Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh công tác khuyến nông tại huyện vân hồ, tỉnh sơn la​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN ĐỨC HIỂN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG
TẠI HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên - năm 2019

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN ĐỨC HIỂN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG
TẠI HUYỆN VÂN HỒ, TỈNH SƠN LA
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số ngành: 8.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Thọ


Thái Nguyên - năm 2019

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan:
Cơng trình nghiên cứu này là của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
hề được cơng bố hoặc sử dụng.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn.
Thái Ngun, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Đức Hiển

download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban
giám hiệu Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên, Khoa Kinh tế
và PTNT, cảm ơn các thầy cô đã truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu
trong q trình học tập tại trường Đại học Nông lâm - Thái Nguyên. Tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn tới Thầy giáo TS. Nguyễn Hữu Thọ, người đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tơi tận tình trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành khóa luận.

Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các cơ quan, đơn vị,
Ủy ban nhân dân xã: Chiềng Xuân, Song Khủa và Vân Hồ, cùng tồn bộ các
hộ gia đình, viên chức khuyến nông huyện, khuyến nông viên xã đã giúp đỡ
tôi trong q trình điều tra thực hiện luận văn.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ sự biết ơn tới gia đình, người thân và bạn bè
đã động viên, chia sẻ để tôi hồn thiện luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng vì
nhữnglý do chủ quan và khách quan cho nên khóa luận khơng tránh khỏi
nhữngthiếu sót và hạn chế. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
củathầy cơ và các bạn học viên để đề tài của tơi được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn
Trần Đức Hiển

download by :


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................... 3

Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 5
1.1.1. Các định nghĩa cơ bản về khuyến nông .................................................. 5
1.1.2. Mục tiêu của khuyến nông ...................................................................... 6
1.1.3. Nội dung của khuyến nơng ..................................................................... 7
1.1.4. Vai trị của khuyến nông ....................................................................... 10
1.1.5. Các phương pháp của khuyến nơng ...................................................... 12
1.1.6. Vai trị và nhiệm vụ của cán bộ khuyến nông ....................................... 12
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động khuyến nông .............................. 13
1.1.8. Các chỉ tiêu đánh giá tác động của hoạt động khuyến nông đến
kinh tế địa phương và nông dân ...................................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................................................... 17
1.2.1. Vài nét về tổ chức hoạt động khuyến nông trên thế giới ...................... 17
1.2.2. Hoạt động khuyến nông tại Việt Nam .................................................. 19
1.2.3. Một số kết quả đạt được của khuyến nông Việt Nam trong thời
gian qua ........................................................................................................... 23

download by :


iv
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ...................................................... 29
1.4. Đánh giá chung rút ra từ tổng quan .......................................................... 33
1.4.1. Tác động của các hoạt động khuyến nông ............................................ 33
1.4.2. Tác động của các hoạt động khuyến nông đến kinh tế hộ nông dân .... 33
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 35
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội .................................................................... 37
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 38

2.2.1. Đánh giá thực trạng công tác khuyến nông tại huyện Vân Hồ ............. 38
2.2.2. Đánh giá tác động của công tác khuyến nông đến kinh tế địa
phương và kinh tế hộ ....................................................................................... 38
2.2.3. Đề xuất một số giải pháp cho công tác khuyến nông tại huyện
Vân Hồ ............................................................................................................ 38
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 39
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 40
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 42
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44
3.1. Đánh giá thực trạng công tác khuyến nông tại huyện Vân Hồ ................ 44
3.1.1. Hệ thống tổ chức của Trạm khuyến nông huyện Vân Hồ .................... 44
3.1.2. Đánh giá kết quả hoạt động khuyến nông tại huyện Vân Hồ ............... 50
3.2. Đánh giá tác động của công tác khuyến nông đến kinh tế địa phương
và kinh tế hộ của huyện Vân Hồ ..................................................................... 66
3.2.1. Tác động của công tác khuyến nông đến sản xuất nông nghiệp của
huyện Vân Hồ.................................................................................................. 66
3.2.2. Tác động của công tác khuyến nông đến xã hội - môi trường của
huyện Vân Hồ.................................................................................................. 69

download by :


v
3.2.3. Tác động của công tác khuyến nông đến SXNN ở xã Song Khủa,
xã Vân Hồ, xã Chiềng Xuân ........................................................................... 70
3.2.4. Tác động đến kinh tế hộ ........................................................................ 72
3.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động khuyến nông trên địa bàn
huyện Vân Hồ.................................................................................................. 83
3.3. Đề xuất một số giải pháp cho công tác khuyến nông tại huyện

Vân Hồ ............................................................................................................ 86
3.3.1. Định hướng............................................................................................ 87
3.3.2. Giải pháp ............................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 93
1. Kết luận ....................................................................................................... 93
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 100

download by :


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BVTV

Bảo vệ thực vật

CBKN

Cán bộ khuyến nông

CLBKN

Câu lạc bộ khuyến nông


CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CT

Chương trình

DA

Dự án

DTTS

Dân tộc thiểu số

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐKN

Hoạt động khuyến nông

KHCN

Khoa học công nghệ

KHKT


Khoa học kỹ thuật

KN

Khuyến nông

KNV

Khuyến nông viên

KT

Kỹ thuật

KTTB

Kỹ thuật tiến bộ

MH

Mơ hình

MHTD

Mơ hình trình diễn

PTNT

Phát triển nơng thơn


PTTH

Phát thanh truyền hình

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TTDVNN

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

download by :


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Nguồn nhân lực của Trạm khuyến nông huyện Vân Hồ năm 2017 ................ 46
Bảng 3.2. Kết quả tập huấn khuyến nông cho nông dân của huyện Vân Hồ qua
3 năm (2015- 2017) ........................................................................................... 50
Bảng 3.3. Các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi mơ hình sản xuất của Trạm khuyến
nông huyện từ năm 2015 - 2017...................................................................... 54

Bảng 3.4. Thông tin cơ bản về cán bộ khuyến nông huyện .......................................... 59
Bảng 3.5. Nhận thức và ý kiến đánh giá của người dân về sự cần thiết của hoạt
động khuyến nông .............................................................................................. 61
Bảng 3.6. Các nguồn mà nông dân tiếp nhận thông tin khuyến nông ......................... 62
Bảng 3.7. Tình hình tham gia tập huấn kỹ thuật của hộ 3 năm gần đây ..................... 63
Bảng 3.9. Tình hình tham gia vào mơ hình trình diễn trong 3 năm gần đây.................. 64
Bảng 3.10. Tình hình tham gia hoạt động thơng tin tuyên truyền của hộ................... 65
Bảng 3.11. Thay đổi cơ cấu giá trị trong sản xuất nông nghiệp của huyện Vân Hồ ...... 67
Bảng 3.12. Thay đổi diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng, vật ni
chính của huyện Vân Hồ................................................................................... 68
Bảng 3.13. Tác động của KN đến diện tích, năng suất, sản lượng một số cây
trồng ở 3 xã: Song Khủa, Vân Hồ, Chiềng Xuân ........................................ 71
Bảng 3.14. Tác động của KN đến số lượng và sản lượng đàn vật nuôi ở 3 xã:
Song Khủa, Vân Hồ, Chiềng Xn ................................................................. 72
Bảng 3.15. Thơng tin chung về nhóm hộ điều tra ........................................................... 73
Bảng 3.16. Thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp của nhóm hộ điều tra năm 2017 .......... 74
Bảng 3.17. Thực trạng sử dụng đất thổ cư của nhóm hộ điều tra năm 2017.................. 76
Bảng 3.18. Thực trạng sử dụng lao động của nhóm hộ điều tra năm 2017 ................ 77
Bảng 3.19. Tình hình sản xuất kinh doanh ngành trồng trọt bình quân một hộ
năm 2017 ............................................................................................................. 78
Bảng 3.20. Tình hình sản xuất kinh doanh ngành chăn ni bình qn 1 hộ
năm 2017 ............................................................................................................. 80
Bảng 3.21. Tình hình thu nhập, tiêu dùng và tích lũy của các hộ năm 2017 ............. 82

download by :


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Nơng thơn Việt Nam với 74,8% dân số, 72% lực lượng lao động xã hội,
tạo ra 40% GDP của cả nước, là nơi phân bố hầu hết các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, nơi sinh sống của 54 dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt
Nam. Vì vậy Phát triển nơng thơn có vai trị hết sức quan trọng và có ý nghĩa
chiến lược đối với sự phát triển kinh tế xã hội nói chung của đất nước [8].
Phát triển nơng thơn là cái đích của nhiều hoạt động khác nhau tác động vào
những khía cạnh khác nhau của nơng thơn, trong đó khuyến nông là một tác
nhân nhằm thúc đẩy phát triển nơng thơn, hay nói cách khác khuyến nơng là
một yếu tố, một bộ phận hợp thành của toàn bộ hoạt động phát triển nơng
thơn. Vì vậy mọi quốc gia đều có các hoạt động, dự án khuyến nơng.
Hiện nay, khoa học kỹ thuật ngày một phát triển, những tiến bộ kỹ
thuật ngày một nhiều trong khi điều kiện và trình độ sản xuất của một bộ phận
không nhỏ nhân dân cịn yếu, các kênh thơng tin đến được với người dân cịn
ít và thiếu đồng bộ.
Do vậy mà vấn đề chuyển giao công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kiến thức
nông nghiệpvà các chính sách cho người dân là một yêu cầu cấp thiết trong
chiến lược phát triển nông nghiệp nông thơn ở Việt Nam. Trong đó hệ thống
khuyến nơng giữ vai trị quan trọng.
Hệ thống Khuyến nơng Việt Nam chính thức được hình thành theo Nghị
định số 13/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ. Sự ra đời của hệ thống khuyến
nơng Việt Nam đáp ứng yêu cầu mới của sự phát triển nông nghiệp, nông thôn
nước ta. Qua các năm hoạt động, cơng tác khuyến nơng đã có những đóng góp to
lớn vào sự phát triển nông nghiệp, nâng cao dân trí và trình độ sản xuất cho nơng
dân. Hầu hết các giống cây, con mới trong sản xuất hiện nay do kênh khuyến
nông chuyển giao và tham gia phát triển [15]. Khuyến nơng đã góp phần tạo nên
sự tăng trưởng mạnh mẽ về năng suất, chất lượng sản phẩm nông - lâm - ngư

download by :



2
nghiệp, đóng vai trị quan trọng trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo và sự
nghiệp phát triển nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn [6].
Tuy nhiên, trên thực tế công tác khuyến nơng cịn có nhiều điểm bất
cập như: Nhân lực khuyến nông thiếu và yếu, nhận thức của nông dân về
khuyến nơng cịn thấp, số nơng dân được tập huấn, đào tạo và giáo dục về kỹ
năng phát triển sản xuất nông nghiệp, về thị trường và quản trị sản xuất kinh
doanh cịn ít. Bên cạnh đó, vẫn cịn một số hạn chế như chưa xuất phát từ nhu
cầu của đa số nông dân; chưa đáp ứng hết các kiểu nông hộ, đặc biệt là những
hộ nghèo. Công tác đánh giá dự án, hoạt động khuyến nông chỉ dừng lại ở
đánh giá năng suất và chất lượng dự án, không có đánh giá xem nơng dân có
hiểu và áp dụng những kiến thức được tập huấn vào sản xuất như thế nào.
Liệu nơng dân có tiếp tục mở rộng sản xuất trong những năm tiếp theo hay
không, cũng như các điều kiện đảm bảo để mở rộng sản xuất có hiệu quả như
vấn đề về vốn, lao động, thị trường…
Vân Hồ là một huyện vùng cao, biên giới của tỉnh Sơn La, là nơi sinh
sống của các dân tộc thiểu số, tỷ lệ hộ nghèo của huyện còn cao (44,14%,
năm 2017), với phương thức canh tác lạc hậu, sản xuất manh mún, nhỏ lẻ
chưa phát huy được tiềm năng của vùng. Với địa hình đồi núi cao việc phát
triển sản xuất là khó khăn, năng suất thấp, cùng với hệ thống cơ sở hạ tầng
còn yếu kém tạo nên một cản trở lớn trong việc phát triển kinh tế của các hộ
gia đình. Hệ thống khuyến nơng từ huyện đến xã cịn yếu. Trong những năm
qua, cơng tác khuyến nơng đã có nhiều cố gắng để nâng cao năng suất, chất
lượng cây trồng, vật ni, góp phần vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo của
huyện. Tuy nhiên cơng tác khuyến nơng tại huyện vẫn cịn nhiều hạn chế
chưa đáp ứng được nhu cầu của nông dân để phát triển ngành nông nghiệp
hơn nữa, chưa phát huy hết tiềm năng sẵn có của huyện. Chính vì vậy cải
thiện và nâng cao hiệu quả của hoạt động khuyến nông là vấn đề rất quan
trọng. Tuy nhiên chưa có đánh giá nào về hoạt động khuyến nông trên địa bàn


download by :


3
huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. Xuất phát từ vấn đề trên tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh công tác
khuyến nông tại huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác khuyến nông.
- Đánh giá thực trạng công tác khuyến nông tại huyện Vân Hồ.
- Đánh giá tác động của công tác khuyến nông đến kinh tế địa phương
và kinh tế hộ.
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh công tác khuyến nông trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Những hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Vân Hồ, tỉnh
Sơn La.
- Các hộ nông dân được lựa chọn của 3 xã Song Khủa, Vân Hồ, Chiềng
Xuân là các xã đại diện cho 3 vùng (vùng dọc sông Đà, vùng dọc quốc lộ 6 và
vùng cao, biên giới) của huyện Vân Hồ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Hoạt động khuyến nông trên địa bàn huyện Vân
Hồ, tỉnh Sơn La.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài được
thu thập trong các năm từ năm 2013- 2017; Các số liệu sơ cấp khảo sát số liệu
của các nông hộ trong năm 2017.
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Trong học tập và nghiên cứu
Thơng qua q trình thực hiện đề tài có điều kiện củng cố và áp dụng

những kiến thức lý thuyết vào thực tiễn đồng thời bổ sung những kiến thức
còn thiếu cho bản thân.

download by :


4
4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Tìm ra nguyên nhân của các điểm mạnh và điểm yếu trong công tác
khuyến nơng từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh công tác khuyến nông trên
địa bàn huyện Vân Hồ.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tư liệu tốt cho chính quyền địa
phương sử dụng trong cơng tác khuyến nông.

download by :


5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các định nghĩa cơ bản về khuyến nông
Theo Van den Ban và Hawkins (1996), Trên thế giới, từ “Extension”
được sử dụng đầu tiên ở nước Anh năm 1866 có nghĩa là “mở rộng, triển khai”.
Từ “Extension” ghép với từ “Agriculture” thành “Agriculture Extension” thì được
dịch là “Khuyến nơng” .
Theo tổ chức lương thực thế giới (FAO): Khuyến nông là cách đào tạo
tay nghề cho nông dân đồng thời giúp họ hiểu được các chủ trương chính sách
về nơng nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế,
những thông tin về thị trường để họ có khả năng giải quyết những vấn đề của

gia đình và cơng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao
trình đơ dân trí, góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới.
Theo nghĩa cấu tạo của từ ngữ Hán - Việt thì “Khuyến nơng” là những
hoạt động nhằm khuyến khích, giúp đỡ và tạo điều kiện để phát triển sản xuất
nông nghiệp trên tất cả các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm sinh, thuỷ sản
ở nông thôn.
Ở Việt Nam, khuyến nông được hiểu là một hệ thống các biện pháp
giáo dục khơng chính thức cho nơng dân nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất
nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, xây dựng
và phát triển nông thôn mới.
Khuyến nông là một hệ thống biện pháp giáo dục nông nghiệp nhằm
đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất tinh
thần cho nông dân, xây dựng và phát triển nơng thơn mới. Như vậy khuyến
nơng là một q trình truyền bá những kiến thức, đào tạo kỹ năng, mang đến
cho nơng dân những hiểu biết để họ có khả năng tự giải quyết được những
cơng việc của chính mình nhằm nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho gia
đình và cộng đổng.

download by :


6
Như vậy khuyến nơng là cách giáo dục khơng chính thức ngồi học
đường cho nơng dân, là cách đào tạo người lớn tuổi. Khuyến nơng là q trình
vận động quảng bá, khuyến cáo cho nông dân theo các nguyên tắc riêng. Đây
là một quá trình tiếp thu dần dần và tự giác của nơng dân. Nói cách khác,
khuyến nơng là những tác động vào quá trình sản xuất kinh doanh của người
nông dân, giúp họ sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Nội dung của hoạt động
khuyến nông phải khoa học, kịp thời và thích ứng với điều kiện sản xuất của
người nông dân.

1.1.2. Mục tiêu của khuyến nông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của người sản xuất để tăng thu
nhập, thốt đói nghèo, làm giàu thơng qua các hoạt động đào tạo nông dân về
kiến thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí hậu
và thị trường
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng phát triển
sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm
đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thôn, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an
ninh lương thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
tham gia khuyến nơng.
Trong thực tế có nhiều loại hình tổ chức khuyến nơng, mỗi tổ chức lại
có mục tiêu của riêng mình. Tuy vậy, các tổ chức khuyến nơng vẫn có những
mục tiêu chung như sau: (1) Làm thay đổi nông dân hay nông trại, tạo động
cơ để nông dân thực hiện quyết định của mình; (2) Giáo dục và huấn luyện
nơng dân giúp họ thành lập các tổ chức, các hội nông dân cùng nhau phát
triển sản xuất kinh doanh; (3) Giúp nơng dân quyết định mục tiêu, đạt được
mục đích, cho họ lời khuyên đúng lúc để họ nhận thức được vấn đề nông dân

download by :


7
có thể lựa chọn, thơng báo cho họ kết quả mong đợi của mọi sự lựa chọn.
Như vậy, hoạt động của một tổ chức khuyến nông phải luôn mang theo mục
tiêu làm lợi cho dân, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp nông thôn.
1.1.3. Nội dung của khuyến nông
Tại chương II của Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của

Chính phủ về Khuyến nông, đã quy định nội dung của hoạt động khuyến nông
như sau [6]:
* Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Nội dung hoạt động
a) Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ,
phương pháp, kỹ năng khuyến nơng, bồi dưỡng kiến thức về chính sách,
pháp luật cho các đối tượng chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 1
Điều 5 Nghị định này.
b) Tập huấn về kỹ thuật sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
nông nghiệp, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật, thị trường, phịng
tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại cho các đối tượng nhận
chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
2. Phương thức thực hiện
a) Tổ chức khóa học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành.
b) Tổ chức lớp học tại hiện trường.
c) Đào tạo từ xa trên truyền thanh, truyền hình, trang thơng tin điện tử
khuyến nơng.
d) Khảo sát học tập trong và ngồi nước;
đ) Các phương thức bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo khác theo quy định
của pháp luật hiện hành.
* Thông tin tuyên truyền
1. Nội dung hoạt động
a) Tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông.

download by :


8
b) Phổ biến quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mơ hình sản xuất kinh

doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động
khuyến nông.
c) Thông tin thị trường, giá cả nông sản, vật tư nơng nghiệp, lịch nơng
vụ, phịng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại.
d) Xây dựng mạng lưới thông tin truyền thông khuyến nông để tư vấn,
chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi từ thực tế sản xuất.
2. Phương thức thực hiện
a) Qua hệ thống truyền thơng đại chúng.
b) Xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông.
c) Tổ chức các sự kiện khuyến nông: hội nghị, hội thảo, hội thi, hội
chợ, triển lãm, tham quan học tập, diễn đàn, tọa đàm.
d) Bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông.
đ) Các phương thức truyền thông khác theo quy định của pháp luật
hiện hành.
* Xây dựng và nhân rộng mơ hình
1. Nội dung hoạt động
a) Xây dựng mơ hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, cơng nghệ
phù hợp với từng địa phương, nhu cầu của sản xuất và định hướng phát triển
của ngành.
b) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, cơng nghệ từ các mơ hình trình diễn,
điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng.
2. Phương thức thực hiện
a) Tổ chức lựa chọn địa điểm, đối tượng tham gia, cung cấp giống, vật
tư, thiết bị hỗ trợ và các nội dung cần thiết theo yêu cầu của mơ hình.
b) Tổ chức trình diễn, giới thiệu tiến bộ kỹ thuật, cơng nghệ của
mơ hình.
c) Tổ chức đào tạo, hướng dẫn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ.

download by :



9
d) Tổ chức tham quan, hội nghị, hội thảo đầu bờ để đánh giá hiệu quả
và khả năng áp dụng của tiến bộ kỹ thuật, cơng nghệ tại mơ hình.
đ) Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến để chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật, công nghệ ra diện rộng.
3. Ưu tiên xây dựng và nhân rộng các mơ hình sau:
a) Mơ hình thực hành sản xuất nơng nghiệp tốt; mơ hình sản xuất có
chứng nhận; mơ hình sản xuất nơng nghiệp hữu cơ; mơ hình liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm; mơ hình sản xuất nông nghiệp
kết hợp du lịch sinh thái.
b) Mô hình ứng dụng cơng nghệ cao trong nơng nghiệp.
c) Mơ hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nơng nghiệp hiệu quả
và bền vững.
d) Mơ hình sản xuất nơng nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, phịng
tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại, bảo vệ mơi trường.
đ) Mơ hình phát triển sản xuất để giảm nghèo bền vững cho các đối
tượng yếu thế ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn.
e) Các mơ hình khác theo nhu cầu của sản xuất, thị trường và định
hướng phát triển của ngành, địa phương.
* Tư vấn và dịch vụ khuyến nơng
1. Nội dung hoạt động
a) Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp,
nông thôn.
b) Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm.
c) Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, tổ chức, quản lý
sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp.
d) Khởi nghiệp, lập dự án đầu tư, huy động vốn, tuyển dụng và đào tạo
lao động, xúc tiến thị trường, xây dựng thương hiệu, quảng bá, tiêu thụ sản
phẩm, bảo hiểm sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.


download by :


10
đ) Dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y.
e) Tư vấn và dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật, nhu cầu
của người sản xuất và năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông.
2. Phương thức thực hiện
a) Tư vấn trực tiếp.
b) Tư vấn thông qua các phương tiện truyền thông.
c) Tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn, diễn đàn, tọa đàm.
d) Tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng.
* Hợp tác quốc tế về khuyến nông
1. Nội dung hoạt động
a) Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông và khoa học công nghệ với các
tổ chức, chuyên gia quốc tế theo quy định của pháp luật.
b) Nâng cao năng lực, trình độ cho người làm cơng tác khuyến nơng
thơng qua các chương trình hợp tác quốc tế và chương trình khảo sát học tập
nước ngồi.
c) Các chương trình hợp tác về khuyến nơng, chuyển giao cơng nghệ
trong lĩnh vực nơng nghiệp từ nước ngồi vào Việt Nam và từ Việt Nam ra
nước ngoài.
2. Phương thức thực hiện
a) Thông qua các hiệp định, nghị định thư về chương trình, dự án hợp
tác chính thức nhà nước (song phương hoặc đa phương) hoặc các thỏa thuận
hợp tác đối tác công tư (PPP).
b) Thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá
nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
c) Các phương thức hợp tác quốc tế khác phù hợp với quy định của

pháp luật Việt Nam, (Chính phủ 2018).
1.1.4. Vai trị của khuyến nơng
Thứ nhất, KN có vai trị to lớn cho phát triển bền vững nông nghiệp và
nông thôn. Nông thôn nước ta chiếm tới 76,5% dân số, 55% lực lượng lao

download by :


11
động, gần 40% GDP của cả nước, 90% tài nguyên đất, nước và rừng [11]. KN
góp phần tạo việc làm, sinh kế kiếm sống của đại đa số dân số và lao động
của cả nước, góp phần quản lý, sử dụng và bảo tồn các tài nguyên đất, nước,
sinh vật quốc gia. Thơng qua các chương trình, dự án KN nhằm tăng cường
sự tham gia, tính độc lập, tự chủ, tự cường của cộng đồng cư dân trong giải
quyết các vấn đề về kinh tế, văn hóa, xã hội, mơi trường của địa phương.
Thứ hai, KN góp phần thúc đẩy nhanh q trình xóa đói, giảm nghèo
trong nơng thơn. Hiện nay, tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn chiếm khoảng 20%,
cao gấp 4 lần so với thành thị; 90% số người nghèo đang sống ở khu vực
nông thôn [15]. KN góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn,
cơng nghiệp hóa nơng thơn, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, phát
triển kinh tế nông thôn, tạo điều kiện để người dân thoát nghèo. Các hoạt
động KN thường là giữ vị trí trọng tâm của hầu hết các chương trình, dự án
xóa đói giảm nghèo ở các địa phương.
Thứ ba, đại đa số nông dân đang rất cấn kiến thức và thông tin. KN là
giải pháp để đáp ứng như cầu đó. Nơng dân ở các vùng thiên tai, khó khăn,
vùng sâu, vùng xa đang cần kiến thức và sự hỗ trợ để giảm thiểu rủi ro về
thiên nhiên, thị trường. Nông dân ở các vùng bị thu hồi đất để phục vụ mục
đích đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa, đặc biệt là những nơng dân bị thu hồi đất
đang rất cần kiến thức để chuyển đổi nghề nghiệp, thích ứng với điều kiện
mới và hồn cảnh mới của họ.

Thứ tư, ở nước ta, đổi mới hệ thống tổ chức nông thôn, kinh tế hộ được
xác lập. Vì thế, khuyến nơng là phương thức thích hợp để tiếp cận và hỗ trợ
các hộ nông dân nâng cao đời sống của họ.
Thứ năm, KN là quá trình truyền bá kỹ thuật và cơng nghệ cho nơng
dân. Đó chính là q trình chuyển giao cơng nghệ, kỹ thuật tiến bộ tới nông
dân, nông nghiệp và nông thôn. Đây là yếu tố quan trọng đối với tiến trình
phát triển nông thôn, (Đỗ Kim Chung 2008).

download by :


12
1.1.5. Các phương pháp của khuyến nông
Hiện nay các phương pháp KN được chia làm ba nhóm, dựa vào
phương thức tác động giữa CBKN với hộ nông dân: phương pháp cá nhân,
phương pháp nhóm và phương pháp thơng tin đại chúng.
Phương pháp cá nhân: Là phương pháp KN mà thông tin được chuyển
giao trực tiếp cho từng cá nhân hay hộ nông dân. Phương pháp này được thực
hiện bằng cách: Thăm và gặp gỡ, gửi thư hoặc điện thoại. Ưu điểm của
phương pháp này là dễ thực hiện, nhanh, kịp thời, đáp ứng thông tin theo yêu
cầu. Nhược điểm là diện hẹp, từng nơng dân.
Phương pháp nhóm: Là phương pháp KN mà thơng tin được truyền đạt
cho một nhóm người có chung một mối quan tâm và nhằm mục đích giúp
nhau phát triển. Phương pháp này được thực hiện bằng cách: trình diễn, họp
nhóm và thăm quan. Ưu điểm của phương pháp này là tính phổ cập thơng tin
cao, tốn ít nhân lực, khơi dậy sự tham gia của dân, cải tiến kỹ thuật do dân
góp ý, phát hiện vấn đề mới nhanh chóng. Nhược điểm của phương pháp này
là kinh phí lớn, dân trí thấp, địa lý khó khăn.
Phương pháp thông tin đại chúng: Là phương pháp được thực hiện
bằng phương tiện nghe (đài), phương tiện đọc (sách, báo, tạp chí), phương

tiện nhìn (tranh ảnh, mẫu vật), phương tiện nghe nhìn (phim, video, tivi,
intơnet,…). Ưu điểm của phương pháp này là phạm vi tuyên truyền rộng,
phục vụ được nhiều người, linh hoạt ở mọi nơi, truyền thông tin nhanh và chi
phí thấp. Nhược điểm của nó là khơng có lời khuyên và sự giúp đỡ cụ thể cho
từng cá nhân, (Nguyễn Lê Phương 2009).
1.1.6. Vai trò và nhiệm vụ của cán bộ khuyến nông
CBKN là những người trực tiếp tiếp xúc, làm việc với những đối tượng
rất đa dạng, phần lớn lại là các nơng dân, những người có điều kiện hoàn cảnh
khác biệt với bản thân họ. Các cuộc điều tra nông thôn nước ta gần đây cho
thấy sau Nghị quyết X của bộ Chính trị, các hộ nơng dân bắt đầu có phân hố

download by :


13
ở mọi vùng sinh thái nơng nghiệp, các nhóm hộ nông dân khác nhau tuỳ theo
điều kiện sản xuất (Đất đai, vốn, lao động, cơng cụ…) có cách làm ăn khác
nhau, có các biện pháp kỹ thuật khác nhau. Vì vậy, CBKN phải xác định một
mối quan hệ làm việc, tiếp xúc, cư xử khéo léo, tháo vát và đúng mực.
Tuy nhiên, nhiệm vụ chính của các CBKN là dùng các kiến thức mình
đã được đào tạo, tập huấn để tham gia vào chương trình nghiên cứu phát triển
hệ thống nông nghiệp, thay đổi hệ thống nông nghiệp một vùng nơng thơn.
Trong thực tế, người CBKN có trách nhiệm cung cấp các kiến thức
thông tin để làm cho nông dân dễ hiểu và đi đến quyết định về sự thay đổi, cải
tiến nào đó trong sản xuất của mình. Từ đó những kiến thức mới, thơng tin
mới này sẽ được lan truyền đến nơng dân khác. Vì vậy, người CBKN phải
thường xuyên được bồi dưỡng đào tạo qua các lớp tập huấn những kiến thức
mới, thông tin mới, những chủ trương chính sách mới của Đảng và Chính
phủ, những chương trình phát triển nơng thơn.
Các nhiệm vụ chủ yếu của người CBKN được tóm lược như sau: (1)

Tìm hiểu u cầu của địa phương và nông dân; (2) Thu thập và phân tích tài
liệu; (3) Ấn định mục tiêu cho chương trình khuyến nơng tại địa phương; (4)
Lập kế hoạch thực hiện trước mắt và lâu dài; (5) Đề ra phương pháp thực
hiện; (6) Phổ biến, vận động nông dân, tổ chức đồn thể tham gia chương
trình khuyến nơng, các điểm trình diễn, tham quan, cung cấp tư liệu, tin bài
cho cơ quan thông tin đại chúng; (7) Đánh giá kết quả và viết báo cáo chương
trình khuyến nơng.
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động khuyến nông
Trong công tác khuyến nơng có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng. Kết quả
của công tác khuyến nông được đảm bảo bởi yếu tố này.
a) Yếu tố con người
- Người CBKN: Trình độ của CBKN có ảnh hưởng trực tiếp đến cơng
tác khuyến nơng. Trình độ chun mơn có nắm chắc thì CBKN mới có thể

download by :


14
đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật trong công việc. Tuy nhiên có trình độ mà
thiếu sự nhiệt tình, lịng u nghề, tính chịu khó, chịu khổ thì hiệu quả cơng
việc khơng cao, chất lượng cơng việc kém. Chính vì vậy, mỗi CBKN ngồi
chun mơn vững vàng cịn cần có một tấm lịng u nghề, u nơng dân thì
mới trở thành một CBKN giỏi.
- Trình độ của người sản xuất: Trình độ của người sản xuất cũng ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả của cơng việc. Nếu trình độ của người sản xuất
cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp thu các TBKT mà CBKN đem
lại. Trình độ của người sản xuất cao cũng làm cho họ nhanh nhạy hơn trước
những cái mới, cái khác biệt, từ đó họ có những điều chỉnh thích ứng với điều
kiện sản xuất mới. Ngược lại nếu trình độ của người sản xuất mà thấp thì sẽ
rất khó khăn trong việc chuyển giao KHKT, cũng có khi làm thất bại một

chương trình dự án khuyến nơng nào đó vì khơng đáp ứng được yêu cầu kỹ
thuật của công việc.
b) Phong tục tập quán sản xuất của người nông dân
Phong tục tập quán mang tính truyền thống ở các địa phương. Trong
cơng tác khuyến nông phải đặc biệt chú ý đến vấn đề này vì nếu một chương
trình dự án khuyến nơng được triển khai mà không phù hợp với phong tục tập
quán và điều kiện sản xuất của địa phương thì sẽ bị thất bại. Phong tục tập
quán tồn tại lâu đời, ăn sâu vào tiềm thức của người dân trong vùng. Khi kiến
thức mới khơng phù hợp với văn hóa bản địa thì nó sẽ khơng được người dân
chấp nhận và làm theo. Chính vì vậy mà trước khi tiến hành triển khai các
chương trình dự án khuyến nơng cần phải nghiên cứu và xem xét thật kỹ
phong tục tập quán và điều kiện sản xuất ở địa phương. Sự tham gia của
CBKN và người dân sẽ lựa chọn ra nội dung các chương trình dự án khuyến
nơng phù hợp rồi mới tiến hành tổ chức thực hiện, là tiền đề cho sự thành
công của công việc.

download by :


15
c) Nguồn ngân sách cho hoạt động khuyến nông
Nguồn ngân sách là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng tới phạm vi và
đối tượng của hoạt động KN. Nếu có nguồn ngân sách dồi dào thì hoạt động
KN sẽ tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả cao hơn.
Vốn cũng được xem là yếu tố đầu vào, tuy nhiên nó được xem là yếu tố
đầu vào đặc biệt, là nhân tố rất quan trọng và cần thiết cho sản xuất. Các
chương trình dự án khuyến nơng muốn được triển khai cũng cần phải có đủ
vốn để nơng dân sản xuất. Đây là yếu tố khá quan trọng để đưa TBKT vào
sản xuất vì để thay thế cái cũ, đưa cái mới vào thì yếu tố đầu tiên phải là vốn.
d) Các chính sách của Đảng và Nhà nước

Các chính sách vĩ mơ cũng như vi mơ đúng đắn sẽ có tác dụng rất lớn
thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại sẽ làm cho sản xuất bị kìm hãm, trì
trệ. Ngồi các chính sách về khuyến nơng như: chính sách đối với CBKN,
chính sách đào tạo, tập huấn cho CBKN, chính sách chuyển giao TBKT… thì
các chính sách khác có liên quan như: chính sách về đất đai, chính sách tín
dụng, chính sách thuế cũng có ảnh hưởng đáng kể đến cơng tác khuyến nơng.
Chính sách phải đúng đắn và phù hợp với từng đối tượng được hưởng thì mới
tạo điều kiện cho sự phát triển, ngược lại nếu chính sách khơng phù hợp sẽ
kìm hãm sản xuất phát triển.
e) Chất lượng đầu vào của các chương trình dự án khuyến nơng
Người xưa có câu: “có bột mới gột nên hồ”, để tạo ra sản phẩm tốt thì
yếu tố đầu vào phải đầy đủ và có chất lượng. Các yếu tố đầu vào của chương
trình dự án khuyến nơng phải đảm bảo tốt cả về số lượng và chất lượng. Đặc
biệt trong sản xuất nông nghiệp yếu tố về giống, phân bón… phải thật sự tốt.
Các yếu tố đầu vào trước hết phải được kiểm tra về số lượng và chất lượng.
Nếu chất lượng kém, bị hỏng, bị nhiễm bệnh… thì phải loại bỏ ngay, khơng
được đưa vào sản xuất. Trong quá trình sản xuất phải biết kết hợp các yếu tố
đầu vào cho hợp lý, tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả trong sản xuất.

download by :


16
f) Thời tiết và khí hậu
Đây là yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác khuyến nông. Các
hoạt động sản xuất nông nghiệp đều chịu ảnh hưởng rất lớn của thời tiết và
khí hậu. Chúng ta khơng thể nào thay đổi được yếu tố này trong điều kiện sản
xuất hiện nay ở Việt Nam. Do đó các chương trình dự án khuyến nơng có đạt
hiệu quả cao hay khơng phụ thuộc khá lớn vào thời tiết khí hậu tốt hay xấu.
Vì vậy CBKN và nơng dân cần nắm chắc tình hình khí hậu trong vùng để có

những bước đi hợp lý trong sản xuất, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất, tránh
được rủi ro do thiên nhiên đem lại, (Phịng Nơng nghiệp và PTNT, Trạm
khuyến nơng 2015, 2016, 2017).
1.1.8. Các chỉ tiêu đánh giá tác động của hoạt động khuyến nông đến kinh
tế địa phương và nông dân
* Nhóm các chỉ tiêu đánh giá các dự án khuyến nông
- Kết quả của dự án:
+ Quy mô các dự án.
+ Mức hỗ trợ của dự án.
+ Tổng giá trị của dự án so với sản xuất đại trà.
+ Năng suất, sản lượng của dự án so với sản xuất đại trà.
- Hiệu quả của dự án:
+ So sánh năng suất bình qn cây trồng, vật ni của dự án so với mơ
hình bình thường.
+ So sánh sản lượng bình quân của dự án.
+ So sánh thu nhập bình quân.
- Tác động của dự án:
+ Số người áp dụng.
+ Mức độ lan toả.
* Nhóm các chỉ tiêu đánh giá kinh tế hộ nông dân
- Mức tăng thu nhập.

download by :


×