Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
THPT: Trung học phổ thông
HSG: Học sinh giỏi
BDHSG: Bồi dưỡng học sinh giỏi
SK: Sáng kiến
SGK: Sách giáo khoa
SBT: Sách bài tập
BT: Bài tập
NC: Nâng cao
CTSHTQ: Công thức số hạng tổng quát.
CSC: Cấp số cộng
CSN: Cấp số nhân
CMR: Chứng minh rằng
CM: Chứng minh
BĐT: Bất đẳng thức
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 1
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
BÁO CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN:
“Mét sè kÜ thuËt tÝnh giíi h¹n cđa d·y
sè cho bëi hƯ thøc truy håi”
I.
LỜI GIỚI THIỆU:
Bài tốn tìm giới hạn của một dãy số cho bởi hệ thức truy hồi là một dạng bài
tốn khó, địi hỏi nhiều kĩ thuật biến đổi – tính tốn. Bài tốn này thường xuất hiện
trong các đề thi HSG cấp tỉnh, đề thi Olympic 30 tháng 4, đề thi quốc gia và quốc tế.
Các tài liệu chuyên sâu về chuyên đề giới hạn của dãy số vẫn cịn rất hạn chế; Và hơm
nay, với mong muốn nâng cao chất lượng giảng dạy BDHSG, cung cấp cho các em
học sinh, đặc biệt là các em học sinh khá - giỏi tốn và u thích tốn có thêm một tài
liệu tham khảo về giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi, tơi đã nghiên cứu và
hồn thành SK nho nhỏ của mình với tựa đề: “Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy
số cho bởi hệ thức truy hồi”.
II. TÊN SÁNG KIẾN:
Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
III. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Lan
- Địa chỉ: Trường THPT Triệu Thái
- Số điện thoại: 0978 205 898
- Email:
IV. CHỦ ĐẦU TƢ TẠO RA SÁNG KIẾN: Nguyễn Thị Thanh Lan
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 2
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
V. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN: Chuyên đề bồi dưỡng học sinh khá, giỏi:
Giới hạn của dãy số - Dạng bài toán tìm giới hạn của dãy số cho bởi cơng thức
truy hồi - Đại số & giải tích 11.
VI. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƢỢC ÁP DỤNG: 08/12/2018
VII.
MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:
GIÚP HỌC SINH CĨ MỘT SỐ KĨ THUẬT TÍNH GIỚI HẠN CỦA DÃY
SỐ CHO BỞI CÔNG THỨC TRUY HỒI.
NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN:
Trong q trình tìm tịi, nghiên cứu, giảng dạy và BDHSG, tôi đã tổng hợp và
đúc kết thành một số kĩ thuật để tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy
hồi. Trong khuôn khổ của đề tài này, tơi sẽ trình 4 kĩ thuật cơ bản sau đây:
A- Kĩ thuật 1: Tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách xác
định CTSHTQ của dãy số.
B - Kĩ thuật 2: Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách sử
dụng phương pháp đánh giá và nguyên lí kẹp.
C - Kĩ thuật 3: Tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách sử
tiêu chuẩn (định lí) Weierstrass.
A – KĨ THUẬT 1: TÍNH GIỚI HẠN CỦA DÃY CHO BỞI HỆ THỨC TRUY
HỒI BẰNG CÁCH XÁC ĐỊNH CTSHTQ CỦA DÃY SỐ:
1. Mục đích: Tìm giới hạn của CTSHTQ un của dãy số.
2. Phƣơng pháp:
Bước 1: Tìm đặc trưng của các số hạng của dãy số (thông thường là ta xét các
số hạng đầu của dãy số), từ đó suy ra CTSHTQ un
Bước 2: Tính giới hạn của dãy số un bằng cách tính lim un ?
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 3
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
3. Một số ví dụ:
Ví dụ 1:
u1 3
Tính giới hạn của dãy số un cho bởi:
2
un1 1 un ; n 1
Phân tích: Ta nhận thấy: u1 3 9 1 8 ; u2 10 2 8 ; u3 11 3 8 ;
u4 12 4 8 ; u5 13 5 8 Dự đoán: un n 8
Lời giải:
* Chứng minh un n 8 (HS tự chứng minh bằng phương pháp quy nạp).
* Tính giới hạn của dãy số un : Ta có: lim un = lim n 8
Ví dụ 2:
u1 1
Tính giới hạn của dãy số un cho bởi:
un1 un 3; n 1
Phân tích: Nhận thấy: un1 un 3; n 1 nên dãy số un là một CSC un ?
Lời giải:
u1 1
* Do
nên dãy số un là một CSC có số hạng đầu u1 1 và công
un1 un 3; n 1
sai d = 3, do đó dãy số un có CTSHTQ là un u1 n 1 d un 3n 4
* Tính giới hạn của dãy số un : Ta có: lim un = lim 3n 4
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 4
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Tốn 11
Ví dụ 3: (BT7/SGK Đại số & Giải Tích 11 NC/Trang 135/NXBGD 2007)
u1 10
Cho dãy số un xác định bởi:
1
un1 5 un 3, n 1
a) CMR dãy số vn xác định bởi vn un
15
là một CSN
4
b) Tính lim un
Phân tích:
- Nếu như đề bài không cho câu a) mà chỉ yêu cầu tìm lim un thì bài tốn trở nên rất
khó và lạ đối với học sinh.
- Việc đề bài yêu câu thêm câu a) là để có thể xác định CTSHTQ của dãy số un nhờ
vào việc tìm CTSHTQ của một cấp số nhân, từ đó áp dụng các định lí về giới hạn để
tính lim un .
- Vấn đề đặt ra là nếu khơng có câu a thì làm sao ta có thể tìm ra cách đặt:
vn un
15
để chứng minh dãy vn là một CSN?
4
Thực ra vấn đề này khơng q khó. Để chứng minh dãy vn xác định bởi công
thức vn un
15
1
là một CSN, với un1 un 3 (1), ta cần tìm số b sao cho
4
5
1
1
1
15
un1 b (un b) un1 b b un (2). Từ (1) và (2) suy ra: b .
5
5
5
4
Do vậy, nếu đặt vn un
15
1
thì vn1 vn , n 1 nên vn là một CSN
4
5
u1 A
- HS có thể áp dụng phân tích này với các bài tốn tương tự:
,
u
B
.
u
C
,
n
1
n
n1
với A, B, C là các số thực.
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 5
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Tốn 11
- Ngồi ra, có thể đặt vn 5n.un , n 1 , khi đó ta có vn1 vn 3.5n1 , n 1 . Suy ra
v 15 5n 1 35 1 1
15
vn (5n 1) 35 un nn . n n
4
5
4 5
5
45
n 3
15
4
Lời giải:
a) Thật vậy, ta có: vn1 un1
15 1
15 1
15 3 1
un 3 (vn ) vn .
4 5
4 5
4
4 5
Vậy vn là một CSN có cơng bội q
Do đó vn v1.q
n 1
25 1
.
4 5
n 1
15 25
1
và có số hạng đầu v1 u1
.
4
4
5
1 1
.
4 5
n 3
15 1 1
b) Từ câu a) suy ra un vn .
4 4 5
n 3
15
.
4
1 1 n2 15 15
15
Do đó lim un lim vn lim . .
4
4 4
4 5
Ví dụ 4:
u1 2
Tính giới hạn của dãy số un xác định bởi:
un1 2un 1; n 1
Phân tích:
- Ta nhận thấy: Dãy số
un
u1 2
xác định bởi:
có dạng:
u
2
u
1;
n
1
n
n1
u1 A
, với A, B, C
u
B
.
u
C
,
n
1
n
n1
nên áp dụng phân tích trong Ví dụ 3 thì HS
có thể giải quyết bài toán này một cách dễ dàng.
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 6
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Tốn 11
- Có: un1 2un 1 (1), ta cần tìm số b để un1 b 2(un b) un1 2un b (2). Từ
(1) và (2) suy ra: b 1 . Vậy ta sẽ đặt vn un 1 để giải quyết bài toán trên.
Lời giải:
Đặt: vn un 1 vn1 un1 1 2un 2 2(un 1) 2vn . Suy ra dãy số vn là một
CSN có cơng bội q 2 và có số hạng đầu v1 u1 1 1 vn v1.q n1 2n1
un vn 1 2n1 1 . Do đó lim un lim vn 1 lim 2n1 1 .
Ví dụ 5: (BT 4.37/SBT Đại số & Giải Tích 11 NC/Trang 139/NXBGD 2007)
u 3
Cho dãy số un xác định bởi: 1
2un1 un 1, n 1
Đặt Sn u1 u2 u3 ... un ; n 1
a) CMR dãy số vn với vn un 1 là một CSN lùi vô hạn
b) Tính limSn
Lời giải:
1
1
1
1
a) Ta có vn1 un1 1 un 1 (un 1) vn , n 1
2
2
2
2
1
1
Suy ra dãy số vn là một CSN lùi vô hạn với công bội q = . Nên vn
2
2
1
b) Từ câu a) suy ra un vn 1
2
n2
1, n 1
1
1
Vậy: Sn uk ( )k 2 n 4 n
2
k 1
k 1 2
n
n
n2
n2
n2
1
limSn = lim 4 n
2
Nhận xét: Có thể tìm CTSHTQ của dãy un bằng phép đổi biến: vn 2n.un , n 1
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 7
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Tốn 11
1
1
Ta có vn1 2n1.un1 2n1 ( un ) vn 2n , n 1 vn1 vn 2n , n 1
2
2
Do đó vn vn vn1 vn1 vn2 .... v2 v1 v1 2n1 2n2 ... 2 6
Hay vn 2(2
n 1
1
1) 6 2 4 un 1
2
n2
n
Ví dụ 6: (BT 4.73/SBT Đại số & Giải Tích 11 NC/Trang 143/NXBGD 2007)
u1 1
Cho dãy số un , xác định bởi:
un 4
un1 u 6 , n 1
n
a) CMR: un 4, n 1
b) CMR: Dãy vn với vn
un 1
là một CSN. Tính lim un
un 4
Lời giải:
a) Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp un 4, n 1.
Khi n = 1 ta có u1 1 4 . Đúng
Giả sử uk 4, k 1 , ta chứng minh uk 1 4 . Thật vậy, giả sử ngược lại uk 1 4 ,
khi đó
uk 4
4 uk 4 , trái với giả thiết quy nạp. Vậy un 4, n 1
uk 6
b) Từ câu a) suy ra vn luôn xác định với mọi n 1 . Ta có:
un 4
1
un1 1 un 6
2(un 1) 2
vn1
vn , n .
un1 4 un 4 4 5(un 4) 5
un 6
Vậy vn là một CSN lùi vô hạn với công bội q =
u 1 2
2
.
và số hạng đầu v1 1
u1 4 5
5
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 8
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
n
n
2
2
4. 1
4. 1
n
5
5
2
Suy ra vn nên un n . Do đó lim un lim n 1
5
2
2
1
1
5
5
Ví dụ 7:
u1 1
Tính giới hạn của dãy số un , xác định bởi:
1
u
u
, n 1
n
1
n
n(n 1)
Phân tích:
u1 1
- Nhận thấy dãy số un , xác định bởi:
không có dạng:
1
u
u
,
n
1
n
n1
n(n 1)
u1 A
, với A, B, C
un1 B.un C , n 1
nên ta khơng thể áp dụng các ví dụ trên để
giải quyết bài toán này.
Để ý rằng: Từ un1 un
1
1
un1 un
nên suy ra:
n(n 1)
n(n 1)
1
1
1
1.2
2
1
1 1
u3 u2
2.3 2 3
1 1 1
u4 u3
3.4 3 4
...
1
1
1
un1 un2
n 2 . n 1 n 2 n 1
u2 u1
un un1
1
1
1
n 1 .n n 1 n
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 9
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Cộng vế theo vế ta được: un u1 1
Toán 11
1
n
un u1 1
1
1
2
n
n
- Từ Ví dụ 7 ta có thể áp dụng với bài tốn tổng qt khi cho dãy số un , xác định
u1 A
bởi công thức dạng:
, với A
u
u
P
n
,
n
1
n
n1
; P n là đa thức ẩn n.
Lời giải:
Từ giả thiết ta có: un1 un
1
1
1
1
un1 un
n(n 1) n n 1
n(n 1)
un un un1 un1 un2 ..... u2 u1 u1
1
1
1
1
1 1
1
...... 1 2
n 1 n n 2 n 1
1 2
n
1
Do đó lim un lim 2 2
n
Ví dụ 8:
u1 1
n
Tính giới hạn của dãy số un , xác định bởi:
1
un1 un , n 1
2
u1 1
n
Phân tích: Dễ thấy dãy số un , xác định bởi:
có dạng:
1
un1 un , n 1
2
u1 A
nên cách giải quyết bài tập này giống với Ví dụ 7
un1 un P n , n 1
1
Lời giải: Ta có : un1 un
2
n
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 10
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
1
un un un1 un1 un2 ..... u2 u1 u1
2
n 1
1
2
n2
1
1
..... 1
2
1
n 1
1 ( )n
1 n1
1
2
un
2 lim un lim 2 2
1
2
2
1
2
4. Bài tập tƣơng tự:
Bài 1:
u1 5
Tính giới hạn của dãy số un , xác định bởi:
2
u
un 6, n 1
n
1
3
(ĐS: lim un = -18)
Bài 2:
u1 a; a
Tính giới hạn của dãy số un , xác định bởi:
1
un1 2 un 1, n 1
(ĐS: lim un 2 )
Bài 3:
u1 3
u
Cho dãy số un xác định bởi
. Tính lim 2nn
2
un1 4un 1, n 1
(ĐS: lim
un 2
)
22 n 3
Bài 4: (Đề thi HSG cấp tỉnh tỉnh Quảng Ngãi năm 2001 – 2002)
Cho dãy số un xác định bởi công thức: un 2 2 .... 2
(n dấu căn
; n 1 ). Tính lim
u1.u2 ....un
2n
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
u
2
n
Trang 11
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
Hƣớng dẫn: Ta có:
u1 2 2.cos
4
2.cos
22
u2 2 2 2 2.cos
2 1 cos 2.2.cos2 2.cos 2.cos 3
4
4
8
8
2
u3 2 2 2 2 2.cos
.... un 2 cos
2 n1
2 1 cos 2.2.cos2
2.cos 2.cos 4
8
8
16
16
2
, n
Từ đó tính được: lim
u1.u2 ....un 2
2n
Bài 5:
Cho dãy số un xác định bởi công thức: un 2n. 2 2 .... 2
(n dấu căn
; n 1 ). Tính lim un
(ĐS: lim un )
2SỐ CHO BỞI HỆ THỨC TRUY
B - KĨ THUẬT 2: TÍNH GIỚI HẠN CỦAuDÃY
(ĐS: lim 2nn )
2 PHÁP
3 ĐÁNH GIÁ & NGUYÊN LÍ
HỒI BẰNG CÁCH SỬ DỤNG PHƢƠNG
KẸP
1. Mục đích:
Tìm giới hạn của dãy số Vn bằng cách sử dụng nguyên lí kẹp giữa.
Nội dung nguyên lí kẹp giữa (nguyên lí kẹp) (Định lí 1/SGK Đại số & Giải tích
NC/Trang 153/NXBGD2007)
U n Vn Wn ; n
limVn a
Cho 3 dãy số (Un), (Vn), (Wn) sao cho:
limU n lim Wn a
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 12
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
2. Phƣơng pháp:
Bước 1: Chứng minh: vn un w n , n n0 ; n, n0
bằng phương pháp quy
nạp, hoặc sử dụng các bất đẳng thức hoặc phương pháp đánh giá – nhận xét.
Bước 2: Chỉ ra : lim vn lim wn a , kết hợp với nguyên lí kẹp, ta đi tính giới
hạn của dãy số vn cho bởi hệ thức truy hồi.
3. Một số ví dụ:
Ví dụ 1: (BT2/SGK/Đại số & Giải Tích 11/Trang 121/NXBGD 2007)
Biết dãy số un thỏa mãn un 1
1
; n . Chứng minh rằng lim un 1
n3
Phân tích:
- Ta có: un 1
1
1
1
; n 3 un 1 3 ; n
3
n
n
n
- Coi như: Dãy U n , U n
1
1
; dãy Vn , U n un 1 ; dãy Wn , Wn 3
3
n
n
1
1
- limU n lim 3 0;lim Wn lim 3 0 limVn lim un 1 0 lim un 1
n
n
Lời giải:
Từ giả thiết ta có: un 1
1
1
1
; n 3 un 1 3 ; n
3
n
n
n
1
1
Mà lim 3 0;lim 3 0 lim un 1 0 lim un 1 (Theo ngun lí kẹp)
n
n
Nhận xét: Ta có thể trình bày cách khác: un 1
Mà lim0 0;lim
1
1
;
n
0
u
1
; n
n
n3
n3
1
0 lim un 1 0 (Theo nguyên lí kẹp)
n3
lim un 1
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 13
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Tốn 11
Ví dụ 2: (Bài 4.4/SBT Đại số & Giải tích 11 NC/Trang 133/NXBGD2007)
1
u1
4
Cho dãy số un xác định bởi :
u u 2 un , n 1
n 1
n
2
1
a) CMR: 0 un , n
4
b) CMR:
un1 3
, n . Tính lim un
un
4
Phân tích: Với ví dụ này, việc xác định CTSHTQ của dãy un sẽ gặp nhiều khó
khăn, nhưng nếu sử dụng bất đẳng thức để đánh giá và ngun lí kẹp thì bài toán được
giải quyết rất đơn giản.
Lời giải:
a) Bằng phương pháp chứng minh quy nạp ta dễ dàng chứng minh được 0 un , n
1
* Chứng minh un , n bằng phương pháp quy nạp:
4
Với n = 1 ta có: u1
1 1
. Đúng
4 4
1
4
1
4
Giả sử BĐT uk ; k 1 đúng, ta cần chứng minh BĐT uk 1 ; k 1 cũng đúng
1
4
Thật vậy: Do 0 uk uk 2
u
1
1
u
1 1 3 1
và k nên uk 1 uk 2 k
16
2 8
2 16 8 16 4
1
4
Vậy 0 un , n
b) Từ câu a) suy ra un1 un 1 1 1 3 , n
un
2
4
2
4
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 14
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
u u
u
3 3
3
1 3
Do đó ta có 0 un n . n1 ...... 2 .u1 . ..... .u1 .
un1 un2
u1
4 4
4
4 4
1 3
Mà lim0 0;lim .
4 4
Toán 11
n 1
, n
n1
0 , nên theo nguyên lí kẹp thì lim un 0
Ví dụ 3: (BT 4.5/SBT Đại số &Giải tích 11 NC/Trang 134/NXBGD2007)
1
u1 2
Cho dãy số (un) xác định bởi
u un , n 1
n 1
n 1
a) CMR: un 0 và
un1 1
, n
un
2
b) Tính lim un
Hƣớng dẫn:
a) Dễ dàng chứng minh bằng quy nạp được un 0, n
Từ hệ thức truy hồi ta có
un 1
1
1
, n 1
un
n 1 2
n
u u
u
1 1
1 1 1
b) Từ câu a) ta có : 0 un n . n1 ....... 2 .u1 . ..... . , n 1
un1 un2
u1
2 2
2 2 2
n
1
Mà lim0 0;lim 0 nên theo nguyên lí kẹp ta có limun = 0
2
Ví dụ 4: (BT 4.11/SBT Đại số &Giải tích 11 NC/Trang 135/NXBGD2007)
u1 10
Cho dãy số (un) xác định bởi
. Tính lim un
u
u
,
n
1
n1
n
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 15
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
Hƣớng dẫn:
Dễ ràng chứng minh được un 1; n bằng phương pháp quy nạp toán học.
Hơn nữa theo bất đẳng thức Cosi, ta có un1 un 1.un
“=” khơng xảy ra vì un 1; n . Do đó un1
1 un
. Tuy nhiên dấu
2
1 un
u 1
, n un1 1 n , n (*)
2
2
Áp dụng (*) liên tiếp nhiều lần ta có:
0 un 1
Mà lim( 1
un1 1 un2 1
u 1
9
9
.... 1 n1 n1 , n 1 1 un 1 n1 , n 1
2
2
2
2
2
2
9
) = 1 nên theo nguyên lí kẹp ta có limun = 1
2n1
Ví dụ 5: (BT 4.74/SBT Đại số &Giải tích 11 NC/Trang 148/NXBGD2007)
u1 a
u 1
Cho dãy số (un) xác định bởi :
, (với – 1 < a < 0)
un1 n
1, n 1
un 2 1
a) CMR: 0 un1 1
1
a2 1
(un 1), n 1
b) Tính limun
lim un
Hƣớng dẫn:
Dễ dàng chứng minh được: 1 un 0, n bằng chứng minh quy nap.
un 1
un 1
1 un 1 0, n
u
1
1 un , n 1
Từ đó suy ra
n
1
2
2
1
u
1
1
un 1
n
Do đó dãy (un ) là dãy giảm 1 un un1 .... u1 a 0, n 1
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 16
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
un 2 a 2 un 2 1 a 2 1
un 1
Nên 0 un1 1
0 un 1
un 1
2
1
a2 1
1
un 1
2
1
a2 1
(un 1), n 1
2
1
1
(un1 1)
(un2 1) ....
2
2
a2 1
a 1
a 1
1
1
Hay 1 un
2
a 1
Vì 0
Tốn 11
n 1
(u1 1), n 1
n 1
.(a 1) 1, n 1
n 1
1
1 .
1 lim (a 1)
1
2
a2 1
a
1
1
Do đó theo ngun lí kẹp ta được limun = -1
4. Bài tập tƣơng tự:
Bài 1: (Đề thi HSG lớp 11 cấp tỉnh tỉnh Hà Tĩnh năm học 2009 – 2010)
u1 1
Cho dãy số un , xác định bởi:
1
un1 un n , n 1
2
a) CMR un1 un
1
, n 1
2n1
b) Tính lim un
(ĐS: lim un = 1)
Bài 2: (Đề thi HSG cấp tỉnh lớp 12 tỉnh Quảng Ngãi năm học 2007 – 2008)
un 0
Cho dãy số un , xác định bởi: 2
un un un1 , n 1
1
a) CMR un , n 1
n
b) Tính lim un
(ĐS: lim un 0 )
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 17
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
Bài 3: (Đề thi HSG cấp tỉnh lớp 12 tỉnh Quảng Ngãi năm học 2006 – 2007)
1
u
0
2
Cho dãy số un xác định bởi
u u 1 u 2 , k 0, n 1
k
k
k 1
n
a) CMR: 1
1
un 1
n
b) Tính lim un
(ĐS: lim un 1 )
C – KĨ THUẬT 3: TÍNH GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ CHO BỞI HỆ THỨC TRUY
HỒI BẰNG CÁCH SỬ DỤNG TIÊU CHUẨN (ĐỊNH LÍ) WEIERSTASS
1. Mục đích:
Tìm giới hạn của dãy số un bằng cách sử dụng tiêu chuẩn Weierstass.
Nội dung tiêu chuẩn Weierstass (Định lí 4/SGK Đại số & Giải tích NC/Trang
154/NXBGD2007) :
“ a) Dãy số tăng và bị chặn trên thì có giới hạn hữu hạn
b) Dãy số giảm và bị chặn dƣới thì có giới hạn hữu hạn”
2. Phƣơng pháp:
Bƣớc 1: Chỉ ra dãy số tăng và bị chặn trên, hoặc giảm và bị chặn dưới
Bƣớc 2: Tính giới hạn của dãy số
Việc tính giới hạn của dãy số cho bởi công thức truy hồi bằng cách sử dụng tiêu
chuẩn (định lí) Weierstass cịn cần thêm một số kiến thức bổ sung sau:
- Nếu dãy số ( un ) thõa mãn điều kiện un M , n và tồn tại giới hạn lim un
thì lim un M ; nếu dãy số ( un ) thõa mãn điều kiện un m, n và tồn tại giới hạn
lim un thì lim un m
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 18
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
- Giả sử dãy số ( un ) có giới hạn hữu hạn thì lim un lim un1
n
n
3. Một số ví dụ:
Ví dụ 1: (Giải tích những bài tập nâng cao – TÔ VĂN BAN)
u1 2
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
. Tính lim un
u
2
u
,
n
1
n
1
n
Phân tích: Ta có thể tìm được CTSHTQ của dãy (un) là un 2cos
2n1
, n 1 , tuy
nhiên việc xác định CTSHTQ của (un) khơng phải là đơn giản. Ta có thể sử dụng phần
C - Kĩ thuật 3 để giải bài toán này.
Lời giải:
* Chứng minh dãy số ( un ) tăng bằng phương pháp quy nạp CM : un1 un , n 1
Với n = 1 ta có u2 2 u1 2 2 2 u1 . Đúng
Giả sử uk 1 uk , khi đó uk 2 2 uk 1 2 uk uk 1 .
Vậy un1 > un , n 1 nên dãy số ( un ) tăng và bị chặn dưới bởi u1 2 .
* Chứng minh dãy ( un ) bị chặn trên bởi 2 bằng quy nạp :
Khi n = 1 ta có u1 2 2
Giả sử uk 2, k 1 , khi đó uk 1 2 uk 2 2 2 .
Vậy dãy số (un) tăng và bị chặn trên bởi 2 nên dãy số (un) có giới hạn hữu hạn.
* Tìm giới hạn của dãy số (un) :
Giả sử limun = a, thì
2 a 2 . Ta có lim un1 lim 2 un
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 19
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
a 1
Hay a 2 a a 2 a 2
a 2 . Vậy lim un 2
a
2
Ví dụ 2: (Giáo trình giải tích 1 - Jean-Maria Monier)
u1 1
Cho dãy số thực un xác định bởi:
un
un1 u 2 1 , n 1
n
Chứng minh rằng dãy số un có giới hạn hữu hạn khi n . Tìm giới
hạn đó?
Hƣớng dẫn:
* HS chứng minh un 0, n bằng phương pháp quy nạp
* Xét tính tăng – giảm của dãy số un :
un
un
un3
un1 un 2
un 2
0 Dãy un giảm
Từ hệ thức: un1 2
un 1
un 1
un 1
Vậy dãy số un giảm và bị chặn dưới nên dãy un có giới hạn hữu hạn
* Tìm giới hạn của dãy số un :
Giả sử lim un a , chuyển qua giới hạn của hệ thức un1
a
un
ta có phương trình:
u 1
2
n
a
a 0 . Vậy lim un 0
a 1
2
Ví dụ 3:
u1 u2 1
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
. Tính lim un
u
u
u
,
n
2
n
1
n
n
1
Lời giải:
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 20
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
Ta thấy u1 u2 1 , u3 1 1 2 u2 ; u4 u3 u2 2 1 u3 .
Dự đoán dãy số (un) là dãy dương và tăng.
Ta chứng minh dự đoán này bằng phương pháp quy nạp, tức là un1 un , n 2
Rõ ràng un 0, n 1 . Khi n = 2 ta có u3 2 u2 1
Giả sử uk 1 uk , k 2 . Ta có uk 2 uk 1 uk uk uk 1 uk 1 , k 2
Nên dãy (un) là dãy số dương tăng un u1 1, n 1
Hơn nữa, ta thấy n 3, un un1 un2 un un 2 un
Hay un 2 4un un 4(do un 0) . Nên (un) bị chặn trên bởi 4
Do đó dãy số (un) tăng và bị chặn trên nên dãy số (un) có giới hạn hữu hạn.
Giả sử limun = a, khi đó a 1 . Chuyển qua giới hạn của hệ thức hệ thức truy hồi
a 0
lim un1 lim un lim un1 ta có phương trình: a a a a 2 4a
a 4
Do a 1 > 0 nên a = 4. Vậy lim un 4 .
Nhận xét: Ta có thể gặp những bài tốn có dạng tương tự, ví dụ như trong quyển Bài
tập giải tích - W.J.KACZKOR-M.T.NOWAK có bài tốn sau:
u1 1
CMR dãy số ( un ) xác định bởi u2 2
có giới hạn hữu hạn khi
un1 un un1 , n 2
n . Tìm giới hạn đó?
(Đáp án: lim un 4 )
Ví dụ 4: (Đề thi HSG cấp tỉnh khối 12 tỉnh Quảng Ngãi năm học 2010 – 2011)
u1 2010
Cho dãy số ( un ) xác định bởi 2
un 2un .un1 2011 0 , n 1
Chứng minh rằng dãy (un) có giới hạn và tính giới hạn đó.
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 21
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
Lời giải:
Trước hết ta nhận thấy: u1 = 2010 > 0. Giả sử uk 0, k 1 , ta chứng minh uk 1 0
uk 2 2011
0
Từ hệ thức truy hồi suy ra 2uk .uk 1 uk 2011 0 uk 1
2uk
2
un 2 2011 1
2011 Cauchy
2011
Lại có: un1
un
2011, n 1 un 2011
un .
2un
2
un
un
Mặt khác ta có
un1 un 2 2011 1 2011 1 1
1 (vì un 2011 )
un
2un 2
2 2un 2 2 2
Vậy dãy số (un) giảm và bị chặn dưới bởi
2011 nên dãy (un) có giới hạn hữu hạn.
Giả sử limun = a, khi đó 0 a 2010 , chuyển qua hệ thức truy hồi un1
un 2 2011
2un
a 2 2011
a 2 2011 a 2011 . Vậy lim un 2011
ta có phương trình: a
2a
Ví dụ 5: (Đề thi HSG cấp tỉnh khối 12 tỉnh Quảng Bình năm 2010 – 2011)
u1 1
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
un 2
u
un , n 1
n1
2010
Tính lim (
u1 u1
u
..... n )
u2 u2
un1
Lời giải:
un 2
0, n 1(*)
Từ hệ thức truy hồi ta có un1 un
2010
un1 un , n 1 , do đó
dãy (un) là dãy số tăng un u1 1 0, n 1
un1 un
un 2
u
1
1
)
Từ (*) suy ra 2010.
hay n 2010(
un1
un un1
un1.un
un1.un
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 22
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
u
u1 u2
1
1
1
..... n 2010(
) 2010(1
)
u2 u3
un1
u1 un1
un1
Do đó lim (
u
u1 u2
1
..... n ) lim 2010.(1
)
u2 u3
un1
un1
Giả sử (un) bị chặn trên, khi đó dãy (un) có giới hạn hữu hạn, giả sử limun = a
un 2
Vì un 1, n 1 a 1 . Chuyển qua hệ thức truy hồi un1
un ta có phương
2010
trình: a
a2
a a 0 (vô lý). Vậy (un) không bị chặn, tức là lim un
2010
lim un1 . Vây lim (
u
u1 u1
..... n ) 2010
u2 u2
un1
Ví dụ 6:
u1 0
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
(a > 0). Tính limun
1
a
u
(
u
),
n
1
n
1
n
2
un
Lời giải:
Dễ thấy: un 0, n (Chứng minh bằng phương pháp quy nạp)
Theo bất đẳng thức Cauchy ta có un1
Vậy dãy số ( un ) bị chặn dưới bởi
Mặt khác, ta có
Do đó
1
a
(un ) a , n
2
un
a
un1 1
a
1
1
mà un a , n 2
2
2
un
2 2un
2un
2a
un1 1
a
1 a
1 un1 un , n 1 nên ( un ) là dãy giảm.
2
un
2 2un
2 2a
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 23
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
Vậy dãy số ( un ) có giới hạn hữu hạn. Giả sử lim un = L, khi đó L > 0. Chuyển qua hệ
1
a
1
a
thức truy hồi un1 (un ) ta có phương trình: L (L ) L a do L > 0
2
L
2
un
Vậy limun =
a
Nhận xét: Bài toán trên là một bài tốn tổng qt, có thể áp dụng rộng rãi. Trong Giáo
trình giải tích 1 của Jean-Maria Monier có bài tốn sau:
u1 1
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
1
2011
un1 2 (un u ), n 1
n
Chứng minh rằng dãy số ( un ) có giới hạn hữu hạn khi n . Tìm giới hạn đó?
Đáp số: Dãy số ( un ) có giới hạn hữu hạn khi n và limun =
2011
Ví dụ 7: (Bài tập giải tích W.J.KACZKOR-M.T.NOWAK)
3
u1 2
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
.
u 3u 2, n 2
n 1
n1
CMR dãy số ( un ) có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó?
Lời giải:
Bằng phương pháp chứng minh quy nạp ta chứng minh được
3
un 2
2
Từ hệ thức un1 3un1 2 un1 un 3un1 2 un 0, n un1 un , n 1 ,
do đó ( un ) là dãy số tăng và bị chặn nên dãy số ( un ) có giới hạn hữu hạn.
Giả sử lim un = a,
3
a 2 , chuyển qua hệ thức truy hồi un1 3un1 2 ta được
2
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 24
Trường THPT Triệu Thái – Vĩnh Phúc
Toán 11
a 1
3
phương trình: a 3a 2 a 2 3a 2 0
a 2 do a 2 .
2
a 2
Vậy limun = 2.
4. Bài tập tƣơng tự:
Bài 1:
u1 0
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
un1 6 un , n 1
CMR dãy số ( un ) có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó?
(ĐS: 0 un 3, n , dãy tăng, lim un 3 )
Bài 2: (Đề thi chọn HSG Quốc gia khối 12 tỉnh Quảng Bình năm 2009 – 2010)
(ĐS: x 3 )
u1 3
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
1 2
u
un un 2, n 1
n
1
2
n
n
1
n
k 1 uk
1
1)
n
k 1 uk
(ĐS: lim
Tính lim
Bài 3: (VMO -2009)
(ĐS: x 3 )
1
u
1
2
Cho dãy số ( un ) xác định bởi
2
u un 4un un , n 1
n1
2
n
1
có giới hạn hữu hạn và tính
2
n
k 1 uk
Chứng minh rằng dãy yn lim
giới hạn đó
(ĐS: limyn = 6)
Sáng kiến: Một số kỹ thuật tính giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi
download by :
Trang 25