Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 158 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LẠI KIM DUNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LẠI KIM DUNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hồng Yến

THÁI NGUYÊN - 2018

download by :


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong q trình nghiên cứu đều có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Lại Kim Dung

download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo tại trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hồn thành luận văn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc,
Ban Quản lý đào tạo, Khoa Quản lý kinh tế - Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Ngun đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hồng Yến, cô giáo hướng dẫn
luận văn, cô đã giúp tơi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề
một cách khoa học, logic, qua đó đã giúp cho đề tài của tơi có ý nghĩa thực tiễn và
có tính khả thi.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức tại các chi
nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ... đã
giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc và đề xuất trong cơng
tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân.
Qua q trình nghiên cứu làm luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ
của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tơi đã tạo điều
kiện để tơi có thể hồn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 05 năm 2018
Tác giả luận văn

Lại Kim Dung

download by :


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3
4. Kết cấu và nội dung của luận văn ........................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại .......................................................................................................... 4
1.1.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại ................................................................ 4
1.1.2. Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ....................................... 6
1.1.3. Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân .................................................................. 9
1.1.4. Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại ........................................................................................................ 36
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng KHCN của các NHTM Việt Nam ......... 36
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................... 40

download by :


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 42

2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 42
2.2.2. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 43
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 43
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM ........... 43
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu quản lý RRTD của NHTM ................................... 44
Chương 3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............................................................. 49
3.1. Giới thiệu chung về các Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................................. 49
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của các Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................... 49
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các chi nhánh Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ...................................... 50
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh TMCP Công thương
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 53
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng KH cá nhân tại các Chi nhánh TMCP
Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................. 65
3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại các Chi nhánh ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................................................... 65
3.2.2. Quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................. 76
3.3. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng KHCN tại các Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ........................... 107
3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 107
3.3.2. Hạn chế.......................................................................................................... 111
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 119

download by :



v
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ............................. 125
4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá
nhân tại các Chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................ 125
4.1.1. Định hướng tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các
Chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....... 125
4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các Chi
nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.............. 126
4.2. Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân
tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................................... 127
4.2.1. Nhóm giải pháp về hồn thiện quy trình quản lý rủi ro ................................ 127
4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm hồn thiện nội dung quản lý rủi ro khách hàng cá nhân .. 130
4.2.3. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng cụ quản lý rủi ro tín dụng khách
hàng cá nhân ........................................................................................................... 137
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ............................................................ 141
4.3.1. Đối với Chính Phủ......................................................................................... 141
4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước và ngân hàng nhà nước trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................................... 142
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................................... 144
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 146
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 147

download by :



vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

ĐHĐCĐ

: Đại hội đồng cổ đơng

GĐ, PGĐ

: Giám đốc, phó giám đốc

GTCG

: Giấy tờ có giá

KD

: Kinh doanh

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân


NH

: Ngân hàng

NHCT

: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QLRRTD

: Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD


: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Ủy ban nhân dân

VN

: Việt Nam

XHTD

: Xếp hạng tín dụng

XLRR

: Xử lý rủi ro

download by :



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp .......................................................... 42

Bảng 3.1.

Kết quả huy động vốn tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam Phú Thọ ........................................................ 54

Bảng 3.2.

Dư nợ tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam trên địa bàn Phú Thọ.............................................. 56

Bảng 3.3.

Quy mô dư nợ ...................................................................................... 58

Bảng 3.4.

Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn tại các Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn Phú Thọ .................... 60

Bảng 3.5.

Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm tại các Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn Phú Thọ............ 61


Bảng 3.6.

Kết quả hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh giai đoạn
2015 - 2017 .......................................................................................... 64

Bảng 3.7.

Tỷ lệ nợ quá hạn, nơ xấu cho vay KHCN ............................................ 66

Bảng 3.8.

Nợ xấu cho vay KHCN theo thời hạn .................................................. 67

Bảng 3.9.

Nợ xấu KHCN theo phương thức cho vay........................................... 69

Bảng 3.10. Kết quả tài trợ rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ................... 84
Bảng 3.11: Bộ chỉ tiêu khoản vay tiêu dùng .......................................................... 88
Bảng 3.12: Bộ chỉ tiêu khoản vay kinh doanh........................................................ 91

download by :


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.


Cho vay khách hàng cá nhân qua năm 2015 - 2017 ......................... 59

Biểu đồ 3.2.

Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại các Chi nhánh trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ năm 2017 ..................................................................... 62

Biểu đồ 3.3.

Cơ cấu nợ xấu theo tài sản bảo đảm KHCN 2017 ............................ 72

Biểu đồ 3.4.

Cơ cấu nợ xấu theo tài sản bảo đảm KHCN 2016 ............................ 73

Biểu đồ 3.5.

Cơ cấu nợ xấu theo tài sản bảo đảm KHCN 2015 ............................ 73

Biểu đồ 3.6.

Chỉ tiêu trích lập dự phịng rủi ro tín dụng KHCN ........................... 75

Biểu đồ 3.7.

Chỉ tiêu trích lập dự phịng rủi ro chung ........................................... 75

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.


Phân loại Rủi ro tín dụng cá nhân ..................................................... 10

Sơ đồ 1.2.

Quy trình quản lý RRTD................................................................... 20

Sơ đồ 3.1.

Tổ chức bộ máy hoạt động của các chi nhánh THCTCP Công
Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................... 53

Sơ đồ 4.1.

Mơ hình quản lý Rủi ro tín dụng ..................................................... 128

Sơ đồ 4.2.

Cơ cấu tổ chức bộ phận quản lý rủi ro ............................................ 130

download by :


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong mơi trường hoạt động nhiều thử thách, các ngân hàng phải gánh chịu
rủi ro đáng kể để kiếm được lợi nhuận. Đo lường và quản lý rủi ro là khía cạnh quan
trọng nhất của quản trị tài chính ngân hàng.
Thực tiễn hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm

qua cho thấy tình trạng khó khăn về tài chính của một ngân hàng thường phát sinh từ
những khoản cấp tín dụng khó đòi, điển hình như: Hàng loạt Tổng Cơng ty, Tập Đồn
kinh tế lớn tại Việt Nam, các công ty, doanh nghiệp, các cá nhân, hộ gia đình vỡ nợ,
chuyển thành nợ xấu, có khả năng mất vốn trong năm cao. Việc đặt một số Ngân hàng
thương mại cổ phần vào tình trạng giám sát đặc biệt, sau đó Chính phủ ra quyết định
tiến hành sáp nhập để tránh khả năng đổ vỡ, tác động xấu nền tài chính của Quốc gia.
Hoạt động tín dụng là hoạt động chính yếu của ngân hàng thương mại (NHTM) và
mang lại nguồn thu chủ yếu nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc hiểu rõ và tổ chức
quản lý tốt rủi ro tín dụng là vơ cùng quan trọng đối với hoạt động ngân hàng.
Như vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân NHTM phải có đủ năng lực
quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật và cơng nghệ thơng tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
cũng đa dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trước đây. Chính điều này đòi
hỏi các nhà quản lý ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi ro, cảnh báo rủi ro đặc
biệt là các rủi ro tiềm ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đưa ra các mô hình quản lý rủi
ro đóng vai trò rất quan trọng đối với các ngân hàng hiện đại và đa năng hiện nay.
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng cũng đang trải qua những thay đổi
mạnh mẽ. Với sự suất hiện và phát hiện về thị trường cá nhân, hộ gia đình trong tín
dụng ngân hàng. Hàng loạt các ngân hàng đang hướng tới khách hàng cá nhân, hộ
gia đình như mảng khách hàng trung thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục
vụ khách hàng cá nhân đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy
nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa
với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn mà phía cá nhân, cũng
như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Nên mỗi ngân hàng phải xây dựng một
chiến lược riêng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Theo số liệu báo cáo đến
30/12/2017 của các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa

download by :



2
bàn, tổng 4 nhóm nợ có vấn đề (gồm nợ xấu, nợ đã xử lỷ rủi ro, nợ nhóm 1 có dấu
hiệu rủi ro và nợ nhóm 2 có nguy cơ chuyển nợ xấu) của 5.334 khách hàng có dư nợ
973.372 triệu đồng thì số nợ xấu đã giảm 56.706 triệu đồng so với thời điểm
31/12/2016 [21, tr2]; [22, tr2]; [23, tr2]; [24, tr2]. Hiện tại nợ xấu vẫn còn tồn tại song
song bên cạnh hoạt động của các ngân hàng nhưng vẫn đang nằm trong tầm kiểm
soát và các Ngân hàng TMCP Công Thương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ cần phải có
giải pháp lâu dài trong thời gian tới để kiểm sốt tốt tình hình rủi ro tín dụng.
Với tầm nhìn trở thành Tập đồn tài chính ngân hàng hiệu quả hàng đầu
trong nước và quốc tế, Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam nói chung và các
chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói
riêng trong q trình chuyển đổi mơ hình kinh doanh ln quan tâm đến cơng tác
hạn chế các loại rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng luôn được chú trọng. Là một Ngân
hàng bán lẻ hàng đầu và cũng là một ngân hàng có sức cạnh tranh mạnh mẽ trong
lĩnh vực tín dụng, tuy nhiên tín dụng càng phát triển dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro.Từ
những bất cập trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn đánh giá thực trạng về công tác quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng
cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ, phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng Khách hàng cá nhân tại các Chi nhánh. Từ đó đưa ra một số giải pháp tăng
cường công tác quản lý rủi ro tín dụng KHCN của hệ thống ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân của hệ thống ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi

nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị tăng cường quản lý rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân nhằm giúp Ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng.

download by :


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu quy trình quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, cơng
cụ quản lý rủi ro tín dụng tại 4 chi nhánh bao gồm chi nhánh Phú Thọ, chi nhánh Đền
Hùng, chi nhánh Hùng Vương, chi nhánh thị xã Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu về công tác Quản lý rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
+ Về mặt thời gian: nghiên cứu rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân giai đoạn từ 2015 - 2017.
+ Về mặt khơng gian: nghiên cứu rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, cơng
tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ gồm 4 chi nhánh: chi nhánh Phú
Thọ, chi nhánh Đền Hùng, chi nhánh Hùng Vương, chi nhánh thị xã Phú Thọ.
4. Kết cấu và nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng
cá nhân của Ngân hàng thương mại
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại các chi

nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Chương 4. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

download by :


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
1.1.1. Đặc điểm của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, về cấu trúc tài chính và tài sản: là doanh nghiệp có quy mơ lớn, hệ
số nợ rất cao và cấu trúc tài sản đặc biệt.
Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp có quy mơ lớn trên cả giác độ vốn
chủ sở hữu và tổng tài sản. Ở Việt Nam, vốn chủ sở hữu của các Ngân hàng thương
mại là hàng nghìn tỷ đồng. đối với các Ngân hàng thương mại trên thế giới, vốn chủ
sở hữu lên tới nhiều tỷ đô la Mỹ. Mạng lưới các chi nhánh Ngân hàng thường rất
lớn và phân tán rộng về địa lý. Trong khi quy mô về vốn chủ sở hữu đã rất lớn,
nguồn vốn của Ngân hàng thương mại lại chủ yếu là nợ được huy động từ bên ngoài
Ngân hàng. Cấu trúc tài sản của Ngân hàng thương mại đặc biệt hơn so với các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác là ở tỷ trọng tài sản tài chính. Phần lớn tài
sản của Ngân hàng thương mại là tài sản tài chính, mang đặc trưng trừu tượng, hình
thái vật chất giản đơn chỉ là giấy tờ hoặc thậm chí chỉ là dữ liệu điện tử được lưu
giữ trong một thiết bị nhất định. Bên cạnh đó, Ngân hàng thương mại thường có xu
hướng liên tục phát triển các sản phẩm, cơng cụ tài chính mới.
Thứ hai, hoạt động của Ngân hàng thương mại luôn chứa đựng nhiều rủi ro
và chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống luật pháp

Trên giác độ tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ dẫn
đến rủi ro trong hoạt động cũng cao. Bên cạnh đó, nguồn vốn nợ chủ yếu của Ngân
hàng thương mại lại là tiền gửi với đặc trưng có thể bị rút ra trước hạn với khối
lượng khó xác định. Sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng không được hưởng quy chế bảo
hộ độc quyền và mang tính phức tạp, trực tiếp. Hơn nữa, Ngân hàng thương mại
tham gia vào nhiều cam kết trong khi chưa chuyển giao vốn thực sự, tức là hoạt
động ngoại bảng phong phú và đa dạng. điểm này là một đặc trưng khác biệt với các
loại hình doanh nghiệp khác. Vì những lý do này, hoạt động của Ngân hàng thương

download by :


5
mại chứa đựng nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác. Rủi ro trong hoạt động
của Ngân hàng thương mại đa dạng, ở mức độ cao, tích luỹ nhanh và dễ lây lan. Rủi
ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại bao gồm các loại rủi ro đặc thù như
rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro vốn khả
dụng, rủi ro đạo đức,…
Là doanh nghiệp có quy mơ lớn, mạng lưới rộng khắp, hoạt động chịu nhiều
rủi ro, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều hoạt động kinh tế xã hội, Ngân hàng thương
mại chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của hệ thống phát luật. Các quy định pháp
lý đối với Ngân hàng thương mại được phổ rộng trên nhiều mặt của hoạt động kinh
doanh như: điều kiện kinh doanh, tiêu chuẩn của người lãnh đạo NH, dự trữ bắt
buộc, bảo hiểm tiền gửi, an toàn trong hoạt động, phân loại nợ và trích lập dự phòng
rủi ro, sử dụng vốn tự có đầu tư cho tài sản cố định,…
Thứ ba, tính liên kết và ổn định của hệ thống Ngân hàng
Hệ thống Ngân hàng có tính phụ thuộc lẫn nhau rất lớn. Hơn bất cứ
ngành kinh doanh nào trong nền kinh tế, rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có
tính lan toả rất nhanh. Hoạt động như một hệ thống các mắt xích liên kết chặt
chẽ, chỉ cần một ngân hàng thương mại, dù yếu và nhỏ nhất, gặp khó khăn

trong hoạt động, đặc biệt là khó khăn về thanh khoản, là có thể dẫn đến nguy
cơ phá sập hệ thống. Thực tiễn đã cho thấy, thanh khoản được ví như hơi thở
của sự sống của hoạt động ngân hàng thương mại. Mọi rủi ro, tổn thất trong
hoạt động của ngân hàng thương mại đều có thể dẫn đến hậu quả cuối cùng là
Ngân hàng mất khả năng thanh toán rồi phá sản.
Hệ thống Ngân hàng - tài chính trong nền kinh tế rất nhạy cảm với mọi biến
động về kinh tế, kỹ thuật, chính trị và xã hội. Những biến động này thường có tác
động gần như tức thời đến hoạt động của thị trường tài chính, điển hình là thị
trường chứng khốn, theo đó, nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của hệ
thống Ngân hàng. đối với công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế, việc nắm bắt được cơ
chế hoạt động, ảnh hưởng lẫn nhau của các phần tử trong hệ thống tài chính là một
trong những vấn đề cốt yếu, quyết định thành bại.

download by :


6
1.1.2. Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Đây là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt
động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác
nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá . Mặt
khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ
cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương
và cả nước. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín
của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh,
mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào
chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương . Từ đó đưa ra
các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp

ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước .
Nghiệp vụ này bao gồm việc huy động các nguồn vốn: tiền gửi thanh tốn,
tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn; phát hành trái phiếu và kỳ phiếu, vay các tổ
chức tín dụng; vốn tiếp nhận tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn uỷ thác đầu tư.
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Đây được coi là hoạt động quan trọng của NHTM, trực tiếp mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng, nếu việc sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao
uy tín của ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình
sao cho hợp lý nhất.
1.1.2.3. Hoạt động tín dụng
Cho vay được coi là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM vì phần lớn
lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu là thu từ hoạt động này. Theo thống kê, nhìn
chung thì khoảng 60%-75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay.
Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện
kế hoạch tín dụng và thành cơng của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của
ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích,
hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả...

download by :


7
Cho vay thương mại: Ngay ở thời kỳ đầu, ngân hàng đã chiết khấu thương
phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người bán, sau đó là bước chuyển tiếp từ
chiết khấu thương phiếu san cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có
vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng: Trong giai đoạn hầu hết ngân hàng khơng tích cực cho
vay đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng
rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh

tranh trong cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như một
khách hàng tiềm năng.
Tài trợ dự án: Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn, các ngân
hàng ngày nay trở nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc
việt là trong các ngành công nghệ cao. Do rủi ro trong loại hình tín dụng này nói
chung là cao song lợi nhận lớn.
1.1.2.4. Bảo lãnh
Ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của
mình khi khách hàng khơng thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. Ngân hàng thường
bảo lãnh cho khách hàng mua chịu hàng hoá, thiết bị, tham gia dự thầu, thực hiện
hợp đồng...
1.1.2.5. Hoạt động khác
a. Hoạt động đầu tư
Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu
cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi
Ngân hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp
đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngồi hình thức phổ biến là cho vay,
ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng
thương mại có thể tiến hành là:
Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khốn hoặc đầu tư góp vốn vào
các doanh nghiệp, các công ty khác.
Đầu tư vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.

download by :


8
b. Hoạt động quản lý ngân quỹ
Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp và

nhiều cá nhân. Nhờ đó, ngân hàng thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều khách
hàng. Do đó kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và khả năng trong việc thu ngân,
nhiều ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó
ngân hàng đồng ý quản lý việc thu chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu
tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn
hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
c. Thanh toán
Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thực hiện thanh toán tiền mua bán hàng
hoá và dịch vụ. Các dịch vụ của hoạt động trung gian thanh toán gồm séc, uỷ nhiệm
chi, nhờ thu...Trước đây, các Ngân hàng chỉ thực hiện thanh toán trong phạm vi hẹp
là nội bộ Ngân hàng, trong phạm vi quận, huyện, thì hiện nay các Ngân hàng đã
thực hiện thanh tốn liên Ngân hàng và trên phạm vi tồn cầu.
d. Bảo quản tài sản: các Ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng, giấy tờ có
giá và tài sản khác cho khách hàng trong két sắt của Ngân hàng.
e. Thuê mua: khi khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua tài sản nhưng
không đủ vốn hoặc số tiền được vay khơng đủ mua tài sản, Ngân hàng có thể đứng
ra mua tài sản theo yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng th. Có hai hình
thức cho thuê chủ yếu là cho thuê hoạt động và cho th tài chính.
f. Mơi giới đầu tư chứng khốn: đây là một mảng dịch vụ các Ngân hàng có
thể tiến hành để thoả mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Hiện nay, dịch vụ này
thường được các Ngân hàng thành lập riêng ra các Cơng ty chứng khốn để tăng
tính chuyên nghiệp của hoạt động môi giới đầu tư chứng khoán.
g. Dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng liên doanh với Công ty bảo hiểm hoặc tổ
chức Công ty bảo hiểm con, Ngân hàng cung cấp dịch vụ tiết kiệm gắn với bảo
hiểm như tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí.
h. Cung cấp các dịch vụ đại lý: một Ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ
đại lý cho các Ngân hàng khác như thanh toán hộ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, làm
đầu mối trong hoạt động đồng tài trợ...

download by :



9
Nhìn chung, trong tất cả các hoạt động cơ bản của các NHTM thì hoạt
động tín dụng được đánh giá là hoạt động quan trọng nhất, bởi hoạt động này
thường chiếm 60% - 75% danh mục tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ
yếu cho các NHTM.
1.1.3. Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Tín dụng là quan hệ kinh tế trong đó cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử
dụng một giá trị bằng tiền hay hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những
điều kiện ràng buộc nhất định về thời hạn hoàn trả (cả gốc và lãi), lãi suất, cách thức
cho vay mượn và thu hồi.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch vay mượn tài sản giữa ngân hàng
(bên cho vay) và khách hàng (bên đi vay), trong đó bên đi vay được sử dụng tài
sản của bên cho vay trong một khoảng thời gian được thỏa thuận trước và phải
hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Nói một cách khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn giữa ngân hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định.
Tín dụng cá nhân là một hình thức tín dụng mà đối tượng vay vốn là cá
nhân nhằm mục đích tiêu dùng hay phục vụ sản xuất, kinh doanh. Từ chỗ cho
vay đối với khách hàng cá nhân bị hạn chế thì hiện nay khách hàng cá nhân là
một trong những khách hàng chính của ngân hàng và mang lại cho ngân hàng
lợi nhuận kinh doanh lớn. Tín dụng cá nhân khơng những là một khoản mục có
mức sinh lời cao đối với ngân hàng thương mại mà nó còn đóng góp vai trò
nâng cao chất lượng cuộc sống đối với người dân và thúc đẩy quá trình sản xuất
phát triển. Rủi ro tín dụng cá nhân là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự
kiến cho ngân hàng do khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình khơng trả đúng
hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi [1, tr25-27].


download by :


10
1.1.3.2. Bản chất rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Rủi ro tín dụng cá nhân diễn ra trong quá trình ngân hàng cấp tín dụng cho
khách hàng cá nhân. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ nào thì ngân hàng đều cố
gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn cao nhất. Và nhìn chung
ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an tồn. Tuy nhiên, khơng một nhà kinh
doanh ngân hàng nào tài ba có thể dự đốn chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng
hoàn trả tiền vay của nhiều khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn
nữa, nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích
đáng. Do vậy rủi ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi, là khách quan, chỉ có thể đề
phịng, hạn chế chứ khơng thể loại trừ. Sau khi phân tích kỹ khả năng có thể xảy ra
các rủi ro, ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro, như vậy chấp nhận rủi ro cũng có
nghĩa là mạo hiểm nhưng khơng phải liều lĩnh, thiếu cân nhắc tính tốn. Do vậy rủi ro
dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược chung của ngân hàng [1, tr30].
1.1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro tín dụng cá nhân nói riêng xảy ra khi
người vay không trả được nợ lãi và nợ gốc đúng hạn, đầy đủ. Dựa trên phương thức
quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, ta cũng có thể phân chia rủi ro tín dụng KHCN
thành bốn cấp độ theo mức độ rủi ro.
Rủi ro tín dụng cá nhân

Không thu
được lãi
đúng hạn

Lãi treo

phát sinh

Không thu
được vốn
đúng hạn
Nợ quá hạn
phát sinh

Khơng thu
đủ lãi

1. Lãi treo
đóng băng
2. Miễn giảm lãi

Khơng
thu đủ vốn
(mất vốn)
1. Nợ khơng
có khả năng
thu hồi
2. Xóa nợ

Sơ đồ 1.1. Phân loại Rủi ro tín dụng cá nhân
(Nguồn: Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

download by :



11
a. Không thu được lãi đúng hạn
Cấp độ thấp nhất là khi người vay không trả được lãi đúng hạn, khi đó ngân
hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi ro này
được xếp vào mức rủi ro thấp vì ngoại trừ trường hợp khách hàng khơng muốn trả
nợ, chiếm dụng vốn thì phần lớn đều xuất phát từ việc thiếu cân đối trong kỳ hạn
thu nợ và trả nợ của khách hàng.
b. Không thu được vốn đúng hạn
Khi không thu được vốn đúng hạn một phần do một lượng vốn cho vay lớn
bị mất, Ngân hàng sẽ chuyển số nợ vốn đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khoản
mục sẽ phát sinh vào thời gian đáo hạn của hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, đây chưa
phải là khoản mất mát hiện thực của Ngân hàng vì có thể tiến độ hoạt động kinh
doanh của khách hàng bị chậm so với kế hoạch đã đề ra trình Ngân hàng.
c. Khơng thu được đủ lãi
Khi Ngân hàng khơng thu được đủ lãi, tình hình kinh doanh của khách hàng
có thể đã kém hiệu quả đến mức không thể trả đủ lãi cho Ngân hàng. Khi đó, Ngân
hàng phải chuyển khoản lãi này vào khoản mục lãi treo đóng băng và thậm chí có
thể phải thực hiện miễn giảm lãi cho khách hàng.
d. Không thu đủ vốn cho vay
Tình huống xấu nhất xảy ra khi ngân hàng không thu đủ vốn cho vay và lúc
này Ngân hàng bị mất vốn. Tại thời điểm này, Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào
mục nợ khơng có khả năng thu hồi hoặc phải xoá nợ, chấm dứt một hợp đồng tín
dụng khơng có hiệu quả.
Trên đây là bốn hình thức giúp cho NHTM nhận biết rủi ro tín dụng và có biện
pháp xử lý. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào gặp rủi ro tín dụng thì Ngân hàng đều phải
trải qua bốn trường hợp trên. Có trường hợp khách hàng trả lãi đầy đủ và đúng hạn
nhưng khơng thể trả được nợ gốc cho Ngân hàng. Vì vậy, khi nghiên cứu về rủi ro tín
dụng nên chú trọng vào các trường hợp có nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng như là lãi treo
phát sinh và đặc biệt là quá hạn phát sinh. Ở các trường hợp khác có lãi treo đóng băng
hay nợ khơng có khả năng thu hồi được hiểu là rủi ro thực sự nên thường được xem xét

để giải quyết hậu quả và rút ra những bài học kinh nghiệm.

download by :


12
1.1.3.4. Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và
người đi vay. Ngân hàng và người đi vay hoạt động tuân theo sự chi phối với những
điều kiện cụ thể của môi trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt
trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ mơi trường kinh doanh gọi là
rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho
vay gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan. Sự tiếp cận các yếu tố, nguyên nhân gây
rủi ro sau đây giúp chúng ta nhìn nhận một cách đầy đủ, tồn diện, khách quan hơn,
từ đó sẽ đưa ra được những đề xuất phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh
của NHTM một cách hữu ích, thiết thực hơn [6, tr10].
a. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
- Rủi ro từ môi trường kinh doanh
Sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nước và các ngân hàng nước ngồi có
tiềm lực mạnh (về vốn, quy mơ, cơng nghệ, sản phẩm, chất lượng dịch vụ) khiến
cho các ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro các khách hàng có tiềm lực
tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngồi thu hút.
Nền kinh tế VN vẫn cịn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu),
vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị
trường thế giới biến động xấu.
Hàng lậu, hàng giả làm điêu đứng các hộ kinh doanh trong nước và các ngân
hàng đầu tư vốn cho các hộ kinh doanh này. Các mặt hàng kim khí điện máy, gạch
men, đường cát, vải vóc, quần áo, mỹ phẩm,… là những ví dụ tiêu biểu cho tình
hình hàng lậu ở nước ta.

Sự cạnh tranh và lợi nhuận kỳ vọng đối với các nhà đầu tư làm chuyển dịch
vốn từ ngành này qua ngành khác. Việc thiếu quy hoạch và điều tiết hợp lý của Nhà
nước dẫn đến sự gia tăng vốn đầu tư quá mức vào một số ngành, dẫn đến khủng
hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.

download by :


13
- Rủi ro từ mơi trường pháp lý
Các chính sách, quy định của pháp luật về hoạt động ngân hàng vẫn đang
trong q trình hồn thiện để tiếp cận các chuẩn mực, quy tắc quốc tế. Một số các
quy định pháp luật được ban hành dựa trên ý chí chủ quan của cơ quan ban hành
chưa dựa trên các căn cứ khoa học;
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương:
Việc thực thi pháp luật để hỗ trợ hoạt động ngân hàng chưa hiệu quả, đặc
biệt là trong việc cưỡng chế thu hồi nợ. Theo quy định thì trong trường hợp khách
hàng khơng trả được nợ, NHTM có quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay.
Tuy nhiên trên thực tế, các NHTM không thể cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao
tài sản đảm bảo cho ngân hàng để xử lý nếu khách hàng không hợp tác mà phải xử
lý qua con đường tố tụng… dẫn đến tình trạng NHTM khó giải quyết được nợ tồn
đọng dù có tài sản bảo đảm.
Thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN:
Hoạt động thanh tra ngân hàng và năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa theo
kịp sự phát triển của hệ thống Ngân hàng. Nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát
chậm đổi mới, khả năng kiểm soát thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu.
Thanh tra ngân hàng chủ yếu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn
chặn, cảnh báo phịng ngừa rủi ro và vi phạm. Những sai phạm về cho vay, cấp tín
dụng ở một số NHTM có thể đã được ngăn chặn nếu bộ máy thanh tra phát hiện và
xử lý kịp thời.

- Rủi ro từ hệ thống thông tin
Những thách thức cho hệ thống ngân hàng là việc thiếu thông tin tương xứng
để làm cơ sở trong việc mở rộng và kiểm sốt tín dụng cho nền kinh tế, do đó nếu
các ngân hàng chạy mở rộng tín dụng trong điều kiện môi trường thông tin chưa cân
xứng sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
Việt Nam chưa có một cơ chế cơng bố thơng tin đầy đủ, đáng tin cậy về
khách hàng và ngân hàng. Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng (CIC) chỉ cung
cấp thơng tin về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức
tín nhiệm khách hàng một cách độc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn
điệu, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tra cứu thông tin.

download by :


14
b. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay:
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng ln có hai chủ thể là ngân khách hàng và
NHTM. Theo thống kê cho thấy, khả năng xảy ra rủi ro tín dụng xuất phát từ khách
hàng là phổ biến nhất bởi khách hàng là người trực tiếp sử dụng vốn vay. Nhân tố
này rất đa dạng nhưng có thể phân chia thành hai trường hợp chính sau đây:
+ Do khách hàng kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng trả nợ. Nguyên
nhân có thể do năng lực quản lý kinh doanh kém, sử dụng vốn vay sai mục đích…
Hơn nữa nếu tỷ lệ vốn tự có trong tổng vốn kinh doanh của khách hàng thấp, chủ
yếu là vốn vay ngân hàng thì khách hàng sẽ lao theo những cơ hội đầy mạo hiểm,
đến khi gặp rủi ro thì ngân hàng phải gánh chịu.
+ Do khách hàng không tuân thủ các quy định, cố tình lừa đảo để chiếm
dụng vốn ngân hàng. Nhiều trường hợp khách hàng chủ ý cung cấp các báo cáo tài
chính sai lệch, làm cho ngân hàng đánh giá sai về năng lực tài chính; thậm chí có
khách hàng đủ năng lực tài chính để thực hiện các điều khoản cam kết trong hợp

đồng nhưng vẫn cố tình không chịu thực hiện nghĩa vụ. Việc khiếu kiện là giải
pháp bị động, bất đắc dĩ, chi phí tốn kém; hơn nữa nếu các cơ quan pháp luật điều
tra thiếu khách quan, xét xử thiếu cơng bằng thì ngân hàng phải chịu thiệt hại cả
hữu hình lẫn vơ hình.
Như vậy, khách hàng vừa là người mang lại thu nhập cho ngân hàng đồng
thời cũng đem lại cho ngân hàng cả những nguy cơ rủi ro. Do vậy, nếu hạn chế
được những nguy cơ đó sẽ làm tăng đáng kể lợi nhuận cho ngân hàng.
- Rủi ro do nguyên nhân từ phía ngân hàng:
Ngồi nhân tố ảnh hưởng từ phía khách hàng, rủi ro tín dụng cũng chịu ảnh
hưởng bởi nguyên nhân từ phía ngân hàng bởi ngân hàng là người quyết định có
cho vay hay khơng. Những ảnh hưởng từ nhân tố này được tổng hợp như sau:
Thứ nhất, rủi ro do ngân hàng khơng có chính sách cho vay rõ ràng, phù hợp
với thực trạng nền kinh tế. Chính sách cho vay của khách hàng là kim chỉ nam cho
hoạt động tín dụng của ngân hàng đó. Một chính sách cho vay thông nhất, rõ ràng,
đầy đủ và đúng đắn sẽ giúp cho cán bộ tín dụng xác định được nhiệm vụ của mình,

download by :


15
nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng. Ngược lại khi chính sách cho vay khơng
đầy đủ, khơng phù hợp với thực trạng nền kinh tế và khả năng của ngân hàng thì sẽ
khiến cho hoạt động tín dụng đi lệch lạc, dẫn đến việc cấp tín dụng khơng đúng đối
tượng gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Thứ hai, do một số cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ. Sự
tiếp tay của một số cán bộ ngân hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng
giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng.
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn
đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm,
nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà giỏi về mặt nghiệp vụ thì vơ cùng nguy

hiểm khi được bố trí trong cơng tác tín dụng.
Trình độ chun mơn của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
tín dụng, sự hạn chế trong khả năng phân tích thẩm định dự án; kiến thức thị trường,
kiến thức xã hội có thể dẫn đến khi cho vay mà khơng đánh giá được liệu dự án hay
phương án đó có khả thi khơng.
Thứ ba, do sự thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay. Các ngân hàng thường
có thói quen tập trung nhiều cơng sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng
quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì
khoản cho vay cần phải được quản lý một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn trả.
Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói
riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm
tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng
nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên trong
thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này một phần do yếu tố
tâm lý sợ gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống
thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các hộ kinh doanh quá lạc hậu, không cung
cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu.
Thứ tư, do sự hợp tác giữa các NHTM nhằm hạn chế rủi ro chưa thực sự
hiệu quả. Sự hợp tác này nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một
khách hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều ngân hàng. Trong quản trị tài

download by :


×