Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện pác nặm, tỉnh bắc kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN KIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HU

N PÁC N M,

TỈNH BẮC KẠN ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH VĂN CƯỜNG

THÁI NGU ÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan các số liệu có trong đề tài này là do tôi thu thập được trong
q trình điều tra, khảo sát. Đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa được
công bố trên bất kì phương tiện thơng tin nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn
đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
TÁC GIẢ
Trịnh Văn Cường



i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Hội đồng
Khoa học chuyên ngành Quản lý giáo dục Đại học Sư phạm Thái Nguyên, cùng
Phòng Đào tạo, Phòng Đào tạo sau Đại học, các thầy cơ giáo đã giúp đỡ tận tình
trong công tác giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới TS.
Tr nh Văn Cường, thầyđã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tác giả
trong q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên viên Phòng GD&ĐT
huyện Pác Nặm, cán bộ quản lý, giáo viên các trường trung học cơ sở trên đ a bàn
Huyện Pác Nặm, Tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình điều
tra, khảo sát, thu thập dữ liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tác giảtrong quá trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu nhưng do hạn chế về thời gian
và năng lực cho nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính
mong nhận được những nhận x t, đánh giá và góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo
trong Hội đồng khoa học, bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc quan tâm để tác giả tiếp tục
hồn thiện luận văn và ứng dụng có hiệu quả vào thực tiễn công tác.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
Tác giả
Ho ng V n Ki n

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ........................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 5
6. Giới hạn nghiên cứu đề tài........................................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài ......................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG 2018 ........................................................................................... 8
1.1. Tổng quan .............................................................................................................. 8
1.1.1. Trên thế giới........................................................................................................ 8
1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 9
1.2. Các khái niệm ...................................................................................................... 11
1.2.1. Bồi dưỡng ......................................................................................................... 11
1.2.2. Hoạt động bồi dưỡng ........................................................................................ 13
1.2.3. Năng lực............................................................................................................ 14
1.2.4. Năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh............................................... 15
1.2.5. Quản lý.............................................................................................................. 18

1.3. Bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên
THCS theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................ 19

iii


1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 19
1.3.2. Yêu cầu đánh giá kết quả học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .
20
1.3.3. Đánh giá kết quả học sinh dựa trên năng lực đặc thù theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018.................................................................................. 21
1.3.4. Phân cấp quản lý trong hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thơng 2018.......................................................................................... 23
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ..
25
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho
giáo viên........................................................................................................... 25
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh...................................................................................................... 26
1.4.3. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của
học sinh ............................................................................................................ 27
1.4.4. Lực lượng bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho
giáo viên........................................................................................................... 28
1.4.5. Điều kiện phục vụ bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên ............................................................................................ 29
1.4.6. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên .................................................................................................... 29
1.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học

sinh cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông
2018 ....................................................................................................... 29
1.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên ............................................................................... 29
1.5.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên ............................................................................................ 32
1.5.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học
sinh cho giáo viên ............................................................................................ 32

iv


1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên ............................................................................... 33
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 34
1.6.1. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở đ a phương ........................................... 34
1.6.2. Nhận thức và năng lực của cán bộ quản lý về quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh............................................... 34
1.6.3. Cơ chế quản lý và sự phân cấp trong quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh ............................................................................ 34
1.6.6. Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học .................................. 35
1.6.7. Chế độ, chính sách về bồi dưỡng...................................................................... 35
Kết luận chương 1....................................................................................................... 36
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HU

N PÁC N M TỈNH BẮC KẠN ĐÁP ỨNG


CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018.................................. 37
2.1. Sơ lược khảo sát thực trạng ................................................................................. 37
2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 37
2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 37
2.1.3. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 37
2.1.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 38
2.1.5. Bộ công cụ và thang đo .................................................................................... 38
2.2. Khái quát đặc điểm, tình hình tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội, giáo dục
của huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn .................................................................. 38
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế, Văn hóa - xã hội.................................................. 38
2.2.2. Tình hình chung về giáo dục huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ........................... 39
2.2.3. Khái quát về các trường THCS trong đ a bàn khảo sát .................................... 40
2.3. Thực trạng đội ng giáo viên THCS huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn .................. 42
2.3.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu đội ng giáo viên THCS ................................ 42

v


2.3.2. Thực trạng về chất lượng đội ng giáo viên THCS.......................................... 43
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương
trình phổ thơng 2018........................................................................... 45
2.4.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho giáo viên ......................................................................... 45
2.4.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho giáo viên ......................................................................... 46
2.4.3. Thực trạng hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên .................................................................. 48
2.4.4. Thực trạng về lực lượng bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của

học sinh cho giáo viên cho giáo viên ............................................................... 51
2.4.5. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên...................................................... 54
2.4.6. Thực trạng đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên ............................................................................... 54
2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho
giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................ 55
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm,
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 55
2.5.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ... 56
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn ... 57
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm,
tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 60
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện
Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....... 61

vi


2.7. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh
Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................... 63
2.7.1. Những thành tựu ............................................................................................... 63
2.7.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân ............................................................... 63

Kết luận chương 2....................................................................................................... 64
Chương 3: BI N PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HU

N PÁC N M TỈNH BẮC KẠN ĐÁP ỨNG

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018.................................. 66
3.1. Những nguyên tắc đ nh hướng cho việc xây dựng các biện pháp ....................... 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi ............................................... 67
3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của
học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018..................................................... 68
3.2.1. Biện pháp 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho đội ng cán bộ quản lý
, giáo viên về tầm quan trọng và cần thiết của hoạt động bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh ....................................................... 68
3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS............................ 71
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
học sinh cho giáo viên ..................................................................................... 75
3.2.4. Biện pháp 4. Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả kết quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS......... 78
3.2.5. Biện pháp 5. Đầu tư hỗ trợ các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS............................ 81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................................. 83

vii



3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................................... 84
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 84
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 84
3.4.3. Đối tượng xin ý kiến ......................................................................................... 84
3.4.4. Thang đo ........................................................................................................... 84
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 85
Kết luận chương 3....................................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KHU ẾN NGHỊ........................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO ................................................................ 92
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

viii


DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Kí hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

BD

Bồi dưỡng

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

BGH


Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐNGV

Đội ng giáo viên

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


KTĐG

Kiểm tra đánh giá

NCBH

Nghiên cứu bài học

PPBD

Phương pháp bồi dưỡng

PPDH

Phương pháp dạy học

PPGD

Phương pháp giáo dục

QL

Quản lý

QLBD

Quản lý bồi dưỡng

QLGD


Quản lý giáo dục

TBD

Tự bồi dưỡng

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Uỷ ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Số lớp và số học sinh THCS huyện Pác Nặm theo năm học .................. 40

Bảng 2.2:

Kết quả xếp loại 2 mặt của HS và kết quả tốt nghiệp 04 năm gần đây .. 41

Bảng 2.3:

Thực trạng đội ng CBQL, giáo viên chia theo bộ môn......................... 42


Bảng 2.4:

Thực trạng số lượng, chất lượng đội ng CBQL, giáo viên ................... 43

Bảng 2.5.

Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về mục tiêu bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên ........................ 45

Bảng 2.6
47

Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực đánh giá KQHT HS ..................

Bảng 2.7.

Hình thức bồi dưỡng năng lực đánh giá KQHT HS ............................... 49

Bảng 2.8.

Phương pháp bồi dưỡng năng lực đánh giá KQHT HS .......................... 50

Bảng 2.9:

Thực trạng đội ng giáo viên cốt cán đã tham gia bồi dưỡng các
modul....................................................................................................... 51

Bảng 2.10: Thực trạng đội ng GV đã tham gia bồi dưỡng đại trà các modul ......... 52
Bảng 2.11: Thực trạng đội ng cán bộ quản lý đã tham gia bồi dưỡng đại trà các modul

..... 52
Bảng 2.12: Thực trạng lực lượng đã tham gia bồi dưỡng năng lực ĐGKQHT HS... 53
Bảng 2.13. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực đánh giá KQHT HS .................... 54
Bảng 2.14. Đánh giá thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS............. 55
Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh...................................... 56
Bảng 2.16. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh ................................................................... 58
Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh...................................... 60
Bảng 2.18. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh...................................... 61
Bảng 3.1.

Kết quả mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .............................. 85

Bảng 3.2.

Kết quả mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất................................. 86

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề t i
Chủ t ch Hồ Chí Minh nhiều lần kh ng đ nh: Nhiệm vụ giáo dục là rất quan
trọng và v vang. Bởi vì khơng có thầy giáo thì khơng có giáo dục. Bác Hồ cịn nói:
Người thầy giáo tốt - thầy giáo xứng đáng là thầy giáo - là người v vang nhất. Dù
là tên tuổi không đăng trên báo, không được hưởng huân chương, song những người

thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh’’[28].
Ngh quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng. Đánh giá về tình hình đổi mới giáo dục những năm qua, trong Văn kiện Đại hội
XI của Đảng xác đ nh "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân
chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ng giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt."[3] .Trong các văn kiện Đại hội
XII, Đảng ta nhấn mạnh sự quan tâm đặc biệt, sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Thủ tướng Chính phủ đã phê
duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục phổ thơng giai đoạn 2016 - 2020, đ nh
hướng đến năm 2025 . Với mục tiêu chung là đào tạo, bồi dưỡng đội ng nhà giáo
và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục bảo đảm chuẩn hóa về chun mơn, nghiệp vụ nh m
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng; góp phần
thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo . Đội ng giáo viên là
nguồn lực quan trọng của các cơ sở giáo dục, nhà trường và xã hội. Luật
số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 Luật Giáo dục kh ng đ nh: Nhà giáo có
vai trị quyết đ nh trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có v thế quan trọng trong
xã hội, được xã hội tôn vinh.
Trước yêu cầu đổi mới, trong những năm qua, Bộ GD&ĐT đã tăng cường rà
sốt mạng lưới, quy mơ và phương thức đào tạo của các trường sư phạm và các cơ sở
đào tạo giáo viên; tăng cường hoạt động khoa học cơng nghệ và hợp tác quốc tế; rà
sốt, sửa đổi, đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng và chuẩn phó
hiệu trưởng theo đ nh hướng cập nhập, đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới... Đáng
chú ý, công tác đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ng giáo viên được quan

1


tâm đầu tư thông qua các đề án đào tạo b ng ngân sách Nhà nước, học bổng...; Phần

lớn đội ng giáo viên có phẩm chất đạo đức và ý thức chính tr tốt, trình độ chun
mơn, nghiệp vụ ngày càng được nâng cao, đã đáp ứng được yêu cầu nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bắc Kạn, Phòng GD&ĐT huyện đã hướng dẫn các trường học tổ chức, triển khai,
thực hiện đẩy mạnh công tác bồi dưỡng chuyên môn, chọn cử và tạo điều kiện cho
đội ng giáo viên tham gia các lớp, khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ; Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho đội ng giáo viên tại Phòng
GD&ĐT và các trường học trực thuộc nh m đảm bảo tốt yêu cầu về đội ng , đáp ứng
k p thời cho việc thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới. Tuy nhiên, thực tiễn quản
lý công tác bồi dưỡng đội ng giáo viên các trường trung học cơ sở tại huyện Pác
Nặm, tỉnh Bắc Kạn cho thấy vẫn cịn có nhiều mặt tồn tại, hạn chế như: Công tác tổ
chức, triển khai, thực hiện cịn mang tính hình thức, chưa đồng bộ; Trình độ đạt
chuẩn của đội ng

cán bộ, giáo viên chưa cao, năng lực và trình độ chun mơn

nghiệp vụ của đội ng giáo viên chưa tương xứng với trình độ đào tạo, năng lực thực
tiễn còn hạn chế, kỹ năng thực hành còn thấp; Một số cán bộ, giáo viên có tuổi cịn
hạn chế về cơng nghệ thơng tin nên gặp khó khăn trong q trình tham gia tập huấn,
đổi mới hình thức, phương pháp, nội dung giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh; Công
tác tham mưu, chỉ đạo của cán bộ quản lý một số trường học cịn hạn chế, đơi lúc
chưa k p thời; Đội ng cán bộ quản lý, giáo viên còn mắc "căn bệnh kinh nghiệm"
thiếu chủ động trong học tập, ngại thay đổi...
Đánh giá kết quả học tập của học sinh luôn được xã hội quan tâm và là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục trong nhiều năm nay. Ngh quyết Hội
ngh Trung ương 8 khóa XI xác đ nh đổi mới thi, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo
dục là 1 trong 9 nhiệm vụ giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Theo Đỗ Công Tuất, việc đánh giá HS nh m các mục đích sau:

(1) Làm sáng tỏ mức độ đạt được và chưa đạt được về các mục tiêu dạy học,
tình trạng kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, thái độ của HS so với yêu cầu của chương trình;


phát hiện những sai sót và nguyên nhân dẫn tới những sai sót đó, giúp học sinh điều
chỉnh hoạt động học tập của mình.
(2) Cơng khai hóa các nhận đ nh về năng lực, kết quả học tập của mỗi em HS và
cả tập thể lớp, tạo cơ hội cho các em có kĩ năng tự đánh giá, giúp các em nhận ra sự
tiến bộ của mình, khuyến khích động viên và thúc đẩy việc học tập ngày một tốt hơn.
(3) Giúp giáo viên có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của
mình, tự điều chỉnh, hồn thiện hoạt động dạy, phấn đấu khơng ngừng nâng cao chất
lượng và hiệu quả dạy học.
Như vậy việc đánh giá kết quả học tập của HS nh m: Nhận đ nh thực trạng,
đ nh hướng điều chỉnh hoạt động học tập của HS. Đồng thời tạo điều kiện nhận đ nh
thực trạng, đ nh hướng điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giáo viên.
Hoạt động kiểm tra, đánh giá gắn liền với mục tiêu và nội dung giảng dạy,
thông qua hoạt động KTĐG chúng ta biết được quá trình dạy học và kết quả học tập
của học sinh có đạt được mục tiêu đề ra hay khơng từ đó xây dựng các biện pháp điều
chỉnh hoạt động dạy học. Tuy nhiên hiện nay, nhiều giáo viên chưa nhận thức được
tầm quan trọng, ý nghĩa và vai trò của KTĐG trong q trình dạy học, chưa coi trọng
thơng tin phản hồi từ các bài kiểm tra, vì vậy thường có những đánh giá, phân loại
học sinh khơng đúng u cầu và mục đích u cầu.
Thơng tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học
sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo thể hiện rõ quan điểm đổi mới về hoạt động kiểm tra, đánh giá theo đ nh hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đảm bảo hoạt động kiểm tra, đánh giá như
một hoạt động học tập, vì hoạt động học tập và sự tiến bộ của học sinh.
Trong những năm qua, Phòng GD&ĐT huyện Pác Nặm đã chỉ đạo các trường

học tổ chức, thực hiện việc đánh giá hoạt động kiểm tra, đánh giá theo đ nh hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Tuy nhiên, hoạt động bồi dưỡng năng lực
đánh giá KTĐG HS của giáo viên còn nhiều mặt hạn chế, đa số giáo viên còn lúng
túng trong việc đánh giá , xếp loại học sinh theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày


26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chính vì vậy, cơng tác quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá, kết quả học tập của học sinh cho giáo viên
trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 là hết sức cần thiết và
cấp bách cần phải được quan tâm hàng đầu. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài: "Quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên
trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018" làm luận văn nghiên cứu với hy vọng nh m nâng cao năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho đội ng giáo viên THCS huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc
Kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
2. Mục đích nghi n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác
Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018, đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập cho giáo
viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo dục
phổ thơng 2018, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THCS ở huyện
Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
3. Khách thể v đối tượng nghi n cứu
3.1. hách thể nghi n cứu
Hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên THCS.
3.2. Đối tượng nghi n cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình

giáo dục phổ thơng 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Với đặng thù của đội ng giáo viên trung học cơ sở việc tổ chức thực hiện bồi
dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thông 2018 cần phải được tổ chức, chỉ đạo và có giải pháp, biện
pháp phù hơp với năng lực của giáo viên và điều kiện thực tế ở đ a phương.


Nếu đề xuất và áp dụng những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS phù hợp với tình hình thực
tế và có tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ng giáo viên và kết quả
học tập của học sinh đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
5. Nhiệm vụ nghi n cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện
Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá
kết quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc
Kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn nghi n cứu đề t i
6.1.Giới hạn khách thể khảo sát
Khảo sát CBQL và giáo viên 11 trường THCS: 18 CBQL, 157 GV
6.2. Giới hạn nội dung nghi n cứu
Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên ở 11 trường trung học cơ sở huyện Pác Nặm,
tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

Số liệu khảo sát từ năm 2017 đến năm 2020.
6.3.Giới hạn địa b n nghi n cứu
Nghiên cứu 11/11 trường THCS của huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thông 2018.
7. Phương pháp nghi n cứu sử dụng trong đề t i
7.1. Phương pháp luận nghi n cứu
Quan điểm phương pháp luận trong nghiên cứu luận văn được nghiên cứu theo
tiếp cận hệ thống và cấu trúc hệ thống.


Trong nhà trường có rất nhiều hoạt động khác nhau, trong đó bồi dưỡng năng
lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên là một hoạt động trong nhà
trường, vì vậy việc bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho
giáo viên đều phải gắn liền việc xác đ nh mục tiêu, nội dung, chương trình, hình thức,
phương pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực đánh giá cho giáo viên.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh
cho giáo viên vẫn đảm bảo nguyên tắc quản lý dựa trên quá trình bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên và chức năng quản lý giáo dục.
7.2. Phương pháp nghi n cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp các dữ liệu, những tài liệu trong
sách, báo, các cơng trình nghiên cứu khoa học, Luật Giáo dục, các văn bản, Văn kiện,
Ngh đ nh, Chỉ th của Đảng, Nhà nước và các tài liệu khoa học có liên quan để xác
đ nh hệ thống khái niệm công cụ và khung lý thuyết phục vụ cho việc triển khai cho
vấn đề nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
học sinh cho giáo viên các trường trung học phổ thông cơ sở nói chung, cho giáo viên
trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn nói riêng.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động của lực lượng bồi dưỡng và đối
tượng bồi dưỡng c ng như cách thức tổ chức và chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng

lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên của Hiệu trưởng các trường
trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Phương pháp điều tra, phiếu hỏi: nh m thu thập thông tin cần thiết về đối
tượng trong khảo sát (cán bộ quản lý, giáo viên). Qua đó, đánh giá thực trạng công
tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho
giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thơng 2018.
- Phương pháp chuyên gia: thu thập ý kiến của các chuyên gia có trình độ cao,
có nhiều kinh nghiệm về cơng tác quản lý để đánh giá thực trạng, tính hợp lý, khả thi
của các biện pháp được đề xuất nghiên cứu đề tài.


- Phương pháp phỏng vấn: trực tiếp phỏng vấn các cấp quản lý có liên quan để
tìm hiểu thực trạng bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho
giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thông 2018.
7.2.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học: sử dụng phương pháp
thống kê toán trong việc xử lý những số liệu đã điều tra, khảo sát để từ đó rút ra
những kết luận khoa học xác đáng.
8. Cấu trúc luận v n
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng chương trình phổ
thơng 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp
ứng chương trình phổ thơng 2018.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả
học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn đáp

ứng chương trình phổ thơng 2018.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan
1.1.1. Tr n thế giới
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập là vấn đề được
các quốc gia trên thế giới quan tâm nhất là ở các nước có nền giáo dục phát triển như
Anh, Pháp, Mỹ, Australia, Singapore

Nhiều tác giả trên thế giới đã có những cơng

trình nghiên cứu về lý thuyết đánh giá trong giáo dục, về kiểm tra đánh giá kết quả
học tập như cơng trình của James H.Mcmillan, xuất bản lần 2 năm 2001 của Viện đại
học Quốc gia Viginia, của giáo sư Patrick Griffin thuộc trung tâm nghiên cứu và
đánh giá của trường đại học Melbourne, Giáo sư danh dự của trường đại học
Hamburg

. Hay như trong cuốn A teacher’s Guide to Assessment (Hướng dẫn

giáo viên đánh giá) của D.S. Frith và H.G. Macintosh đã viết rất cụ thể về những lý
luận cơ bản của đánh giá trong lớp học, cách lập kế hoạch đánh giá, cách đánh giá,
cho điểm, và cách thức đánh giá b ng nhận x t của giáo viên đối với học sinh. Cuốn
sách này giúp cho cán bộ quản lý trường học vận dụng vào công tác quản lý hoạt
động đánh giá kết quả học tập học sinh của giáo viên.
Bên cạnh đó cịn có những nghiên cứu cụ thể về quản lý hoạt động đánh giá học
sinh tại Việt Nam như cuốn tài liệu Monitoring Educational Achievement (Giám

sát thành tích giáo dục) đã giải thích ý nghĩa của khái niệm

giám sát thành tích giáo

dục , chỉ ra các nhóm tiêu chí đánh giá và một số vấn đề đặt ra đối với các nhà quản
lý giáo dục trong cơng tác quản lý nhà trường nói chung và quản lý hoạt động đánh
giá học sinh nói riêng.
Cuốn tài liệu

Educational Assessment of students (Đánh giá học sinh) của

Anthony J.Niko, Trường Đại học Arizôna (Mỹ) là tài liệu thể hiện xu hướng đánh giá
hiện đại. Cuốn tài liệu đề cập đến nhiều nội dung về đánh giá học sinh: phát triển các
kế hoạch giảng dạy kết hợp với đánh giá; các đánh giá về mục tiêu, hiệu quả; đánh
giá học sinh. Cuốn sách cho r ng: Đánh giá học sinh là trách nhiệm to lớn của người


hiệu trưởng trong nhà trường, hiệu quả của công tác đánh giá có tốt hay khơng là do
năng lực quản lý của người hiệu trưởng nhà trường.
Các cơng trình nghiên cứu trên là cơ sở lí luận cho việc tiến hành xây dựng và
sử dụng trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học
tập của học sinh cho giáo viên.
1.1.2. Ở Việt Nam
H ng năm Bộ GD&ĐT thực hiện các chương trình BDTX cho giáo viên để
nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Để thực hiện tốt công tác
BDTX, Bộ GDĐT đã ban hành các quy chế về BDTX nh m chỉ đạo triển khai hoạt
động này. Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/ 2012 của Bộ GD&ĐT ban
hành Quy chế BDTX cho giáo viên phổ thơng [13], trong đó nhấn mạnh việc quản lý
BDTX, cụ thể: xây dựng kế hoạch BDTX theo năm học, bao gồm: Kế hoạch của giáo
viên, nhà trường, phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT; tổ chức biên soạn và cung ứng tài

liệu BDTX với nội dung bồi dưỡng ở đ a phương; thực hiện việc thanh, kiểm tra; bố
trí kinh phí và tổng kết báo cáo kết quả BDTX . Quy chế quy đ nh việc phân cấp quản
lý hoạt động bồi dưỡng, trong đó hiệu trưởng nhà trường đóng một vai trị quan trọng
trong việc hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai kế hoạch bồi
dưỡng của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
Tác giả Hà Thế Truyền và Đặng Th Thanh Huyền đã phân tích một trong
những năng lực lãnh đạo trường học của hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới
là: Đẩy mạnh bồi dưỡng, phát triển chun mơn cho ĐNGV. Hiệu trưởng có kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn cho giáo viên; khuyến khích giáo
viên tích cực học hỏi, thường xuyên dự giờ, trao đổi chia s kinh nghiệm chuyên
môn, thiết lập quy trình, cơng cụ giám sát, đánh giá khen thưởng hợp lý nh m
thúc đẩy giáo viên cải thiện, nâng cao chun mơn. Theo Nguyễn Th Bình cùng
nhóm tác giả, cơng tác quản lí hoạt động bồi dưỡng phải được hoạch đ nh về kế
hoạch, mục tiêu, nội dung, phương thức tổ chức và các điều kiện triển khai hiệu quả.
Hoạt động BDGV phải được quản lý từ cấp trung ương đến cấp tỉnh, huyện, trường
học. Trong đó cấp Trung ương có vai trị đề xuất chủ trương, hoạch đ nh chính sách,
chiến lược, kiểm tra đánh giá, cấp tỉnh, huyện là cấp trung gian, cấp trường quản lý
thao tác. Các tác giả Thái Duy Tuyên và Nguyễn Hồng Sơn chỉ ra r ng, để hoạt


động bồi dưỡng có hiệu quả cần thiết lập chính sách bồi dưỡng hợp lý nh m tạo điều

kiện khuyến khích giáo viên tự học, nâng cao trình độ, cần có chính sách
khen thưởng để động viên khuyến khích giáo viên tham gia bồi dưỡng Cuốn
sách Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh phổ thơng
(3/1995) của các tác giả Hồng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc là những người nghiên
cứu mở đầu tiên phong cho sự phát triển của lý luận đánh giá học sinh. Đây là cơng
trình khoa học cơng nghệ cấp Nhà nước là tài liệu làm nền tảng cho việc tiếp cận các
khái niệm, các thuật ngữ về đánh giá giáo dục c ng như những yêu cầu về nội dụng
kỹ thuật đánh giá [30].

Cuốn sách Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập năm 1995, tái bản
2005 của tác giả Dương Thiệu Tống là tài liệu đóng góp to lớn cho giáo dục Việt
Nam về phần đánh giá đ nh lượng kết quả học tập của học sinh [34].
Tác giả Nguyễn Công Khanh và các cộng sự đã nghiên cứu đánh giá học sinh
theo đ nh hướng phát triển năng lực theo tiếp cận năng lực và xuất bản cuốn Kiểm
tra, đánh giá trong giáo dục là tài liệu có giá tr rất lớn trong bối cảnh đổi mới hoạt
động, đánh giá tho đ nh hướng phát triển năng lực trong trường học[24].
Bên cạnh đó có những nghiên cứu về quản lý hoạt động đánh giá học sinh được
nghiên cứu trong một số luận văn, luận án nghiên cứu đề cập đến vấn đề quản lý hoạt
động kiểm tra, đánh giá trong giáo dục như luận án của Đặng Huỳnh Mai, Nguyễn
Th Hồng Vân

Những bài báo bàn về các đ nh hướng kiểm tra đánh giá, làm rõ các

khái niệm, các phương pháp kiểm tra đánh giá cụ thể như: Lê Văn Hảo (1997),
Nghiên cứu v trí và vai trò của kiểm tra học tập trong nhà trường, tạp trí giáo dục; Lê
Th Mỹ Hà (2001), với những tìm hiểu về một số khái niệm cơ bản trong đánh giá
giáo dục, tạp chí giáo dục; Trần Th Tuyết Oanh (2007), Đo lường và đánh giá kết
quả học tập, NXB Đại học sư phạm Hà Nội
Thêm đó là những nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên c
ng được quan tâm nghiên cứu như: Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên của Lê Trần
Lâm, Vấn đề giáo viên - Những nghiên cứu lí luận và thực tiễn của Trần Bá Hồng
Tóm lại: Qua những cơng trình nghiên cứu khoa học ở nước ngồi c ng như ở
Việt Nam đã đề cập nhiều đến vai trò và tầm quan trọng của việc quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên. Tuy nhiên


tác giả nhận thấy, chưa có một đề tài nghiên cứu cụ thể về công tác quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ
sở huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn. Hơn nữa, bối cảnh giáo dục hiện nay trên thế giới

và Việt Nam đang có những thay đổi nhanh chóng về phương pháp dạy học. Vì vậy,
việc nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở là cần thiết. Hoạt động này sẽ đóng góp
vai trị quan trọng trong việc hoàn thiện và áp dụng các nghiên cứu về lý thuyết đánh
giá trong thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập
của học sinh cho giáo viên trung học huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn trong bồi cảnh
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày
26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông
ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Bồi dưỡng
Theo quan niệm của tổ chức UNESCO: Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề
nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao.
Theo từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm
chất. Bồi dưỡng cán bộ tr . Bồi dưỡng đạo đức.
Bồi dưỡng theo nghĩa rộng là quá trình đào tạo nh m hình thành nhân cách và
những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo đ nh hướng mục đích đã chọn. Theo
nghĩa hẹp là trang b kiến thức, kĩ năng nh m mục đích nâng cao và hoàn thiện năng
lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể. Ví dụ: Bồi dưỡng kiến thức lí luận, bồi
dưỡng năng lực sư phạm.
Công tác bồi dưỡng được thực hiện trên nền tảng các loại trình độ đã được đào
tạo cơ bản từ trước. Hoạt động bồi dưỡng là việc làm thường xuyên, liên tục cho mỗi
GV, cấp học, ngành học, khơng ngừng nâng cao trình độ của đội ng để thích ứng với
địi hỏi của nền kinh tế xã hội. Nội dung bồi dưỡng được triển khai ở các mức độ
khác nhau, phù hợp cho từng đối tượng cụ thể. Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề
nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến



thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nh m đáp ứng nhu cầu lao
động nghề nghiệp.
Như vậy, về mặt quản lý có thể hiểu bồi dưỡng thực chất là quá trình bổ sung
thêm những tri thức, cập nhật thêm những cái mới để làm tăng thêm vốn hiểu biết, kỹ
năng nghiệp vụ từ đó nâng cao hiệu quả lao động.
Từ những khái niệm trên có thể nói: Chủ thể hoạt động tự bồi dưỡng (khách thể
hoạt động bồi dưỡng) là một người lao động đã được đào tạo và có một một trình độ
chun mơn nghề nghiệp nhất đ nh.
Bồi dưỡng thực chất là quá trình cập nhật bổ sung kiến thức, kỹ năng để nâng
cao trình độ trong lĩnh vực hoạt động chun mơn nào đó qua hình thức đào tạo nào
đó. Mục đích bồi dưỡng nh m nâng cao phẩm chất và trình độ chun mơn nghiệp vụ
để người lao động có cơ hội củng cố mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri thức kỹ
năng, kỹ xảo chun mơn nghiệp vụ có sẵn nh m nâng cao chất lượng và hiệu quả
công việc đanh làm (khơng nh m mục đích đổi nghề).
Trong GD&ĐT theo nghĩa rộng: Bồi dưỡng được hiểu là một dạng đào tạo phi
chính quy, về bản chất thì bồi dưỡng là một con đường của đào tạo và người được bồi
dưỡng của chương trình bồi dưỡng được hiểu là những người đang đương nhiệm
trong các cơ quan giáo dục hay trong các nhà trường.
Về quá trình bồi dưỡng Michael Amstrong khi nghiên cứu về quá trình đào tạo
đã nêu: Nghiên cứu quá trình đào tạo bồi dưỡng như là quá trình đào tạo có kế hoạch
xác đ nh, nó là những tác động có xem x t cất nhắc nh m đảm bảo có được sự học
tập để nâng cao khả năng làm việc thực tế. Quá trình đào tạo, bồi dưỡng có kế hoạch
là q trình bao gồm các cơng đoạn sau:
- Xây dựng kế hoạch chương trình bồi dưỡng:
+ Xác đ nh chủ thể bồi dưỡng chuyên môn và đối tượng được bồi dưỡng chuyên
môn.
+ Xác đ nh nội dung cụ thể bội dưỡng chuyên môn.
+ Xác đ nh phương pháp, phương tiện thực hiện bồi dưỡng chuyên môn.
- Xây dựng đ a điểm và phân công người đảm nhiệm việc bồi dưỡng.
- Triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng.

- Đánh giá và hiệu chỉnh kết quả thực hiện kế hoạch bồi dưỡng.


- Có nhiều nội dung bồi dưỡng để nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho
ĐNGV THCS, trong đó có các nội dung cơ bản như sau:
+ Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về chuyên môn để đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa và
nâng chuẩn; nâng cao kiến thức liên quan như ngoại ngữ, tin học...
+ Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm: Phương pháp giảng dạy, giáo
dục HS; phương pháp kiểm tra đánh giá HS; công tác chủ nhiệm lớp, giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục kỹ năng sống cho HS...
+ Bồi dưỡng, tự bồi dưỡng về kĩ năng nghiên cứu khoa học: Phương pháp luận
nghiên cứu khoa học; tổ chức tiến hành nghiên cứu đề tài, sáng kiến kinh nghiệm
giảng dạy...
+ Bồi dưỡng về lí luận chính tr và các kiến thức quản lý khác.
- Việc bồi dưỡng ĐNGV c ng có thể tiến hành với nhiều hình thức đa dạng,
phong phú như: bồi dưỡng tập trung; bồi dưỡng tại chức, từ xa; bồi dưỡng thường
xuyên theo chu kỳ, trong hè; bồi dưỡng theo chuyên đề ngắn hạn; bồi dưỡng tại các
nhà trường; tự bồi dưỡng của GV,
Trong nhà trường, GV là người trực tiếp thực hiện mục đích, nhiệm vụ giáo dục,
người quyết đ nh phương hướng trong giảng dạy. Trình độ học vấn và sự phát triển tư
duy độc lập, sáng tạo của HS khơng chỉ phụ thuộc vào chương trình sách giáo khoa,
c ng không chỉ phụ thuộc vào nhân cách của HS mà còn phụ thuộc vào nhân cách
của người thầy, vào phẩm chất chính tr , trình độ chun mơn, khả năng tay nghề của
người thầy. Vì vậy, việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để không ngừng nâng cao phẩm
chất, năng lực của người GV là đòi hỏi tự thân, mang tính bắt buộc của nghề dạy học.
Như vậy, bồi dưỡng chính là q trình tổ chức và thực hiện những tương tác qua
lại giữa các thành tố cấu trúc trong đó chủ thể bồi dưỡng chun mơn đóng vai trò
chủ đạo, nh m làm cho đối tượng bồi dưỡng chun mơn hoạt động tích cực, qua đó
nâng cao năng lực và phẩm chất, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Quá trình bồi dưỡng thể
hiện quan điểm giáo dục hiện đại đó là "Đào tạo liên tục và học tập suốt đời".

1.2.2.

oạt động bồi dưỡng

Theo Từ điển Tiếng Việt hoạt động được đ nh nghĩa là: "Tiến hành những
việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nh m một mục đích nhất đ nh trong đời sống
xã hội". Trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo "Bồi dưỡng là việc nâng cao, hoàn thiện


trình độ chính tr , chun mơn, nghiệp vụ sư phạm cho các giáo viên đang dạy học",
bồi dưỡng là sự tiếp tục phát huy năng nực tự học, tự đào tạo đã được tạo ra ở quá
trình đào tạo ban đầu theo hình thức bồi dưỡng từ xa, theo đ nh hướng "tự đào tạo để
dạy HS tự học". Hoạt động bồi dưỡng là một hoạt động có chủ đích nh m cập nhật
kiến thức mới tiến bộ hoặc nâng cao trình độ để tăng thêm năng lực, phẩm chất theo
yêu cầu nhiệm vụ. Công tác bồi dưỡng được thực hiện trên nền tảng các loại trình độ
đã được đào tạo cơ bản từ trước. Hoạt động bồi dưỡng là việc làm thường xuyên, liên
tục, không ngừng nâng cao trình độ để thích ứng với địi hỏi của nền kinh tế xã hội.
Hoạt động bồi dưỡng là hoạt động nâng cao phẩm chất năng lực nghề nghiệp
của đội ng cán bộ quản lý và nhà giáo về phẩm chất tư tưởng chính tr , kiến thức và
kĩ năng sư phạm nên vai trò quyết đ nh của chủ thể người được bồi dưỡng trong con
đường tự học, tự đào tạo, tự bồi dưỡng thì mới nâng cao được năng lực phẩm chất và
năng lực chun mơn, từ đó làm tốt hơn cơng việc đang thực hiện.
1.2.3. N ng lực
Có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực:
Năng lực theo Từ điển tiếng Việt là khả năng đủ để làm một cơng việc nào đó
hay Năng lực là những điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để thực hiện một hoạt
động nào đó. Cách hiểu Từ điển tiếng Việt, năng lực là phẩm chất tâm lí và sinh lí
tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng
cao Các nhà tâm lý thuộc trường phái Anh cho r ng: năng lưc được giới hạn trong ba
yếu tố: Kiến thức, kỹ năng và thái độ.

Trong khi các nhà tâm lý thuộc trường phái Mỹ lại cho r ng: Bất kỳ yếu tố nào
dẫn đến thành cơng, đạt hiệu quả cao để hồn thành một công việc đều xem là năng
lực.
Từ những quan niệm trên, có thể hiểu là: năng lực là khả năng thực hiện công
việc thuộc một lĩnh vực cụ thể nào đó mà đạt hiệu quả một cách tốt nhất.
Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức,
kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện
thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể.


×