Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xk hàng nông sản tại công ty tnhh sx cn việt delta​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XK HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY
TNHH SX – CN VIỆT DELTA
Ngành:
Chuyên ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S: TRẦN THỊ TRANG

Sinh viên thực hiện

: LÊ NGUYỄN HỒNG LOAN

MSSV: 1211140579

Lớp: 12DQN02

TP. Hồ Chí Minh, năm 2016

download by :



ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp "Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
xuất khẩu hàng nông sản tại công ty TNHH SX – CN Việt Delta" là khóa luận tốt
nghiệp của riêng tơi và được sự hướng dẫn của Th.s Trần Thị Trang. Các số liệu sử
dụng sử dụng trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế
thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu đã được công bố, các
website,… được ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các kết quả nghiên cứu trong
luận văn do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với
thực tiễn và chưa được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 07 năm 2016
Trân trọng

Lê Nguyễn Hồng Loan

download by :


iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt đề tài này, trước hết em chân thành biết ơn sâu sắc đến tất cả
quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM và nhất là các Thầy Cô Khoa Quản
Trị Kinh Doanh đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá
trình học tập tại trường. Hơn thế nữa, em xin chân thành cảm ơn cô ThS. Trần Thị
Trang đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt q trình viết báo cáo này.
Về phía Công Ty TNHH SX – CN Việt Delta, em xin chân thành cảm ơn Ban
Lãnh Đạo Công Ty đã tạo điều kiện giúp cho em có cơ hội thực tập tại Cơng ty. Bên
cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến chị Đoàn Thị Hà Phương – trưởng phịng XK
7 cơng ty TNHH SX – CN Việt Delta và tập thể các anh chị nhân viên công tác tại đây
đã ln tận tình giúp đỡ, cũng như cung cấp những số liệu, thơng tin để em hồn thành

bài báo cáo này, giúp em vận dụng được những kiến thức đã được học tập ở trường
vào thực tế một cách sâu sắc hơn.
Do kiến thức bản thân còn nhiều thiếu sót nên báo cáo có thể chưa thật sự sâu
sắc, phản ánh hết mọi khía cạnh của các vấn đề và còn tồn tại những hạn chế nhất
định. Em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cơ, các bạn để có thể hồn thiện
thêm.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 07 năm 2016
Trân trọng

Lê Nguyễn Hồng Loan

download by :


iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: LÊ NGUYỄN HỒNG LOAN
MSSV : 1211140579
Khoá : 2012 - 2016
1. Thời gian thực tập: từ ngày 22/02/2016 đến ngày 17/04/2016.
2. Bộ phận thực tập: Phịng XK 7 Cơng ty TNHH SX – CN Việt Delta.
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Nhận xét chung
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Đơn vị thực tập

download by :


v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: LÊ NGUYỄN HỒNG LOAN
MSSV: 1211140579
Khoá: 2012 - 2016
Nhận xét của giáo viên:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Ký tên

Th.S. Trần Thị Trang

download by :


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. x
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH .......................................................................... xi
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG XK VÀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XK ....................................................................................... 3
1.1. Khái quát về hợp đồng XK ..................................................................................... 3
Khái niệm, bản chất và vai trò của hợp đồng XK ....................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 3
1.1.1.2. Bản chất ................................................................................................... 3
1.1.1.3. Vai trò của hợp đồng XK ......................................................................... 3
Đặc điểm ..................................................................................................... 3
Điều kiện hiệu lực của đồng ........................................................................ 4
Phân loại hợp đồng xuất khẩu .................................................................... 5
1.2. Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng XK ............................................................. 5
Ý nghĩa của việc tổ chức thực hiện hợp đồng XK ...................................... 5
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng XK.................................................. 5
1.2.2.1. Xin giấy phép XK .................................................................................... 5

1.2.2.2. Thực hiện những cơng việc đầu của giai đoạn thanh tốn ...................... 6
1.2.2.3. Chuẩn bị hàng hóa để XK ........................................................................ 7
1.2.2.4. Kiểm tra hàng XK .................................................................................... 8
1.2.2.5. Thuê phương tiện vận tải ......................................................................... 9
1.2.2.6. Làm thủ tục hải quan ............................................................................. 12
1.2.2.7. Giao hàng cho người vận tải .................................................................. 13

download by :


vii
1.2.2.8. Mua bảo hiểm cho hàng hóa .................................................................. 16
1.2.2.9. Lập bộ chứng từ thanh toán ................................................................... 18
1.2.2.10. Khiếu nại ................................................................................................ 19
1.2.2.11. Thanh lý hợp đồng ................................................................................. 19
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
XK TẠI CÔNG TY TNHH SX – CN VIỆT DELTA ................................................... 21
2.1. Giới thiệu công ty TNHH SX – CN Việt Delta .................................................... 21
2.1.1.

Tóm lược q trình hình thành và phát triển ............................................. 21

2.1.2.

Chức năng và lĩnh vực hoạt động.............................................................. 22

2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................ 22
2.1.2.2. Chức năng .............................................................................................. 22
2.1.3.


Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 22

2.1.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ............................................ 23

2.2. Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng XK hàng nông sản tại công ty
TNHH SX – CN Việt Delta ........................................................................................... 26
2.2.1.

Thực hiện những công việc đầu tiên của khâu thanh toán ........................ 27

2.2.1.1. Nếu thanh toán bằng L/C ....................................................................... 27
2.2.1.2. Nếu thanh toán bằng T/T ....................................................................... 27
2.2.2.

Chuẩn bị hàng hóa XK .............................................................................. 28

2.2.3.

Kiểm tra chất lượng hàng hóa ................................................................... 29

2.2.4.

Thuê tàu và mua bảo hiểm hàng hóa ......................................................... 30

2.2.4.1. Thuê tàu ................................................................................................. 31
2.2.4.2. Mua bảo hiểm cho hàng hóa .................................................................. 31
2.2.5.


Làm thủ tục hải quan ................................................................................. 32

2.2.6.

Giao hàng hóa cho người chuyên chở ....................................................... 35

2.2.7.

Xin cấp C/O ............................................................................................... 35

download by :


viii
2.2.8.

Lập bộ chứng từ thanh toán....................................................................... 37

2.2.9.

Giải quyết khiếu nại .................................................................................. 37

2.2.10.

Thanh lý hợp đồng .................................................................................... 38

2.3. Ưu điểm, hạn chế của quy trình tổ chức hợp đồng XK ........................................ 38
2.3.1.


Ưu điểm ..................................................................................................... 38

2.3.2.

Hạn chế ...................................................................................................... 40

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM GĨP PHẦN HỒN
THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XK TẠI CÔNG TY
TNHH SX – CN VIỆT DELTA. ................................................................................... 43
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................................... 43
3.1.1.

Thuận lợi và khó khăn của công ty ........................................................... 43

3.1.2.

Định hướng phát triển của công ty ............................................................ 44

3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng XK hàng nông
sản tại công ty TNHH SX – CN Việt Delta .................................................................. 45
3.2.1.

Khâu đàm phán và ký kết hợp đồng .......................................................... 45

3.2.1.1. Cơ sở của giải pháp ................................................................................ 45
3.2.1.2. Điều kiện thực hiện. ............................................................................... 45
3.2.1.3. Kết quả dự kiến ...................................................................................... 47
3.2.2.


Chuẩn bị hàng hóa XK .............................................................................. 47

3.2.2.1. Cơ sở của giải pháp: .............................................................................. 47
3.2.2.2. Điều kiện thực hiện ................................................................................ 48
3.2.2.3. Kết quả dự kiến ...................................................................................... 49
3.2.3.

Kiểm tra hàng hóa XK .............................................................................. 49

3.2.3.1. Cơ sở của giải pháp ................................................................................ 49
3.2.3.2. Điều kiện thực hiện ................................................................................ 50
3.2.3.3. Kết quả dự kiến ...................................................................................... 50

download by :


ix
3.2.4.

Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa. ....................... 51

3.2.4.1. Cơ sở của giải pháp ................................................................................ 51
3.2.4.2. Điều kiện thực hiện ................................................................................ 51
3.2.4.3. Kết quả dự kiến ...................................................................................... 52
3.2.5.

Lập bộ chứng từ thanh toán....................................................................... 53

3.2.5.1. Cơ sở của giải pháp ................................................................................ 53
3.2.5.2. Điều kiện thực hiện ................................................................................ 53

3.2.5.3. Kết quả dự kiến ...................................................................................... 54
3.3. Một số kiến nghị khác ........................................................................................... 54
3.3.1.

Kiến nghị đối với công ty .......................................................................... 54

3.3.2.

Kiến nghị đối với nhà nước ....................................................................... 57

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 60
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 61

download by :


x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT
TẮT

TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

B/L

Vận đơn đường biển


Bill of Lading

CIF

Tiền hàng, phí bảo hiểm và
cước phí

Cost Insurance and Frieght

C/I

Hóa đơn thương mại

Commercial Invoice

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ

Certificate Original

CP

Chi phí

-

DT

Doanh thu


-

FOB

Giao hàng lên tàu

HC – NS

Hành chính nhân sự

-



Hợp đồng

-

L/C

Thư tín dụng

LN

Lợi nhuận

-

NK


Nhập khẩu

-

PTTT

Phương thức thanh tốn

-

SX – CN

Sản xuất – công nghiệp

-

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

-

T/T

Điện chuyển tiền

Telegraphic transfer

VCCI


Phịng thương mại và cơng
nghiệp Việt Nam

Vietnam Chamber of
Commercial and Industry

XK

XK

-

XNK

Xuất nhập khẩu

-

Free on Board

Letter of Credit

download by :


xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
SỐ


STT

SỐ HIỆU

1

Hình 1.1

2

Bảng 2.1

3

Bảng 2.2

4

Bảng 2.3

5

Hình 2.1

6

Hình 2.2

7


Hình 2.3

Quy trình làm thủ tục hải quan

33

8

Hình 2.4

Quy trình cấp C/O

37

TÊN
Quy trình giám định hàng hóa
Doanh thu các hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH SX – CN Việt Delta.
Cơ cấu sản xuất theo ngành tại công ty
TNHH SX – CN Việt Delta.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH SX – CN Việt Delta.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH
SX – CN Việt Delta
Quy trình XK hàng nơng sản tại cơng ty
TNHH SX – CN Việt Delta

download by :

TRANG

9

24

25

25

23

27


1
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động XNK là một lĩnh vực được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực kinh
doanh. Vị thế của một quốc gia được khẳng định bởi sức mạnh nền kinh tế, kinh tế
phát triển sẽ là địn bẩy thúc đẩy chính trị, xã hội phát triển. Tuy nhiên, không một
quốc gia nào có thể tồn tại và phát triển kinh tế mà lại không mở rộng phát triển kinh
tế đối ngoại, thực hiện đa dạng hóa quan hệ và tích cực tìm kiếm thị trường mới, tăng
cường buôn bán trao đổi hàng hóa giữa các nước với nhau. Do đó cần tập trung phát
triển ngoại thương. Và khi nhắc đến phát triển ngoại thương chúng ta không thể không
nhắc tới hoạt động XNK và XK là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu.
Trong chiến lược phát triển hoạt động XNK của nền kinh tế, Đảng và nhà nước
ta đã xác định mặt hàng nông sản là mặt hàng XK chiến lược và có khả năng tăng
trưởng cao. Và tại Cơng ty TNHH SX – CN Việt Delta mặt hàng nông sản cũng chính
là mặt hàng XK chủ lực chiếm 90% kim ngạch XK hằng năm của công ty.
Do ý thức được sự phức tạp và tầm quan trọng quy trình tổ chức thực hiện HĐ
đối với hoạt động XK của cơng ty. Cũng như trước địi hỏi thực tế của việc nâng cao

hiệu quả công tác thực hiện HĐ đối với hàng nơng sản. Vì vậy trong q trình thực tập
ở Công ty TNHH SX – CN Việt Delta tôi đã chọn đề tài “Quy trình tổ chức thực hiện
hợp đồng XK hàng nông sản tại công ty TNHH SX – CN Việt Delta”.
2. Mục đích nghiên cứu
-

Hệ thống hóa lý thuyết về quy trình tổ chức thực hiện HĐ xuất khẩu và vận

dụng vào phân tích quy trình tổ chức thực hiện HĐ xuất khẩu nông sản tại công ty
TNHH SX – CN Việt Delta.
-

Nghiên cứu các ưu điểm công ty đã đạt được và những hạn chế trong quy trình

tổ chức thực hiện HĐ xuất khẩu tại cơng ty.
-

Tìm giải pháp để cải tiến, hồn thiện, nâng cao quy trình tổ chức thực hiện HĐ

xuất khẩu của cơng ty trong thời gian sắp tới nhằm tăng hiệu quả kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: quy trình tổ chức thực hiện HĐ XK tại công ty TNHH
SX – CN Việt Delta.

download by :


2

-

Phạm vi nghiên cứu: công ty TNHH SX – CN Việt Delta.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp quan sát thực tế.

-

Phương pháp thống kê, phân tích.

-

Phương pháp chuyên gia, tham khảo ý kiến từ những người trong ngành.

-

Phương pháp tổng hợp so sánh.

5. Kết cấu của bài luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Trình bày các vấn đề liên quan đến quy trình tổ chức thực hiện HĐ xuất khẩu,
cũng như các công việc cần làm cụ thể trong quy trình này.
Chương 2: Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện HĐ xuất khẩu của cơng ty TNHH
SX – CN Việt Delta.
Giới thiệu tình hình chung của cơng ty như: q trình hình thành, thực trạng
hoạt động, tình hình phát triển,… Đồng thời, trong chương này cũng trình bày thực tế

quy trình tổ chức thực hiện HĐ xuất khẩu hàng nông sản tại công ty, những khó khăn
và thuận lợi.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về quy trình tổ chức thực hiện
HĐ xuất khẩu tại công ty TNHH SX – CN Việt Delta.
Chương 3 là phần kết nối chương 2, và cũng là phần quan trọng nhất của
chuyên đề này, trình bày các giải pháp giải quyết những khó khăn tồn tại ở chương 2
và các phương pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến quy trình XK một cách cụ thể
chi tiết.

download by :


3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG XK VÀ QUY TRÌNH TỔ
CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XK
1.1.

Khái quát về hợp đồng xuất khẩu
Khái niệm, bản chất và vai trò của hợp đồng xuất khẩu
1.1.1.1.

Khái niệm

Hợp đồng: là sự thỏa thuận đạt được giữa hai hay nhiều bên nhằm mục đích tạo
ra, thay đổi hay triệt tiêu quan hệ giữa các bên.
Hợp đồng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán giữa các nước khác
nhau. Trong đó, quy định rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Bên bán phải cung cấp
hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng
hóa. Bên mua phải thanh tốn tiền hàng và nhận hàng.
1.1.1.2.


Bản chất

Bản chất của HĐ xuất khẩu là sự thỏa thuận của các bên kí HĐ. Điều cơ bản
của HĐ là phải thể hiện ý chí thực sự thỏa thuận không được cưỡng bức, lừa dối lẫn
nhau và có những nhầm lẫn khơng thể chấp nhận được. HĐ xuất khẩu giữ một vai trò
quan trọng trong kinh doanh Thương Mại Quốc Tế, nó xác nhận những nội dung giao
dịch mà các bên đã thỏa thuận và cam kết thực hiện các nội dung đó.
1.1.1.3.

Vai trị của hợp đồng xuất khẩu

HĐ xuất khẩu là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ của mình. HĐ cịn là
cơ sở để đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ của các bên và là cơ sở pháp lý quan
trọng để khiếu nại khi bên đối tác không thực hiện tồn bộ hay từng nghĩa vụ của mình
đã thỏa thuận trong HĐ. HĐ càng quy định chặt chẽ chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu càng dễ
thực hiện và càng ít xảy ra tranh chấp.
Đặc điểm
So với những HĐ kinh tế khác trong nước, HĐ xuất khẩu có ba đặc điểm sau:
-

Chủ thể của HĐ (người mua và người bán) phải có cơ sở kinh doanh đăng ký

tại hai quốc gia khác nhau.
-

Đồng tiền thanh tốn có thể là ngoại tệ của một hoặc cả hai bên.

download by :



4
-

Hàng hóa – đối tượng mua bán của HĐ phải chuyền ra khỏi đất nước của người

bán trong quá trình thực hiện HĐ.
Điều kiện hiệu lực của đồng
Một HĐ xuất khẩu muốn có giá trị pháp lý, thực hiện được trong thực tế và trở
thành cơ sở để giải quyết tranh chấp (nếu có) xảy ra giữa các bên trong q trình thực
hiện HĐ thì HĐ đó phải đồng thời thỏa mãn những yêu cầu:
-

Hợp đồng phải được xây dựng trên cơ sở pháp lý vững chắc: để làm được điều
đó, HĐ cần tuân thủ.
o Luật của nước người mua, nước người bán.
o Các luật lệ và tập quán liên quan như Incoterm, công ước viên,…
o Luật thương mại Việt Nam.

-

Chủ thể của hợp đồng ngoại thương phải hợp pháp: Những người tham gia ký
kết HĐ phải là thương nhân có quyền kinh doanh XNK theo luật định và đại
diện hợp pháp cho mỗi bên. Trường hợp người khác ký HĐ phải có giấy ủy
quyền hợp lệ bằng văn bản của người đại diện hợp pháp

-

Hình thức của HĐ ngoại thương phải hợp pháp: theo điều 11, điều 13 và điều
96 của Cơng ước viên 1980 các hình thức HĐ sau vẫn được chấp nhận:

o Hợp đồng thỏa thuận bằng miệng
o Hợp đồng bằng văn bản
o Hợp đồng theo hình thức điện tử (email, điện báo, telex)

-

Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp: thể hiện ở hai yêu cầu sau:
o Trong HĐ không được chứa đựng bất cứ nội dung nào trái với luật pháp
hiện hành của các bên và luật pháp thương mại quốc tế.
o Hợp đồng cần có đủ 6 nội dung chính sau: tên hàng, số lượng, quy cách,
phẩm chất, chất lượng hàng hóa, giá cả, phương thức thanh toán, địa
điểm và thời điểm giao nhận hàng hóa.

- Tính tự nguyện: HĐ phải được sự thỏa thuận tự nguyện của các bên tham gia.

download by :


5
Phân loại hợp đồng xuất khẩu
-

Hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu
Loại HĐ này có thể là HĐ một chiều hoặc hai chiều.
 HĐ một chiều là loại HĐ mà doanh nghiệp ngoại thương chỉ có thể mua
và trả tiền hoặc có bán và thu tiền.
 HĐ hai chiều là HĐ mà doanh nghiệp ngoại thương vừa mua vừa kèm
theo bán hay còn gọi là HĐ mua bán đối ứng.

-


Hợp đồng gia cơng XK
Theo HĐ này thì doanh nghiệp ngoại thương giao nguyên vật liệu cho hoặc

bán thành phẩm cho các đơn vị sản xuất và thỏa thuận với họ về sản xuất, gia công,
chế biến thành phẩm theo những yêu cầu kỹ thuật, mẫu mã, kích cỡ, chất lượng được
quy định trước.
-

Hợp đồng liên doanh, liên kết XK
Các doanh nghiệp ngoại thương cùng góp vốn và các nguồn lực khác, cùng chịu

chung phí tổn và rủi ro để cùng sản xuất kinh doanh hàng XK loại HĐ này có thể ký
trong một thời gian dài, có thể là nhất thời hoặc có thể trong phạm vi lơ hàng, chuyến
hàng XK nào đó.
1.2.

Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng XK
Ý nghĩa của việc tổ chức thực hiện hợp đồng XK
Nhằm thúc đẩy sự trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các quốc gia với nhau, cho

phép khai thác lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Việc thực
hiện HĐ XK là thực hiện các mối quan hệ bn bán trong thương mại có tổ chức từ
bên trong ra bên ngoài nhằm thúc đẩy sự phát triển hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, ổn định từng bước nâng cao đời sống nhân dân.
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng XK
1.2.2.1.

Xin giấy phép XK


Giấy phép là tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác
trong quá trình XK. Thủ tục xin giấy phép XK ở mỗi nước mỗi khác.

download by :


6
Ở Việt Nam, thủ tục xin giấy phép đã thay đổi rất nhiều trong thời gian qua theo
hướng ngày càng đơn giản và thuận lợi hơn. Trước 1/9/1998, muốn kinh doanh XNK
thì phải có giấy phép kinh doanh XNK do bộ Thương mại cấp. Hiện nay, khi XK hàng
hóa, việc đầu tiên phải quan tâm là loại hàng hóa đó có được XK hay khơng? Có phải
xin giấy phép hay làm thủ tục đặc biệt gì khơng? Nếu có thì là loại giấy phép gì? Do
cơ quan nào cấp? Những quy định về thủ tục cũng như những quy định về hàng hóa
được thể hiện rõ ở Nghị định 187/2013/NĐ-CP, ngày 20/11/2013.
Hàng năm, hoặc 6 tháng một lần, Bộ thương mại công bố danh mục hàng cấm
XK, hàng XK theo hạng ngạch. Hồ sơ xin giấy phép XK bao gồm:
-

Đơn xin giấy phép.

-

Phiếu hạn ngạch.

-

Bản sao hợp đồng đã ký với nước ngoài hoặc bản sao L/C.
Mỗi giấy phép được cấp cho một chủ hàng kinh doanh để XK một hoặc một số

mặt hàng với mức đã định, chuyên chở bằng phương tiện vận tải và giao hàng tại một

điểm nhất định.
1.2.2.2.

Thực hiện những công việc đầu của giai đoạn thanh toán

Nhận được tiền hàng đúng và đủ là điều quan tâm lớn lao của nhà XK. Người
bán hàng chỉ yên tâm giao hàng khi biết chắc sẽ được thanh toán.
Với những phương thức thanh toán khác nhau (thanh toán T/T, thanh tốn D/P,
nhờ thu, …) sẽ có những việc cụ thể khác nhau, nhưng vẫn thể hiện tiền đã có để trả.
-

Thanh tốn bằng phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – LC)
Nhà XK sau khi ký HĐ ngoại thương, cần tiến hành các bước sau:

o Nhắc nhở người mua yêu cầu ngân hàng mở L/C theo đúng thỏa thuận của HĐ
bằng nhiều phương thức như: điện thoại, fax, hay gặp trực tiếp, …
o Tiến hành kiểm tra L/C
Sau khi ngân hàng phát hành L/C nhà XK nên kiểm tra đối chiếu giữa nội dung
L/C với đơn yêu cầu để đảm bảo rằng L/C phù hợp với HĐ và với yêu cầu của mình.
Đồng thời phải báo ngay cho cho người mua và ngân hàng mở L/C nếu có sai sót để

download by :


7
họ tu chỉnh cho đến khi phù hợp thì mới tiến hành giao hàng. Nếu thấy phù hợp thì
tiến hành giao hàng.
-

Thanh toán bằng phương thức giao chứng từ nhận tiền ngay (Cash Against


Document – CAD)
Người bán cần nhắc người mua mở tài khoản tín thác theo đúng yêu cầu. Khi tài
khoản đã được mở, người bán cần liên hệ với ngân hàng để kiểm tra các điều kiện
thanh toán và khi kiểm tra cần đặc biệt chú ý: tên các chứng từ cần xuất trình, người
cấp, số bản, … Kiểm tra xong, nếu thấy phù hợp mới tiến hành giao hàng.
-

Thanh toán bằng điện chuyển tiền – TT trả trước (Telegraphic Transfer)
Người bán nhắc nhở người mua chuyển tiền đủ và đúng hạn. Chờ ngân hàng

báo: “Có” rồi mới tiến hành giao hàng.
-

Các phương thức thanh toán khác: như TT trả sau, nhờ thu trơn (clean

collection), nhờ thu trả chậm D/A (Documents against acceptance), nhờ thu trả ngay
D/P (Documents against payment), sau khi người bán giao hàng xong mới thực hiện
những công việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh tốn.
1.2.2.3.

Chuẩn bị hàng hóa để XK

Chuẩn bị hàng hóa để XK là một công việc hết sức quan trọng. Hàng hóa XK
phải được chuẩn bị về số lượng cũng như chất lượng. Cần lưu ý rằng buôn bán quốc tế
rất cần giữ uy tín và đây là một yếu tố quan trọng trong việc thu hút đối tác. Doanh
nghiệp phải tự sức mình đánh giá năng lực và ký HĐ giao hàng đúng hạn. Chất lượng
sản phẩm phải đúng theo yêu cầu HĐ qui định.
Tùy theo từng đối tượng mà nội dung của công việc này khác nhau. Tuy nhiên,
dù theo đối tượng nào thì cơng việc chuẩn bị hàng cũng bao gồm 3 khâu: thu gom tập

trung hàng hóa XK, đóng gói bao bì và kẻ kí mã hiệu hàng XK.
-

Tập trung hàng XK:
Tập trung thành lô hàng đủ về số lượng, phù hợp về chất lượng và đúng thời

điểm, tối ưu hóa được CP là một hoạt động rất quan trọng của các doanh nghiệp kinh
doanh hàng XK. Nhưng tùy vào từng loại hàng với các đặc trưng khác nhau mà quá
trình tập trung hành XK cũng khác nhau để đảm bảo được hiệu quả của quá trình XK.

download by :


8
Các doanh nghiệp XK thường tập trung hàng từ các nguồn hàng XK, là nơi có khả
năng cung cấp hàng hóa đủ điều kiện cho XK.
-

Đóng gói và bao bì
Nhằm đảm bảo phẩm chất, chất lượng và số lượng tạo điều kiện thuận lợi cho

việc bốc xếp, di chuyển, giao nhận hàng. Tùy từng loại hàng hóa, yêu cầu cách thức
đóng gói trong HĐ đã ký, doanh nghiệp phải thực hiện đúng theo quy định. Tránh xa
tình trạng đóng gói sai quy cách dẫn đến bên NK từ chối nhận hàng, yêu cầu giảm giá
hàng XK, từ chối thanh toán bằng tiền hàng do chất lượng hàng hóa bị giảm sút.
-

Kẻ ký mã hiệu
Ký mã hiệu là những ký hiệu bằng chữ, bằng số hoặc hình vẽ được ghi trên các


bao bì bên ngồi nhằm cung cấp các thơng tin cần thiết cho quá trình giao nhận, bốc
dỡ, vận chuyển và bảo quản hàng hóa. Kẻ ký mã hiệu là khâu cần thiết và là khâu cuối
cùng trong quá trình chuẩn bị hàng hóa XK.
1.2.2.4.

Kiểm tra hàng XK

Trước khi giao hàng, người XK phải có nghĩa vụ kiểm tra hàng về phẩm chất,
số lượng, trọng lượng... (tức kiểm nghiệm). Nếu hàng XK là động thực vật, hàng thực
phẩm thì cịn phải kiểm tra khả năng lây lan bệnh (tức kiểm dịch).
Kiểm nghiệm và kiểm dịch được tiến hành ở 2 cấp: cấp cơ sở và cửa khẩu.
Trong đó, việc kiểm tra ở cơ sở đóng vai trị quyết định, cịn kiểm tra hàng hóa ở cửa
khẩu có tác dụng thẩm tra lại kết quả kiểm tra ở cơ sở.
-

Kiểm nghiệm hàng hóa XK

o Ở cơ sở là do tổ chức kiểm tra “chất lượng sản phẩm” (KCS) tiến hành. Bộ
phận KCS kiểm tra số lượng, chất lượng hàng, bộ phận này cùng với thủ trưởng đơn vị
sẽ chịu trách nhiệm về việc kiểm tra này. Tuy nhiên thủ trưởng đơn vị vẫn là người
chịu trách nhiệm về phẩm chất hàng hóa. Vì vậy trên giấy chứng nhận phẩm chất, bên
cạnh những chữ ký của bộ phận KCS phải có chữ kí của thủ trưởng đơn vị.
o Ở cửa khẩu do cơ quan giá định hàng hóa XK có chức năng tiến hành như:
Vinacontrol, trung tâm giám định, hoặc các tổ chức giám định độc lập khác như:
OMIC (Oversea Merchandise Inspection Company), hoặc SGS (Socierty General
Supervision).

download by :



9
-

Kiểm dịch hàng hóa XK:
 Ở cơ sở là do phịng bảo vệ thực vật của huyện, quận, nơng trường, hoặc
trung tâm chuẩn đoán kiểm dịch thực vật tiến hàng
 Ở cửa khẩu là phòng (hoặc trạm) thú y (của huyện, quận hoặc của nông
trường) tiến hành.
Trong trường hợp theo những quy định nhà nước hoặc theo yêu cầu của người

mua, việc giám định đòi hỏi phải được thực hiện bởi một tổ chức giám định độc lập.
Tổ chức đó có thể là Vinacontrol, Cafecontrol, cơng ty giám định Sài Gịn (SIC), cơng
ty Việt Minh, SGC, ADIL….
 Quy trình giám định hàng hóa:

(1). Nộp hồ sơ và
yêu cầu giám định

(2). Cơ quan giám
định tiến hành giám
định hàng hóa tại
hiện trường

(3). Cơ quan giám
định thông báo kết
quả và cấp giấy
chứng nhận tạm
thời

(6). Cấp giấy chứng

nhận chính thức

(5). Giám sát q
trình xuất hàng: tại
nhà máy, kho hàng,
hiện trường.

(4). Kiểm tra vệ
sinh hầm hàng (XK
gạo và nơng sản ...)

Hình 1.1. Quy trình giám định hàng hóa.
1.2.2.5.

Thuê phương tiện vận tải

Trong việc thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương, việc thực hiện thuê tàu
chở hàng được thực hiện dựa trên ba yếu tố: các điều khoản của HĐ mua bán, đặc
điểm hàng và điều kiện vận tải.
-

Các điều khoản của hợp đồng mua bán.

o Nếu HĐ XNK qui định người bán phải thuê phương tiện để chun chở hàng
hố đến địa điểm đích (nếu điều kiện giao hàng của HĐ XK là CIF, CFR, CPT,
DES, DEQ, DDU, DDP, DAF) thì người XK phải tiến hành thuê PTVT.
o Nếu HĐ qui định giao hàng tại nước người XK thì người NK phải thuê phương
tiện chuyên chở về nước (nếu điều kiện giao hàng là EXW, FCA, FAS, FOB).

download by :



10
-

Căn cứ vào khối lượng và đặc điểm của hàng hóa.
Khi thuê phương tiện vận tải phải căn cứ vào khối lượng hàng hóa để tối ưu hóa

trọng tải của phương tiện, từ đó tối ưu hóa CP. Đồng thời phải căn cứ vào đặc điểm
của hàng hóa để lựa chọn phương tiện đảm bảo an tồn trong q trình vận chuyển.
-

Căn cứ vào điều kiện vận tải..
Đó là hàng rời hay hàng đóng trong container, là hàng hóa thơng dụng hay hàng

hóa đặc biệt. Vận chuyển trên tuyến đường đặc biệt, vận tải một chiều hai vận tải hai
chiều, chuyên chở theo chuyến hay chuyên chở liên tục…Tùy từng trường hợp cụ thể,
người XK lựa chọn một trong các phương thức thuê tàu sau:
o Phương thức thuê tàu chợ:
Chủ hàng thơng qua mơi giới hoặc tự mình đứng ra yêu cầu chủ tàu giành cho
thuê một phần chiếc tàu để chở hàng từ cảng này qua cảng khác
Đặc điểm: khối lượng chuyên chở không lớn, mặt hàng chủ yếu là hàng khơ,
đóng bao, tuyến đường tàu được quy định trước, thời gian tàu chạy được biết trước,
cước phí được biết trước, hai bên khơng đàm phán kí kết HĐ mà tuân theo những điều
khoản sẵn có trên mặt trái của B/L (bill of lading) in sẵn của chủ tàu, thủ tục thuê tàu
đơn giản nhưng cước phí cao.


1
2

3
4
5
6

Cách thức thuê tàu chợ:

• Tập trung đủ số lượng hàng quy định
• Nghiên cứu lịch trình tàu chạy
• Lập bảng kê khai hàng hóa (cargo list) và ủy thác cho cơng ty đại lý vận
tải giữ chỗ trên tàu
• Giao hàng hóa cho tàu
• Lấy vận đơn (Bill of Lading)
• Thơng báo cho người mua về kết quả giao hàng

download by :


11
o Phương thức thuê tàu chuyến:
Chủ tàu cho người thuê tàu thuê toàn bộ hay một phần chiếc tàu để chuyên chở
hàng hóa từ một hay vài cảng này đến một hay vài cảng khác. Mối quan hệ giữa chủ
tàu và người thuê tàu được điều chỉnh bằng một văn bản gọi là HĐ thuê tàu chuyến
(C/P – Voyage Charter Party).
Đặc điểm:
 Hàng hóa thường xuyên chở đầy tàu (từ 90 – 95%). Thường dùng chuyên
chở hàng hóa có khối lượng lớn: ngũ cốc, khống sản, phân bón...
 Hai bên phải đàm phán ký kết HĐ thuê tàu.
 Thường sử dụng B/L theo HĐ tàu chuyến.
 Thường sử dụng môi giới hàng hải.

 Gía cước thấp nhưng nghiệp vụ phức tạp. Do vậy đòi hỏi người đi thuê tàu
phải giỏi và nắm chắc các thơng tin có liên quan.
Những cơng việc chính khi th tàu chuyến:
 Xác định loại hình tàu chuyến sẽ thuê phục vụ cho kinh doanh.
Thuê tàu chuyến một (singer voyage).
Thuê khứ hồi (round voyage).
Thuê nhiều chuyến liên tục (consecutive voyage).
Thuê bao cả tàu trong một thời gian (lumpsum).
 Uỷ thác cho công ty giao nhận hay trực tiếp đứng ra đàm phán kí HĐ thuê tàu
(voyage charter party) với hãng tàu.
 Tập kết hàng để giao lên tàu (khi XK theo điều kiện nhóm C,D) lấy biên lai
thuyền phó (Mate’s receipt), sau đó đổi lấy vận đơn sạch đã xếp hàng (B/L
clean on board).
 Thanh toán cước phí, tiền bốc dỡ, tiền thưởng phạt bốc dỡ.
o Phương thức thuê tàu định hạn:
Chủ tàu cho người thuê tàu thuê con tàu để sử dụng vào mục đích chuyên chở
hàng hóa, hoặc cho thuê lại trong một thời gian nhất định. Chủ tàu có trách nhiệm
chuyển giao quyền sử dụng cho người thuê tàu và đảm bảo “khả năng đi biển” của tàu
trong suốt thời gian thuê. Còn người thuê tàu có trách nhiệm trả tiền thuê và chịu trách

download by :


12
nhiệm về việc kinh doanh khai thác tàu; sau khi hết thời gian thuê phải trả cho chủ tàu
con tàu ở trong tình trạng kĩ thuật tốt tại cảng và trong thời gian quy định.
1.2.2.6.

Làm thủ tục hải quan


Thủ tục hải quan là biện pháp một quốc gia cần tiến hành để kiểm sốt hàng hóa
ra vào biên giới nước mình, ngăn chặn hoạt động bn bán lậu, bảo vệ sức khỏe người
tiêu dùng. Đây là một trong những công cụ để nhà nước quản lý, theo dõi thống kê về
tình hình XNK.
Theo luật hải quan, điều 16 quy định khi làm thủ tục hải quan, người khai hải
quan phải:
-

Khai và nộp tờ khai hải quan:
Nộp và xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Nếu thực hiện hải quan điện

tử người khai hải quan phải gửi hồ sơ hải quan thông qua hệ thống sử lý dữ liệu.
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa XK:
o Chứng từ phải nộp:
 Tờ khai hải quan hàng hóa XK, 2 bản chính.
 Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị tương đương: 1 bản sao.
 Hóa đơn thương mại (nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế): 1 bản chính.
o Chứng từ phải nộp thêm đối với các đối tượng sau đây:
 Bản kê khai chi tiết hàng hóa (đối với hàng hóa khơng đồng nhất): 2 bản chính.
 Văn bản cho phép XK của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với mặt hàng
thuộc danh mục hàng cấm XK hoặc XK có điều kiện): 1 bản chính
 Hợp đồng ủy thác XK: 1 bản sao.
o Chứng từ phải xuất trình:
 Giấy chứng nhận đăng kí mã số kinh doanh XNK.
-

Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc
kiểm tra thực tế hàng hóa.
Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở hải quan.


Trong một số trường hợp đặc biệt có thể gia hạn nộp một số chứng từ cho đến trước
thời điểm kiểm tra hàng hóa thực tế của hải quan.

download by :


13
-

Xuất trình hàng hóa:
Người XK đưa hàng hóa đến địa điểm quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa.

Có 3 hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa.
o Miễn kiểm tra thực tế đối với hàng hóa của chủ hàng có q trình chấp hành tốt
pháp luật hải quan, với các trường hợp mặt hàng XK thường xuyên như: hàng
nông sản, hải sản XK…
o Kiểm tra đại diện không quá 10% đối với lô hàng XK là nguyên liệu sản xuất,
hàng XK và gia công XK, hàng cũng chủng loại, hàng đóng gói đồng
nhất…Đối với hàng kiểm tra đại diện, thời gian không quá 8h làm việc
o Kiểm tra tồn bộ lơ hàng của chủ hàng đã nhiều lần vi phạm thủ tục hải quan, lơ
hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.
Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu doanh nghiệp khơng nhất trí với
các kết luận cảu cơ quan hải quan, thì có thể yêu cầu trưng cầu giám định và dựa vào
kết quả giám định để xác định đúng mã số và chất lượng hàng hóa.
-

Nộp thuế và thực hiện các quyết định của hải quan
Sau khi kiểm tra hồ sơ hải quan và thực tế hàng hóa, hải quan sẽ có quyết định

cho thơng quan hay khơng hay có điều kiện gì khác. Trách nhiệm của chủ hàng là phải

nghiêm chỉnh chấp hành các quyết định trên.
1.2.2.7.

Giao hàng cho người vận tải

Trong kinh doanh TMQT có nhiều phương thức vận tải. Mỗi phương thức có
quy trình giao nhận hàng hóa khác nhau. Tùy theo phương thưc thuê tàu chuyến hay
tàu chợ và điều kiện chuyên chở hàng rời hay trong cả container mà người XK phải
thực hiện một số công việc khác nhau:
-

Hàng hóa được giao bằng đường biển.
Hầu hết hàng hóa XK ở nước ta chủ yếu được giao bằng đường biển.
Căn cứ vào chi tiết hàng XK lập “bảng kê hàng chuyên chở” (cargo list) gồm

các mục chủ yếu: consignee, mark, B/L number, number of packages...trên cơ sở đó
khi lưu các hãng tàu lập thông báo xếp hàng (S/O – shipping order) và lên sơ đồ xếp
hàng lên tàu (cargo plan or stowage plan). Chúng được làm căn cứ để cảng xếp thứ tự

download by :


14
gửi hàng, để tính các CP có liên quan, ... Thông thường các Cargo plan không giao
trực tiếp cho chủ hàng nhưng để đảm bảo an tồn cho hàng hóa, chủ hàng thường yêu
cầu cho xem Cargo plan để biết hàng mình được xếp khi nào, ở đâu, nếu thấy vị trí bất
lợi thì u cầu thay đổi.
Việc giao hàng xếp hàng lên tàu do cảng đảm nhận và chủ hàng chịu mọi CP.
Các chủ hàng nên cử nhân viên giao nhận có mặt tại hiện trường để theo dõi, nắm bắt,
giám sát số lượng hàng được xếp xuống tàu và giải quyết kịp thời những vướng mắc

phát sinh.
Chủ hàng căn cứ vào cargo list (bảng kê hàng chuyên chở) gồm: consignee,
mark, B/L number, description of cargos, number of packages, gross weight,... Khi lưu
cước hãng tàu lập thông báo xếp hàng (S/O) và lên sơ đồ xếp hàng lên tàu.
Trong quá trình giao hàng lên tàu, nhân viên kiểm kiện (Tally man) của cảng
theo dõi hàng trên cơ sở chứng từ và số lượng hàng hóa thực giao lên tàu, lập Tally
report – giấy kiểm nhận hàng với tàu, sau mỗi mã hàng lên tàu, Tally man sẽ đánh dấu
và ký vào đó.
Sau khi hàng đã xếp xong lên tàu, cảng và tàu lập biên bảng tổng kết giao nhận
hàng và lập hồ sơ hàn đã xếp lên tàu cho người chở hàng. Thuyền phó cấp cho chủ
hàng biên lai thuyền phó xác nhận hàng đã xong.
 Hàng hóa được gửi bằng container
Có 2 cách: FCL (Full Container Load) và LCL (Less Than A Container Load)
Gửi hàng FCL:
FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu
trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối
lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta
thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
Những thủ tục chuyên chở FCL:
Container do người chuyên chở cấp hoặc do chủ hàng th của cơng ty cho th
container, chủ hàng đóng hàng vào container tại kho của mình hoặc một địa điểm nội
địa nào đó. Sau khi được hải quan kiểm tra, container được kẹp chì.

download by :


×