Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tổng ôn quy luật di truyền SINH HỌC 4 0 thầy nguyễn duy khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.55 KB, 5 trang )

TỔNG ÔN QUY LUẬT DI TRUYỀN (BUỔI 2)
Thầy: Nguyễn Duy Khánh
Câu 1: Một lồi thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy
định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân
thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về
3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây
thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
Ad
I. Kiểu gen của cây P có thể là
Bb .
aD
II. F1, có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ,
quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa
trắng, quả trịn. Biết khơng xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là



Ab
Dd .
aB

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài
chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất
thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả trịn trội
hồn tồn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ,
quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa
trắng, quả trịn. Biết khơng xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là

Ab
Dd .
aB


II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài
chiếm tỉ lệ 25%.

1


IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất
thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 4: Một lồi thú, cho con đực mắt trắng, đi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái
mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đưc mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể
được mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
quy định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị ghen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đi dài chiếm 4%.
A. 4.

B. 1.


C. 2.

D. 3.

Câu 5: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P)XAXA × XaY.

Phép lai 2: (P) XaXa × XAY.

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và không xảy ra đột biến; các
phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về 3 phép lai nói trên?
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang
kiểu hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 6: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất:
K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen

B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tế đỏ và sắc tố
xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prơtêin khơng có hoạt tính
enzim. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2
phép lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa
đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
 D d
 D
X X ♂
X Y , thu được F1 . Trong tổng số cá thể ở F1 , số cá thể cái có
ab
ab
kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

Câu 7: Phép lai P: ♀

2


II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
gen B quy định hạt trịn trội hồn tồn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen cùng nằm trên một
AB Ab
cặp NST. Cho phép lai P :
, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%.
x
ab aB
Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%.
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ 19,75%.
III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ 18%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 9: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định.
Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn
so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử
F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở
F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/36.
Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác
suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Loại kiểu gen chỉ có 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 50%.
III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây mang 2 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 10: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây
X và cây Y, thu được kết quả như sau:
Tỉ lệ kiểu hình ở F1

Phép lai
Lai cây A với cây X

9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa

trắng

Lai cây A với cây Y

9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa
trắng

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen

AB
.
ab

II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

3


III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3

Câu 11: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Phép lai P:

AB De dE aB De
X X × X Y , thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen
ab
ab
B = 20 cM; giữa gen D và gen E = 40 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 12: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính
trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hồn tồn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính
trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết
khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 2

B. 4


C. 3

D. 1

Câu 13: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên
các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu
gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì
thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong
2 cặp gen ở F1 chiếm 25%.
III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng
tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp
IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có
tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14: Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lơng ở 1 lồi động vật người ta thấy, gen A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lơng đen trội hồn
tồn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P:
AB Ab

thu được F1 có kiểu hình thân cao, lơng đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy

ab aB

4


ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
8/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 15: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đi ngắn (P), thu
được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở
giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể
mắt trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính
trạng do một cặp gen quy định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đi dài chiếm

5%.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

5

D. 4.



×