(nếu được giao thêm nhiệm vụ). Còn đơn vị SNCL có thu được tự chủ tài chính
trên cơ sở tăng thu, tiết kiệm chi hợp lý, nếu tạo ra kết quả tài chính thì được sử
dụng trích lập bổ sung các quỹ và trả thêm thu nhập cho người lao động theo

quy định đối với phần kinh phí được tự chủ. Đồng thời các đơn vị SNCL có thu
cũng được phép tự chủ trong việc sử dụng các quỹ theo quy định hiện hành và
quy chế chi tiêu nội bộ. Cụ thể, cơ chế tự chủ thực hiện một số nội dung trong
các đơn vị SNCL như sau:

7

download by :


- Cơ chế tự chủ về các khoản thu, mức thu
Đơn vị SNCL được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí
phải thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định. Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được cơ quan
nhà nước đặt hàng thì mức thu theo đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định, trường hợp ngược lại, mức thu được xác định trên cơ sở dự tốn chi phí
được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định chấp thuận. Đối với những hoạt động
dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt
động liên doanh, liên kết, đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể
theo nguyên tắc bảo đảm đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ.
- Cơ chế tiền lương, tiền cơng và thu nhập
Đối với những hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước giao,
chi phí tiền lương, tiền cơng cho cán bộ, viên chức và người lao động (gọi tắt là
người lao động), đơn vị tính theo lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định.
Đối với những hoạt động cung cấp sản phẩm do nhà nước đặt hàng có đơn giá
tiền lương trong đơn giá sản phẩm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn
vị tính theo đơn giá tiền lương quy định. Đối với những hoạt động dịch vụ có
hạch tốn chi phí riêng, thì chi phí tiền lương, tiền cơng cho người lao động được
áp dụng theo chế độ tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước. Nhà nước khuyến
khích đơn vị sự nghiệp tăng thu, tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng

thêm thu nhập cho người lao động trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
Hàng năm, sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp
khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có), đơn vị SNCL được
sử dụng như sau:
+ Trích tối thiểu 25% để lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
+ Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động
+ Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ dự phịng ổn định thu nhập
2.1.3.3. Nguồn tài chính đơn vị sự nghiệp cơng lập
Nguồn tài chính của các đơn vị SNCL bao gồm: Nguồn do kinh phí ngân
sách nhà nước cấp, nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, nguồn viện trợ, tài trợ, quà
biếu, tặng, cho, nguồn khác.

8

download by :


Thứ nhất, nguồn do kinh phí ngân sách nhà nước cấp gồm:
- Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm
vụ được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp
có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ, chương trình
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức, các chương trình mục tiêu quốc gia, các
nhiệm vụ do cơ quan nhà nước giao.
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà
nước quy định.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa
lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.

- Vốn đối ứng để thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngồi được cấp
có thẩm quyền giao.
- Kinh phí khác.
Thứ hai, nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp bao gồm:
- Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng
của đơn vị.
- Thu từ hoạt động sự nghiệp khác (nếu có).
- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.
Thứ ba, nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho không phải nộp ngân
sách theo chế độ. Đây là những khoản thu không thường xuyên, không dự tính
trước được nhưng có tác dụng hỗ trợ đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Thứ tư, nguồn khác bao gồm:
- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán bộ, viên
chức trong đơn vị.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật.
2.1.3.4. Nội dung chi đơn vị sự nghiệp công lập
- Chi thường xuyên:

9

download by :


+ Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao gồm; Tiền lương, tiền cơng, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản
trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo quy định hiện
hành, dịch vụ cơng cộng, văn phòng phẩm, các khoản chi nghiệp vụ, sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định.

+ Chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho cơng tác thu phí và lệ phí
gồm; Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản trích nộp
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo quy định hiện hành cho
số lao động trực tiếp phục vụ công tác thu phí và lệ phí, các khoản chi nghiệp vụ
chun mơn, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo
chế độ quy định phục vụ cho cơng tác thu phí và lệ phí.
+ Chi cho các hoạt động dịch vụ gồm; Tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp theo lương, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn theo quy định hiện hành, nguyên nhiên vật liệu, khấu hao tài sản cố
định, sửa chữa tài sản cố định, chi trả lãi tiền vay, lãi tiền huy động theo hình
thức vay của cán bộ, viên chức, chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của
pháp luật và các khoản chi khác (nếu có).
- Chi khơng thường xun:
+ Chi khơng thường xuyên là các khoản chi cho mục đích đầu tư phát
triển và thực hiện những nhiệm vụ đột xuất được giao như chi thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ, chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, viên chức, chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
+ Trong cơ chế tự chủ tài chính, căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng
nguồn tài chính, các đơn vị sự nghiệp được tự chủ, tự quyết định một số mức chi
quản lý, chi hoạt động nghiệp vụ cao hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định, quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn
tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật. Yêu cầu căn bản đối với quản lý chi
trong các đơn vị sự nghiệp là có hiệu quả và tiết kiệm. Muốn vậy các đơn vị phải sử
dụng đồng thời nhiều biện pháp khác nhau trong đó có tổ chức hệ thống thông tin
bằng số liệu để phản ánh, ghi nhận kịp thời các khoản chi theo từng nội dung chi,
từng nhóm chi mục chi và thường xuyên tổ chức phân tích, đánh giá, tổng kết rút
kinh nghiệm trên cơ sở đó đề ra biện pháp tăng cường quản lý chi.

10


download by :


2.1.4. Cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập
2.1.4.1. Khái niệm về kế tốn
Kế tốn là một bộ phận cấu thành hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Kế toán
ra đời và phát triển cùng với nền sản xuất xã hội và trở thành công cụ quản lý kinh
tế, tài chính thực sự quan trọng dưới mọi chế độ chính trị xã hội khác nhau.
Kế toán được hiểu là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tài
sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ
tài sản và các hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị.
Kế tốn thực hiện việc thu nhận, xử lý, cung cấp thông tin một cách
thường xun, liên tục, tồn diện, có thệ thống, qua đó kế tốn thực hiện kiểm
tra, giám sát các hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị.
Theo Luật kế toán (2015): “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và
thời gian lao động”.
2.1.4.2. Khái niệm tổ chức công tác kế tốn
Theo Đồn Xn Tiên (2014) “Tổ chức cơng tác kế toán cần được thực
hiện hiểu như một hệ thống các yếu tố cấu thành gồm: tổ chức bộ máy kế toán, tổ
chức vận dụng các phương pháp kế toán, kỹ thuật hạch toán, tổ chức vận dụng
các chế độ, thể lệ kế tốn…”.
Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung
cấp thơng tin về hoạt động của đơn vị kế tốn trên cơ sở vận dụng các phương
pháp kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị nhằm quản lý và điều hành
hoạt động sản xuất kinh doan có hiệu quả.
Như vậy, tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị kế toán phải giải quyết được
việc tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, nguyên tắc kế tốn nhằm đạt
được mục đích của cơng tác kế toán, mặt khác phải đảm bảo tổ chức bộ máy kế
toán hợp lý nhằm tạo được sự liên kết phối hợp chặt chẽ giữa các nhân viên kế

toán đảm nhiệm và thực hiện tốt cơng tác kế tốn trong đơn vị.
Tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị hợp lý, khoa học có ý nghĩa quan
trọng đối với cơng tác quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị. Thể hiện trên
các khía cạnh sau:

11

download by :


- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải đảm bảo nguyên tắc thống
nhất, thống nhất giữa các bộ phận kế tốn trong đơn vị.
- Tổ chức cơng tác kế toán của đơn vị phải phù hợp với đặc thù, quy mô,
tổ chức quản lý, đặc điểm hoạt động của đơn vị.
- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải đảm bảo thực hiện đúng chuẩn
mực, đúng chính sách, niên độ kỳ kế tốn, đáp ứng yêu cầu thông tin cho cấp
lãnh đạo và các đối tượng quan tâm.
- Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm,
hiệu quả.
2.1.4.3. Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn
Trong điều kiện quản lý kinh tế hiện nay, tổ chức và quản lý các hoạt động
kinh tế tài chính trong đơn vị SNCL muốn đạt hiệu quả cao, có được những
quyết định đúng đắn, thúc đẩy sự phát triển của kinh tế từng đơn vị, cần thiết
phải có những thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính một cách đầy đủ, kịp thời,
chính xác và có hệ thống. Những thơng tin đó có thể thơng qua kế tốn, thơng tin
kế tốn cung cấp có độ tin cậy cao, mơ tả được thực trạng hoạt động kinh tế tài
chính trong đơn vị, là một bộ phận cấu thành rất quan trọng trong hệ thống thơng
tin kinh tế tài chính của đơn vị, giúp cho các cơ quan quản lý có cơ sở hoạch định
những chính sách, đường lối phát triển kinh tế xã hội, phương hướng hoạt động
phù hợp của đơn vị.

Kế tốn một trong những cơng cụ quản lý có hiệu lực được sử dụng trong
các đơn vị quản lý tài sản, quản lý quá trình tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh
phí. Song để kế tốn thực sự trở thành công cụ quản lý đắc lực ở các đơn vị sự
nghiệp cơng lập thì vấn đề tổ chức cơng tác kế tốn hợp lý và khoa học là vấn đề
rất then chốt.
Tổ chức cơng tác kế tốn được coi như là một hệ thống các yếu tố cấu thành,
bao gồm tổ chức vận dụng các phương pháp kế tốn để thu nhận xử lý, phân tích
kiểm tra và cung cấp các thơng tin, tổ chức vận dụng chính sách chế độ, thể lệ
kinh tế tài chính, kế tốn vào đơn vị, tổ chức các nhân sự để thực hiện các cơng
tác kế tốn nhằm đảm bảo cho cơng tác kế tốn phát huy hết vai trị nhiệm vụ của
mình, giúp cơng tác quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị có hiệu quả.

12

download by :


×