HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
NGUYỄN TRUNG HIẾU
TO ĐNG LC CHO NGƯI LAO ĐNG TI CÔNG TY C PHN ĐU TƯ
ĐÔ TH VÀ KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐÀ 7
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TR KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THC SĨ
HÀ NỘI - 2013
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN THỊ MINH AN
Phản biện 1: ……………………………………………………………………………
Phản biện 2: …………………………………………………………………………
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông
Vào lúc: giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1
MỞ ĐU
1. Lý do chọn đề tài
nh hưng của cuộc suy thoái toàn cu, nn kinh t Việt Nam cng tr nên ảm đạm hơn
thời gian gn đây, hu ht các doanh nghiệp đang gặp rất nhiu những khó khăn trong hoạt
động kinh doanh của mình, đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vc đu tư và kinh doanh
bất động sản. Th trường kinh doanh của nhóm ngành này km sôi động, thậm chí là “đóng
băng” ảnh hưng lớn tới kt quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Đây cng được xem như là
một trong những nhóm ngành gặp nhiu khó khăn nhất hiện nay.
Dù được Chính phủ cng như các cơ quan nhà nước khác quan tâm và đưa ra những
chính sách vĩ mô lớn nhằm hỗ trợ và giúp đỡ các doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn
nhưng tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vc kinh doanh đu tư
bất động sản vẫn không mấy khi sc.
Do đó, bên cạnh s chờ đợi những chính sách thit thc và hợp lý của Chính phủ cùng
các cơ quan nhà nước khác thì bản thân những công ty này cng cn có những giải pháp nhằm
t cứu chính bản thân mình trước những khó khăn trên. Một trong những biện pháp quan trọng
mà các doanh nghiệp có thể áp dụng ngay đó là việc nâng cao động lc làm việc cho người lao
động tại đơn v. Đây vừa là giải pháp trước mt, vừa là giải pháp lâu dài giúp doanh nghiệp
nâng cao năng suất lao động; tận dụng được ht những phát kin, giải pháp của mọi lao động
trong công ty, giúp công ty đi đu và vượt qua những khó khăn chung của th trường hiện nay.
Với tính cấp thit của thc tiễn trên, Tác giả đã la chọn đ tài “Tạo động lực cho
người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà 7”, là đơn
v hiện tác giả đang công tác, làm đ tài luận văn thạc sĩ Quản tr kinh doanh.
Việc nghiên cứu đ tài trên giúp cho tác giả vừa bổ sung và hoàn thiện kin thức của
mình v Tạo động lc lao động, vừa đóng góp những giải pháp cá nhân của tác giả vào việc
nâng cao hơn nữa công tác tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th
và Khu công nghiệp Sông Đà 7. Qua đó, góp phn vào việc giúp cho Doanh nghiệp vượt qua
những khó khăn trước mt và tận dụng những cơ hội của th trường trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của luận văn là nghiên cứu, đ xuất các giải pháp chủ yu nhằm tạo động
lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
2
Để thc hiện mục tiêu tổng quát trên, mục tiêu cụ thể của luận văn là:
- Hệ thng hoá một s vấn đ lý luận chung v hoạt động tạo động lc cho người lao động của
doanh nghiệp
- Nghiên cứu thc trạng hoạt động tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư
Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
- Đ xuất một s giải pháp tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th
và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đi tưng nghiên cu: Công tác tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn
Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
Phạm vi nghiên cu:
- Khách thể nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác tạo động lc cho người lao động
tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
- Dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2010-2012.
- Các giải pháp và kin ngh cho thời kỳ đn năm 2015, tm nhìn đn năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Ngun d liệu:
D liu sơ cp: Bảng câu hỏi nghiên cứu động lc lao động của người lao động tại Công ty Cổ
phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7
D liu th cp:
- Các báo cáo Đại hội đồng Cổ đông Công ty, các quy ch v lao động, tin công, tạp chí, tài
liệu thng k, websites.
- Nghiên cứu các mô hình tạo động lc lao động tại một s doanh nghiệp thành công trong công
tác tạo động lc lao động.
- K thừa các nghiên cứu khác để đưa ra các ý kin, nhận đnh cho nghiên cứu này, đồng thời
da vào các s liệu thu thập và phân tích nhằm bổ sung và hoàn thiện các nhận đnh.
Phương php nghiên cu
Phương pháp chủ yu được s dụng trong nghiên cứu là phương pháp phân tích tổng
hợp, quy nạp, diễn dch, phương pháp thng kê, so sánh. Ngoài ra công cụ k thuật là phn
mm SPSS được s dụng cho việc x lý dữ liệu.
3
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TO ĐNG LC CHO NGƯI
LAO ĐNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về động lực lao động và tạo động lực lao động
1.1.1. Khi niệm động lực lao động và tạo động lực lao động
Động lực được hiểu chung nht với nghĩa là tt cả nhng gì kích thích, thúc đẩy con
người và xã hội vận động, phát triển theo hướng tiến bộ. Động lc bao giờ cng nằm trong
quan hệ mâu thuẫn biện chứng và là sản phẩm của chính s vận động ấy.
1
Có rất nhiu quan niệm v động lc lao động nhưng theo tác giả:
“Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyn của người lao động để tăng cường nỗ
lực nhằm hướng tới vic đạt các mục tiêu của tổ chc. Động lực cá nhân là kết quả của rt
nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và trong môi trường sống và làm vic
của con người”.
“Tạo động lực lao động là sự vận dụng một h thống chính sách, bin pháp, cách thc
quản lý tác động tới người lao động làm cho họ có động lực trong công vic, làm cho họ hài
lòng hơn với công vic và mong muốn được đóng góp cho tổ chc”.
1.1.2. Li ích của động lực lao động và tạo động lực lao động
1.1.2.1. Đi với người lao động
- Động lc lao động là một trong những điu kiện để người lao động làm việc có hiệu
quả hơn (tăng năng suất lao động cá nhân).
- Động lc lao động cng là đòn bẩy giúp người lao đông vượt qua được nhiu khó khăn
trong công việc, kích thích cho việc ra đời các sáng kin mới, những biện pháp cải tin phương
pháp làm việc trong sản xuất
1.1.2.2. Đi với doanh nghiệp
- Tạo điu kiện để tăng NSLĐ toàn doanh nghiệp, góp phn nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
- Có được một đội ng lao động giỏi, trung thành, nhiệt huyt, đồng thời thu hút được
các lao động giỏi v làm việc cho tổ chức.
1
TS. Hồ Bá Thâm (2004), Động lực và tạo động lực phát triển xã hội, Nhà xuất bản chính tr quc gia, Trang 8.
4
- Góp phn nâng cao uy tín, làm đẹp hình ảnh của công ty trên th trường thông qua
tuyên truyn của các phương tiện thông tin đại chúng, của các cơ quan chức năng, của chính
những người lao động.
- Tăng hàm lượng trí tuệ cho công ty thông qua các phát minh, sáng kin.
- Cải thiện mi quan hệ giữa người lao động với người s dụng lao động; người lao
động với tổ chức; góp phn xây dng văn hóa doanh nghiệp ngày càng phát triển tt đẹp.
1.1.2.3. Đi với xã hội
Động lc lao động giúp các cá nhân có thể tin tới các mục đích của mình, thỏa mãn
được các nhu cu đặt ra trong cuộc sng, làm phong phú hơn cuộc sng tinh thn của bản thân
và dn hình thành nên những giá tr xã hội mới cho cuộc sng hiện đại. Mặt khác, động lc lao
động còn gián tip xây dng xã hội ngày một phồn vinh hơn da trên s phát triển của các tổ
chức kinh doanh.
1.1.3. Một s học thuyết về tạo động lực lao động
1.1.3.1. Học thuyt hệ thng nhu cu của Maslow
1.1.3.2. Học thuyt công bằng của J. Stacy Adams
1.1.3.3. Học thuyt hai yu t của F.Herzbert
“Từ vic phân tích h thống các học thuyết về động lực làm vic của người lao động cho
thy để tạo ra động lực cho người lao động thì phải đưa ra nhng bin pháp nhằm thỏa mãn
nhu cầu của người lao động trên cơ sở đảm bảo sự công bằng trong đánh giá, bố trí thiết kê
công vic phù hợp với năng lực và tạo môi trường làm vic tốt cho người lao động.”
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tạo động lực lao động và phương
hướng tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp
1.2.1. Các yếu t ảnh hưởng đến hoạt động tạo động lực lao động trong doanh
nghiệp
1.2.1.1. Nhóm nhân t thuộc v bản thân người lao động
- Hệ thng nhu cu cá nhân;
- Mục tiêu cá nhân;
- Trình độ, năng lc, kinh nghiệm của người lao động;
- Đặc điểm cá nhân người lao động;
5
- Mức sng người lao động.
1.2.1.2. Nhóm nhân t thuộc v doanh nghiệp
- V th và vai trò của ngành ngh trong xã hội;
- Đặc điểm k thuật công nghệ;
- Điu kiện làm việc;
- Phong cách quản lý của người lãnh đạo:
+ Phong cách lãnh đạo độc đoán, chuyên quyn;
+ Phong cách lãnh đạo dân chủ;
+ Phong cách lãnh đạo t do;
- Văn hóa doanh nghiệp;
- Các chính sách quản lý nhân s;
- Cơ cấu tổ chức.
1.2.1.3 Nhóm nhân t thuộc v môi trường bên ngoài
- Pháp luật nhà nước;
- Hệ thng phúc lợi xã hội;
- Các giá tr văn hóa và truyn thng dân tộc.
1.2.2. Phương hướng tạo động lực cho người lao động
1.2.2.1. Tạo động lc từ chính các công việc của người lao động
- Xác đnh các nhiệm vụ cụ thể cho người lao động trên cơ s khoa học v lao động và
khoa học v tâm lý; đồng thời xác đnh cả các tiêu chuẩn thc hiện công việc, tiêu chuẩn đánh
giá công việc.
- Căn cứ vào yêu cu công việc để b trí người lao động phù hợp với công việc.
- Tạo các điu kiện thuận lợi nhất có thể được để người lao động hoàn thành tt công
việc.
- Quan tâm tới việc tạo cơ hội thăng tin đi với những người lao động có đóng góp.
- Tổ chức thc hiện đánh giá mức độ thc hiện công việc của người lao động một cách
công bằng.
1.2.2.2. Tạo động lc từ các khuyn khích
6
Việc tạo ra các khuyn khích nhằm hướng người lao động đi tới thc hiện mục tiêu của
tổ chức trong quá trình họ thc hiện các mục tiêu cá nhân. Khuyn khích gồm có khuyn khích
vật chất và khuyn khích tinh thn.
Khuyến khích vật chất: là những kích thích v mặt vật chất nhằm thúc đẩy người
lao động làm việc có hiệu quả hơn.
Bao gồm: Ch độ tin lương và các khuyn khích tài chính khác.
Chế độ tiền lương: Theo quan điểm cải cách tin lương năm 1993 của Việt Nam thì “tiền
lương là giá cả sc lao động, được hình thành qua thỏa thuận gia người sử dụng lao động và người
lao động phù hợp với quan h cung cầu sc lao động trong nền kinh tế thị trường”.
Phải nói rằng, mục tiêu cao nhất của người lao động đó là thu nhập từ tin lương, tin công. Cái
mà họ quan tâm đu tiên khi tham gia vào hoạt động của tổ chức chính là tin lương. Chính vì vậy, nhà
quản lý cn phải quan tâm, xem xt và có mức thù lao hợp lý để có thể tạo được động lc cho người lao
động.
Khi nào tiền lương tạo ra động lực?
Trong hệ thng các nhu cu cá nhân, thì nhu cu vật chất luôn là nhu cu hàng đu. Theo giáo
trình Tổ chức lao động khoa học: “Khả năng s dụng tin lương như một đòn bẩy kinh t hoàn toàn
phụ thuộc vào mức độ thoả mãn nhu cu vật chất cơ bản đi với người lao động của chính tin lương”.
Tin lương chỉ tạo ra động lc khi mà tin lương đủ đáp ứng nhu cu và nó phải đảm bảo
những nguyên tc cơ bản của tổ chức tin lương đó là:
- Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau.
- Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tin lương bình quân.
- Nguyên tc đảm bảo mi quan hệ hợp lý v tin lương giữa người lao động làm các ngh khác
nhau trong nn kinh t quc dân.
Vậy, trả lương như thế nào để có thể tạo động lực cho người lao động?
Cách 1: Trả lương theo sản phẩm.
Cách 2: Trả lương theo mức độ quan trọng của công việc.
Tin lương sẽ có tác dụng rất lớn khi mà nó đảm bảo được những yêu cu sau:
- Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sng vật chất và tinh thn
cho người lao động.
- Làm cho năng suất lao động không ngừng được nâng cao
7
Ngoài ra nó còn là yêu cu đặt ra đi với việc phát triển, nâng cao trình độ và k năng của
người lao động, và phải đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
Cc khuyến khích tài chính là những khoản phụ thêm ngoài tin công và tin lương để thù lao
cho s thc hiện tt hơn mức tiêu chuẩn của người lao động.
Sau đây là một s khuyn khích tài chính:
Tiền thưởng: Tin thưng là một dạng khuyn khích tài chính được chi trả một ln
(thường là vào cui quý hoặc cui năm) để thù lao cho s thc hiện công việc của người lao
động.
Tiền thưởng thường được sử dụng trong nhng trường hợp sau đây:
- Tin thưng cho công nhân viên hoàn thành xuất sc nhiệm vụ;
- Tin thưng tit kiệm được nguyên vật liệu mà vẫn đạt kt quả tt;
- Tin thưng do những hoạt động sáng tạo của người lao động;
- Tin thưng cho hoàn thành những hoạt động dch vụ đặc thù;
- Tin thưng do giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng.
Tiền thưởng chỉ có thể kích thích người lao động khi nó thoả mãn nhng điều kin sau:
- Phải gn lin với thành tích của người lao động;
- Phải gn trc tip với các chỉ tiêu thưng cụ thể;
- Và dĩ nhiên, s tiển thưng phải có ý nghĩa nhất đnh trong tiêu dùng;
- Thưng cng phải công bằng giữa những người lao động.
Việc áp dụng các hình thức thưng phù hợp sẽ tạo được động lc cho người lao động. Vì vậy
khi áp dụng các hình thức thưng, cn phải chú ý những điểm sau:
- Mức thưng phải phù hợp, không quá cao cng không quá thấp.
- Các chỉ tiêu thưng: Không quá khó và cng không quá dễ dàng để người lao động có thể đạt
được.
- Khoảng cách giữa các ln thưng: Không quá dài, thông thường tin thưng thường được thc
hiện cui quý, như vậy sẽ làm giảm đi giá tr của những cng hin mà người lao động làm được.
Phụ cp: là một khoản mà doanh nghiệp trả cho người lao động, do họ đảm nhận thêm
trách nhiệm hoặc do họ làm việc trong những điu kiện môi trường không bình thường hoặc
không ổn đnh.
Khuyến khích tinh thần: là những kích thích v mặt tinh thn (phi vật chất) nhằm
thúc đẩy người lao động làm việc có hiệu quả hơn.
8
Bao gồm:
- Các phong trào thi đua sản xuất, phong trào văn hóa, văn nghệ trong tổ chức;
- Các phúc lợi tinh thn: hỗ trợ cuộc sng cho người lao động khó khăn;
- Hình thức tuyên dương khen thưng, kỷ luật.
1.2.2.3. Tạo động lực từ các chế độ, chính sách của tổ chc
- Để thc hiện có hiệu quả, tổ chức nên tin hành cơ cấu lại bộ máy tổ chức sao cho gọn
nhẹ, hợp lý và khoa học.
- Các chính sách cho php người lao động cng được tham gia vào quản lý tổ chức (
một phạm vi và một mức độ nào đó).
- Các ch độ, chính sách nhằm phát huy sáng tạo trong công việc của người lao động.
- Các chính sách đào tạo đãi ngộ, thăng tin đi với người lao động.
1.3. Kinh nghiệm tạo động lực lao động tại một số doanh nghiệp trong và
ngoài nước
1.3.1. Cch cư xử với nhân viên trong cc công ty của Mỹ
- Công ty Hewlett-Packark
- Công ty HP Singapore
- Công ty tư vn đầu tư Frank Russell
1.3.2. Cch cư xử với nhân viên trong cc công ty ở Thụy điển
1.3.3. Cch khuyến khích người lao động trong cc công ty Nhật Bản
- Ch độ đưa đ án;
- Hoạt động theo nhóm ít người;
- Chương trình quản lý bằng mục tiêu;
- Phát triển tinh thn đồng đội.
1.3.4. Cch tạo động lực trong một s doanh nghiệp ở Việt Nam
9
CHƯƠNG 2. THC TRNG HOT ĐNG TO ĐNG LC CHO
NGƯI LAO ĐNG TI CÔNG TY C PHN ĐU TƯ ĐÔ TH VÀ
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐÀ 7
2.1. Khái quát về Công ty Cổ Phần Đầu tư Đô thị và Khu Công nghiệp Sông
Đà 7
2.1.1 Thông tin chung
2.1.2. Chc năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chc
Trong cơ cấu tổ chức của Công ty thì Hội đồng quản tr và Tổng Giám đc có quyn hạn và
nghĩa vụ cao nhất.
- Hội đồng quản tr;
- Tổng giám đc và các Phó Tổng giám đc;
Công ty được tổ chức với 5 phòng, 2 ban quản lý d án và 2 xí nghiệp xây lp, 1 Công ty con
trc thuộc bao gồm:
- Phòng tổ chức-hành chính;
- Phòng Tài chính-k toán;
- Phòng K thuật chất lượng-thi công an toàn;
- Phòng kinh t-k hoạch;
- Phòng kinh doanh và quản lý thit b vật tư.
- Xí nghiệp xây lp Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 701 và xí nghiệp xây lp Đô th và
Khu công nghiệp Sông Đà 702.
- Ban quản lý các d án Hà Nội và ban quản lý các d án Hà Tây.
- Công ty TNHH MTV Đu tư Đô th Sông Đà 7, vn điu lệ 10.000.000.000 vnđ (Mười tỷ
đồng).
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty:
10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
(Nguồn: Quyết định số 184 CT/QĐ-HĐQT của công ty)
2.1.3. Khi qut hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2009-2012
2.1.3.1. Một s công trình công ty đã và đang triển khai:
Mặc dù là một công ty còn rất non trẻ so với các công ty v xây dng khác nhưng Công ty đã và
đang triển khai xây dng và kinh doanh một s d án có quy mô như:
- Các dự án đã hoàn thành và bàn giao cho khách hàng:
+ D án xây dng nhà phục vụ cho các bộ cấp Bộ trưng, trên Bộ trưng, đương chức
đang công tác tại Quc hội.
+ D án xây dng nhà phục vụ cho cán bộ cấp Thứ trưng và tương đương đang đương
chức công tác tại cơ quan quc hội.
+ D án xây dng nhà cho cán bộ, nhân viên Viện Bỏng Lê Hữu Trác – Học viện Quân Y.
- Các dự án đang triển khai:
+ D án xây dng nhà phục vụ cho cán bộ, chuyên viên cao cấp đương chức đang công tác
tại các cơ quan của Quc hội khu vc phía Bc (gọi tt là d án nhà CT2A, CT2B ).
+ D án xây dng nhà cho cán bộ, công chức hiện đang công tác tại cơ quan Quc hội khu
vc phía Nam (gọi tt là d án nhà CT2C).
+ D án xây dng nhà cho cán bộ, nhân viên Bệnh viện 103 – Học Viện Quân Y.
+ D án xây dng toà nhà chung cư cho cán bộ, chin sĩ thuộc Viện chin lược và Khoa học
công an – Bộ Công an.
11
2.1.3.2. Kt quả hoạt động kinh doanh qua các năm:
Mặc dù được thành lập từ cui năm 2007, tuy nhiên công ty mới bt đu tăng cường các hoạt
động kinh doanh từ cui năm 2009, đu năm 2010. Vì trong giai đoạn từ đu năm 2008 đn cui năm
2009, công ty chủ yu thc hiện việc hoàn thiện các giấy php xây dng và các giấy php khác của các
d án cùng với đó là bước đu thc hiện đu tư, xây dng d án.
Bảng 2.2: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2009-2012
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Thực hiện các năm
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
1
Giá tr SXKD
Tỷ đồng
29,13
200,66
994,07
285,07
2
Giá tr đu tư
Tỷ đồng
139,67
657,58
545,6
489,63
3
Doanh thu
Tỷ đồng
4,44
95,41
952,07
254,47
4
Tin v tài khoản
Tỷ đồng
32,45
218,41
984,92
277,16
5
Nộp ngân sách
Tỷ đồng
1,45
8,46
35,39
13,13
6
Lợi nhuận trước thu
Tỷ đồng
1,2
14,1
45,03
38,07
7
Cổ tức
Đồng
-
800
1.500
1.500
8
Thu nhập BQ người/tháng
Triệu đồng
6,25
7,30
8,24
8,05
Nguồn: “Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên của Công ty Cổ phần Đầu tư Đô Thị và
Khu công nghip Sông Đà 7” năm 2010 ngày 21/3/2010, năm 2011 ngày 01/04/2011, năm 2012 ngày
12/01/2012, năm 2013 ngày 21/5/2013”
2.2. Thực trạng hoạt động tạo động lực cho người lao động của Công ty Cổ
Phần Đầu tư Đô thị và Khu Công nghiệp Sông Đà 7
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty
Cơ cấu lao động của Công ty theo giới tính, độ tuổi và trình độ đào tạo được thể hiện trong các
bảng 2.3, 2.4, 2.5 (Xem cun toàn văn).
- Cơ cấu lao động phân theo giới tính
- Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi
- Cơ cấu lao động phân theo trình độ
12
2.2.2 Phân tích công việc và đnh gi thực hiện công việc
Hoạt động phân tích công việc và đánh giá thc hiện công việc tác động trc tip tới động lc
của người lao động. Thông qua hoạt động phân tích công việc, công ty có thể xác đnh nhiệm vụ của
từng bộ phận cng như cá nhân một cách khoa học.
Đánh giá thc hiện công việc nằm trong chuỗi các hoạt động nhằm thu hút, duy trì và phát triển
nguồn nhân lc. Nu làm tt hoạt động đánh giá công việc sẽ giúp công ty tránh được các vấn đ như
nguồn nhân lc cạn kiệt, tinh thn sa sút từ đó nâng cao động lc của người lao động.
2.2.2.1. Phân tích công việc
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của phân tích công việc, Lãnh đạo Công ty đã trú trọng tới hoạt
động này.
Công ty đã chú trọng hoạt động phân tích công việc. Cụ thể, Công ty đã quy đnh khá rõ ràng,
chi tit chức năng, nhiệm vụ của từng phòng, ban và từng cá nhân trc thuộc phòng ban. Điu này thể
hiện rõ ràng thông qua quá trình lấy phiu điu tra tại Công ty. Qua việc điu tra ta thấy rằng 89,4% s
người điu tra tại Công ty cho rằng mình nm rõ v nhiệm vụ và quyn hạn của mình tại Công ty.
Mặc dù có nhiu ưu điểm những hoạt động PTCV của Công ty vẫn còn một s tồn tại:
- Hoạt động PTCV không được thc hiện thường xuyên;
- Chưa có bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc cho từng cá nhân mà chủ yu mới
dừng lại bản phân công nhiệm vụ của trưng bộ phận.
2.2.2.2. Công tác đánh giá thc hiện công việc
Công ty hiện nay đánh giá cán bộ công nhân viên theo các mức A1, A, B, C (Được trình by cụ
thể mục 2.2.3.1).
2.2.3. Chính sch đãi ngộ
2.2.3.1. Công tác tin lương
Công tác tin lương tại Công ty hiện nay được quy đnh tại “Quy ch Trả lương cán bộ, Công
nhân viên Công ty Cổ phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7”, theo Quyt đnh s 31/QĐ-
HĐQT ngày 14 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng quản tr Công ty.
Qua thc t cho thấy rằng Công ty nhận thức được rằng tm quan trọng của tin lương đi với
người lao động nên không ngừng cải tin. Tìm các biện pháp nhằm nâng cao qu lương của Công ty.
Đặc biệt, trong bi cảnh nhìn chung là các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khác giảm lương, nợ
lương thì Công ty vẫn c gng duy trì mức lương từ năm 2011 đn nay và đảm bảo rằng không nợ
lương cán bộ, Công nhân viên. Tuy nhiên, theo kt quả khảo sát thì câu hỏi v tin lương hiện nay có
đảm bảo cuộc sng của gia đình bạn hiện nay hay không thì có tới 8,2% cán bộ, công nhân viên cho
13
rằng mức lương này là không đảm bảo. Với kt quả trên thì cng cho thấy rằng, mức lương hiện nay
vẫn chưa đáp ứng được toàn bộ kỳ vọng v tin lương với cán bộ, công nhân viên Công ty.
2.2.3.2. Công tác khen thưng, phúc lợi, và chăm lo đời sng cho người lao động
- Tin thưng
- Công tác phúc lợi
2.2.3 Bầu không khí và môi trường làm việc
Chủ trương của Công ty là tạo nên một bu không khí làm việc thân thiện giữa những người lao
động cùng làm việc với nhau, giữa người quản lý và nhân viên làm việc trong đơn v phải có ting nói
chung.
2.2.4. Hoạt động đào tạo, pht triển người lao động
Hiện nay, nhu cu đào tạo của Công ty da trên các căn cứ sau:
- Từ nhiệm vụ k hoạch được giao hàng năm, tình hình lao động tại đơn v ;
- Căn cứ vào yêu cu của công việc, những thay đổi của Nhà nước v ch độ, chính sách;
- S lượng lao động đáp ứng đủ các điu kiện tiêu chuẩn d thi nâng bậc, chuyển ngạch;
- Nhu cu đào tạo còn được xác đnh khi cán bộ công nhân viên đủ trình độ và cng hin cho
Công ty trong một thời gian nhất đnh và có những thành tích tt trong công việc
Quy trình đào tạo bao gồm 3 giai đoạn chính. Đó là:
- Lập nhu cu đào tạo;
- Thc hiện nhu cu đào tạo;
- Đáng giá kt quả của chương trình đào tạo.
2.3. Đánh giá hoạt động tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà 7
2.3.1. Kết quả đạt đưc
Qua việc nghiên cứu công tác tạo động lc và khảo sát ý kin của người lao động, tác giả nhận
thấy Công ty đã chú ý đn công tác tạo động lc cho người lao động. Cụ thể như sau:
- Công ty đã ban hành các văn bản phân tích, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm;
- Công tác đánh giá thc hiện công việc được tin hành thường xuyên, đu đặn. Công tác đánh
giá đơn giản, dễ thc hiện với người lao động.
- Công tác lương, thưng và phúc lợi thỏa mãn phn lớn s người lao động trong Công ty.
14
- Công ty luôn c gng xây dng bu không khí tập thể lành mạnh, tạo điu kiện cho người lao
động làm việc.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn ch
- V Công tác phân tích công việc:
+ Bản mô tả công việc của các phòng ban cng chưa có các quy đnh v trách nhiệm
quyn hạn của người lao động;
+ Các yêu cu đi với người thc hiện công việc còn rất đơn giản phạm vi hẹp ;
+ Tiêu chuẩn thc hiện công việc của mỗi chức danh chưa được xác đnh rõ ràng, cụ thể
+ Công tác phân tích công việc và thit k lại công việc tại công ty không được tin hành
thường xuyên.
- V công tác đánh giá thc hiện công việc:
+ Hệ thng đánh giá được xây dng nhằm mục đích phục vụ cho công tác trả lương, xt
thưng, mà chưa phục vụ cho các hoạt động quản tr nguồn nhân lc khác.
+ Các tiêu thức và tiêu chuẩn đánh giá cng chưa đánh giá được tim năng của người lao
động.
+ Phương pháp đánh giá sơ sài, công tác đánh giá còn mang nặng tính hình thức.
- V công tác đào tạo: người lao động vẫn chưa nm rõ được mục tiêu của một s khóa
học, học để đi phó hay thiu tiêu chí đánh giá kt quả của khóa học. Ngoài ra Công ty vẫn
chưa thc hiện tt công tác đào tạo nội bộ.
- Công tác tin lương: Hiện nay tin lương Công ty chỉ chi trả 1 ln, sau khi các cán bộ,
công nhân viên làm báo cáo kiểm điểm, chấm công vào đu tháng tip theo, sau đó mới trình
Tổng giám đc duyệt, điu chỉnh. Dẫn tới, việc chi trả lương tháng b chậm, lương tháng trước
phải đn giữa tháng sau mới được chi trả. Ngoài ra, dù cng nỗ lc đảm bảo mức lương tháng,
tuy nhiên mức lương hiện nay vẫn chưa đảm bảo cuộc sng cho một s cán bộ công nhân viên
trong Công ty.
- Vấn đ tin thưng và phúc lợi: hiện nay vẫn còn thấp, mang tính hình thức, chưa thc
s khuyn khích được người lao động trong công việc vì vậy mà hiệu quả của công tác này là
không cao.
- Tính kp thời của công tác khen thưng không được đáp ứng.
15
- Các tiêu chí đánh giá, khen thưng còn chưa rõ ràng và thng nhất giữa các đơn v
thành viên và các phòng ban.
- Quy ch khen thưng của Công ty đã được xây dng từ rất lâu, mang tính cào bằng,
một s mức thưng còn thiu hợp lý vì vậy làm giảm giá tr của phn thưng.
- Hệ thng đánh giá còn bộc lộ nhiu hạn ch.
2.3.2.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân khách quan:
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TO ĐNG LC CHO NGƯI LAO ĐNG
TI CÔNG TY C PHN ĐU TƯ ĐÔ TH VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
SÔNG ĐÀ 7
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty
3.1.1. Cc mục tiêu tổng qut
3.1.2. Định hướng triển khai
- Kiện toàn bộ máy và cơ ch điu hành, quản lý doanh nghiệp.
- Tập trung nguồn lc quản lý các d án đảm bảo hiệu quả kinh t và phù hợp với quy
đnh của Pháp luật.
3.2. Giải pháp chủ yếu tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà 7
3.2.1. Hoàn thiện công tc tiền lương
3.2.2. Hoàn thiện công tc khen thưởng, phúc li và chăm lo đời sng cho
người lao động
3.2.3. Tăng cường đào tạo, pht triển nhân viên
- Hoàn thiện phương pháp xác đnh nhu cu đào tạo
- Xây dng các tiêu chuẩn để la chọn đi tượng đào tạo một cách chính xác và công
bằng
- Thit k công cụ đánh giá hiệu quả công tác đào tạo một cách toàn diện
- Cn có ch độ đãi ngộ cho những người đi học
16
3.2.4. Xây dựng bầu không khí và môi trường làm việc
3.2.5. Hoàn thiện công tc phân tích và đnh gi thực hiện công việc
3.2.5.1. Phân tích công việc
3.2.5.2. Đánh giá thc hiện công việc
- Thứ nhất, xác đnh rõ mục tiêu đánh giá.
- Thứ hai, đánh giá thc hiện công việc cn phải tin hành thc hiện theo đnh kỳ.
- Thứ ba, thit k các chỉ tiêu đánh giá đy đủ.
- Thứ tư, đi tượng thc hiện đánh giá.
- Thứ năm, áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý và đánh giá thc hiện công
việc của nhân viên.
3.3. Một số kiến nghị đối với các Cơ quan quản lý Nhà nước
Kin ngh đi với các cơ quan Nhà nước những hỗ trợ v giáo dục như sau:
- Thành lập các trung tâm đào tạo cng như bồi dưỡng v quản lý;
- Phổ bin các thông tin v pháp luật như: ch độ tin lương, phúc lợi bt buộc
- Bên cạnh đó, cng cn có các trung tâm kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng đu ra của các
trường đào tạo.
- Ngoài ra, việc cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp v nhân s cng là việc làm cn
khuyn khích: Kt hợp với các doanh nghiệp m các hội chợ việc làm (có thể ngay tại các trường đại
học, cao đẳng ), các chương trình tip xúc giữa các sinh viên và nhà doanh nghiệp
- Xây dng và hoàn thiện hơn v hệ thng cơ s hạ tng, hệ thng giao thông, điện nước, kt
hợp với các doanh nghiệp xây dng nhà cho người lao động với giá thấp.
- Chính sách hộ khẩu đi với người lao động cn có s điu chỉnh mm dẻo hơn.
- Cui cùng, Nhà nước cn có những biện pháp ổn đnh kinh t vĩ mô, kích cu để giúp ngành
kinh doanh bất động sản giảm bớt khó khăn, giảm giá sinh hoạt để tin lương thc t đảm bảo cho
người lao động.
17
KẾT LUẬN
Hoạt động trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gt, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới tổ chức và quản lý.
Tăng cường động lc cho người lao động của doanh nghiệp nói chung và của công ty Cổ phn
Đu tư đô th và Khu Công nghiệp Sông Đà 7 nói riêng có một ý nghĩa to lớn và quan trọng. Đặc biệt
trong điu kiện suy thoái kinh t, các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gặp nhiu khó khăn.
Để đạt mục tiêu nghiên cứu là đ xuất các giải pháp chủ yu nhằm tạo động lc cho người lao
động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7, Luận văn đã thc hiện một s
nội dung sau:
- Hệ thng hoá một s vấn đ lý luận chung v hoạt động tạo động lc cho người lao động của
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thc trạng hoạt động tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư
Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
- Đ xuất một s giải pháp tạo động lc cho người lao động tại Công ty Cổ phn Đu tư Đô th
và Khu công nghiệp Sông Đà 7.
Với những nội dung đã thc hiện, luận văn có những đóng góp chủ yu sau:
- Giá trị khoa học:
Luận giải, hệ thng hoá một s vấn đ lý luận v công tác tạo động lc cho người lao
động tại doanh nghiệp. Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các nhà quản lý, các nhà
quản tr nguồn nhân lc trong việc nghiên cứu thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, gia tăng
tính sáng tạo, từ đó gia tăng giá tr cho doanh nghiệp, đáp ứng yêu cu đổi mới, phát triển của
xu th hội nhập kinh t quc t.
- Giá trị ng dụng:
Trước ht nghiên cứu góp phn giải quyt vấn đ khó khăn trước mt của Công ty Cổ
phn Đu tư Đô th và Khu công nghiệp Sông Đà 7 khi bi cảnh lĩnh vc bất động sản còn
nhiu khó khăn, sau nữa là giúp tăng tính cạnh tranh của Công ty trong lâu dài.
- Kiến nghị về nhng nghiên cu tiếp theo: Tác giả sẽ tip tục nghiên cứu tip, sâu hơn
v tạo động lc lao động trong doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp, những tác động của văn
hóa doanh nghiệp đi với tạo động lc lao động trong doanh nghiệp.
Tạo động lc cho người lao động là một vấn đ phức tạp cả v lý luận và thc tiễn. Mặc dù có
nhiu c gng, nhưng trong phạm vi kin thức có hạn, thời gian nghiên cứu không nhiu, nên bản luận
18
văn khó tránh khỏi những thiu sót nhất đnh. Tác giả rất mong nhận được các ý kin góp ý của các
thy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè để bản luận văn được hoàn thiện hơn.