Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thanh toán không dùng tiền mặt tại KBNN tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒNG THỊ THANH AN

QUẢN LÝ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒNG THỊ THANH AN

QUẢN LÝ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN



THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc, trung thực. Luận văn được trích dẫn đầy đủ, có nguồn
gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Hồng Thị Thanh An

download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Thị Hồng Yến,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên, các đơn vị,
các phòng ban và cán bộ nhân viên đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi

trong q trình nghiên cứu đề tài.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thanh An

download by :


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ......................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT.................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về thanh tốn khơng dùng tiền mặt.............................. 5
1.1.1. Tổng quan về thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế .. 5
1.1.2. Khái quát về quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN 12
1.1.3. Quản lý quy trình thanh tốn các khoản thu, chi NSNN qua Kho bạc
Nhà nước ................................................................................................. 17

1.1.4. Vai trò thanh tốn khơng dùng tiền mặt........................................ 24
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại KBNN................................................................................................. 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Kho
bạc Nhà nước........................................................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam ........................ 29
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho KBNN Thái Nguyên ............................ 32

download by :


iv

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ....................................... 35
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 42
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................. 44
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 45
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 46
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại KBNN Thái Ngun .......................................................................... 46
2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN Thái Nguyên ...................... 48
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI KBNN THÁI NGUN ............. 52
3.1. Khái quát chung về KBNN Thái Nguyên ........................................ 52
3.1.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên ...... 52
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN Thái Nguyên ........................... 53

3.1.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước Thái
Nguyên .................................................................................................... 55
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua Kho
bạc Nhà nước Thái Nguyên .................................................................... 63
3.2.1. Ngun tắc quản lý và điều kiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
KBNN Thái Nguyên ............................................................................... 63
3.2.2. Tình hình quản lý các chủ thể liên quan thanh toán với KBNN Thái
Nguyên .................................................................................................... 65
3.2.3. Quản lý các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN
Thái Ngun ............................................................................................ 65

download by :


v

3.2.4. Tình hình quản lý các phương tiện khơng dùng tiền mặt tại KBNN
Thái Nguyên ............................................................................................ 78
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên........................................................ 80
3.3.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 80
3.3.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 88
3.4. Đánh giá cơng tác quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Kho
bạc Nhà nước Thái Nguyên .................................................................... 96
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 96
3.4.2. Hạn chế.......................................................................................... 99
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 102
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÁI NGUYÊN ......... 105
4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại

Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên........................................................... 105
4.1.1. Định hướng.................................................................................. 105
4.1.2. Mục tiêu....................................................................................... 106
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
KBNN Thái Ngun ............................................................................. 106
4.2.1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho quản lý thanh toán ....................... 106
4.2.2. Cải cách các phương tiện thanh toán theo hướng thuận tiện và đơn
giản hóa các thủ tục ............................................................................... 107
4.2.3. Đào tạo cán bộ đáp ứng yêu cầu thanh tốn khơng dùng tiền
mặt ......................................................................................................... 110
4.2.4. Hiện đại hóa cơng nghệ thanh tốn ............................................. 110
4.2.5. Tăng cường tun truyền về phương thức thanh tốn khơng dùng
tiền mặt .................................................................................................. 111

download by :


vi

4.2.6. Tăng cường hợp tác đa ngành trong thanh toán khơng dùng tiền
mặt ......................................................................................................... 112
4.2.7. Hồn thiện và phát triển thanh toán tại KBNN Thái Nguyên ..... 113
4.2.8. Đề xuất cơ chế tính phí dịch vụ thanh tốn hợp lý ..................... 114
4.3. Kiến nghị ........................................................................................ 115
4.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................... 115
4.3.2. Đối với Bộ Tài Chính .................................................................. 117
4.3.3. Đối với Kho bạc Nhà nước trung ương ...................................... 118
KẾT LUẬN .......................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 121
PHỤ LỤC ............................................................................................. 125


download by :


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng ngân sách

KBNN

Kho bạc nhà nước

KTT

Kế tốn trưởng

KTV

Kế tốn viên


LCC

Lệnh chuyển có

LKB

Liên kho bạc

LTT

Lệnh thanh tốn

NDKT

Nội dung kinh tế

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NSNN


Ngân sách Nhà nước

POS

Hệ thống hỗ trợ bán hàng

(Point of Sale)
TABMIS

Hệ thống quản lý ngân sách và thông tin Kho bạc

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCS

Chương trình thu ngân sách tập trung

TK

Tài khoản

TTBT

Thanh toán bù trừ

TTBTM


Thanh toán bằng tiền mặt

TTĐTLNH

Thanh toán điện tử liên ngân hàng

TTKDTM

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

TTV

Thanh tốn viên

UBND

Ủy ban nhân dân

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

XDCB

Xây dựng cơ bản


download by :


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Cơ cấu khách hàng được điều tra........................................ 38

Bảng 2.2.

Cơ cấu mẫu cán bộ được điều tra ....................................... 39

Bảng 2.3:

Tổng hợp chỉ tiêu nghiên cứu cho bảng hỏi dành cho khách
hàng ..................................................................................... 39

Bảng 2.4:

Tổng hợp chỉ tiêu nghiên cứu cho bảng hỏi dành cho cán
bộ ......................................................................................... 41

Bảng 2.5:

Thang đo Likert................................................................... 43

Bảng 3.1:


Doanh số hoạt động của KBNN Thái Nguyên qua 3 năm 2014
- 2016 .................................................................................. 61

Bảng 3.2:

Tình hình chi trả cá nhân qua tài khoản ATM tại KBNN Thái
Nguyên qua 3 năm 2014 - 2016 .......................................... 66

Bảng 3.3:

Tình hình chi ngân sách khơng dùng tiền mặt qua KBNN Thái
Nguyên qua 3 năm 2014 - 2016 .......................................... 67

Bảng 3.4:

Kết quả thực hiện lệnh thanh toán đi - đến tại KBNN Thái
Nguyên qua 3 năm 2014 - 2016 .......................................... 70

Bảng 3.5:

Kết quả thực hiện thanh toán song phương điện tử tại KBNN
Thái Nguyên qua 3 năm 2014 - 2016 ................................. 73

Bảng 3.6:

Kết quả thực hiện thanh toán bù trừ điện tử tại KBNN Thái
Nguyên qua 3 năm 2014 - 2016 .......................................... 78

Bảng 3.7:


Tình hình sử dụng các phương tiện thanh tốn khơng dùng
tiền mặt tại KBNN Thái Ngun qua 3 năm 2014 - 2016 .. 79

Bảng 3.8: Chất lượng nhân sự KBNN Thái Nguyên qua 3 năm 2014
- 2016 .......................................................................... 81
Bảng 3.9:

Đánh giá về chất lượng nhân sự tại KBNN Thái Nguyên .. 83

download by :


ix

Bảng 3.10: Đánh giá về tổ chức bộ máy khi thực hiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại KBNN Thái Nguyên ............................... 85
Bảng 3.11: Đánh giá về quy trình nghiệp vụ khi thực hiện thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại KBNN Thái Nguyên .................... 86
Bảng 3.12: Đánh giá về trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật trong thanh
toán không dùng tiền mặt tại KBNN Thái Nguyên ............ 87
Bảng 3.13: Đánh giá về chính sách pháp lý thực hiện khi sử dụng thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN Thái Nguyên ............ 89
Bảng 3.14: Đánh giá của khách hàng về phương tiện hữu hình trong
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN Thái Nguyên .. 92

download by :


x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi tại KBNN .................. 14

Sơ đồ 1.2:

Quy trình thanh tốn ủy nhiệm thu tại KBNN ................. 16

Sơ đồ 1.3:

Quy trình chi trả, thanh tốn chi NSNN theo hình thức rút
dự tốn .............................................................................. 20

Sơ đồ 1.4:

Quy trình chi NSNN theo hình thức lệnh chi tiền ............ 21

Sơ đồ 3.1:

Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thái Nguyên ................... 52

Sơ đồ 3.2:

Quy trình thanh tốn liên kho bạc .................................... 68

Sơ đồ 3.3:

Quy trình thanh tốn song phương điện tử tại KBNN Thái

Nguyên ............................................................................... 71

Sơ đồ 3.4:

Quy trình thanh toán bù trừ điện tử tại KBNN Thái Nguyên . 74

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên qua 3 năm 2014 - 2016 94

download by :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh tốn vừa là khâu mở đầu vừa là khâu kết thúc của q trình sản
xuất và lưu thơng hàng hóa. Với nền kinh tế phát triển của thế giới - nền kinh
tế hiện đại - thời đại của công nghệ thông tin bùng nổ, việc thanh tốn bằng tiền
mặt đã khơng đáp ứng được hết nhu cầu thanh tốn tồn bộ nền kinh tế. Đang
trên đà phát triển và hội nhập cùng nền kinh tế thế giới, Việt Nam địi hỏi phải
có một hệ thống thanh toán hiện đại, phát triển để bắt nhịp được vào xu thế
chung của tồn cầu. Khơng riêng hệ thống ngân hàng, các tổ chức tín dung, các
bộ ngành, KBNN cũng đang hướng tới hình thành kho bạc điện tử. Theo chiến
lược phát triển KBNN đến năm 2020, về cơ bản KBNN không thực hiện giao
dịch bằng tiền mặt.
Phương thức thanh tốn điện tử hình thành và phát triển nhanh chóng, để
tăng cường quản lý ngân quỹ NSNN và tăng cường thanh tốn khơng dùng tiền mặt
trong nền kinh tế. Bộ Tài Chính và thủ tướng chính phủ đã ban hành các Nghi định,
Thông tư về việc thanh tốn dùng tiền mặt như: Thơng tư số 33/2006/TT -BTC
ngày 17/04/2006, Nghị định 161/2006/NĐ - CP ngày 28/12/2006 của Chính Phủ

hay Thơng tư số 13/2017/TT - BTC ngày 15/02/2017 của Bộ tài chính quy định
về quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống KBNN. Thanh toán điện tử đóng vai
trị kết nối giữa các KBNN trong cùng hệ thống và các ngân hàng để đảm bảo
thanh toán được an tồn, nhanh chóng và đảm bảo kiểm sốt chặt chẽ ngân sách
quốc gia. Để thực hiện chủ trương thanh tốn khơng dùng tiền mặt tồn dân,
KBNN cũng tăng cường kiểm sốt các khoản thu, chi NSNN khơng dùng tiền
mặt qua KBNN. Kiểm soát chặt chẽ các khoản thu, chi NSNN luôn là mối qua
tâm của Đảng, nhà nước, các cấp, các ngành, góp phần quan trọng trong việc
giám sát sự phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính của đất nước một cách
đúng mục đích, có hiệu quả, đồng thời là một biện pháp hữu hiệu thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.

download by :


2

Trong những năm qua, thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua KBNN Thái
Ngun nói chung và thu, chi NSNN khơng dùng tiền mặt nói riêng đã từng
bước được thực hiện hiệu quả và góp phần nâng cao về chất lượng, tiết kiệm
thời gian thực hiện. Tuy nhiên, công tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn
tồn tại những hạn chế, bất cập.
Xuất phát từ những lý do trên, nhận thấy đây là một vấn đề cấp thiết
và quan trọng cho KBNN nói chung và KBNN Thái Ngun nói riêng, vì
vậy tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý thanh toán không dùng tiền mặt tại
KBNN tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thanh toán khơng dùng tiền
mặt, phân tích thực trạng quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt và đề xuất

các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại KBNN Thái Nguyên đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại KBNN.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt

tại KBNN tỉnh Thái Nguyên, xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
cơng tác quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý thanh tốn khơng dùng

tiền mặt tại KBNN tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng quản lý thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN tỉnh Thái Nguyên

download by :


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu và điều tra tại KBNN
Thái Nguyên.
* Về thời gian nghiên cứu: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu
thập tại KBNN Thái Nguyên trong giai đoạn từ năm 2014 - 2016, số liệu sơ cấp
thực hiện trong năm 2017; đề xuất giải pháp đến năm 2020.
* Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cơng tác quản lý
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN Thái Nguyên; các phương thức,

phương tiện TTKDTM chủ yếu đang thực hiện tại KBNN Thái Nguyên hiện nay.
Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại KBNN Thái Ngun thơng qua khảo sát từ phía KBNN
Thái Nguyên và khách hàng giao dịch với KBNN Thái Ngun. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại KBNN Thái Nguyên đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
+ Ý nghĩa khoa học:
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong
thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói chung và tại KBNN Thái Nguyên nói riêng.
Các vấn đền liên quan đến lý thuyết về thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã được
hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học.
+ Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho KBNN Thái nguyên và các
cơ quan có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các giải pháp quản lý thanh
toán không dùng tiền mặt trong thời gian tới.

download by :


4

5. Kết cấu của luận văn
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích thực trạng quản lý thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại KBNN Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt

tại KBNN Thái Ngun

download by :


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
1.1. Cơ sở lý luận về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.1. Tổng quan về thanh tốn không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao các
phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác. Tiền là phương tiện thực
hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này
tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán. Sự vận động của tiền tệ có
thể tách rời hay độc lập tương đối với sự vận động của hàng hóa.
Thực hiện chức năng phương tiện thanh tốn, tiền khơng chỉ sử dụng để
trả các khoản nợ về mua chịu hàng hóa, mà chúng cịn được sử dụng để thanh
tốn những khoản nợ vượt ra ngoài phạm vi trao đổi như nộp thuế, trả lương,
đóng góp các khoản chi dịch vụ…
Lưu thơng khơng dùng tiền mặt là các q trình tiền tệ thực hiện chức
năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh tốn khơng trực tiếp bằng
tiền mặt mà thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản ở Ngân hàng,
tổ chức tín dụng hoặc bù trừ lẫn nhau giữa những người phải thanh toán và
những người thụ hưởng.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt chỉ được phát triển và hoàn thiện
trong nền kinh tế thị trường và được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh
tế tài chính đối nội cũng như đối ngoại. Sự phát triển rộng khắp của

TTKDTM hiện nay là do yêu cầu phát triển vượt bậc của nền kinh tế hàng
hóa. Kinh tế hàng hóa phát triển càng cao, khối lượng hàng hóa trao đổi
trong nước và ngồi nước càng lớn thì cần có những cách thức trả tiền thuận
tiện, an toàn và tiết kiệm.

download by :


6

Xét về mặt lý luận, TTKDTM là một hình thức vận động của tiền tệ. Ở
đây, tiền vừa là công cụ kế tốn, vừa là cơng cụ để chuyển hóa hình thức giá trị
của hàng hóa và dịch vụ. Mặt khác, TTKDTM là nghiệp vụ có q trình chứa
đựng những công nghệ tinh vi và phức tạp. Khi thực hiện chức năng phương
tiện thanh tốn có thể sử dụng tiền đủ giá (vàng) hoặc dấu hiệu giá trị.
Như vậy, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách thức thanh tốn tiền
hàng hóa, dịch vụ khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng
cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người
thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thơng qua vai trị trung gian của
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.[8]
1.1.1.2. Sự cần thiết của thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế
Trước hết, sự vận động của tiền tệ dưới hình thức thanh tốn khơng dùng
tiền mặt đáp ứng tốt hơn nhu cầu chuyển hóa giá trị của hàng hóa và dịch vụ so
với dưới hình thức thanh tốn bằng tiền mặt.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn giúp tăng cường sự kiểm tra lẫn
nhau giữa các cá nhân, các tổ chức kinh tế. Một trong những phương cách để
thẩm định uy tín của một cá nhân, một tổ chức kinh tế trên thị trường là việc
xem xét tình hình thực hiện việc thanh tốn của họ với các đối tác.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt làm tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn
cho nền kinh tế.

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt an tồn, thuận lợi, nhanh chóng và chính
xác, tạo điều kiện cho Ngân hàng Nhà nước tính tốn và kiểm sốt lượng tiền
cung ứng cần thiết cho nền kinh tế, tạo nguồn thu nhập cho ngân hàng thơng
qua việc thu phí thanh toán, tạo nguồn vốn cho vay ngắn hạn.
Sự cần thiết của thanh tốn khơng dùng tiền mặt cịn thể hiện ở chỗ nó
khắc phục được các nhược điểm sau của thanh toán bằng tiền mặt:

download by :


7

- Chi phí lớn trong việc in ấn, vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản và thanh
toán.
- Làm cho một phần vốn của nền kinh tế khơng vận động vì các chủ thể
thanh tốn ln phải giữ tiền bên mình.
- Làm cho Nhà nước gặp khó khăn trong việc kiểm sốt tiền tệ dẫn đến
các hoạt động buôn lậu, rửa tiền, tham ô, tham nhũng tức là tạo điều kiện cho
sự phát triển của hoạt động kinh tế ngầm.
- Không an tồn trong khi vận chuyển và bảo quản.
- Thanh tốn bằng tiền mặt tạo khẽ hở cho các đơn vị bán khơng chấp
hành chế độ hóa đơn chứng từ, dễ trốn thuế, làm giảm thu NSNN, khó kiểm
sốt về mục đích, đối tượng các khoản chi. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là
thanh toán trực tiếp đến đối tượng cung cấp hàng hóa, dịch vụ, chi theo tiến độ
thực hiện công việc của đơn vị. Tồn quỹ của ngân sách các cấp không bị phân
tán vào tồn quỹ của đơn vị, tồn ngân KBNN giảm hợp lý luôn đảm bảo khả
năng thanh toán chi trả.
- Thanh toán bằng tiền mặt có tốc độ khơng cao vì thanh tốn khơng dùng
tiền mặt ln có sự xuất hiện của tiền mặt nên thanh tốn giữa bên mua và bên
bán phải có sự vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt… do đó dễ dẫn đến

mất mát và nhầm lẫn. Hơn nữa, thanh toán bằng tiền mặt làm cho vốn bị ứ đọng
và chi phí lưu thơng tiền tệ tăng.
Do tính chất của cơng việc trao đổi, thanh tốn bằng tiền mặt có nhiều
nhược điểm nên thanh tốn khơng dùng tiền mặt ra đời, một mặt khắc phục
được những nhược điểm trên, mặt khác thúc đẩy lưu thơng, trao đổi hàng hóa
phát triển. Do tính ưu việt như vậy nên hình thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt khơng ngừng hồn thiện và ngày càng phát triển, không thể thiếu được
trong nền kinh tế thị trường. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt ra đời là một tất
yếu khách quan. [7], [21]

download by :


8

1.1.1.3. Các chủ thể tham gia hệ thống thanh toán
Hệ thống thanh toán trong nền kinh tế hiện nay gồm nhiều chủ thể tham
gia thanh toán như: NHNN, NHTM, KBNN, các TCTD khác; với sự tham gia
của những tập hợp khách hàng rộng lớn, đa dạng, phong phú có quan hệ với các
TCTD, Ngân hàng như: cá nhân, tập thể, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp
tư nhân, tổ chức liên doanh, cơng ty đầu tư 100% vốn nước ngồi… Nghĩa là,
tính phức tạp trong hoạt động thanh tốn đã tăng lên gấp bội so với trước đây.
Các mối quan hệ đan xen trong thanh toán, ngày một phát triển. Thực tế khơng
phải chỉ một trung tâm thanh tốn duy nhất như trước đây mà mỗi TCTD, NH
đều là một trung tâm thanh toán riêng biệt. Tuy nhiên giữa chúng lại có trung
tâm thanh tốn chung, liên kết với nhau để thực hiện việc thanh toán riêng lẻ
từng hệ thống thanh tốn khơng thể xử lý được.
Trong giao dịch TTKDTM có các bên tham gia vào q trình thanh
tốn, đó là các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, các đơn vị trả tiền và
các đơn vị nhận tiền thanh tốn. Các chủ thể tham gia vào q trình thanh

tốn với mục tiêu và lợi ích khác nhau, có thể được phân ra như sau:
- Ngân hàng Nhà nước quản lý tồn bộ hoạt động thanh tốn trong nền
kinh tế, trực tiếp tổ chức, sở hữu hệ thống thanh toán liên ngân hàng, cung cấp
dịch vụ thanh toán cho các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán là chủ sở hữu hệ thống
thanh toán nội bộ, trực tiếp cung cấp các dịch vụ và các phương tiện thanh
toán đa dạng, phong phú cho các tổ chức, doanh nghiệp và dân cư trong nền
kinh tế. KBNN là một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn trong khu vực
cơng.
- Các tổ chức, doanh nghiệp, và người dân trực tiếp sử dụng dịch vụ
thanh toán.

download by :


9

Các chủ thể tham gia hệ thống thanh toán của nền kinh tế thị trường
rất phong phú và đa dạng gắn liền với tính đa dạng của các dịch vụ thanh
tốn địi hỏi cơ sở pháp lý cho hoạt động thanh tốn phải được hồn thiện
theo hướng hồn chỉnh đầy đủ các hành vi của các chủ thể tham gia vào q
trình thanh tốn.[8]
1.1.1.4. Tổng quan về hệ thống thanh toán
Thanh toán là một cầu nối giữa sản xuất - phân phối, lưu thông và tiêu
dùng, đồng thời là khâu mở đầu và kết thúc của quá trình tái sản xuất xã hội.
Hay nói cách khác, thanh tốn là q trình chu chuyển tiền tệ phục vụ cho chu
chuyển kinh tế.
Hệ thống là tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng,
có quan hệ hoặc liên hệ với nhau chặt chẽ, làm thành một thể thống nhất. Như
vậy, một hệ thống thanh toán phải được cấu thành bởi sự tập hợp của nhiều yếu

tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng của quan hệ hoặc liên hệ với nhau
chặt chẽ, làm một thể thống nhất về thanh toán.
Quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính, tiền tệ, Ngân hàng trong
khu vực và trên thế giới đang phát triển khá nhanh chóng xu thế hội nhập, không
bị giới hạn về biên giới của mỗi quốc gia.
Hệ thống thanh tốn được xác định khơng chỉ theo các kênh thanh toán
riêng lẻ của từng hệ thống như là thanh toán giữa khách hàng với TCTD, Ngân
hàng; thanh toán trong nội bộ hệ thống TCTD, Ngân hàng; thanh tốn nội bộ
Kho bạc, mà cịn các kênh mang tính “liên kết” của các hệ thống như là trung
tâm thanh toán liên NH, thanh toán liên Kho bạc và thanh toán giữa Ngân hàng
và Kho bạc. Từng hệ thống thanh toán, đã phức tạp bởi những đối tác tham gia
thanh toán đa dạng, phong phú; “liên kết” các hệ thống thanh tốn mang tính sở
hữu khác nhau, với những khoản mẫu không đồng nhất lại càng phức tạp hơn.
Do đó, khi thiết kế từng trung tâm thanh tốn, cũng như liên hiệp giữa các trung

download by :


10

tâm thanh tốn đã khơng cịn hàm nghĩa áp đặt, gò ép được theo kiểu của Ngân
hàng một cấp trước đây; mà phải theo hướng “mở” kết nối, liên minh, thỏa thuận
giữa các chủ thể tham gia thanh toán với nhau. Đặc biệt quan trọng về thiết kế
cơ chế với thiết kế kỹ thuật phải “ăn khớp”. Phương hướng hiện đại hóa hệ thống
thanh tốn liên Ngân hàng, liên Kho bạc đang xây dựng hiện nay, đòi hỏi cơ chế
thanh tốn mới phải thể hiện được điều đó.[11]
1.1.1.5. Những u cầu của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
- Thời gian thanh toán: Thời gian thanh toán là khoảng thời gian kể từ khi
chỉ định thanh toán được đưa ra cho đến khi các chủ thể tham gia thanh toán nhận
tiền trên tài khoản. Thời gian thanh toán cần phải được rút ngắn bởi đây chính là

yếu tố khiến cho việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiến gần tới sự thuận tiện
như thanh tốn bằng tiền mặt xét từ khía cạnh người sử dụng dịch vụ thanh toán.
Từ nền tảng thanh tốn hồn tồn thủ cơng (mọi giao dịch thanh toán đều dựa trên
cơ sở chứng từ giấy) chuyển dần sang phương thức xử lý bán tự động sử dụng
chứng từ điện tử, đến nay, các giao dịch thanh toán được xử lý điện tử chiếm tỷ
trọng khá lớn. Thời gian xử lý hoàn tất một giao dịch được rút ngắn từ hàng tuần
như trước đây xuống chỉ còn vài phút (đối với các khoản thanh toán khác hệ thống,
khác địa bàn) và thậm chí chỉ trong vịng vài giây hoặc tức thời (đối với các khoản
thanh toán trong cùng hệ thống hoặc cùng địa bàn).
- Chi phí giao dịch thanh tốn: Chi phí cho một giao dịch thanh tốn là các
chi phí mà người thanh tốn phải chịu để được sử dụng một dịch vụ thanh toán
hoặc một phương tiện thanh tốn nào đó. Để giảm chi phí giao dịch thì ta phải
giảm phí dịch vụ thanh tốn, đơn giản hóa các thủ tục giao dịch, rút ngắn thời gian
giao dịch, tăng tính thuận tiện của việc nhận và sử dụng các dịch vụ và phương
tiện thanh toán. Việc giảm thiểu chi phí sẽ tác động đến nhu cầu thanh toán của cả
các tổ chức kinh tế và cá nhân và bằng cách đó các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
tốn mới có thể mở rộng lĩnh vực hoạt động của mình.

download by :


11

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt thể hiện văn minh nhân loại trong việc chi
trả và thanh toán tiền hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã hồn thành hoặc các quan hệ
khác có liên quan đến tiền mà khơng cần đến tiền mặt. Thanh tốn khơng dùng
tiền mặt góp phần giảm chi phí lưu thơng xã hội như in hoặc đúc tiền, vận chuyển,
bảo quản tiền mặt; tăng tốc độ luân chuyển vốn cho cơ quan, doanh nghiệp, cá
nhân và góp phần điều hịa lưu thơng tiền theo lãnh thổ thuận lợi. Thanh tốn
khơng dùng tiền mặt cịn góp phần kiểm sốt thu nhập của các đơn vị sự nghiệp

có thu, doanh nghiệp, cá nhân, quan chức Nhà nước; chống tham ô, hối lộ, buôn
lậu, buôn bán hàng cấm, trộm cướp tài sản và trốn thuế thu nhập cá nhân và cuối
cùng là chống rửa tiền. Cung ứng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt là thế
mạnh riêng có của các Ngân hàng thương mại.
Đặc biệt, khi nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt chiếm tỷ trọng
lớn trong hoạt động thanh tốn của nền kinh tế nó sẽ góp phần tích cực kìm
hãm lạm phát, ổn định sức mua của đồng tiền tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn và việc thanh tốn diễn ra
chính sác, an tồn, nhanh chóng hơn. Đồng thời, nếu tổ chức tốt hoạt động
TTKDTM thì mọi tổ chức, cá nhân có điều kiện mở tài khoản, được cung cấp
các tiện nghi dịch vụ thanh toán, sẽ có một cơ hội lớn để nâng cao chức năng
tạo tiền của mình và đáp ứng nguồn vốn bổ sung cho nền kinh té.
- Giảm thiểu rủi ro trong thanh tốn: Các rủi ro có rất nhiều dạng khác
nhau, với một hệ thống thanh toán phát triển, các mối quan hệ ràng buộc giữa
các chủ thể tham gia thanh toán trở nên đặc biệt chặt chẽ, một sự cố về mặt tài
chính xảy ra cho một trong các chủ thể tham gia q trình thanh tốn có thể gây
ra một sự đổ vỡ mang tính hệ thống. Vì vậy, để đảm bảo cho sự ổn định trong
hoạt động của hệ thống tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và thị trường tài
chính thì việc giảm thiểu rủi ro liên quan đến hoạt động thanh toán là điều đặc
biệt có ý nghĩa quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức cung

download by :


12

ứng dịch vụ thanh toán hiện nay. Nếu phân theo khơng gian, địa lý thì chuyển
tiền (thanh tốn) có thể là thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế. Thơng
thường, thanh tốn (chuyển tiền) cá nhân.[11]
1.1.2. Khái qt về quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN

1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách thức quản lý thanh tốn
tiền hàng hóa, dịch vụ khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành
bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của
người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thơng qua vai trị trung gian
của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.[8]
1.1.2.2. Nội dung của quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt
a. Ngun tắc quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua KBNN
Kiểm sốt thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua KBNN là việc KBNN
tiến hành thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản thu, chi NSNN thanh toán
bằng chuyển khoản với các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định theo những nguyên tắc, hình thức và phương
pháp quản lý tài chính trong q trình thu, chi NSNN.
KBNN quản lý thu, chi không dùng tiền mặt theo 4 nguyên tắc:
- KBNN thực hiện quản lý tiền mặt trong nội bộ hệ thống KBNN để đảm
bảo nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt cho các đơn vị giao dịch; đồng
thời, chủ động phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trên cùng địa bàn tỉnh hoặc ngân hàng thương mại nơi
mở tài khoản để đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu tiền mặt của KBNN.
- Các đơn vị KBNN thực hiện thanh toán các khoản chi của đơn vị giao
dịch theo nguyên tắc thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp từ tài khoản của
đơn vị giao dịch mở tại KBNN tới tài khoản của người cung cấp hàng hóa dịch
vụ, người hưởng lương từ NSNN và người thụ hưởng khác tại KBNN hoặc
ngân hàng, trừ những trường hợp được phép chi bằng tiền mặt.

download by :


13


- Các đơn vị giao dịch có tài khoản tại KBNN khi thanh toán tiền mua
hàng hoá, dịch vụ với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có tài khoản tiền gửi tại
KBNN hoặc ngân hàng, thì các đơn vị giao dịch thực hiện thanh tốn bằng các
hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có tài khoản tại ngân hàng hoặc KBNN,
khi thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN phải ưu tiên thanh tốn bằng hình thức thanh
tốn khơng dùng tiền mặt; các khoản thu NSNN theo hình thức khấu trừ trực
tiếp từ tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN sang thu nộp NSNN,
thì thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
b. Quản lý các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại KBNN
*. Thanh tốn điện tử liên kho bạc
Thanh toán điện tử KBNN trong hệ thống KBNN là hình thức thanh
tốn liên kho bạc thông qua việc thực hiện các khoản thu hộ, chi hộ giữa các
đơn vị Kho bạc và được thực hiện bằng phương thức chuyển lệnh thanh tốn
qua mạng máy tính trong nội bộ hệ thống KBNN.[5]
Thanh toán điện tử trong hệ thống KBNN bao gồm thanh toán liên kho
bạc nội tỉnh và thanh toán kho bạc ngoại tỉnh.
* Thanh toán song phương điện tử
Thanh toán song phương điện tử là nghiệp vụ thanh toán điện tử giữa các
đơn vị KBNN và NHTM nơi KBNN mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh
toán hoặc tài khoản chuyên thu theo quy định”. [13]
* Thanh toán bù trừ điện tử:
Thanh toán bù trừ điện tử là phương thức thanh toán vốn giữa các ngân
hàng được thực hiện bằng cách bù trừ tổng số phải thu, phải trả và trên cơ sở
đó chỉ thanh toán với nhau số chênh lệch (kết quả bù trừ). TTBT phát sinh trên
cơ sở các khoản tiền hàng hoá, dịch vụ của hách hàng mở TK ở các NH khác
nhau hoặc thanh toán vốn của bản thân ngân hàng. TTBT được áp dụng giữa
các ngân hàng khác hệ thống với nhau (TTBT khác hệ thống) hoặc có thể áp
dụng giữa các đơn vị ngân hàng thuộc cùng một hệ thống ngân hàng (TTBT
cùng hệ thống).


download by :


×