Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 94 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN DUY TRUNG

TỐI ƯU HĨA MẠNG LƯỚI THU GOM CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HƯNG YÊN, TỈNH HƯNG YÊN

Ngành:

Khoa học môi trường

Mã ngành:

8440301

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Ngô Thế Ân

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ
để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Trung

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Học Viện
Nông Nghiệp Việt Nam, các thầy cô giáo trong khoa Môi Trường, những người đã trang
bị cho tôi những kiến thức, tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Ngơ Thế Ân đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tơi trong suốt q trình tơi thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên, Cục
Thống kê tỉnh Hưng Yên đã tạo điều kiện giúp đỡ trong q trình tơi thực hiện luận văn
tại địa phương. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ phịng Tài
ngun & Môi trường Thành Phố Hưng Yên.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã hết lòng tạo
điều kiện, động viên, giúp đỡ và ln ở bên tơi trong suốt q trình học tập và rèn luyện.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Trung

ii

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục..... ....................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract.................................................................................................................. ix
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Giả thuyết nghiên cứu......................................................................................... 2


1.3.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Tổng quan về chất thải........................................................................................ 3

2.1.1.

Khái niệm về chất thải ........................................................................................ 3

2.1.2.

Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt.................................................................... 4

2.1.3.

Thành phần chất thải sinh hoạt ........................................................................... 4


2.1.4.

Những tác động của chất thải rắn sinh hoạt........................................................ 6

2.2.

Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới ....................................... 9

2.3.

Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở việt nam ....................................... 10

2.3.1.

Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam...................................... 10

2.3.2.

Một số phương pháp xử lý CTRSH ở Việt Nam .............................................. 14

2.4.

Mơ hình hóa trong quản lý mơi trường............................................................. 16

2.4.1.

Khái qt về cơng cụ mơ hình hóa mơi trường ................................................ 16

2.4.2.


Ứng dụng mơ hình hóa trong quản lý mơi trường ............................................ 17

2.4.3.

Ứng dụng của mơ hình hóa trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt .................... 18

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 20
3.1.

Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 20

iii

download by :


3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 20

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 20

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 20

3.5.


Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 20

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 20

3.5.2.

Phương pháp điều tra ........................................................................................ 21

3.5.3.

Phương pháp xác định định hệ số phát thải ...................................................... 21

3.5.4.

Phương pháp xây dựng Sơ đồ ........................................................................... 22

3.5.5.

Phương pháp xây dựng mơ hình ....................................................................... 25

3.5.6.

Phương pháp kiểm chứng mơ hình ................................................................... 29

3.5.7.

Ứng dụng mơ hình để đánh giá hệ thống quản lý rác thải ................................ 29


Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 30
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội TP Hưng Yên. .......................................... 30

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 30

4.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................................. 34

4.2.

Thực trạng quản lý CTRSH tại thành phố Hưng Yên ...................................... 41

4.2.1.

Nguồn phát sinh và khối lượng CTRSH ........................................................... 41

4.2.2.

Hiện trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng CTRSH ........................................... 45

4.2.3.

Tình hình thu gom CTRSH .............................................................................. 47

4.2.4.


Tình hình xử lý chất thải sinh hoạt của Thành phố Hưng Yên......................... 53

4.3.

Tối ưu hóa mạng lưới thu gom CTRSH ........................................................... 56

4.3.1.

Mơ phỏng hệ thống quản lý rác thải tại địa bàn nghiên cứu............................. 56

4.3.2.

Ứng du ̣ng mô hı̀nh để tối ưu hóa mạng lưới thu gom CTRSH ........................ 60

4.4.

Đề xuất giải pháp quản lý CTRSH ................................................................... 64

4.4.1.

Nâng cao năng lực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải ................................. 64

4.4.2.

Giải pháp giảm lượng chất thải, thu hồi và tái chế CTR sinh hoạt................... 65

4.4.3

Giải pháp tổ chức, kinh tế xã hội ...................................................................... 65


4.4.4.

Tổ chức – Thực hiện ......................................................................................... 66

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 69
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 69

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 71

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 72
Phụ lục…… .................................................................................................................... 74

iv

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CTR

Chất thải rắn


CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TNMT

Tài nguyên môi trường

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

v

download by :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Định nghĩa thành phần của CTRSH.............................................................. 5


Bảng 2.2. Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt. ..................................... 6
Bảng 2.3. Kết quả phân tích trứng giun và Coliform trong các mẫu đất tại bãi rác
Lạng Sơn và Nam Sơn ................................................................................... 8
Bảng 2.4. Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số quốc gia ................................. 9
Bảng 2.5. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước (%) ...... 12
Bảng 2.6. Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam ......................................... 13
Bảng 2.7. Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý Việt Nam ....................................... 13
Bảng 4.1. Nhiệt độ các tháng trong năm 2014 - 2017 .................................................. 31
Bảng 4.2. Độ ẩm tương đối các tháng trong năm 2014 - 2017 .................................... 33
Bảng 4.3. Lượng mưa các tháng trong năm 2013 - 2017 ............................................. 34
Bảng 4.4. Tình hình dân số thành phố Hưng Yên thời kỳ 2015 – 2017....................... 35
Bảng 4.5. Dân số thành phố Hưng Yên theo đơn vị hành chính, năm 2017 ................ 35
Bảng 4.6. Biến động dân số thành phố Hưng Yên ....................................................... 36
Bảng 4.7. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hưng Yên năm 2017 ....................... 38
Bảng 4.8. Tổng hợp hiện trạng đường đô thị ............................................................... 39
Bảng 4.9. Khối lượng rác thải phát sinh từ các khu vực trong Thành Phố .................. 42
Bảng 4.10. Hệ số phát thải rác tính theo các phường xã ................................................ 43
Bảng 4.11. Khối lượng rác thải phát sinh từ các chợ ..................................................... 44
Bảng 4.12. Tỷ lệ CTRSH được thu gom trên địa bàn TP Hưng Yên ............................. 45
Bảng 4.13. Hiện trạng về phương tiện vận chuyển CTRSH của thành phố ................... 53
Bảng 4.14. Vị trí, quy mơ, tính chất và công nghệ áp dụng tại bãi chôn lấp CTR
thành phố ...................................................................................................... 54
Bảng 4.15. Mức thu phí vệ sinh mơi trường trên địa bàn thành phố Hưng Yên ............ 55
Bảng 4.16. Giá tri ̣của các tham số sử du ̣ng trong mơ hı̀nh ........................................... 57
Bảng 4.17. Kết quả chạy mơ hình theo các kịch bản ..................................................... 61

vi

download by :



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt......................................................... 4
Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ phân bố hộ gia đình ..................................... 22
Hình 3.2. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ điểm trung chuyển và tuyến thu gom
CTRSH ......................................................................................................... 23
Hình 3.3. Sơ đồ phương pháp xác định các hộ nằm trong phạm vi thu gom
CTRSH ......................................................................................................... 24
Hình 3.4. Sơ đồ phương pháp tạo Sơ đồ khối lượng rác tại điểm trung chuyển.......... 25
Hình 3.5. Các agents trong mơ hình và thuộc tính của chúng ..................................... 27
Hình 4.1. Sơ đồ địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 30
Hình 4.2. Biến động nhiệt độ trong năm 2017 tại TP Hưng Yên ................................ 32
Hình 4.3. Biến động ẩm độ trong năm 2017 tại TP Hưng Yên ................................... 33
Hình 4.4. Sơ đồ phát sinh CTRSH trên thành phố Hưng Yên ..................................... 44
Hình 4.5. Thành phần CTRSH trên địa bàn thành phố Hưng n .............................. 46
Hình 4.6. Mơ hình hoạt động thu gom, vận chuyển CTRSH tại TP. Hưng Yên ......... 47
Hình 4.7. Sơ đồ tuyến điểm thu gom Chất thải rắn sinh hoạt ...................................... 48
Hình 4.8. Sơ đồ mơ phỏng vị trí các hộ gia đinh và các cơng sở, trường học ............. 49
Hình 4.9. Sơ đồ mơ phỏng vị trí các hộ được thu gom rác thải ................................... 50
Hình 4.10. Lượng rác tồn dư ước tính tại mỗi phường xã ............................................. 51
Hình 4.11. Lượng rác tập trung tại các điểm thu gom ................................................... 52
Hình 4.12. Sơ đồ cấu trúc mơ hình hệ thống quản lý CTRSH....................................... 56
Hình 4.13. Giao diện mơ hình mơ phỏng hệ thống quản lý CTRSH theo tiếp cận
agent-based .................................................................................................. 58
Hình 4.14. Kết quả phân tích độ nhạy đối với một số tham số của mơ hình ................. 59
Hình 4.15. Tuyến thu gom tối ưu cho kịch bản 1 .......................................................... 62
Hình 4.16. Tuyến thu gom tối ưu cho kịch bản 2 .......................................................... 63
Hình 4.17. Các hộ khơng được thu gom theo phương án tối ưu của kịch bản 2............ 64


vii

download by :


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Duy Trung
Tên Luận văn: “Tối ưu hóa mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
Thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên”.
Ngành: Khoa học môi trường

Mã số: 8440301

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn TP. Hưng
Yên - tỉnh Hưng Yên.
- Phân tích mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt, hình thức thu gom và cơng
nghệ xử lý hiện tại trên địa bàn thành phố.
- Đề xuất mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt tối ưu cho công tác quản lý
chất thải rắn sinh hoạt tại TP. Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp điều tra, phương pháp xác
định hệ số phát thải, phương pháp xây dựng Sơ đồ, phương pháp xây dựng mơ hình và
phân tích kịch bản để đưa ra kết luận và đề xuất phương pháp tối ưu hóa mạng lưới thu
gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Kết quả chính và kết luận
Tìm hiểu được tình hình kinh tế - xã hội, tốc độ phát triển kinh tế, hiện trạng sử
dụng đất, tình hình giao thơng, giáo dục – y tế của Thành phố Hưng Yên.
Hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố

Hưng Yên: nguồn phát sinh và khối lượng, hiện trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng
CTRSH, tình hình thu gom.
Phân tích mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt, hình thức thu gom, vận
chuyển và cơng nghệ xử lý hiện tại trên địa bàn thành phố. Từ đó đưa ra các áp lực sẽ
xảy ra đối với công tác thu gom rác thải, đưa ra các kịch bản dựa trên tốc độ phát triển
kinh tế, dân số, đô thị hóa để lựa chọn được kịch bản tối ưu nhất trong cơng tác thu
gom CTRSH. Từ kết quả phân tích dự báo, đề tài đề xuất một số giải pháp nằm tối ưu
hóa mạng lưới thu gom, giảm áp lực lên công tác quản lý CTRSH, xử lý CTRSH của
Thành phố.

viii

download by :


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Duy Trung
Thesis: “Optimizing domestic solid waste collection network in Hung Yen city, Hung
Yen province”.
Department: Environmental science

Code: 8440301

Training institution: Vietnam National University of Agriculture
Research purpose
- Assessing the domestic solid waste management system in Hung Yen city, Hung
Yen province.
- Analyzing of domestic solid waste collection network, collection methods and
current treatment technologies in the city.
- Proposing collection network for optimizing domestic solid waste management

system in Hung Yen city, Hung Yen province.
Reseach methods
Secondary data collection methods, survey methods, methods of determining
waste volume, methods of mapping, methods of model building, etc. to draw
conclusions and suggestion optimization of solid waste collection network in Hung Yen
city, Hung Yen province.
Main results and conclusions
Understanding the socio-economic situation, economic development, current
status of land use, traffic situation, education - health of Hung Yen City.
Status of waste management in Hung Yen City: source and volume; the status of
classification, recycling, reuse of the CTRSH; collection situation.
Analysis of solid waste collection network, collection, transportation and
processing technology in the city. This will give rise to the pressure that will befall the
garbage collection, setting the scenarios based on economic growth, population,
urbanization to select the best scenario in the work. Collection of CTRSH. Based on the
results of the forecast analysis, the proposal proposes some solutions to optimize the
collection network, reduce the pressure on the management of the city's solid waste
management and the city's solid waste management.

ix

download by :


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THİẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, các đô thị và khu công
nghiệp cũng được mở rộng và phát triển nhanh chóng. Sự phát triển này một mặt
góp phần tăng trưởng kinh tế, nhưng mặt khác lại tạo ra một lượng lớn chất thải
rắn và nhiều loại chất thải nguy hại khác. Tuy nhiên thực tế hiện nay hầu hết các

đô thị ở Việt Nam chưa có khu xử lý tổng hợp chất thải rắn (bao gồm tái chế chất
thải, lị đốt, bãi chơn lấp hợp vệ sinh, xử lý chất thải nguy hại, chất thải xây dựng,
chế biến phân vi sinh, chế biến chất thải thành năng lượng...).
Để đảm bảo phát triển các đô thị bền vững và ổn định, vấn đề quản lý chất
thải rắn phải được nhìn nhận một cách tổng hợp, không chỉ đơn thuần là việc tổ
chức xây dựng các bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho một đô thị như phần lớn các dự
án hiện nay đang được thực hiện. Vấn đề quản lý chất thải rắn cũng phải được
xem xét tồn diện khơng chỉ riêng rẽ trong một đô thị mà phải ở trên diện rộng
như vùng, liên đô thị. Mặt khác việc quản lý chất thải rắn muốn đạt hiệu quả tốt
cũng phải đón đầu được sự phát triển chứ không chạy theo sự phát triển của các
đơ thị như hiện nay. Nói một cách khác cần phải sớm lập quy hoạch với các giải
pháp quản lý tổng hợp chất thải rắn cho các đô thị, đáp ứng các mục tiêu của
Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2050 (Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2009).
Thành phố Hưng Yên là trung tâm chính trị, kinh tế của tỉnh Hưng Yên,
nằm ở trung tâm của vùng đồng bằng sông Hồng, trong vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ. Thành phố Hưng Yên là thành phố đô thị loại 3 với tổng số 17 xã,
phường trực thuộc (07 phường và 10 xã). Thành phố có tốc độ đơ thị hóa tăng
nhanh, cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu cuộc sống vật
chất và sử dụng tài nguyên ngày càng lớn kéo theo sự gia tăng lượng chất thải rắn
sinh hoạt ngày càng nhiều. Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt đang trở
thành vấn đề môi trường cấp bách của thành phố Hưng Yên.
Vì vậy, đánh giá hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố
Hưng Yên là việc làm rất cần thiết. Trên cơ sở phân tích hiện trạng phát thải và
quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hưng Yên sẽ đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hưng Yên. Đề tài
nghiên cứu “Tối ưu hóa mạng lươi thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn

1


download by :


thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên” nhằm quản lý chất thải rắn sinh hoạt có
hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên, việc nghiên cứu về các giải pháp quản lý chất
thải rắn sinh hoạt cho Thành phố Hưng Yên là hết sức cấp thiết trong giai đoạn
hiện nay.
1.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Lượng chất thải rắn sinh hoạt ở TP Hưng Yên được thu gom tương đối hiệu
quả. Tuy nhiên, tốc độ phát triển nhanh của dân số và quá trình đơ thị hóa sẽ gây
áp lực lớn tới cơng tác quản lý môi trường trong những năm tới. Giả thuyết chính
của đề tài là hệ thống quản lý rác thải cần phải được nâng cấp về phương tiện thu
gom, tần suất thu gom và phân loại tại nguồn thì mới đáp ứng được yêu cầu vệ
sinh môi trường.
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn TP.
Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên.
- Phân tích mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt, hình thức thu gom và
công nghệ xử lý hiện tại trên địa bàn thành phố.
- Đề xuất mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt tối ưu cho công tác
quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP. Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên.
1.4. PHẠM Vİ NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung vào đối tượng chất thải rắn sinh hoạt trên phạm vi toàn
Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚİ, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Nghiên cứu này góp phần tính tốn được lượng chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh theo khơng gian liên tục trên tồn địa bàn thành phố dựa vào thống kê tải
lượng tính theo đầu người và vị trí của các khu dân cư. Từ cơ sở tính tốn này có
thể tổng hợp được khối lượng rác theo các tuyến thu gom và dự báo sự biến động
rác thải theo phát triển dân số. Những kết quả của đề tài có thể ứng dụng để quy

hoạch lại hệ thống thu gom rác thải trong tương lai để đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh
môi trường của địa phương.

2

download by :


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI
2.1.1. Khái niệm về chất thải
Theo Điều 3 – Nghị định 59/2007/NĐ – CP ngày 9/4/2007 về quản lý CTR
(Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2007) đưa ra các định nghĩa sau:
- Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong q trình sinh hoạt của con
người, sản xuất cơng nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại, sinh
hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngồi ra, cịn
phát sinh trong giao thơng vận tải như khí thải của các phương tiện giao thơng,
chất thải là kim loại hoá chất và từ các vật liệu khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân,
hộ gia đình, nơi công cộng.
- Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản
lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom,
lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa,
giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người:
+ Thu gom chất thải rắn sinh hoạt là hoạt động tập hợp, phân loại và lưu giữ
tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền chấp nhận.
+ Vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt là quá trình chuyên chở chất thải rắn
sinh hoạt từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế,
tái sử dụng hoặc chôn lấp cuối cùng.

+ Xử lý chất thải rắn sinh hoạt là quá trình sử dụng các giải pháp công
nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu huỷ các thành phần có hại hoặc khơng có ích
trong chất thải rắn.
+ Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
- Phân loại rác tại nguồn là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi là
từ nguồn. Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về sau.

3

download by :


- Tái sử dụng chất thải được hiểu là có những sản phẩm hoặc nguyên liệu
có quãng đời sử dụng kéo dài, người ta có thể sử dụng được nhiều lần mà khơng
bị thay đổi hình dạng vật lý, tính chất hóa học.
- Tái chế chất thải thực chất là lấy lại những phần vật chất của sản phẩm
hàng hóa cũ và sử dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới.
2.1.2. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
Các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
+ Từ các khu dân cư;
+ Từ các trung tâm thương mại;
+ Từ các viện nghiên cứu, cơ quan, trường học, các cơng trình cơng cộng;
+ Từ các dịch vụ đô thị, sân bay;
+ Từ các trạm xử lý nước thải và từ các ống thoát nước của thành phố;
+ Từ các khu công nghiệp;
Các hoạt động kinh tế xã hội của con người

Các quá
trình phi sản


Hoạt động sống và
tái sản sinh con

xuất

người

Các hoạt động
quản lý

Các hoạt
động giao tiếp và
đối ngoại

Chất thải sinh hoạt

Hình 2.1. Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
Nguồn: Trần Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2011)

2.1.3. Thành phần chất thải sinh hoạt
Thành phần lý, hoá học của chất thải rắn đô thị rất khác nhau tuỳ thuộc
vào từng địa phương, vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và nhiều yếu
tố khác.

4

download by :



Bảng 2.1. Định nghĩa thành phần của CTRSH
Thành phần

Định nghĩa

Ví dụ

1. Các chất cháy được
a. Giấy

Các vật liệu làm từ giấy bột và Các túi giấy, mảnh bìa, giấy
giấy.
vệ sinh…

b. Hàng dệt

Có nguồn gốc từ các sợi.

Vải, len, nilon…

c. Thực phẩm

Các chất thải từ đồ ăn thực
phẩm.

Cọng rau, vỏ quả, thân cây,
lõi ngô…

d. Cỏ, gỗ củi, rơm rạ


Các vật liệu và sản phẩm được Đồ dùng bằng gỗ như bàn,
chế tạo từ gỗ, tre, rơm,…
ghế, đồ chơi, vỏ dừa…

e. Chất dẻo

Các vật liệu và sản phẩm được Phim cuộn, túi chất dẻo,
chế tạo từ chất dẻo.

f. Da và cao su

chai, lọ. Chất dẻo, các đầu
vòi, dây điện,…

Các vật liệu và sản phẩm được Bóng, giày, ví, …
chế tạo từ da và cao su.

2. Các chất không cháy
a. Các kim loại sắt

Các vật liệu và sản phẩm được Vỏ hộp, dây điện, hàng rào,
chế tạo từ sắt mà dễ bị nam
dao, …
châm hút.

b. Các kim loại phi sắt

Các vật liệu không bị nam
châm hút.


c. Thuỷ tinh

Các vật liệu và sản phẩm được Chai lọ, đồ đựng bằng thuỷ
chế tạo từ thuỷ tinh.

Vỏ nhơm, giấy bao gói, đồ
đựng…
tinh, bóng đèn…

d. Đá và sành sứ

Bất kỳ các loại vật liệu không Vỏ chai, ốc, xương, gạch, đá,
cháy khác ngoài kim loại và
gốm…
thuỷ tinh.

3. Các chất hỗn hợp

Tất cả các vật liệu khác không Đá cuội, cát, đất, tóc…
phân loại trong bảng này. Loại
này có thể chia thành hai phần:
kích thước lớn hơn 5mm và
loại nhỏ hơn 5 mm.

Nguồn: Trần Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2011)

5

download by :



Bảng 2.2. Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt
Nguồn thải
1. Khu dân cư và thương
mại

Thành phần chất thải
Chất thải thực phẩm
Giấy Carton, Nhựa, Vải, Cao su
Rác vườn Gỗ
Các loại khác: Tã lót, khăn vệ sinh,…..
Kim loại chứa sắt

2. Chất thải đặc biệt

Chất thải thể tích lớn
Đồ điện gia dụng
Hàng hoá (white goods), rác vườn thu gom riêng
Dầu, Lốp xe
Chất thải nguy hại
3. Chất thải từ viện nghiên Giống như trình bày trong mục chất thải khu dân cư và
cứu, công sở
khu thương mại.
4. Chất thải từ dịch vụ
Rửa đường và hẻm phố: Bụi, rác, xác động vật, xe máy
hỏng. Cỏ, mẫu cây thừa, gốc gây, các ống kim loại và
nhựa cũ.
Chất thải thực phẩm, giấy báo, carton, giấy loại hỗn hợp,
chai nước giải khát, can sữa và nước uống, nhựa hỗn hợp,
vải, giẻ rách,…

Nguồn: Trần Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái (2011)

2.1.4. Những tác động của chất thải rắn sinh hoạt
Việc quản lý CTRSH không xử lý, xử lý CTRSH không hợp kỹ thuật vệ
sinh là những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng
đến sức khỏe cộng đồng.
2.1.4.1. Gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Chất thải rắn, đặc biệt là CTRSH có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu.
Dưới tác động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân hủy và
sản sinh ra các chất khí (CH4- 63,8%, CO2- 33,6%, và một số khí khác). Trong
đó, CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3 - 19%), đặc
biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chơn lấp.
Khối lượng khí phát sinh từ các bãi rác chịu ảnh hưởng đáng kể của nhiệt
độ khơng khí thay đổi theo mùa. Lượng khí phát thải tăng khi nhiệt độ tăng,
lượng khí phát thải mùa hè cao hơn mùa đông. Đối với các bãi chôn lấp, ước tính
khoảng 30% các khí phát sinh trong q trình phân hủy rác có thể thốt lên mặt
đất mà khơng cần có sự tương tác nào.

6

download by :


Khi vận chuyển và lưu trữ CTRSH sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy
các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường không khí.
Bên cạnh hoạt động chôn lấp, việc xử lý CTR bằng biện pháp thiêu hủy
cũng góp phần đáng kể gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí. Việc đốt rác sẽ làm
phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu.
2.1.4.2. Gây ơ nhiễm mơi trường nước
CTRSH không được thu gom, thải vào rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm môi

trường nước, làm tắc nghẽn đường nước lưu thơng, giảm diện tích của nước với
khơng khí dẫn đến giảm oxy hòa tan (DO) trong nước. Chất thải rắn hữu cơ phân
hủy trong môi trường nước gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn nước làm cho
thủy sinh vât trong nguồn nước mặt bị suy thoái, CTR phân hủy và các chất ô
nhiễm khác biến đổi màu của nước thành màu đen, có mùi khó chịu.
Tại các bãi chơn lấp rác thải, nước rỉ rác có chứa hàm lượng chất ô nhiễm
cao, nếu không được thu gom xử lý sẽ thâm nhập vào các nguồn nước dưới đất
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Theo nghiên cứu của Viện Khoa học và Công nghệ môi trường, Đại học
Bách khoa Hà Nội, 2010 thì nước ngầm tại Hà Nội bị ô nhiễm amoni Hàm lượng
amoni trong nước của Nhà máy nước Tương Mai là 7-10mg/l. Nhà máy nước Hạ
Đình 10-15mg/l, có lúc lên đến 40mg/l. Nhà máy nước Pháp Vân là 25-30mg/l,
có lúc lên đến 60mg/l. Trong khi đó, tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống do Bộ Y tế
ban hành yêu cầu hàm lượng amoni không quá 1,5mg/l, nitrit khơng q 3mg/l.
Hầu hết giếng khoan (có phép hoặc khơng phép) ở Hà Nội đều có amoni, đặc biệt
các giếng khoan do người dân tự thuê làm tại địa bàn quận Hoàng Mai, Gia Lâm,
Hai Bà Trưng. Hiện đã khẳng định được nước ở 500 giếng khoan tại các trạm cấp
nước cục bộ của một số cơ quan đoàn thể... có nồng độ amoni vượt tiêu chuẩn
cho phép (Liên đồn địa chất thủy văn – Địa chất cơng trình Miền Bắc 2005).
2.1.4.3. Gây ô nhiễm môi trường đất
Các chất thải rắn có thể tích lũy trong đất trong thời gian dài gây ra nguy cơ
tiềm tàng đối với môi trường. Các CTRSH như gạch ngói, thủy tinh,... trong đất
rất khó bị phân hủy. Rác thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng như kẽm,
chì, đồng, niken,... các kim loại này tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ thể
theo chuỗi thức ăn và nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Các
CTRSH có thể gây ô nhiễm đất ở các mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phân gia súc,...

7

download by :



Tại các bãi chôn lấp rác thải không hợp vệ sinh, khơng có hệ thống xử lý
nước rỉ rác đạt tiêu chuẩn, hóa chất và vi sinh vật từ chất thải rắn dễ dàng thâm
nhập gây ô nhiễm đất. Nghiên cứu của Viện Y học Lao Động và Vệ sinh Môi
trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012) cho thấy các mẫu đất xét nghiệm
tại bãi rác Lạng Sơn và bãi rác Nam Sơn đều bị ô nhiễm trứng giun và Coliform.
Bảng 2.3. Kết quả phân tích trứng giun và Coliform trong các mẫu đất tại
bãi rác Lạng Sơn và Nam Sơn
Địa điểm
Bãi rác Lạng Sơn
Bãi rác Nam Sơn

Số trứng giun trong mẫu đất
(trứng/100g)
Giá trị thấp
Giá trị cao
nhất
nhất
5
15
8

120

Số coliform trong mẫu
đất (khuẩn lạc/10g)
Giá trị thấp Giá trị cao
nhất
nhất

40
2.000.000
300

20.000.000

Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường(2012)

2.1.4.4. Ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng
Việc quản lý và xử lý CTR không hợp lý khơng những gây ơ nhiễm mơi
trường mà cịn ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ con người, đặc biệt đối với người
dân sống gần khu vực làng nghề, khu công nghiệp, bãi chôn lấp rác thải...
Người dân sống gần bãi rác khơng hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da
liễu, viêm phế quản, đau xương khớp cao hơn hẳn những nơi khác.Một nghiên
cứu tại Lạng Sơn cho thấy tỷ lệ người ốm và mắc các bệnh như tiêu chảy, da liễu,
hô hấp…tại khu vực chịu ảnh hưởng của bãi rác cao hơn hẳn so với khu vực
không chịu ảnh hưởng.
Hiện tại chưa có số liệu đánh giá đầy đủ về sự ảnh hưởng của các bãi chôn
lấp tới sức khỏe của những người làm nghề nhặt rác thải. Những người này
thường xuyên phải chịu ảnh hưởng ở mức cao do bụi, mầm bệnh, các chất độc
hại, côn trùng đốt/chích và các loại hơi khí độc hại trong suốt quá trình làm việc.
Vì vậy, các chứng bệnh thường gặp ở đối tượng này là các bệnh về cúm, lỵ, giun,
dạ dày, tiêu chảy và các vấn đề về đường ruột khác.
Hai thành phần chất thải rắn được liệt vào loại cực kỳ nguy hiểm là kim loại
nặng và chất hữu cơ khó phân hủy. Các chất này có khả năng tích lũy sinh học
trong nơng sản, thực phẩm cũng như trong mô tế bào động vật, nguồn nước và
tồn tại bền vững trong môi trường gây ra hàng loạt bệnh nguy hiểm đối với con
người như vô sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác động lên hệ miễn dịch gây ra

8


download by :


các bệnh tim mạch, tê liệt hệ thần kinh, giảm khả năng trao đổi chất trong máu,
ung thư và có thể di chứng di tật sang thế hệ thứ 3...
2.1.4.5. Ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị
Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt nếu không được thu gom
vận chuyển, xử lý sẽ làm giảm mỹ quan đô thị. Nguyên nhân của hiện tượng này
do ý thức của người dân chưa cao. Tình trạng người dân vứt rác bừa bãi ra lòng
lề đường và mương rãnh hở vẫn cịn phổ biến gây ơ nhiễm nguồn nước và ngập
úng khi mưa.
2.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN
THẾ GIỚI
Đơ thị hóa và phát triển kinh tế thường đi đôi với mức tiêu thụ tài nguyên
và tỷ lệ phát sinh chất thải rắn tăng lên tính theo đầu người. Mức độ đơ thị hóa
cao thì lượng chất thải tăng lên theo tốc độ đơ thị hóa.
Bảng 2.4. Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số quốc gia
Tên nước

Dân số đô thị hiện nay (%
tổng số)

Lượng phát sinh CTR đô
thị hiện nay
(kg/người/ngày)

Nước thu nhập thấp

15,92


0,60

Nepal

13,70

0,70

Bangladesh

18,30

0,69

Việt Nam

20,80

0,75

Ấn Độ

26,80

0,66

Nước thu nhập trung bình

40,80


0,99

Indonesia

35,40

0,96

Philippines

54,00

0,72

Thái Lan

20,00

1,30

Malaysia

53,70

1,1

Nước có thu nhập cao

86,3


1,59

Hàn Quốc

81,30

1,79

Singapore

100,00

1,30

Nhật Bản

77,60

1,67
Nguồn: Dự án Danida (2007)

9

download by :


Tiêu chuẩn hệ số rác thải trung bình theo đầu người đối với từng loại chất
thải mang tính đặc thù của từng địa phương và phụ thuộc vào mức sống, văn minh,
dân cư ở mỗi khu vực. Tuy nhiên, dù ở khu vực nào cũng có xu hướng chung của

thế giới là mức sống càng cao thì lượng chất thải phát sinh càng nhiều. Theo báo
cáo của Ngân hàng Thế giới, tỷ lệ phát sinh chất thải rắn tại các thành phố lớn
như New York là 1,8kg/người/ngày, Hàn Quốc là 1,79kg/người/ngày, Nhật Bản là
1,67kg/người/ngày, Singapore và Hồng Kông là 1,0 – 1,3 kg/người/ngày. Thể hiện
cụ thể qua Bảng 2.4.
Trên Thế giới, các nước phát triển đã có những mơ hình phân loại và thu
gom rác thải rất hiệu quả:
Nhật Bản: Các gia đình Nhật Bản đã phân loại chất thải thành 3 loại riêng
biệt và cho vào 3 túi với màu sắc khác nhau theo quy định: rác hữu cơ, rác vô cơ,
giấy, vải, thủy tinh, rác kim loại. Rác hữu cơ được đưa đến nhà máy xử lý rác thải
để sản xuất phân vi sinh. Các loại rác còn lại: giấy, vải, thủy tinh, kim loại,... đều
được đưa đến cơ sở tái chế hàng hóa. Tại đây, rác được đưa đến hầm ủ có nắp
đậy và được chảy trong một dịng nước có thổi khí rất mạnh vào các chất hữu
cơ và phân giải chúng một cách triệt để. Sau q trình xử lý đó, rác chỉ cịn như
một hạt cát mịn và nước thải giảm ô nhiễm. Các cặn rác khơng cịn mùi sẽ được
nén thành các viên gạch lát vỉa hè rất xốp, chúng có tác dụng hút nước khi trời
mưa (Trần Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái, 2011).
Mỹ: Hàng năm, chất thải rắn sinh hoạt của các thành phố ở Mỹ lên tới 210
triệu tấn. Tính bình qn mỗi người dân Mỹ thải ra 2kg rác/ngày. Hầu như thành
phần các loại rác thải trên đất nước Mỹ khơng có sự chênh lệch q lớn về tỷ lệ,
cao nhất không phải là thành phần hữu cơ như các nước khác mà là thành phần
chất thải vô cơ (giấy các loại chiếm đến 38%), điều này cũng dễ lý giải đối với
nhịp điệu phát triển và tập quán của người Mỹ là việc thường xuyên sử dụng các
loại đồ hộp, thực phẩm ăn sẵn cùng các vật liệu có nguồn gốc vơ cơ. Trong thành
phần các loại rác sinh hoạt thì thực phẩm chỉ chiếm 10,4% và tỷ lệ kim loại cũng
khá cao là 7,7%. Như vậy chất thải rắn sinh hoạt các loại ở Mỹ có thể phân loại
và xử lý chiếm tỉ lệ khá cao (các loại khó hoặc khơng phân giải được như kim
loại, thủy tinh, gốm, sứ chiếm khoảng 20%). Điển hình tại California, nhà quản lý
cung cấp đến từng hộ gia đình nhiều thùng rác khác nhau. Kế tiếp rác sẽ được thu
gom, vận chuyển, xử lý hoặc tái chế, rác được thu gom 3 lần/tuần với chi phí phải


10

download by :


trả là 16,39USD/tháng. Nếu có những phát sinh khác nhau như: Khối lượng rác
tăng hay các xe chở rác phải phục vụ tận sâu trong các tòa nhà lớn, giá phải trả sẽ
tăng thêm 4,92USD/tháng. Phí thu gom rác được tính dựa trên khối lượng rác, kích
thước rác, theo cách này có thể hạn chế được đáng kể lượng rác phát sinh. Tất cả
chất thải rắn được chuyển đến bãi rác với giá 32,38USD/tấn. Để giảm giá thành
thu gom rác, thành phố cho phép nhiều đơn vị cùng đấu thầu việc thu gom và
chuyên chở rác (Trần Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái, 2011).
Pháp: Ở nước này quy định phải phân loại các vật liệu, nguyên liệu hay
nguồn năng lượng nhất định để tạo điều kiện dễ dàng cho việc khôi phục lại các
vật liệu thành phần. Theo đó đã có các quyết định cấm các cách xử lý hỗn hợp
mà phải xử lý theo phương pháp nhất định. Chính phủ có thể u cầu các nhà chế
tạo và nhập khẩu không sử dụng các vật liệu tận dụng để bảo vệ môi trường hoặc
giảm bớt sự thiếu hụt một vật liệu nào đó. Tuy nhiên cần phải tham khảo và
thương lượng để có sự nhất trí cao của các tổ chức, nghiệp đoàn khi áp dụng các
yêu cầu này (Trần Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái, 2011).
Singapore: Đây là nước đơ thị hóa 100% và là đô thị sạch nhất trên thế giới.
Để có được kết quả như vậy, Singapore đầu tư cho công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý đồng thời xây dựng một hệ thống luật pháp nghiêm khắc làm tiền đề cho
quá trình xử lý rác thải tốt hơn. Rác thải ở Singapore được thu gom và phân loại
bằng túi nilon. Các chất thải có thể tái chế được, được đưa về các nhà máy tái chế
còn các loại chất thải khác được đưa về nhà máy khác để thiêu hủy. Ở Singapore
có 2 thành phần chính tham gia vào thu gom và xử lý các chất thải rắn sinh hoạt từ
các khu dân cư và công ty, hơn 300 công ty tư nhân chuyên thu gom rác thải công
nghiệp và thương mại. Tất cả các công ty này đều được cấp giấy phép hoạt động

và chịu sự giám sát kiểm tra trực tiếp của Sở Khoa học công nghệ và mơi trường.
Ngồi ra, các hộ dân và các cơng ty của Singapore được khuyến khích tự thu gom
và vận chuyển rác thải cho các hộ dân vào các công ty. Chẳng hạn, đối với các hộ
dân thu gom rác thải trực tiếp tại nhà phải trả phí 17 đôla Singapore/tháng, thu
gom gián tiếp tại các khu dân cư chỉ phải trả phí 7 đơla Singapore/tháng (Trần
Hiểu Nhuệ, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái, 2011).
Hiện nay có rất nhiều phương pháp khác nhau để xử lý rác thải. Tỷ lệ rác
thải được xử lý theo phương pháp khác nhau của một số nước trên thế giới được
giới thiệu ở Bảng 2.5 dưới đây.

11

download by :


Bảng 2.5. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước
(ĐVT: %)
STT

Nước

Tái chế

1

Canada

10

2


Đan Mạch

3

Chế biến phân

Chôn lấp

Đốt

2

80

8

19

4

29

48

Phần Lan

15

0


83

2

4

Pháp

3

1

54

42

5

Đức

16

2

46

36

6


Ý

3

3

74

20

7

Thụy Điển

16

34

47

3

8

Thụy Sĩ

22

2


17

59

9

Mỹ

15

2

67

16

vi sinh

Nguồn: Đỗ Thị Lan, Nguyễn Tuấn Anh và Nguyễn Thế Hùng (2008)

2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở VIỆT NAM
2.3.1. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam
Hiện nay ở tất cả các thành phố, thị xã, đã thành lập các công ty môi
trường đô thị có chức năng thu gom và quản lý rác thải. Nhưng hiệu quả của
công việc thu gom, quản lý rác thải chỉ đạt từ 40 - 80% do khối lượng rác phát
sinh hàng ngày cịn rất lớn. Ngồi lượng rác thải đã quản lý, số còn lại người
dân thường đổ bừa bãi xuống các sơng, hồ, ngịi, ao, khu đất trống làm ơ nhiễm
mơi trường nước và khơng khí.
Trong những năm qua, tốc độ đơ thị hóa diễn ra rất nhanh đã trở thành

nhân tố tích cực đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, bên
cạnh những lợi ích về kinh tế - xã hội, đơ thị hóa q nhanh đã tạo ra sức ép về
nhiều mặt, dẫn đến suy giảm chất lượng môi trường và phát triển không bền
vững. Lượng chất thải rắn phát sinh tại các đô thị và khu công nghiệp ngày
càng nhiều với thành phần phức tạp. Trong đó đặc biệt là lượng CTRSH ngày
càng tăng (Bảng 2.6).

12

download by :


Bảng 2.6. Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam
STT

Loại đơ thị

Lượng CTRSH
phát sinh
Tấn/ngày
Tấn/năm

Lượng CTRSH bình
qn/người
(kg/người/ngày)

1

Đặc biệt, I


0,84

8.000

2.920.000

2

Loại 1

0,96

1.885

688.025

3

Loại 2

0,72

3.433

1.253.045

4

Loại 3


0,73

3.738

1.364.370

5

Loại 4

0,65

626

228.490

Tổng

6.453.930
Nguồn: Cục bảo vệ môi trường (2008)

Tỷ lệ phát sinh bình qn đầu người tính trung bình cho các đô thị trên
phạm vi cả nước là 0,75kg/người/ngày (Bảng 2.7).
Bảng 2.7. Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý Việt Nam
STT

Đơn vị hành chính

Lượng CTRSH bình
qn/đầu người

(kg/người/ngày)

Lượng CTRSH
đơ thị phát sinh

1
2

Đồng bằng sông Hồng
Đông Bắc

Tấn/ngày
0,83
4.444
0,78
1.164

Tấn/năm
1.622.060
424.660

3

Tây Bắc

0,77

190

69.350


4

Bắc Trung bộ

0,68

755

275.575

5
6

Duyên hải Nam Trung bộ
Tây Nguyên

0,87
0,61

1.640
650

598.600
237.250

7

Đông Nam bộ


0,81

6.713

2.450.245

8

Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng

0,65
0,75

2.136
17.692

779.640
6.457.580

Nguồn: Cục bảo vệ môi trường (2008)

Lượng chất thải rắn đơ thị phụ thuộc vào 2 yếu tố chính: sự phát triển của
nền kinh tế và dân số. Theo thống kê mức chất thải rắn ở các nước đang phát
triển trung bình là 0,65kg/người/ ngày. Tại các đơ thị ở nước ta, trung bình mỗi
ngày mỗi người thải ra khoảng 0,6kg - 0,9kg rác. Khối lượng rác tăng theo sự gia
tăng của dân số. Rác tồn đọng trong khu tập thể, trong phố xá … phụ thuộc vào

13


download by :


yếu tố như: địa hình, thời tiết, hoạt động của người thu gom… Rất khó xác định
thành phần CTR đơ thị, vì trước khi tập trung đến bãi rác đã được thu gom sơ bộ.
Tuy thành phần CTR ở các đơ thị là khác nhau nhưng đều có chung 2 đặc điểm:
Thành phần rác thải hữu cơ khó phân huỷ, thực phẩm hư hỏng, lá cây, cỏ
trung bình chiếm khoảng 30 - 60 %, đây là điều kiện tốt để chôn, ủ hay chế biến
CTR thành phân hữu cơ.
Thành phần đất, cát, vật liệu xây dựng và các chất vô cơ khác trung bình
chiếm khoảng 20 - 40%.
Bên cạnh đó, thành phần và khối lượng CTR thay đổi theo các yếu tố: điều
kiện kinh tế - xã hội, thời tiết trong năm, thói quen và thái độ của xã hội, quản lý
và chế biến trong sản xuất, chính sách của Nhà nước về chất thải.
Đáng lưu ý là hiện trên cả nước chỉ có khoảng 26,8% số bãi chơn lấp chất
thải rắn là đảm bảo vệ sinh, trong tổng số gần 460 bãi chôn lấp được giám sát.
Dự báo, tổng lượng chất thải rắn phát sinh có thể tăng lên đến 35 triệu tấn vào
năm 2015, 45 triệu tấn vào năm 2020. Trong khi đó, tỷ lệ thu gom chất thải rắn
ở các vùng đơ thị trung bình đạt khoảng 70%, ở các vùng nông thôn nhỏ đạt dưới
20% và phương thức xử lý rác thải chủ yếu là chôn lấp.
2.3.2. Một số phương pháp xử lý CTRSH ở Việt Nam
Hiện nay công nghệ serafin, công nghệ An Sinh-ASC hiện đã được áp dụng
tại Sơn Tây và thành phố Huế.
- Đối với công nghệ Serafin hiện đang trong giai đoạn bắt đầu thử nghiệm
tại khu xử lý CTR Xuân Sơn. Cơng nghệ này có thể tái chế CTR thành phân vi
sinh, hạt nhựa mà cịn có khả năng tái chế các phế thải xây dựng, sành
sứ,…thành gạch block sử dụng trong dải phân cách giao thông giảm lượng CTR
cần chôn lấp.
- Đối với công nghê An Sinh-ASC và Nam Thành đã được đưa vào sử dụng
tại nhà máy xử lý rác Thủy Phương-Thừa Thiên Huế và nhà máy xử lý rác Nam

Thành. Cơng nghệ này có thể tái chế chất thải thành phân vi sinh, hạt nhựa còn
lại các chất trơ và phế thải xây dựng vẫn phải chôn lấp.
- Chôn lấp chất thải rắn: Chôn lấp là biện pháp xử lý cuối cùng trong quy
trình xử lý CTR nói chung. Các bãi chôn lấp là nơi tiếp nhận các tro xỉ của quá trình
đốt rác và các loại rác chưa có đủ điều kiện và khả năng tái chế hay đốt. Đây là
phương pháp không thể thiếu dù áp dụng bất kỳ phương pháp xử lý chất thải rắn

14

download by :


nào. Ưu điểm của phương pháp này là xử lý được tất cả các loại chất thải rắn, kể cả
các CTR mà những phương pháp khác không thể xử lý triệt để hoặc không xử lý
được, linh hoạt trong quá trình sử dụng và chi phí đầu tư ban đầu thấp.
- Việc lựa chọn công nghệ tái chế chất thải còn phụ thuộc vào điều kiện
kinh tế và khả năng ứng dụng các chất thải tái chế của từng địa phương. Tuy
nhiên, ứng dụng công nghệ tổng hợp như nhà máy Nam Thành đang áp dụng sẽ
góp phần đáng kể trong việc giảm diện tích, áp lực cho các khu xử lý CTR. Công
nghệ này cũng đã được thử nghiệm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong một thời
gian và cho kết quả hoạt động ngày càng khả quan.
Công nghệ ArrownBio: Công nghệ ArrownBio là một công nghệ cao và rất
khác biệt so với quá trình xử lý sinh cơ học cổ điển: phân hủy kỵ khí, các hệ
thống methan hóa, bằng cách áp dụng cơng nghệ phân loại thủy lực và hệ thống
xử lý kị khí. Thêm vào đó có thể tách được 75 % các chất có khả năng tái chế
(valorization), các thành phần hữu cơ được tách ra, làm sạch và phân loại, từ đó
tạo ra một lượng biogas lớn có chất lượng cao (65-75% metan), và làm sạch tạo
đát. Lợi ích của Arrow là chỉ có 25% lượng chất thải đưa đến bãi chôn lấp, về cơ
bản tăng phần trăm lượng chất thải tái chế, giảm đến mức tối thiểu khả năng gây
ô nhiểm, tạo ra nguồn điện năng mới, quá trình này đơn giản và được triển khai

nhanh chóng, nó trở thành biện pháp xử lý hàng đầu trong ngành môi trường, tạo
ra nhiều công nghệ xanh mới.
Cơng nghệ khí hóa Plasma biến rác thải thành điện năng: đây là công nghệ
xử lý chất thải hiện đang được áp dụng tại nhiều nước trên thế giới. Cơng nghệ
xử lý Plasma đảm bảo an tồn cao cho mơi trường, khơng khói độc hại và các
chất lắng cặn độc hại như các lị đốt rác thơng thường.
- Sản phẩm cơng nghệ này đem lại khí tổng hợp syngas để sản xuất điện
năng, là sản phẩm xỉ tro (thủy tinh Bazan tro) khơng có độc tố, làm vật liệu xây
dựng chống thấm tốt.
- Tuy nhiên cũng như các cơng nghệ xử lý khác, cơng nghệ Plasma q
trình hoạt động thải ra các chất NOx, SOx, tuy có thấp hơn các lò đốt khác nhưng
cũng cần quan tâm xử lý. Vì là cơng nghệ sạch nên mức đầu tư cho việc xử lý
một tấn rác sẽ cao, chi phí vận hành cao.
- Cơng nghệ khí hóa Plasma có thể áp dụng tại các khu xử lý liên tỉnh với
công suất 300 - 500 tấn rác/ngày.

15

download by :


×